L/O/G/O
BIOVENTING
Add Your Company Slogan
NỘI DUNG
1
2
3
SO SÁNH CÔNG NGHỆ
SƠ LƯỢC VỀ BIOVENTING
ƯU VÀ NHƯỢC ĐiỂM
4 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG QUAN
5
6
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHI TiẾT
THIẾT KẾ VÀ ĐiỀU KHIỂN
SO SÁNH CÔNG NGHỆ
XỬ LÍ
TẠI CHỔ VÀ MANG ĐI
01
02
ƯU ĐiỂM
• Không phải đào đất
• Ít tạo bụi bẩn
• Ít tốn kém
• Ít rơi vãi chất ô nhiểm trong
vận chuyển
• Có thể xử lí thể tích đất lớn
trong cùng thời điểm
• Có hiệu quả cao đối với
vùng đất xóp
NHƯỢC ĐiỂM
• Thời gian kéo dài hơn so
với phương pháp mang đi
• Khó kiểm soát vè nhiệt độ,
lượng oxygen, lượng chất
dinh dưỡng
• Kém hiệu quả đối với đất
sét và những loại đất có mật
độ hạt lớn.
SƠ LƯỢC VỀ
BIOVENTING
• Sử dụng vsv tại nơi bị ô nhiễm để phân hủy hợp
chất hữu cơ hấp phụ trong đất ở những vùng
chưa bão hòa (đất ở rìa mao mạch và vùng bão
hòa không sử dụng được công nghệ này).
– Thường cung cấp thêm khí O2 và chất dinh dưỡng cho vsv.
– Hiệu quả trong giải quyết các vấn đề liên quan đến ô nhiễm dầu
mỏ (xăng, dầu diesel, dầu hỏa...).
SƠ LƯỢC VỀ
BIOVENTING
-
Cách thức bố trí bioventing:
ƯU ĐiỂM VÀ NHƯỢC
ĐiỂM
1. Dễ kết hợp với các công nghệ khác (vd: trộn không khí, khai thác nước
ngầm)
2. Có thể sử dụng để giải quyết các khu vực không
thể tiếp cận được (vd: bên dưới các tòa nhà)
3. Thời gian xử lý ngắn: tối ưu là 6 tháng-2 năm
4. sử dụng các thiết bị có sẵn
ƯU ĐiỂM
5. Chi phí cạnh tranh: 45-140$/ tấn đất ô nhiễm
6. Tạo xáo trộn tối thiếu để mạng lươi hoạt dộng
7. Có thể không yêu cầu sử dụng các khí tiêm gây tốn kém trong xử lý.
NHƯỢC ĐiỂM
1. Không áp dụng cho 1 số trường hợp nhất định
(vd: đất thấm kém, nồng độ sét cao
2. Không phải lúc nào cũng xử lý được về
dạng nồng độ thấp.
NHƯỢC
ĐiỂM
3. Thành phần nồng độ cao có thể gây hại
cho vsv
4. Giấy phép thường đòi hỏi phải có giếng tiêm chất dinh dưỡng (nếu
dùng). Một vài tiểu bang ở Mỹ cũng phải có giấy phép cho không khí
tiêm.
YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG TỔNG QUAN
Tính thấm
của đất bị ô
nhiễm dầu
mỏ
điều này sẽ xác
định tốc độ và
mức độ mà các
thành phần sẽ
được chuyển
hóa bởi vi sinh
vật
Khả năng
phân huỷ
sinh học
của các
thành phần
dầu khí
Điều này sẽ xác
định tốc độ mà
oxy được cung
cấp cho các vi
sinh vật phân
hủy hydrocarbon
được tìm thấy
dưới bề mặt.
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
I. Đặc điểm vị trí:
Tính thấm
nội tại ( quan
trọng nhất)
pH của đất:
6-8
Nồng độ
dinh dưỡng
Cấu trúc
đất và phân
tầng
Vi sinh vật
hiện diện
Độ sâu
nước ngầm
Độ ẩm: 4085%
Nhiệt độ đất:
10-45oC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ảnh hưởng tới độ
CHI thoáng
TiẾT
khí trong đất.
I. Đặc điểm vị trí:
Tính thấm
nội tại ( quan
trọng nhất)
Đất hạt thô (ví dụ :
cát) có tính thấm nội
tại cao hơn đất hạt
mịn (ví dụ: đất sét,
bùn).
Nồng độ
dinh dưỡng
Cấu trúc
đất và phân
tầng
Vi sinh vật
hiện diện
pH của đất:
6-8
Độ sâu
nước ngầm
Độ ẩm: 4085%
Nhiệt độ đất:
10-45oC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
I. Đặc điểm vị trí:
Tính thấm
nội tại ( quan
trọng nhất)
Cấu trúc
đất và phân
tầng
pH của đất:
6-8
- Cấu trúc đất và sự phân tầng rất
quan trọng để bioventing vì chúng
ảnh hưởng như
đâu
Nồngthế
độ nào vàĐộởsâu
nước
ngầm
không khí sẽ
chảy
trong nền
đất
khi
dinh
dưỡng
được chiết xuất hoặc tiêm.
- Các loại đất và cấu trúc của
chúng sẽ quyết định tính thoáng khí
của đất.
Vi sinh vật
hiện diện
Độ ẩm: 4085%
Nhiệt độ đất:
10-45oC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
I. Đặc điểm vị trí:
Tính thấm
nội tại ( quan
trọng nhất)
Cấu trúc
đất và phân
tầng
Vi sinh vật
hiện diện
Phụ lục III-8
Vi khuẩn dị dưỡng và tính hiệu quả của sự cung cấp
oxi cho vi khuẩn trong đất
pH của đất:
Tổng số vi khuẩn dị
Hiệu
quả của sự cung cấp
6-8
dưỡng
oxi cho vi khuẩn trong đất
(Trước khi có sự cung cấp
oxi)
>1000 CFU/gam đất khô
Ảnh hưởng bình thường.
Độ sâu
Nồng độ
Độxác
ẩm: 40<1000
CFU/gam
đất
khô
Có
ảnh
hưởng,
cần
nước
ngầm
dinh dưỡng
85%
định việc đánh giá nếu
diều kiện chất độc cho
phép.
Nhiệt độ đất:
10-45oC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
I. Đặc điểm vị trí:
Tính thấm
Nguồn C + Nguồn
N + O + chất khoáng + Dinh dưỡng Khối lượng tế bào +
pH của đất:
nội tại ( quan 2
CO2 + H2O +trọng
sảnnhất)
phẩm.
6-8
Cấu trúc
đất và phân
tầng
Nồng độ
dinh dưỡng
Vi sinh vật
hiện diện
Độ sâu
nước ngầm
Độ ẩm: 4085%
Nhiệt độ đất:
10-45oC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
I. Đặc điểm vị trí:
Phụ lục III-10
Tính thấm
sâu và ảnh hưởng của bioventing
pH của đất:
nội tạiĐộ
( quan
6-8
Độ sâutrọng nhất)
Ảnh hưởng của bioventing
>10 feet
3 feet < độ sâu < 10 feet
Ảnh hưởng
Cần sự điều khiển đặt biệt
Nồng độ( nghĩa
Độlàẩm:
40-ngang giếng
bơm
dinh dưỡng
85%
hoặc nước
ngầm)
Cấu trúc
đất và phân
tầng
< 3 feet
Vi sinh vật
hiện diện
Không ảnh hưởng
Nhiệt độ đất:
10-45oC
Độ sâu
nước ngầm
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
II. Đặc điểm thành phần cấu tạo
Sự tập trung
và độc tính
Cấu trúc
hóa học
Áp suất
hơi
Định luật
hằng số
Henry
Thành phần
sản phẩm
và điểm sôi
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
II. Đặc điểm thành phần cấu tạo
Sự tập trung
và độc tính
Áp suất
hơi
Thành phần
sản phẩm
và điểm sôi
- Sự hiện diện của nồng độ rất
cao các
chất
Cấu
trúchữu cơ dầu mỏ
hóa kim
học loại nặng trong
hoặc các
đất ở vị trí đó có thể độc hại
hoặc ức chế sự tăng trưởng và
sinh sản của các VK bởi sự
phân hủy sinh học. Ngoài ra,
nồng độ rất thấp của các vật
liệu hữu cơ cũng sẽ làm cho
Định luật
mức độhằng
hoạtsốđộng của VK
giảm xuống.
Henry
- Nói chung, nồng độ của
hydrocarbon dầu khí vượt quá
25.000 ppm, hoặc các kim loại
nặng vượt quá của 2.500 ppm
trong đất được coi là ức chế
và / hoặc độc hại đối với vi
khuẩn hiếu khí
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
II. Đặc điểm thành phần cấu tạo
Sự tập trung
và độc tính
Cấu trúc
hóa học
Thành phần với áp lực hơi
cao hơn 0,5 mm Hg có thể
Áp suất
sẽ được bay hơi trước khi
hơi
chúng phân hủy bởi các
dòng không khí.Định
Thành
luật phần
hằnghơn
số so
với áp lực hơi thấp
với 0,5 mm Hg sẽHenry
không bốc
hơi đáng kể và thay vào đó
có thể trải qua phân hủy sinh
Thành phần
học tại chỗ của vi khuẩn
sản phẩm
và điểm sôi
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
II. Đặc điểm thành phần cấu tạo
Sự tập trung
và độc tính
Cấu trúc
hóa học
Phạm vi nhiệt độ sôi của sản phẩm dầu khí
Sản phẩm
Nhiệt độ sôi (oC)
Gasoline
40 đến 205
Kerosene
175 đến 325
Áp suất
hơi oil
Diiesel
200 đến 338
Heating oil
>275 Định luật
Lubricating oils
Khônghằng
bốcsốhơi
Henry
Thành phần
sản phẩm
và điểm sôi
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CHI TiẾT
II. Đặc điểm thành phần cấu tạo
Sự tập trung
và độc tính
Định luật Henry cho các thành phần
Dầu khí thông thường
Thành phần
Định luật Henry
(atm)
Tetraethyl lead Áp suất
4700
Ethylbenzene
359
hơi
Xylenes
266
Benzene
230
Toluoen
217
Naphthalene
72
Ethylene dibromide 34
Methyl-butyl ether 27
Thành phần
sản phẩm
và điểm sôi
Cấu trúc
hóa học
Định luật
hằng số
Henry
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
II. Đặc điểm thành phần cấu tạo
CHI TiẾT
Cấu trúc
hóa học
Phụ lục III-11
Cấu trúc hóa học và khả năng phân hủy sinh học
Khả năng phân
Ví dụ thành phần
Sản phẩm trong đó thành phần cấu
Sự tập trung
hủy sinh học
tạo thường được tìm thấy
và độc tính
Phân hủy nhiều n-butane, lXăng
pentane,
n-octane
Nonane
Dầu diesel
Methyl butane,
Xăng
dimethylpentenes,
Áp suất
methyloctanes
Xăng
hơi
Benzene, toluene, ethylbenzene,
Định luật
xylenes
- hằng
Diesel,số
dầu hỏa
Propylbenzenes
- Diesel
Henry
Decanes
- Dầu hỏa
Dodecanes
- Hệ thống làm nóng
Tridecanes
- Dầu bôi trơn
Tetradecanes
Thành phần
- Diesel
Phân hủy ít
Naphthalenes
sản phẩm
- Dầu hỏa
Fluoranthenes
và điểm sôi
- Hệ thống làm nóng
Pyrenes
- Dầu bôi trơn
Acenaphthenes
THIẾT KẾ VÀ ĐiỀU
KHIỂN
• Thiết kế bioventing điển hình sẽ bao gồm các
thành phần và các thông tin sau:
- Tiền xử lý hơi nước trước khi qua hệ thống để không làm hư
hỏng máy móc.
- Dựa trên các tiêu chí sao cho phù hợp với hệ thống mà chọn
quạt gió phù hợp.
• Các thông số cần quan tâm và điều khiển hệ
thống:
-
Áp lực
Tốc độ dòng chảy của không khí/hơi
Nồng độ CO2/nồng độ oxy trong chiết xuất hơi
Tốc độ hút chất gây ô nhiễm
Tốc độ cung cấp chất dinh dưỡng ( nếu cần cung cấp chất ô
nhiễm)
THIẾT KẾ VÀ ĐiỀU
KHIỂN
• Một số hệ thống phụ cho bioventing có thể
được sử dụng trong 1 số điều kiện cần thiết:
- Hệ thống cung cấp chất dinh dưỡng.
- Lớp lót đệm chống thấm bề mặt.
- Bơm hạ thấp nước ngầm.
- Hệ thống xử lý hơi hoặc khí.
L/O/G/O
Thank You!