Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Đồ án cung cấp điện cho tòa nhà và khu dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 57 trang )

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ CHUNG CƯ







Đề tài
: Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà GH4
Địa điểm
: Việt Hưng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội.
Nhóm
: 01
Sv thực hiện :
Nguyễn Ngọc Hải

593770

Nguyễn Trung Kiên

597860

Mai Thanh Cường
593755
Lê Thị Dung
593758
Đỗ Đình Dụ
597802
Dương Văn Hiếu
597838


Nguyễn Mạnh Cường
597798
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ DUYÊN


LỜI NÓI ĐẦU
-Cung cấp điện là một ngành khá quang trọng trong xã hội loài người , cũng như
trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con
đường công nghiệp hóa
hiện đạị hóa của đất nước . vì thế , việc thiết kế và cung cấp điện là một vấn đề
hết sức quang trọng và không thể thiếu đối với ngành điện nói chung và mỗi sinh
viên đã và đang học tập nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng .
-Trong những năm gần đây , nước ta đã đạt được nhựng thành tựu to lớn trong
phát triển kinh tế xã hội . số lượng các nhà máy công nghiệp , các hoạt động
thương mại , dịch vụ, ... gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện sản xuất
và tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng nhanh
trong những năm tới . do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những
người am hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng như vận hành , cải tạo sữa
chữa lưới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp điện lá quang
trọng .Nhằm giúp sinh viên cũng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế
cụ thể . Chúng em chọn thiết kế cung cấp điện cho “Chung cư 282 Nguyễn Huy
Tưởng”
-Trong quá trình thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của cô NGUYỄN
THỊ DUYÊN ,và các bạn trong lớp nhưng do trình độ kiến thức còn nhiều hạn
chế , nên có đôi phần thiếu sót
chúng em rất mong sự đóng góp ý kiến , phê bình và sữa chữa từ
và các bạn

Chúng em xin chân thành cảm ơn


quý thầy cô


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN DỰ ÁN TOÀ NHÀ CHUNG CƯ.
1.Vị trí địa lý
2.Khí hậu
3.Điều kiện kinh tế - xã hội hiện tại
4.Định hướng phát triển trong tương lai
5.Giới thiệu về tòa nhà
6. Sơ đồ mặt bằng, thống kê phụ tải của tòa nhà
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TÒA NHÀ.
2.1 Tính toán công suất của phụ tải động lực
2.2. Phụ tải chiếu sáng chung phục vụ tòa nhà
2.3. Tính toán phụ tải sinh hoạt
2.4. Tổng công suất phụ tải của tòa nhà
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP VÀ LỰA CHỌN TỤ BÙ.
3.1 . Ví trí đặt trạm.
3.2 . Chọn số lượng, công suất máy biến áp
CHƯƠNG IV:TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN VÀ
THIẾT BỊ ĐIỆN.


4.1.

Giới thiệu chung.

4.2. Lựa chọn và kiểm tra thiết bị phía cao áp
4.3. Lựa chọn và kiểm tra thiết bị phía hạ áp


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN DỰ ÁN TÒA NHÀ CHUNG CƯ
1.1.Vị trí địa lí:
Lô đất CT17, khu đô thị mới Việt Hưng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội.
1.2.đặc điểm tự nhiên khí hậu
Với thiết kế mật đô diện tícḥ xây dựng 28% còn lại toàn bộ là khuân viên cây
xanh, các căn hộ đc thiết kế hầu hết đều là căn góc đón đc nhiều ánh sáng tự
nhiên tạo không khí thoáng mát trong lành, yên tĩnh.
1.3.Sơ đồ mặt bằng của tòa GH4
Tòa nhà GH4 có diện tích có diện tích 803,88 m 2 , cao 44,3 m.Tòa nhà cao 14
tầng trong đó có có 13 tầng dành cho khu nhà ở ( chưa kể tầng thượng ) và một
tầng hầm để xe.
Tầng 1-13: Diện tích mặt sàn là 803,88m2 dành cho nhà ở. Một tầng bao gồm 8
phòng. Chiều cao của một tầng là 3,3m
Tầng hầm: Diện tích sàn là 1351,08 m 2, là khu vực để xe cho tòa nhà. Chiều
cao của tầng hầm là 3m
Tầng thượng: Diện tích sàn là 803,88m2 . Chiều cao của tầng thượng là 1m


Hình 1: Sơ đồ mặt bằng tòa nhà GH4


Hình 1: Mặt bằng tầng điển hình (TL 1/100)


Hình 2: Mặt bằng tầng hầm (TL 1/100)


1.6.2 . Thống kê phụ tải tính toán của tòa nhà
Dự án là hộ phụ tải loại III, trong đó có những phụ tải quan trọng
phải được cung cấp điện từ hai nguồn, 1 nguồn chính và 1 nguồn dự

phòng (máy phát điện).
Bảng 1.1: Các phụ tải điện trong tòa nhà


Tầng

Các phụ tải
Quạt thông gió
Bơm nước sinh hoạt
Phụ tải động lực
Bơm nước thải
Bơm chữa cháy
Thang máy
Phụ tải chiếu sáng
Đèn
Ổ cắm
Đèn
Điều hòa
Phụ tải sinh hoạt
Quạt
Ti vi
(Tầng 1÷14)
Tủ lạnh
Máy giặt
Bình nóng lạnh
Nồi cơm điện
Máy hút mùi
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TÒA NHÀ
2.1 Tính toán công suất của phụ tải động lực



Phụ tải tính toán cho trạm bơm:
Bảng 2.1: Công suất của bơm

ST
T
1
2
3

Công
Chức năng

Số lượng

suất

1
1
2

(kW)
15
5,5
22

Cấp nước sinh hoạt
Thoát nước
Cứu hoả


Tổng công
suất (kW)
15
5,5
44

Phụ tải trạm bơm có 4 máy bơm chia làm 3 nhóm, phụ tải tính toán theo
(Tra trong bảng 3.2: Bảng quan hệ giữa hệ số nhu cầu và công suất
đặt_Giáo trình Cung cấp điện cho khu công nghiệp và dân cư_T33)
+ Nhóm 1: Cấp nước sinh hoạt
Hệ số nhu cầu của máy bơm knc1 = 0,8


Pbơm sh = knc1×n×Pbơm1 = 0,8×1×15 = 12 (kW)
+ Nhóm 2: Thoát nước
Hệ số nhu cầu của máy bơm knc2 = 0,85
Pbơm nước thải = knc2×n×Pbơm2 = 0,85×5,5 = 4,7 (kW)
+ Nhóm 3: Cứu hỏa
Hệ số nhu cầu của máy bơm knc3 = 0,76
Pbơm cứu hỏa = knc3*n*Pbơm3 = 0,76×44 = 33,44 (kW)
Tổng công suất trạm bơm:



P∑bơm = Pbơm sh + Pbơm nước thải + Pbơm cứu hỏa = 12 + 4,7 + 33,44 = 50,14 (kW)


Phụ tải tính toán cho quạt thông gió, thang máy
Bảng 2.2: Công suất quạt, thang máy


ST
T
1
2

Chức năng
Quạt thông gió
Thang máy

Số lượng
4
3

Công suất Tổng công
(kW)
10
15

suất (kW)
40
45

+ Quạt thông gió:
Hệ số nhu cầu của quạt thông gió hầm knc = 0,85
Ptt quạt thông gió = knc×n×Pquạt = 0,85×40 = 34 (kW)
+ Thang máy:
Do thang máy làm việc chế độ ngắn hạn lặp lại, nên công suất của chúng
phải quy về chế độ làm việc dài hạn theo biểu thức:
Pthang máy = Pn.tm.
Trong đó: Pn.tm: công suất định mức của động cơ thang máy, (kW)

: hệ số tiếp điện của thang máy (chọn = 0,6)
Hệ số nhu cầu của thang máy knc = 0,76
Ptt thang máy = knc×Pthang máy = 0,76×45× = 26,5(kW)
 Tổng công suất phụ tải động lực:
PĐL= P∑bơm + Ptt quạt thông gió + Ptt thang máy = 50,14 +34 +26,5 = 110,64 (kW)


2.2. Phụ tải chiếu sáng chung phục vụ tòa nhà
a. Phụ tải chiếu sáng khu vực hành lang.
Chiều dài khu vực hành lang 1 tầng: Lhành lang = 36.6(m)
Việc lắp đặt hệ thống chiếu sáng hành lang ta dùng đèn LED gắn âm trần
công suất 50W khoảng cách giữa các bóng đèn l = 5 (m)
Số lượng đèn cần dùng là:
nđèn = = 7,32 (bóng đèn)



8 (bóng đèn)

Chiếu sáng khu vực cầu thang bộ ta cũng sử dụng đèn Compact gắn âm
trần có công suất 50W và mỗi nhịp cầu thang sử dụng 1 bóng đèn:
Pcshl = (nđèn hành lang × Pđèn hl ) + (nđèn cầu thang× Pđèn )
= (8×50×14)+(1×15×50) = 6350(W) = 6,35 (kW)
b. Phụ tải chiếu sáng khuôn viên ngoài nhà.
Khuôn viên của tòa nhà để phục vụ nhu cầu cho cư dân của tòa nhà vui
chơi, hóng mát, đi lại có diện tích là 547m² … Ta sử dụng đèn Natri cao áp
có công suất 70W,khoảng cách giữa các đèn là 30m nên ta sử dụng 19 đèn
cho khu vực khuôn viên của tòa nhà.
PKV = nđèn × Pđèn = 19×70 = 1330 (W) = 1,33 (kW)
c. Phụ tải chiếu sáng của tầng hầm.

Diện tích tầng hầm S = 27,8 × 48,6 = 1351,08 m². Lắp đặt hệ thống chiếu
sáng tầng hầm dùng đèn LED có công suất 5W, khoảng cách giữa các
bóng l = 2,5m, vậy ta dùng 270 bóng đèn LED.
PCSTH = nđèn × PLED = 270×5 = 1350 W =1,35 kW


PCS = Pcshl + Pkv + PCSTH =6,35 + 1,33 + 1,35 = 9,03 (kW)


2.3. Tính toán phụ tải sinh hoạt
Khu dân sinh gồm 13 tầng từ tầng 1 tới tầng 13. Chung cư cao cấp có
hai mức sống khác nhau nên thiết kế căn hộ có hai loại gồm 52 căn hộ với
mức thu nhập trung bình có diện tích một căn hộ là 70,5m2 bao gồm 2


phòng ngủ,1 phòng khách, 1 nhà vệ sinh ,1 phòng bếp; căn hộ loại 2 có 52
phòng với mức thu nhập khá giả, diện tích là 77,56m² bao gồm 3 phòng
ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng bếp và 2 nhà tắm.
(Theo Phụ lục 1.4_Suất phụ tải sinh hoạt cho một gia đình_T49_Bài
giảng Đồ án Thiết kế Cung cấp điện cho khu CN và DC). Ta chọn:
- Công suất phụ tải cho một căn hộ có mức sống khá giả Posh1= 4 kW
- Công suất phụ tải cho một căn hộ có mức sồng trung bình P osh2= 2,5
kW


Xác định được công suất cần cấp cho tòa nhà
Pt = (P0sh1+ Posh2 )×nhộ=(4+2,5)× 52 = 338 kW

2.4. Tổng công suất phụ tải của tòa nhà
- Từ tủ phân phối tổng của toà nhà ta chọn 5 lộ ra, mỗi lộ ra ta sử dụng 1

tủ phân phối gồm: tủ phân phối tầng hầm, tủ phân phối tầng (1,2), tủ phân
phối tầng (3,4)(,5,6,7),(8,9,10),(11,12,13).
- Tổng hợp tất cả các loại phụ tải của tòa nhà, phân pha các nhóm phụ tải
ta có bảng:
Bảng 2.3: Bảng phân pha cho phụ tải của tòa nhà
ST
T

Tủ phân phối

Nhóm phụ tải

Tầng 1

Công suất

Pha

P (kW)
26

A
17

B

(1)

1


Tủ phân phối tầng
(1,2)

Tầng 2
Chiếu sáng tầng 1
Chiếu sáng tầng 2
Tầng 5 + Chiếu

2

sáng T5
Tủ phân phối tầng Tầng 6 + Chiếu
(5,6,7)

sáng T6

26
0,45
0,45
26 + 0,45
26 + 0,45

C
9
(2)

17

9


(1)

(2)

0,45
0,45
26,4
5
26,4
5


Tầng 7 + Chiếu
sáng T7

26 + 0,45

26,4
5

: gồm 2 phòng loại II + 3 phòng loại I của tầng (3,4) như tầng (1,2).

(1)

(2)

: gồm các phòng còn lại của cả 2 tầng

Các tủ phân phối của tầng (8,9,10),(11,12,13) như tầng (5,6,7)


2.4

Tổng hợp phụ tải cho toàn bộ tòa nhà(tổng hợp phụ tải theo phương
pháp số gia)
P = Pi +Pi+1 =Pi+kiPi+1 (Pi>Pi+1)
Trong đó:ki = ()0.04 -0.41
Pdl=110,64 (kW) và Pcs=9,03 (kW)
=>k1=()0,04-0,41=0,613
P1=110,64+0,613*9,03=116,17(kW)
Psh=338 kw và P1=116,17 ( kW )
=>k2=()0,04-0,41=0,72
Ptt=338+0,72*116,17=421,6424 (kW)
Với cos = 0,8 =>sin> tag= 0,75
 Công suất phản kháng :
= Ptt∑ × tanφ = 421,6424×0,75 =316,2318 (kVAr)
 Phụ tải tính toán :
Stt = = =527,053 (kVA)

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
3.1 . Ví trí đặt trạm.
Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét đến các yêu cầu:


- Vị trí trạm biến áp nên gần tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung

cấp điện đưa đến.
- An toàn và liên tục trong cung cấp điện.
- Thao tác vận hành và quản lý dễ dàng.
- Vốn đầu tư và chi phí vận hành hằng năm là bé nhất.
- Sơ đồ nối dây trạm đơn giản, chú ý đến sự phát triển của phụ tải sau


này.
Trong thực tế, việc đạt tất cả các yêu cầu trên là rất khó khăn. Do đó, cần
xem xét và cân nhắc các điều kiện thực tế để có thể chọn phương án hợp
lý nhất.
+ TBA được đặt ngoài trời, đặt sau khu chung cư. Ta sử dụng loại TBA đặt

trên nền bê tông
+ Vị trí TBA cần đặt trug tâm phụ tải nhưng vì lí do về kiến trúc, thẩm mĩ,
tiếng ồn và an toàn vậy nên TBA được đặt ngoài trời, sau khu chung cư để
thuận tiện sửa chữa, lắp đặt. Tủ phân phối đặt dưới tầng hầm.
3.2 . Chọn số lượng, công suất máy biến áp
- Phương án 1: Sử dụng 1 MBA. Đối với các hộ tiêu thụ loại II và loại III,
ta có thể chọn phương án chỉ sử dụng 1 MBA. Phương án này có ưu điểm
là chi phí thấp, vận hành đơn giản nhưng độ tin cậy cung cấp điện không
cao.
- Phương án 2: Sử dụng 2 MBA. Phương án này có ưu điểm là độ tin cậy
cung cấp điện cao nhưng chi phí khá cao nên thường chỉ sử dụng cho
những hộ tiêu thụ có công suất lớn hoặc quan trọng.
Do đây là toà nhà chung cư, có thể quy vào hộ phụ tải loại III nên ta sử
dụng một máy biến áp và một máy phát dự phòng.
+

Ta có công suất cần cấp cho toàn tòa nhà là : S =527,053 (kVA)
Điều kiện chọn dung lượng máy biến áp:
Với trạm một máy:

khc .SđmB ≥ Stt



Ta lựa chọn phương án 1 máy biến áp do công suất của toà nhà nhỏ,
thuộc loại phụ tải loại 3 nên dùng một máy biến áp để giảm chi phí, đơn
giản, nhỏ gọn và dễ vẫn hành cũng như sửa chữa.
Công suất một máy: = = = 527,053 (kVA)
Ta chọn 1 MBA 3 pha 2 dây quấn do Công ty cổ phần chế tạo thiết bị
điện EEMC.
(Phụ lục 3.5 trang 66 bài giảng đồ án thiết kế cung cấp điện cho khu CN
và DC )
Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật của máy biến áp
Tổn hao

Sđm
(kVA)
560
+

Uđm (kV) không tải ΔPo
22/0,4

(W)
970

Tổn hao

Dòng điện

Điện áp

có tải


không tải I0

ngắn mạch

ΔPN (W)
6350

(%)
1,4

un %
4

Máy phát dự phòng cung cấp điện cho nhóm phụ tải ưu tiên bao gồm
nhóm phụ tải chiếu sáng ( hành lang, khuôn viên, tầng hầm), phụ tải
động lực.

Công suất của phụ tải chiếu sáng là PCS = 9,03 (kW)
Công suất phụ tải động lực là PĐL = 110,64 (kW)
P∑ = 9,03 + 110,64 = 119,67 (kW)
= = 149,6 (kVA)
Với yêu cầu cấp điện liên tục nên ta chọn thêm 1 máy phát điện có thông
số như sau để làm máy phát dự phòng:
Bảng 3.2: Thông số kĩ thuật của máy phát điện


Model
GF-DC180

Công suất Điện áp

(kVA)
(V)
6CTA.3-G2
180
380/220
Động cơ

Tần số
(Hz)
50

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN VÀ
THIẾT BỊ ĐIỆN
4.2.
4.2.1.

Giới thiệu chung.
Lý thuyết.
Có 3 phương pháp để ta áp dụng tính toán và lựa chọn tiết diện dây

dẫn và cáp, đó là chọn tiết diện theo mật độ kinh tế của dòng điện J kt , lựa


chọn tiết diện theo điện áp cho phép ∆U cp, và chọn tiết diện dây dẫn theo
điều kiện phát nóng lâu dài cho phép Jcp.
Bảng 4.1: Phạm vi áp dụng các phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp

Lưới điện
Cao áp
Trung áp

Hạ áp

Jk
Mọi đối tượng
Đô thị ,công
nghiệp

∆Ucp

Jcp

Nông thôn
Nông thôn

Đô thị, công
nghiệp

Dựa vào đối tượng phụ tải ta lựa chọn là phụ tải dành cho khu đô thị,
đây là phụ tải tập chung, khoảng cách ngắn và bảng 4.1 ta lựa chọn tiết
diện dây dẫn và cáp theo phương pháp điều kiện phát nóng lâu dài cho
phép Jcp và kiểm tra lại điều kiện ổn định nhiệt.
Điều kiện chọn : và kiểm tra lại điều kiện ổn định nhiệt và hao tổn điện áp
F ≥ α..

4.1.2. Ngắn mạch
Từ sơ đồ 1 sợi ta sẽ triển khai về sơ đồ thay thế bằng một điện kháng X h
có trị số được xác định gần đúng theo công thức:
(mΩ)
Trong đó: Utb = 1,05Udm - điện áp trung bình đường dây
S CđmMC - công suất cắt định mức của máy cắt đầu đường

dây
Mặt khác coi ngắn mạch là xa nguồn, thành phần dòng ngắn mạch
không chu kì đã tắt, khi đó IN = = I” = Ick .
= (kA)


Trong đó: ZN là tổng trở ngắn mạch, tức là tổng trở tính từ nguồn đến
điểm ngắn mạch.

Hình 4.1: Sơ đồ nối điện trạm biến áp tiêu thụ


Hình 4.2: Sơ đồ đi dây cho tầng hầm


Hình 4.3: Sơ đồ đi điện của tầng 1,2


Hình 4.4: Sơ đồ đi điện cho phòng loại II


Hình 4.5: Sơ đồ đi điện cho phòng loại I


4.2. Lựa chọn và kiểm tra thiết bị phía cao áp
4.2.1. Lựa chọn cáp phía cao áp của trạm biến áp
Đối với lưới trung áp đô thị do có khoảng cách cấp điện ngắn, thời
gian sử dụng công suất cực đại lớn= 5000h nên chọn tiết diện dây cáp lõi
đồng theo phương pháp mật độ dòng điện kinh tế, chọn J kt = 3,1 A/mm2
(Bảng 1- Mật độ dòng điện kinh tế- Sách mạng điện).

Ta có F sau đó kiểm tra lại ổn định nhiệt dòng ngắn mạch cho cáp
F ≥ α..
Trong đó:
+ tqd là thời gian qui đổi, với ngắn mạch xa nguồn, lấy tqd bằng thời
gian tồn tại ngắn

mạch, chọn tqd = 0,8 (s).

+ Ilvmax là dòng điện làm việc lớn nhất chính là dòng điện cưỡng bức
qua máy biến áp
+ α là hệ số nhiệt độ, với cáp đồng là α = 6


Dòng điện cưỡng bức qua máy biến áp:
= = 13,83 A



Tiết diện cáp cấp cho máy biến áp Ftt = 4,46 mm2

Như vậy chọn cáp cho lộ tổng đầu vào máy biến áp có thông số trong
bảng 4.2, cáp XLPE lõi đồng loại BS6622 do DELTA chế tạo – Sổ tay lựa
chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4-500kV.
Bảng 4.2: Thông số lộ cáp đầu vào máy biến áp
F (mm2)
35

Uđm (kV)
22


Ro (Ω/km)
0,106

Xo (Ω/km) Iđm (kA) IN (kA)
0,68
156
5


4.2.2. Tính toán ngắn mạch.
Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp vì không biết cấu trúc cụ thể
của lưới điện quốc gia nên cho phép tính gần đúng điện kháng của hệ
thống điện quốc gia thông qua công suất ngắn mạch của máy cắt đầu
nguồn và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn.
Ta có sơ đồ tính toán ngắn mạch cao áp:

Chọn công suất máy cắt 1: = 300 MVA
-

Điện kháng của hệ thống:

= = 1,78 Ω
-

Điện trở và điện kháng của đường dây cáp với l=1km
Rd = ro.l = 0,106.1= 0,106 Ω
Xd = xo.l = 0,68.1 = 0,68 Ω

-


Tổng trở của dây dẫn:
Z∑ =
=
= 2,46 Ω

-

Dòng điện ngắn mạch:
IN = I” = I∞ =

Trong đó : Z là tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch
I” là dòng điện ngắn mạch siêu quá độ
IN = I” = I∞ = = 5,42 kA
-

Dòng điện xung kích:


Ixk = 1,8*.IN = 1,8..5,42 = 13,8 kA


Kiểm tra ổn định nhiệt dòng ngắn mạch F 6*5,42. = 29,09(mm2)
 chọn cáp 3x35 thỏa mãn.
4.2.3. Lựa chọn thiết bị
a. Chọn cầu chì tự rơi
 Tại điểm đấu cáp cấp điện cho tòa nhà ta có:
Bảng 4.3: Điều kiện chọn của cầu chì
Đại lượng chọn và kiểm
tra


Điều kiện

Điện áp định mức
Dòng điện lâu dài định mức
Công suất cắt định mức
Dòng điện cắt định mức



Chọn cầu chì tự rơi do Chance(Mỹ) chế tạo có thống số như sau:
(Tra Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4-500kV)
Bảng 4.4: Thông số của cầu chì 3GD1 403-4D
Loại
C710 211PB

Udm(kV) Idm(A) Icdm (kA) Khối lượng
27

100

8

9,07

Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra của cầu chì 3GD1 403-4D
Đại lượng
Kết quả
Điện áp định mức
Udmcc = 27 kV U luoi = 22 kV
Dòng điện định mức

Idmcc = 100 A Icb = 13,83 A
Dòng cắt định mức
Idmc = 8(kA) IN = 5,42 (kA)
b,Chọn dao cách ly phân đoạn từ điểm đấu nối đến trạm biến áp


Ta chọn dao cách ly như sau:
Bảng 4.6: Điều kiện chọn của dao cách ly
Đại lượng chọ và kiểm tra

Điều kiện


×