Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Hãy giải thích tại sao rủi do chính trị lại có thể tác động tiêu cực đến kinh doanh quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.46 KB, 11 trang )

1/ Hãy giải thích tại sao rủi do chính trị lại có thể tác động tiêu cực đến kinh
doanh quốc tế ?
Trả lời:
Bởi vì Rủi ro chính trị làm tăng tỉ suất lợi tức theo yêu cầu để đầu tư vào các dự
án nước ngoài. Một số dự án nước ngoài sẽ khả thi nếu như không có rủi ro chính trị
và ngược lại chính vì rủi ro chính trị nên các dự án nước ngoài sẽ không có tính khả
thi.
2/ Thâm hụt cán cân thương mại Hoa Kỳ sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn nếu như đồng đô
la bị mất giá so với tất cả các đồng tiền khác, và nếu như đồng đô la bị mất giá so với
một số đồng tiền và tăng giá so với đồng tiền còn lại ? Hãy giải thích
Trả lời:
Nếu đồng đô la Mỹ bị mất giá so với các đồng tiền khác thì thâm hụt cán cân
thương của Mỹ có khả năng sẽ nhỏ hơn, lúc đó các công ty chuyên nhập khẩu sẽ cần
phải suy nghĩ một cách cụ thể, nghiêm túc khi mua hàng tại chính nước Mỹ khi mà
hầu hết hoặc tất cả các đồng tiền đều tăng giá mạnh so với đồng đô la Mỹ, ngược lại
nếu một số đồng tiền mất giá so với đồng đô la thì các công ty nhập khẩu của Mỹ chỉ
cần thay đổi nhập khẩu từ một nước ngoài khác.
Page 1


3/ Công ty Wolfpack Corporatino là một hãng xuất khẩu Hoa Kỳ công ty này lập
hoá đơn xuất khẩu sang Anh của mình bằng đồng Bảng Anh. Nếu Wolfpack kỳ vọng
rằng đồng Bảng Anh sẽ tăng giá so với đồng đô la trong tương lai, doanh nghiệp có
nên tự bảo hiểm hàng xuất khẩu của mình bằng một hợp đồng kỳ hạn hay không ?
Hãy giải thích
Trả lời:
Không nên bảo hiểm hàng xuất của mình bằng một hợp đồng kỳ hạn, bởi vì xét về
tỷ giá hiện tại đồng Bảng Anh đang có tỷ giá quy đổi cao hơn đồng đô la Mỹ, và
công ty lại đang kỳ vọng đồng Bảng Anh sẽ cao hơn nữa. Vì vậy công ty Wolfpack
Corporatino hoàn toàn được hưởng lợi khi quy đổi tỷ giá giữa đồng Bảng Anh và
đồng đô la Mỹ.


4/……………….không phải là yếu tố đồ thị nguồn cung tiền tệ và đồ thị nguồn
cầu tiền tệ thay đổi.
A. Tỷ lệ lạm phát tương đối
B. Mức lãi suất tương đối
C. Mức thu nhập tương đối
D. Các kỳ vọng
E. Tất cả các ý trên đều là nguyên nhân khiến đồ thị nguồn cung và đồ thị
nguồn cầu tiền tệ thay đổi (Chọn đáp án E)
5/ Các đồng tiền tệ tương lai về giao dịch hối đoái :


A. Có cam kết với chủ sở hữu và được chuẩn hoá (Chọn đáp án A)
B. Có cam kết với chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ
sở hữu
C. Có quyền nhưng không phải cam kết với chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh
theo mong muốn của chủ sở hữu
D. Có quyền nhưng không phải cam kết với chủ sở hữu, và được chuẩn hoá
Page 2
6/ Một đồng đô la mạnh thường được kỳ vọng có thể xảy ra :
A. Tỷ lệ thất nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát cao tại Hoa Kỳ
B. Tỷ lệ thất nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát thấp tại Hoa Kỳ (Chọn đáp án B)
C. Tỷ lệ thất nghiệp thấp và tỷ lệ lạm phát thấp tại Hoa Kỳ
D. Tỷ lệ thất nghiệp thấp và tỷ lệ lạm phát cao tại Hoa Kỳ
7/ Trong trường hợp nào thì locational Arbitrage ( tạm dịch là nghiệp vụ Arbitrage
dựa trên chênh lệch tỷ giá của các ngân hàng khác nhau về một loại tiền tệ) khả thi
nhất ?
A. Giá bán một đồng tiền của một ngân hàng lớn hơn giá mua đồng tiền đó của
một ngân hàng khác
B. Giá mua một đồng tiền của một ngân hàng lớn hơn giá bán đồng tiền đó
tại một ngân hàng khác (Chọn đáp án B)



C. Giá bán một đồng tiền tại một ngân hàng thấp hơn giá bán đồng tiền đó tại một
ngân hàng khác
D. Giá mua một đồng tiền tại một ngân hàng thấp hơn giá mua đồng tiền đó tại
một ngân hàng khác
8/ Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) gợi ý rằng :
A. Đồng tiền trong nước sẽ mất giá nếu như mức lãi suất hiện tại của một
đồng tiền trong nước cao hơn múc lãi suất hiện của đồng ngoại tệ. (Chọn
đáp án A)
B. Đồng tiền trong nước sẽ tăng giá nếu như mức lãi suất hiện tại của đồng tiền
trong nước cao hơn mức hiện tại của đồng tiền ngoại tệ.
C. Đồng tiền trong nước sẽ tăng giá nếu như mức lạm phát hiện tại trong nước
cao hơn mức lạm phát hiện tại nước ngoài.
D. Đồng tiền trong nước sẽ mất giá nếu như mức lạm phát hiện tại trong nước cao
hơn mức lạm phát hiện tại nước ngoài.
Page 3
9/ Phương pháp dự báo nào sau đây thể hiện rõ nét nhất việc sử dụng các mối
quan hệ giữa các yếu tố kinh tế và các biến động tỷ giá hối đoái để dự báo tỷ giá hối
đoái trong tương lai ?
A. Dự báo cơ bản (Chọn đáp án A)
B. Dự báo dựa trên thị trường


C. Dự báo kỹ thuật
D. Dự báo hỗn hợp
10/ Rủi ro kinh tế liên quan đến :
A. Rủi ro của các giao dịch hợp đồng quốc tế của một doanh nghiệp trước các
biến động tỷ giá hối đoái
B. Rủi ro đối với giá trị của đồng tiền trong nước của một doanh nghiệp trong các

giao dịch giữa các nhà kinh doanh ngoại hối
C. Rủi ro về các báo cáo tài chính của một doanh nghiệp trước các biến động tỷ
gía hối đoái
D. Rủi ro về các dòng tiền của một doanh nghiệp trước các biến động tỷ giá
hối đoái (Chọn đáp án D)
E. Rủi ro đối với nền kinh tế của một quốc gia (cụ thể là GNP) trước các biến
động tỷ giá hối đoái.
11/ Lựa chọn nào sau đây phản ánh việc tự bảo hiểm các khoản phải thu thuần
bằng đồng bảng Anh của một công ty Hoa Kỳ ?
A. Mua một quyền chọn bán một loại tiền tệ bằng đồng Bảng Anh
B. Bán đồng Bảng Anh bằng hợp đồng kỳ hạn
C. Vay đô la mỹ, quy đổi thành đồng Bảng Anh, và đầu tư chúng vào một khoản
tiền gửi bằng đồng bảng Anh
Page 4


D. Cả A và B (Chọn đáp án D)
12/ Điều nào sau đây là một ví dụ về rủi ro kinh tế nhưng không phải là ví dụ về
rủi ro giao dịch ?
A. Sự gia tăng giá trị đồng đô la làm ảnh hưởng xấu đến doanh số trong nước
của một doanh nghiệp Mỹ bởi vì các đối thủ cạnh tanh nước ngoài có thể
tăng doanh số của họ cho khách hàng Mỹ. (Chọn đáp án A)
B. Sự gia tăng giá trị đồng bảng Anh làm tăng chi phí của một doanh nghiệp Mỹ
về các khoản phải trả bằng đồng bảng Anh.
C. Sự sụt giảm của đồng Peso làm giảm giá trị đô la của một doanh nghiệp Mỹ
đối với các khoản phâỉ thu bằng đồng peso
D. Sự sụt giảm giá trị đồng franc Thuỵ Sỹ làm giảm giá trị bằng đồng đô la của
các đợt thanh toán lãi của một khoản gửi ngân hàng Thuỵ Sỹ do ngân hàng
Thuỵ Sỹ thanh toán cho doanh nghiệp Mỹ
13/ Hơn 50% DFI (đầu tư trực tiếp nước ngoài) của các doanh nghiệp Mỹ dành

cho Mexico.
A. Đúng
B. Sai (Chọn đáp án B)
14/ Nhìn chung, sự gia tăng đầu tư của công ty mẹ cho chi nhánh nước ngoài làm
tăng rủi ro tỷ giá hối đoái cho công ty mẹ theo thời gian vì các dòng tiền chuyển cho
công ty mẹ sẽ lớn hơn.


A. Đúng (Chọn đáp án A)
B. Sai
15/ Theo lý thuyết anh/chị đã được học, các doanh nghiệp Mỹ theo đuổi những
thương vụ mua lại quốc tế nhiều hơn tại………………….so với các nước khác.
Page 5
A. Anh
B. Mexico (Chọn đáp án B)
C. Nhật bản
D. Đức
E. Pháp
16/ Phương pháp Delphi :
A. Là một phương pháp mua thông tin điều tra về đất nước đang được đánh giá.
B. Yêu cầu sử dụng phân tích biệt số để đánh giá rủi ro đất nước.
C. Bao gồm sự thu thập các ý kiến độc lập về rủi ro đất nước. (Chọn đáp án C)
D. Không có đáp án đúng
17/ Lý thuyết định giá tài sản vốn dựa trên giả thuyết rằng :
A. Chỉ sự biến đổi không có hệ thống của các dòng tiền có liên quan.
B. Chỉ sự biến đổi có hệ thống của các dòng tiền có liên quan (Chọn đáp án B)


C. Cả sự biến đổi có hệ thống và không có hệ thống của các dòng tiền có liên
quan

D. Sự biến đổi có hệ thống và không có hệ thống của các dòng tiền không có liên
quan.
18/ Một doanh nghiệp Mỹ có thể phát hành trái phiếu bằng đồng euro và tự bảo
hiểm một phần để phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái bằng cách :
A. Lập các hoá đơn các đơn hàng xuất khẩu của họ ăng đồng đô la Mỹ.
B. Yêu cầu bất cứ đơn hàng nhập khẩu nào của doanh nghiệp cũng được lập hoá
đơn bằng đồng đô la Mỹ.
C. Lập hoá đơn các đơn hàng xuất khẩu bằng đồng euro. (Chọn đáp án C)
Page 6
D. Yêu cầu bất cứ đơn hàng nhập khẩu nào của công ty cũng được lập hoá đơn
bằng đồng tiền tệ trái phiếu.
19/ Xem xét một ngân hàng chấp nhận rằng họ sẽ đại diện cho một công ty nhập
khẩu máy vi tính thực hiện các khoản phải thanh toán sau khi máy vi tính được
chuyển đến cho công ty nhập khẩu. Điều này phản ánh :
A. Huy động vốn bằng các khoản phải thu
B. Bao thanh toán tuyệt đối (Chọn đáp án B)
C. Bao thanh toán tương đối
D. Thư tín dụng


20/ Khi một doanh nghiệp Mỹ mượn ngoại tệ và không có vị thế bù trừ cho đồng
tiền tệ này, họ sẽ chịu mức lãi suất gây vốn thực nhận luôn cao hơn……………nếu
đồng tiền tệ này…………………..
A. Lãi suất của ngoại tệ; tăng giá (Chọn đáp án A)
B. Lãi suất của ngoại tệ; giảm giá
C. Lãi suất trong nước; giảm giá
D. Lãi suất trong nước; tăng giá
21/ Theo như giáo trình :
A. Các ngân hàng tại Mỹ bị cấm giúp chuyển tiền mặt cho các MNC.
B. Các ngân hàng ở hầu hết các nước ngoài nước Mỹ tiên tiến hơn nước Mỹ về

việc giúp chuyển tiền cho các MNC.
C. Một MNC có các chi nhánh ở nhiều nước khác nhau không gặp vấn đề về điều
phối các giao dịch chuyển tiền của họ bởi vì tồn tại một hệ thống ngân hàng
toàn cầu đồng đều.
Page 7
D. Không có đáp án nào đúng (Chọn đáp án D)


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp Quốc tế


The end

Page 8



×