SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HCM
TRƯỜNG THPT BÁCH VIỆT
THI THỬ LẦN 4
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:............................................................................................ Lớp: .............................
Câu 81: Ở Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược các
nước
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Miến Điện, Mã Lai, Lào.
C. Lào, Cam-pu-chia, Miến Điện.
D. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
Câu 82: Cơ quan cao nhất của nhà nước kiểu mới trong Công xã Pari là gì?
A. Hội đồng Công xã.
B. Hội đồng nhân dân.
C. Quốc hội lập pháp.
D. Ủy ban trung ương Quốc dân quân.
Câu 83: Đế quốc nào là đế quốc già?
A. Italia, Anh.
B. Đức, Mĩ.
C. Anh, Pháp.
D. Mỹ, Pháp.
Câu 84: Ai là vị lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Các Mác.
B. Ănghen.
C. Lênin.
D. Xtalin.
Câu 85: Kết quả phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Thành lập các nước cộng hòa.
B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân mới.
C. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Đều đã giành được độc lập.
Câu 86: Nội dung nào không phản ánh các mâu thuẫn sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.
B. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với nhau.
C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 87: Cơ sở quan trọng nhất để Liên Xô có thể tiến hành cuộc chạy đua vũ trang với Mĩ sau
chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Đạt thành tựu to lớn về khoa học kĩ thuật. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Nền kinh tế hồi phục và phát triển nhanh. D. Có nhiều nước đồng minh.
Câu 88: Nội dung nào trong Hiệp định Giơ - ne - vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?
A. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.
C. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn.
Câu 89: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh của phong
trào cách mạng thế giới là
A. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.
B. giành độc lập, tự do.
C. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình.
D. chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 90: Điểm giống nhau nổi bật về kết quả trong hai chiến thắng tại cầu Giấy lần thứ nhất và lần
thứ hai là
A. quân Pháp hoang mang.
B. làm nức lòng quân dân ta.
C. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng. D. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.
Trang 1/5 - Mã đề thi 132
Câu 91: Thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân ta giành được quyền chủ động chiến lược
trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Biên Giới 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
C. Chiến cuộc đông - xuân 1953 – 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 92: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. khống chế, chi phối các nuớc tư bản đồng minh.
C. ngăn chặn tiến tói xóa bỏ CNXH trên thế giới.
D. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
Câu 93: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều
A. là thuộc địa của Pháp.
B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
C. giành được độc lập.
D. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 94: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh,
thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch
A. Kế hoạch Na- va.
B. Kế hoạch Rơ – ve.
C. Kế hoạch xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
Câu 95: Đế quốc Pháp - Mỹ thực hiện kế hoạch Na - va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là
A. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp.
D. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.
Câu 96: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu
nước trước năm 1930 là
A. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 97: Đầu thập niên 70 của thế kỉ XIX, nền công nghiệp Anh đứng thứ mấy thế giới?
A. Thứ tư.
B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
D. Thứ nhất.
Câu 98: Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hitle đã thực hiện chính
sách chủ yếu nào?
A. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân.
B. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ.
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
D. Thực hiện chính sách bài xích người Do Thái.
Câu 99: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của
Đảng năm 1930 là xác định
A. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
B. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
C. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.
D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.
Câu 100: Nguyên nhân khách quan quan trọng nhất dẫn đến nền kinh tế Tây Âu nhanh chóng
phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan.
B. Nhờ vào thực lực của nhân dân Tây Âu.
C. Thu lợi nhuận từ chính sách khai thác thuộc địa.
D. Tây Âu giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 101: Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam
được giao cho quân đội nước nào?
Trang 2/5 - Mã đề thi 132
A. Quân đội Anh và quân đội Pháp.
B. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.
D. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 102: Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
B. Đầu tư ra nước ngoài.
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
D. Bán các bằng phát minh, sáng chế.
Câu 103: Quyết định quan trọng nào dưới đây không phải của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thảo thuận việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương.
B. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
Câu 104: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và
phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
Câu 105: Lực lượng nào tham gia phong trào cách mạng 1905-1907 ở Nga?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân.
C. Công nhân, nông dân,tư sản.
D. Công nhân, nông dân, binh lính.
Câu 106: Sự kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông-Tây đã xuất hiện?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
B. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Hai nhà cấp cao của Mĩ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Manta (Địa Trung Hải).
Câu 107: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày
9/3/1945 đến cách mạng nước ta?
A. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
B. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.
C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
D. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.
Câu 108: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự
giác?
A. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).
B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).
C. Bãi công Ba Son (8-1925).
D. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).
Câu 109: Nét nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 là
A. ổn định.
B. phát triển nhanh.
C. suy thoái, khủng hoảng.
D. có bước phát triển mới.
Câu 110: Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của Liên
Xô?
A. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.
B. Nhà nước có vai trò kiểm soát nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.
D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.
Câu 111: Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường
cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
Trang 3/5 - Mã đề thi 132
A. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
B. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
C. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.
D. Có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản.
Câu 112: Sự kiện nào đánh dấu bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.
B. Đức tấn công Ba Lan 01/9/1939.
C. Đức tấn công Liên Xô.
D. Đức tấn công Tiệp Khắc.
Câu 113: Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt
Nam?
A. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
B. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. Phát triển giáo dục.
D. Cải lương hương chính.
Câu 114: Hội nghị cấp cao ASEAN VI được tổ chức tháng 12/1998 tại thủ đô của quốc gia nào?
A. Viêng Chăn (Lào).
B. Băng Cốc (Thái Lan)
C. Giacácta (Inđônêxia).
D. Hà Nội (Việt Nam).
Câu 115: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào duới đây?
A. Khởi nghĩa nổ ra bị động.
B. Đế quốc Pháp còn mạnh.
C. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu.
D. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
Câu 116: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.
B. Nhân dân mới giành được chính quyền.
C. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.
D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
Câu 117: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt nam đang trong tình trạng
A. có nền công thương nghiệp phát triển.
B. ổn định.
C. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
D. phát triển nhanh chóng.
Câu 118: Bài học quan trọng nào Việt Nam có thể rút ra được từ sự phát triển của phong trào Ngũ
tứ ở Trung Quốc?
A. Phải tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức.
B. Phải kết hợp các hình thức đấu tranh chống thực dân.
C. Phải xây dựng khối đoàn kết công nông vững chắc.
D. Phải nhanh chóng thành lập đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng.
Câu 119: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu
cơ bản gì để chống lại Liên Xô?
A. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
B. Đẩy mạnh chiến tranh tổ lực.
C. Phát động “chiến tranh lạnh”.
D. Bao vây kinh tế.
Câu 120: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
C. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).
Trang 4/5 - Mã đề thi 132
----------- HẾT ----------
Trang 5/5 - Mã đề thi 132