Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nhiều thành phần trong cơ chế thị trường như hiện nay, một doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết cạnh tranh nhằm thúc đẩy khả năng quá
trình sản xuất kinh doanh, thu hút vốn nước ngoài, tạo công ăn việc làm cho nguời lao
động và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa cho xã hội. Vì thế sự tồn tại lâu dài và kinh
doanh có lợi nhuận cao là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ tổ chức đơn vị nào trong nước
cũng như ngoài quốc doanh. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, thì hạch toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là điều đáng được quan tâm nhất. Thật vậy,
chính doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo để đánh giá chất
lượng nguồn thu nhập, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động tái sản xuất của doanh
nghiệp.
Nguyên tắc cơ bản của hạch toán Kế toán là sự trang trải và có lời. Vấn đề được đặt ra là
làm thế nào để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh, sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp là lời hay lỗ thông qua kết quả tiêu thụ. Từ đó phân tích chất lượng
sản phẩm đã sản xuất và đề ra biện pháp hữu ích trong công việc.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, nên em quyết định chọn “ Doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh” làm đề tài báo cáo thực tập của mình tại Công ty
TNHH Hồng Hữu.
Đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Giới thiệu tổng quát về công ty
Chương 3: Tình hình thực tiễn tại công ty
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù rất cố gắng nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót
do còn hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm. Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp và giúp đỡ của Quý thầy cô và công ty. Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1. Khái niệm
1.2. Nguyên tắc hạch toán
1.3. Taì khoản sử dụng.
Sơ đồ 1.1 hạch toán
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
2.1. Một số quan điểm chung.
2.2. Nguyên tắc hạch toán
2.3. Taì khoản sử dụng.
Sơ đồ 1.2 hạch toán.
3. Kế toán thu nhập khác.
3.1. Nội dung
3.2. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.3 hạch toán.
4. Kế toán các khoản chi phí
4.1 Kế toán giá vốn hang bán
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Nguyên tắc hạch toán
4.1.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.4 hạch toán
4.2 Kế toán chi phí bán hàng
4.2.1. Khái niệm
4.2.2. Nguyên tắc hạch toán
4.2.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.5 hạch toán
4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.3.1. Khái niệm
4.3.2. Nguyên tắc hạch toán
4.3.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.6 hạch toán
4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
4.4.1. Một số quan điểm chung
4.4.2. Nguyên tắc hạch toán
4.4.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.7 hạch toán
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
5. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
5.1. Khái niệm
5.2. Nguyên tắc hạch toán
5.3. Phương pháp ghi nhận
6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
6.1. Khái niệm
6.2. Nguyên tắc hạch toán
6.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.8 hạch toán
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH Hồng Hữu
1.Một số thông tin tổng quát của Công ty TNHH Hồng Hữu
2.Chức năng, nhiệm vụ
2.1 Chức năng
2.2 Nhiệm vụ
3. Tổ chức Bộ máy quản lý tại Công ty Hồng Hữu
3.1Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
3.2 Chức năng và trách nhiệm của từng phòng ban
4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hồng Hữu
Sơ đồ 2.1 sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Toán.
4.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
5. Hình thức tổ chức
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
5.1 Quy trình ghi sổ kế toán
5.2 Các phương pháp kế toán sử dụng tại công ty
5.3 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH Hồng Hữu
1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1. Chứng từ sử dụng
1.2. Sổ sách
1.3. Tài khoản sử dụng
1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1. Tài khoản sử dụng
2.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
2.3. Phương pháp hạch toán
2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Tài khoản sử dụng
3.2. Phương pháp hạch toán
3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
4.1. Tài khoản sử dụng
4.2. Phương pháp hạch toán
4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
5. Chi phí bán hàng
5.1. Tài khoản sử dụng
5.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
5.3. Phương pháp hạch toán
5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.1. Tài khoản sử dụng
6.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
6.3. Phương pháp hạch toán
6.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
7. Kế toán các khoản chi phí khác
7.1. Tài khoản sử dụng
7.2. Phương pháp hạch toán
7.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
8. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
8.1. Tài khoản sử dụng
8.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
8.3. Phương pháp hạch toán
8.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
9. Xác định kết quả kinh doanh
9.1. Tài khoản sử dụng
9.2. Phương pháp hạch toán
9.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét chung
1.1. Về bộ máy quản lý
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
1.3. Nhận xét về kế toán, xác định kết quả kinh doanh tại công ty
2. Kiến nghị:
2.1. Tổ chức bộ máy ké toán
2.2. Tích cực cải thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất lao động
2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý
2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
►► KẾT LUẬN
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ) về hoạt động tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được xác định theo công thức sau:
Kết
quả kinh
doanh
Do
anh
thu
hoạt
động
tài
chí
nh
Chi
phí
tài
chính
C
hi
phí
bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
1. Kế toán doanh bán hàng:
1.1. Khái niệm: Doanh thu bán hàng là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ
các khoản giảm doanh thu như: Thuế xuất khẩu, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu
bán hàng bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 6
HOAØN
CHÆNH
=
+
-
-
-
-
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
Giá
vốn
hàng
bán
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán.
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một lượng hàng hoá, sản phẩm được xác
định là tiêu thụ.
Doanh Nghiệp chỉ ghi sổ sau khi hoàn tất việc tiêu thụ.
Điều kiện: Đã giao sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
Đã thu được tiền hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Bên Nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ phải nộp.
Trị giá hàng bán bị trả lại và khoản giảm giá hàng bán.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh).
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá của công ty thực hiện trong kỳ hoạch toán.
1.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511
- Thuế và các khoản làm giảm doanh thu - Doanh thu bán hàng phát sinh
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ.
sang TK 911
xxx xxx
Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
Tài khoản 511,512 không có số dư cuối kỳ
- Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 511 – “Doanh thu và cung cấp DV”
Có TK911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Sơ đồ số : 1.1
TK511
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 9
TK333
TK334
TK152, 153, 131
TK911
TK531
TK532
TK521
TK111, 112, 131
Thuế doanh thu, thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu phải nộp
Chiết khấu hàng bán
Dùng sản phẩm để trả
lương
Bán hàng theo phương
thức đổi hàng
Bán hàng thu tiền hoặc
cho nợ
K/c doanh thu thuần vào TK
xác định kết quả
Hàng bán bị trả lại
Giả giá hàng bán
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.1.Một số quan điểm chung:
Thu nhập của hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu do việc đầu tư vốn ra
bên ngoài của doanh nghiệp.
Hoạt động cho vay, hoạt động liên doanh, hoạt động cho thuê tài chính TSCĐ:
tiền thu về cho thuê tài sản.
Các khoản giảm khác: khoản chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi bán hàng trả
góp, lãi tiền gửi ngân hàng.
2.2.Nguyên tắc hạch toán:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
2.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu từ hoạt động tài chính
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
xxx xxx
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán:
TK 911 TK 515 TK 111,112,138
Cuối kỳ kết chuyển thẳng Lãi tiền gửi ngân hàng
d.thu hoạt động tài chính Lãi liên doanh được chia
TK 111,112,331
Người bán cho hàng
chiết khấu thanh toán
TK
111,112,131,3387
Lãi bán hàng trả góp
3- Kế toán thu nhập khác:
3.1. Nội dung: Thu nhập khác gồm các khoản
- Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính vào
doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
3.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản thu nhập phát sinh
phương pháp trực tiếp (nếu có). trong kỳ.
- Kết chuyển thu nhập khác sang
TK 911.
xxx xxx
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán:
TK 911 TK 711 TK 111,112
Kết chuyển thu nhập Thu phạt khách hàng
khác vào TK 911
Khoản thu phạt tính trừ vào
khoản nhận ký quỹ ký
cược ngắn hạn, dài hạn TK 334
TK 111,
112
Thu được khoản phải thu
khó đòi đã xóa sổ
TK 3331
Được giảm thuế GTGT
phải nộp
TK 111, 112
Số thuế được hoàn lại
bằng tiền
TK 111, 112
Các khoản thừa chờ xử lý
phải nộp
TK 004
Ghi giảm khoản phải
thu khó đòi
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 13
TK 338
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
4- Kế toán các khoản chi phí:
4.1- Kế toán giá vốn hàng bán:
4.1.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ- đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thức tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
4.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,… bán trong kỳ sang TK
911. Hàng bán bị trả lại nhập kho.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
4.1.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
TK 632
- Giá thực tế xuất kho của SP, HH hay - Kết chuyển giá vốn hàng bán đã
Z thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn được xác định tiêu thụ sang TK 511
thành được xác định là tiêu thụ.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
bán ra.
xxx xxx
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán:
TK 156 TK 632
Kết chuyển GV để
XĐKQKD
TK 157
Gửi bán Kết chuyển
4.2- Kế toán chi phí bán hàng:
4.2.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình tiêu thụ thành phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
4.2.2. Nguyên tắc hoạch toán:
Bên Nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả
KD.
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 15
TK 911
Giá thực tế của
hàng hóa xuất
kho
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
4.2.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 641
- Các chi phí bán hàng thực tế - Các khoản giảm chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển sang TK nợ 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
xxx xxx
Sơ đồ 1.5 hạch toán TK 641
TK 334,338 TK 641 TK 111,156,1338
CP nhân viên Giá trị ghi giảm
CP bán hàng
TK 156,153
TK 911
CP vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CPBH
TK 214
CP khấu hao
TK 335,142
CP theo dự toán
TK 331,111,112
CP dịch vụ mua ngoài
và chi bằng tiền khác
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
4.3- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
4.3.1. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp.
4.3.2. Nguyên tắc hạch toán:
- Chi phí hoạt động phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghịêp.
- Thuế, phí, lệ phí, thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi.
- Dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước,
điện thoại, fax,…
Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp nếu có.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
4.3.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
TK 642
Các CP quản lý Doanh nghiệp Kết chuyển sang TK nợ 911 để
thực tế phát sinh trong kỳ. xác định kết quả kinh doanh.
xxx xxx
Sơ đồ 1.6 hạch toán TK 642
TK 334,338 TK 642 TK 111,156,1338
CP nhân viên Giá trị ghi giảm
CP quản lý
TK 156,153
TK 911
CP vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CPQL
TK 214
CP khấu hao
TK 335,142
CP theo dự toán
TK 331,111,112
CP dịch vụ mua ngoài
và chi bằng tiền khác
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
4.4.1. Một số quan điểm chung:
Chi phí tài chính là chi phí cho các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài doanh
nghiệp (đầu tư vào các tổ chức kinh tế khác).
Chi phí hoạt động liên doanh: chi phí vận chuyển tài sản đem góp vốn liên
doanh, chi phí nhân công, lãi tiền vay.
Chi phí liên quan đến việc cho vay vốn.
Chi phí hoạt động thuê tài chính TSCĐ: Số thu hồi về giá trị TSCĐ cho thuê
tài chính, các chi phí khác liên quan đến hoạt động này.
Các khoản khác: lãi phải trả cho vay vốn, khoản chiết khấu thanh toán dành
cho khách hàng, …
4.4.2. Nguyên tắc hạch toán:
Bên Nợ:
Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
Các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Cuối kỳ kế toán chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
4.4.3. Tài khoản sử dụng:
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”.
TK 635
- Các khoản CP của hoạt động tài chính. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
- Các khoản lỗ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tư chứng khoán.
- Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Kết chuyển toàn bộ CP tài chính
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. sang TK 911 để xác định kết quả
- Tự giá vốn của những BĐS đem bán. kinh doanh.
xxx xxx
Sơ đồ 1.7 hạch toán TK 635
TK 111,112,131 TK 635 TK 911
Khoản chiết khấu thanh
toán cho khách hàng
TK 111,112,338 Cuối kỳ kết chuyển
tổng CP tài chính
Các CP phát sinh
5. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành:
Kế toán sử dụng TK 821, tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn
cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.
5.1. Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
5.2. Nguyên tắc hạch toán:
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Bên nợ:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên nợ tài
khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”.
5.3. Phương pháp ghi nhận:
- Hàng quý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào Ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập
hiện hành. Được định khoản như sau:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111,112,…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp.
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111,112,…
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của những năm trước liên quan
đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch
toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào
chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111, 112,…
- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 22
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
6.1. Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết
chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
6.2. Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế
biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động khác, …). Trong từng loại
hoạt động có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại
hình phục vụ…
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ.
Bên Có:
Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng doanh thu thuần
trừ đi (-) giá vốn hàng bán, chi phí quản lý bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động = doanh thu thuần – (giá vốn + chi phí).
Sản xuất kinh doanh hàng bán, bán hàng quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu thuần = Doanh thu hóa đơn – (giá vốn + chi phí + hàng bán bị trả lại +
Thuế XK + thuế tiêu thụ đặc biệt).
+ Kết quả của hoạt động tài chính:
Kết quả của hoạt động tài chính là con số còn lại của khoản thu nhập từ hoạt động
tài chính sau khi trừ đi các khoản chi phí hoạt động tài chính, cho vay, góp vốn liên
doanh…
Kết quả = thu nhập hoạt động tài chính – chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác:
Là số còn lại của khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động ra doanh thu của DN) sau
khi trừ đi các khoản chi phí khác như nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Kết quả hoạt động khác = thu nhập từ hoạt động khác – chi phí hoạt động khác.
+ Các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh:
- Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 24
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS Đặng Thị Ngọc Lan
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán, xác định chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kế toán, xác định chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí bán hàng
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động
kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK421 – lợi nhuận chưa phân phối
- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
6.3. Tài khoản sử dụng:
SVTT: Võ Ngọc Huy Trang 25