Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Kế hoạch năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.61 KB, 28 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2018 - 2019
A- NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Giáo Dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
GDMN ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo;
Căn cứ theo kế hoạch số 422/PGDĐT – GDMN của PGD và ĐT huyện
Bắc Yên ngày 25/07/2018 về kế hoạch thời gian và công tác đầu năm cấp học
Mầm non năm học 2018 – 2019.
Cắn cứ công văn số 502/PGD & ĐT – GDMN của phòng GD & ĐT
huyện Bắc Yên ngày 25 tháng 7 năm 20018 về kế hoạch thời gian và phương
hướng đầu năm cấp học Mầm non năm học 2018 - 2019
Căn cứ kế hoạch số 65/KH - MNHM của Trường Mầm non Họa Mi ngày
28 tháng 08 năm 2018 về việc xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình Giáo
dục Mầm non năm học 2018 - 2019.
Căn cứ vào Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục Mầm non cho trẻ
4, 5 tuổi, căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lý của trẻ và tình hình điều kiện thực tế
tại địa phương. Tôi xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục Mầm
non trong năm học 2018 - 2019 cho trẻ 4+5 tuổi lớp Mẫu giáo ghép Bản Chẹn
với nội dung cụ thể như sau:
B- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP MẪU GIÁO GHÉP BẢN KHOA
I. Một số đặc điểm của lớp mẫu giáo ghép Bản Chẹn
1. Giáo viên:
Giáo viên chủ nhiệm lớp: Lường Thị Nga - Dân tộc: Thái
Trình độ chuyên môn: Trung cấp sư phạm Mầm non
2. Học sinh:
+ Tổng số trẻ: Lớp Mẫu giáo Ghép Bản Chẹn có 28 cháu
- Trẻ 5 tuổi: 23 Cháu
- Trẻ 4 tuổi: 5 Cháu
- HS nữ: 12 Cháu; Nữ dân tộc: 12 Cháu
II. Thuận lợi và khó khăn:


1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của ban giám hiệu nhà trường, ban
quản lý bản vân động trẻ đến lớp đầy đủ. Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ,có
phòng học rộng, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi tương đối đầy đủ để phục vụ cho
việc dạy và học của cô và trẻ.


- Cô giáo tận tình, yêu nghề mến trẻ, yên tâm công tác, có tinh thần trách
nhiệm trong công việc.
- Học sinh: Trẻ ngoan, vâng lời cô giáo, có ý thức học tập, thích đến lớp.
- Phụ huynh: Đã có sự quan tâm đến việc học tập của con em mình, có sự
phối kết hợp với giáo viên trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Nhà trường và các ban nghành: Luôn động viên, khuyến khích và tạo
điều kiện giúp đỡ giáo viên.
2. Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi trên lớp còn có một số khó khăn sau:
- Giáo viên: Còn hạn chế trong chuyên môn, chưa nắm vững nội dung
chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.
- Học sinh: Một số trẻ 4 tuổi còn hay quấy khóc, nhút nhát, hiếu động,
nhận thức còn chậm.
- Phụ huynh: Tuy có sự quan tâm xong còn 1 số phụ huynh chưa quan tâm
đến trẻ, nhận thức của 1 số phụ huynh còn hạn chế.
C- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Năm học 2018-2019 là năm học tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại
hội Đảng các cấp;
- Cán bộ, giáo viên trong nhà trường nhận thức rõ hơn nữa vai trò, trách
nhiệm trong việc nâng cao vai trò trách nhiệm của mình với chất lượng giáo dục
trong năm học.
- Nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường, đáp ứng với sự phát

triển của ngành học nói riêng, của xã hội nói chung. Chất lượng giáo dục là tiêu
chí quyết định cho sự thành công, khẳng định chất lượng của đơn vị trường học.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm, sự sáng tạo của nhà giáo, có ý thức tự học
nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Trẻ được học đầy đủ chương trình theo điều lệ trường mầm non, chất
lượng chăm sóc, giáo dục đạt mục tiêu cuối độ tuổi.
Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non, tăng
cường các điều kiện để đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan
điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”.
Tiếp tục đổi mới công tác tự học tự bồi dưỡng. Chăm lo xây dựng đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên mầm non theo hướng phát triển năng lực, đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản toàn diện GDMN.
2. Yêu cầu:


- Nhà trường nghiên cứu, triển khai các văn bản chỉ đạo công tác phát
triển giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục, chỉ đạo khung thời gian năm học,
các văn bản liên quan để có định hướng kế hoạch phát triển chất lượng giáo dục
của nhà trường trong năm học.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo để đầu tư, bổ xung cơ sở vật chất phục
vụ việc dạy và học của nhà trường.
- Nhà trường căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ năm học, thực tế năng lực
chuyên môn của đội ngũ giáo viên, nhận thức của học sinh, tình hình kinh tế của
địa phương xây dựng kế hoạch giáo dục năm học triển khai tới đội ngũ giáo
viên. Phối hợp với các tổ chuyên môn xây dựng mục tiêu, nội dung giáo dục
năm học.
- Các tổ chuyên môn căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường xây dựng
kế hoạch của tổ, kế hoạch chủ đề/tháng, đã được chỉnh sửa theo Thông tư 28/TTBGD&ĐT.
D- CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Số lượng:

- Duy trì sĩ số: 100%
- Tỷ lệ chuyên cần: 100%
- Tỷ lệ bé ngoan: 100%
- Tỷ lệ trẻ PTBT về CC,CN: 95 %
2. Chất lượng giáo dục theo lĩnh vực lớp MG ghép Bản Chẹn.
- Tỷ lệ đạt chuẩn phát triển các lĩnh vực, chăm sóc nuôi dưỡng.
Chia ra
Nội dung
Tổng số
4-5 tuổi
5-6 tuổi
Số
lượng

Tổng số tre
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
4. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
5. Lĩnh vực phát triển tình cảm xã
hội.
6. Tổng số trẻ em suy DD thể
nhẹ cân.
7. Tổng số trẻ em suy DD thể
thấp còi.

Tỉ lệ %

Số
lượng


Tỉ lệ %

Số
lượng

Tỉ lệ
%

28
26
26
26
27

93%
93%
93%
96%

5
4
4
4
5

80%
80%
80%
100


23
22
22
22
22

96%
96%
96%
96%

27

96%

5

100

22

96%

3

11%

1


20%

2

8,7

3

11%

1

20%

2

8,7

E- KẾ HOẠCH , MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC CỤ THỂ.
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC TRẺ 4-5 TUỔI.


1. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Mục tiêu
Nội dung
MT1: Cân nặng theo độ tuổi
MT 2: Chiều cao theo độ tuổi
a) Phát triển vận động
* Động tác phát triển các nhóm cơ và * Tập các động tác phát triển các
hô hấp

nhóm cơ và hô hấp
- MT3: Trẻ thực hiện đúng các động tác - Tay:
của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang
nhịp bản nhạc.
2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ
tay, kiễng chân).
+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân.
Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên
cao.
- Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên
cao, chân bước sang phải, sang trái.
+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay
chống hông hoặc hai tay dang ngang,
chân bước sang phải, sang trái.
+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp
tay chống hông, chân bước sang phải,
sang trái.
- Chân:
+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang,
đưa về phía sau.
+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, lên đưa một chân về phía trước, một chân
nhịp nhàng các động tác trong bài thể về sau.
dục buổi sáng theo hiệu lệnh
- Thực hiện đúng các kỹ năng của các
bài tập:
Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang

2 bên.
+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau
(phía trước, phía sau, trên đầu)
Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau.


+ Quay sang trái, sang phải
+ Nghiêng người sang trái, sang phải.
Chân:
+ Nhún chân
+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ
+ Đứng lần lượt từng chân co cao đầu
gối.
* Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.
- MT4: Thực hiện được đi/chạy thay đổi - Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
hướng theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít - Đi, chạy thay đổi hướng theo đường
nhất 3 lần).
dích dắc.
- Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụy
gối.
- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Trẻ 4 tuổi: Thực hiện được đi/chạy - Đi, chạy thay đổi hướng theo đường
thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu dích dắc.
vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc). - Đi khụy gối.
- MT 5: Đi trên dây (dây đặt trên sàn), - Đi trên dây (dây đặt trên sàn),
đi trên ván dốc
- Đi trên ván dốc
- Trẻ 4 tuổi: Đi trên dây (dây đặt trên
sàn), đi trên ván dốc

- MT 6: Trẻ đi thăng bằng được trên
ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ đi thăng bằng được trên
ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,30m)
MT 7: Trẻ bật xa tối thiểu 50cm.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ bật xa tối thiểu 40cm.
MT 8: Nhảy xuống từ độ cao 40 cm

- Đi trên dây (dây đặt trên sàn),
- Đi trên ván dốc
- Đi thăng bằng được trên ghế thể dục
(2m x 0,25m x 0,35m)
- Đi thăng bằng được trên ghế thể dục
(2m x 0,25m x 0,30m)
- Bật xa 40 - 50cm.
- Bật xa 35 - 40cm.
- Bật nhảy từ trên cao xuống (40 – 50
cm)
- Trẻ 4 tuổi: Nhảy xuống từ độ cao 35 - Bật nhảy từ trên cao xuống (35 – 40
cm
cm)
MT 9: Trẻ bật qua vật cản cao 15 – 20 - Bật qua vật cản cao 15 – 20 cm
cm
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ bật qua vật cản cao 10 – - Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm
15 cm
MT 10: Bật tách chân, khép chân qua 5 - Bật tách chân, khép chân qua 7 ô.
– 7 ô.
- Trẻ 4 tuổi: Bật tách chân, khép chân - Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.
qua 4 - 5 ô.
MT 11: Bật liên tục vào vòng.

- Bật liên tục vào vòng.
- Trẻ 4 tuổi: Bật liên tục vào vòng.


MT 12: Ném trúng đích đứng (xa 2 m x
cao 1,5 m)
- Trẻ 4 tuổi: : Ném trúng đích đứng (xa
1,5 m x cao 1,2 m)
MT 13: Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Trẻ 4 tuổi: Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
MT 14: Ném và bắt bóng bằng hai tay
từ khoảng cách xa 4m
- Trẻ 4 tuổi: Ném và bắt bóng bằng hai
tay từ khoảng cách xa 2,5 - 3m
MT 15: Trèo lên xuống thang ở độ cao
1,5m so với mặt đất.
- Trẻ 4 tuổi: Trèo lên xuống thang ở độ
cao 1,2m so với mặt đất.
MT 16: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước
liên tục, đổi chân theo yêu cầu
- Trẻ 4 tuổi: Nhảy lò cò được ít nhất 3
bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu
MT 17: Tung, đập và bắt bóng bằng 2
tay
- Trẻ 4 tuổi: Đập và bắt bóng bằng 2 tay
MT 18: Trẻ bò, trườn theo hướng thẳng,
dích dắc.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ bò, trườn theo hướng
thẳng, dích dắc.
MT 19: Trẻ bò bằng bàn tay và bàn

chân 4-5m.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ bò bằng bàn tay và bàn
chân 3 - 4 m.
MT 20: Bò chui qua ống dài 1,5 m x
0,6 m (Qua 5-6 cổng cách nhau 1,5 m).
- Trẻ 4 tuổi: Bò chui qua ống dài 1,2 m x
0,6 m (Qua 4 cổng cách nhau 1,2 m).

- Ném trúng đích bằng 1,2 tay.
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Ném và bắt bóng bằng hai tay từ
khoảng cách xa 4m
- Ném và bắt bóng bằng hai tay từ
khoảng cách xa 2,5 m
- Trèo lên xuống thang 7 gióng thang
- Trèo lên xuống thang 5 gióng thang
- Nhảy lò cò 5m
- Nhảy lò cò 3m
- Tung, đập bắt bóng tại chỗ
- Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc.
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m.
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4 m.
- Bò chui qua (cổng) ống dài 1,5 m x 0,6
m.

- Bò chui qua (cổng) ống dài 1,2 m x 0,6
m.
MT 21: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài - Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1.5 m x
1.5 m x 30 cm.
30 cm.

- Trẻ 4 tuổi: Trườn kết hợp trèo qua ghế - Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1.5 m x
dài 1.5 m x 30 cm.
30 cm.
MT 22: Trẻ chạy chậm khoảng 100 – - Chạy chậm khoảng 100 – 120m.
120m
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ chạy chậm khoảng 60 – - Chạy chậm khoảng 60 – 80 m
80 m
MT 23: Trẻ chạy 18m trong khoảng 10 - Chạy 18 m trong khoảng 10 giây.
giây.


- Trẻ 4 tuổi: Trẻ chạy 15m trong khoảng - Chạy 15 m trong khoảng 10 giây.
10 giây.
MT 24: Tham gia hoạt động học tập liên - Tham gia hoạt động học tập liên tục
tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong và không có biểu hiện mệt mỏi trong
khoảng 30 phút.
khoảng 30 phút.
- Trẻ 4 tuổi: Tham gia hoạt động học tập - Tham gia hoạt động học tập liên tục và
liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi không có biểu hiện mệt mỏi trong
trong khoảng 25 phút.
khoảng 20 phút.
* Tre có các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một
số đồ dùng, dụng cụ.
MT 25: Tự mặc và cởi được áo, quần
- Cài, cởi cúc, kéo khoá, xâu, luồn, buộc
dây.
- Trẻ 4 tuổi: Tự mặc và cởi được áo, - Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
quần
MT 26: Tô màu kín, không chờm ra -Tô màu kín, không chờm ra ngoài
ngoài đường viền các hình vẽ.

đường viền các hình vẽ.
- Tô đồ theo nét.
- Trẻ 4 tuổi: Tô màu không chờm ra - Tô, vẽ hình
ngoài đường viền các hình vẽ.
MT 27: Cắt theo đường viền thẳng và - Xé, cắt, dán đường vòng cung.
cong của các hình đơn giản
- Trẻ 4 tuổi: Cắt theo đường viền thẳng - Xé, cắt, dán đường thẳng
của các hình đơn giản
MT 28: Dán các hình vào đúng vị trí - Dán các hình vào đúng vị trí cho trước
cho trước không bị nhăn
không bị nhăn
- Trẻ 4 tuổi: Dán các hình vào đúng vị - Dán các hình vào đúng vị trí cho trước.
trí cho trước.
MT 29: Vẽ hình và sao chép các chữ - Vẽ, tô, sao chép các hình
cái, chữ số.
- Trẻ 4 tuổi: Vẽ hình
- Vẽ, tô màu các hình
MT 30: Các loại cử động của bàn tay, - Bẻ, nắn
ngón tay
- Lắp ráp
- Xếp chồng 12 -15 khối theo mẫu
- Trẻ 4 Tuổi: Trẻ thực hiện được cuộn,
+ Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay,
xoay tròn cổ tay, gập, mở các ngón tay.
vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay,
gắn, nối ... giấy.
+ Gập người về phía trước, gập cổ tay,
khỷu tay.
+ Gập giấy
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

* Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với
sức khỏe
MT 31: Biết một số thực phẩm cùng - Nhận biết một số thực phẩm thông


nhóm

thường trong bốn nhóm thực phẩm (G:
gạo; P: thịt, cá, trứng, sữa; L: dầu, mỡ;
Vi ta min và chất khoáng).
- Trẻ 4 Tuổi: Biết một số thực phẩm cùng - Nhận biết một số thực phẩm thông
nhóm
thường trong bốn nhóm thực phẩm trên
tháp dinh dưỡng(G: gạo; P: thịt, cá,
trứng, sữa; L: dầu, mỡ; Vi ta min và
chất khoáng).
MT 32: Nói được tên một số món ăn - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và
hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ
có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc dán chất.
kho; gáo nấu cơm nấu cháo…
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống
với bệnh tật.
- Trẻ 4 Tuổi: Nói được tên một số món ăn - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và
hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ
có thể luộc, nấu canh, thịt có thể luộc, rán chất.
kho…
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống
với bệnh tật.
* Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
MT 33: Biết rửa tay bằng xà phòng trước - Tự rửa tay bằng xà phòng.

khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn.
- Trẻ 4 tuổi: Biết rửa tay bằng xà phòng - Tự rửa tay bằng xà phòng.
trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay
bẩn.
MT 34: Tự rửa mặt, chải răng hằng ngày - Tự đánh răng, lau mặt.
thành thạo
- Trẻ 4 tuổi: Tự rửa mặt, chải răng hằng - Tập đánh răng, lau mặt.
ngày
MT 35: Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân
- Trẻ 4 tuổi: Che miệng khi ho, hắt hơi, thể, vệ sinh môi trường đối với sức
ngáp
khoẻ con người.
MT 36: Biết và không ăn, uống một số - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống
thứ có hại cho sức khỏe.
với bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy
dinh dưỡng, béo phì…)
- Trẻ 4 tuổi: Biết và không ăn, uống một - Không ăn, uống một số thứ có hại cho
số thứ có hại cho sức khỏe.
sức khỏe.
MT 37: Nhận biết một số biểu hiện khi - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm,
ốm và cách phòng tránh.
nguyên nhân và cách phòng tránh.
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù
hợp với thời tiết.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp
với thời tiết.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết một số biểu hiện - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và
khi ốm và cách phòng tránh.
cách phòng tránh đơn giản.



MT 38: Nhận ra và không chơi một số đồ
vật có thể gây nguy hiểm.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận ra và biết không
nên ngịch 1 số vật dụng nguy hiểm.
MT 39: Biết và không làm một số việc
có thể gây nguy hiểm.
- Trẻ 4 tuổi: Biết và không làm một số
việc có thể gây nguy hiểm khi được nhắc
nhở
MT 40: Không chơi ở những nơi mất vệ
sinh, nguy hiểm
- Trẻ 4 tuổi: Không chơi ở những nơi mất
vệ sinh, nguy hiểm khi được nhắc nhở
MT 41: Không đi theo, không nhận quà
của người lạ khi chưa được người thân
cho phép.
- Trẻ 4 tuổi: Không đi theo, không nhận
quà của người lạ khi chưa được người
thân cho phép.
MT 42: Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi
nguy hiểm.
- Trẻ 4 tuổi: Biết kêu cứu và chạy khỏi
nơi nguy hiểm.

- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời
tiết.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp
với thời tiết.
- Nhận biết và phòng tránh những hành

động nguy hiểm, những nơi không an
toàn, những vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng
- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm, những nơi không an
toàn, những vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng.
- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm, những nơi không an
toàn, những vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng.
- Những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm
- Những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm
- Không đi theo, không nhận quà của
người lạ khi chưa được người thân cho
phép.
- Không đi theo, không nhận quà của
người lạ khi chưa được người thân cho
phép.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp
và gọi người giúp đỡ.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp
và gọi người giúp đỡ.

2. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Mục tiêu
Nội dung
* Khám phá khoa học.
MT 43: Trẻ nhận biết chức năng các - Chức năng các giác quan và các bộ
giác quan và các bộ phận khác của cơ phận khác của cơ thể.

thể
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết chức năng - Chức năng các giác quan và các bộ
các giác quan và các bộ phận khác của phận khác của cơ thể.
cơ thể
MT 44: Gọi tên nhóm cây cối, con vật - Đặc điểm, lợi ích và tác hại của con
theo đặc điểm chung.
vật, cây, hoa, quả
- Trẻ 4 tuổi: Gọi tên nhóm cây cối, con - Đặc điểm bên ngoài của con vật,
vật theo đặc điểm chung.
cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại


MT 45: Nhận ra sự thay đổi trong quá
trình phát triển của cây, con vật và một
số hiện tượng tự nhiên.

- Trẻ 4 tuổi: Nhận ra sự thay đổi trong
quá trình phát triển của cây, con vật và
một số hiện tượng tự nhiên.
MT 46: Thích khám phá các sự vật,
hiện tượng xung quanh.

- Trẻ 4 tuổi: Thích khám phá các sự
vật, hiện tượng xung quanh.
MT 47: Giải thích được mối quan hệ
nguyên nhân – kết quả đơn giản trong
cuộc sống hàng ngày
- Trẻ 4 tuổi: Giải thích được mối quan
hệ nguyên nhân – kết quả đơn giản
trong cuộc sống hàng ngày

MT 48: Loại được một đối tượng
không cùng nhóm với các đối tượng
còn lại.
- Trẻ 4 tuổi: Loại được một đối tượng
không cùng nhóm với các đối tượng
còn lại.
MT 49: Thể hiện ý tưởng của bản thân
thông qua các hoạt động khác nhau
- Trẻ 4 tuổi: Thể hiện ý tưởng của bản
thân qua 1 số hoạt động khác nhau.
MT 50: Nói được những đặc điểm nổi
bật của các mùa trong năm nơi trẻ
sống.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được những đặc điểm
nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ

đối với con người.
- Qúa trình phát triển của cây, con vật;
điều kiện sống của một số loại cây ,
con vật
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo
mùa và thứ tự các mùa
- Sự thay đổi trong sinh hoạt của con
người, con vật theo mùa.
- Qúa trình phát triển của cây, con vật;
điều kiện sống của một số loại cây ,
con vật
- Một số hiện tượng thời theo mùa và ảnh
hưởng của nó đến sinh hoạt con người.
Trẻ có những biểu hiện:

- Thích những cái mới (đồ chơi, đồ vật,
trò chơi, hoạt động mới).
- So sánh sự khác nhau và giống nhau
của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của
chúng.
- Nhận ra những thay đổi xung quanh.
- Thích những cái mới (đồ chơi, đồ vật,
trò chơi, hoạt động mới).
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc
điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ
dùng, đồ chơi quen thuộc. Giữa con vật,
cây với môi trường sống.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc
điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ
dùng, đồ chơi quen thuộc. Giữa con vật,
cây với môi trường sống.
- Phân loại đối tượng theo 2 - 3 dấu hiệu.
- Phân loại đối tượng theo 1 - 2 dấu hiệu
- Ý tưởng của bản thân thông qua các
hoạt động khác nhau ( hoạt động học,
chơi...)
- Tên các mùa, đặc điểm đặc trưng của
mùa.
- Tên các mùa, đặc điểm đặc trưng của
mùa.


sống.
MT 51: Dự đoán một số hiện tượng tự - Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên
nhiên sắp xảy ra.

sắp xảy ra.(Trời nhiều mây đen => sắp
mưa, sau cơn mưa thì có cầu vồng)
- Trẻ 4 tuổi: Dự đoán một số hiện - Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên
tượng tự nhiên sắp xảy ra
sắp xảy ra.(Trời nhiều mây đen => sắp
mưa)
MT 52: Trẻ có hiểu biết đơn giản về - Một số biểu hiện của biến đổi khí hậu
thời tiết, dấu hiệu nhận biết thời tiết, có - Một số nguyên nhân và hậu quả do
hiểu biết sơ đẳng về biến đổi khí hậu biến đổi khí hậu gây ra
và cách ứng phó với biến đổi khí hậu
- Cách ứng phó và giảm nhẹ hậu quả của
biến đổi khí hậu
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ có hiểu biết đơn giản - Một số nguyên nhân và hậu quả do
về thời tiết, dấu hiệu nhận biết thời tiết, biến đổi khí hậu gây ra.
có hiểu biết sơ đẳng về biến đổi khí
hậu.
MT 53: Phân loại được một số đồ - Đặc điểm, công dụng, chất liệu và
dùng thông thường theo chất liệu và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
công dụng.
+ So sánh sự khác nhau và giống nhau
của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của
chúng.
+ Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3
dấu hiệu.
+ Đặc điểm, công dụng của một số
phương tiện giao thông và phân loại
theo 2 - 3 dấu hiệu.
- Trẻ 4 tuổi: Phân loại được một số đồ - Phân loại đồ dùng theo 2 - 3 dấu hiệu.
dùng thông thường theo chất liệu và
công dụng.

MT 54: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ - Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em.
em.
- Trẻ 4 tuổi: Hát đúng giai điệu bài hát - Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em
trẻ em.
MT 55: Thể hiện cảm xúc và vận động - Thể hiện nét mặt phù hợp với sắc thái
phù hợp với nhịp điệu của bài hát, của bài hát.
hoặc bản nhạc.
- Trẻ 4 tuổi: Thể hiện cảm xúc và vận - Thể hiện nét mặt phù hợp với sắc thái
động phù hợp với nhịp điệu của bài của bài hát.
hát, hoạc bản nhạc.
* Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.


MT 56: Nhận biết con số phù hợp với - Quan tâm đến các con số như thích
số lượng trong phạm vi 10.
nói về số lượng và đếm, hỏi: “ Bao
nhiêu?”; “ Đây là mấy”....
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong
phạm vi 10.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử
dụng trong cuộc sống hàng ngày (số
nhà, biển số xe,..).
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết con số phù hợp - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong
với số lượng trong phạm vi 5
phạm vi 5.
MT 57: Trẻ biết đếm trên đối tượng - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo
trong phạm vi 10 và đếm theo khả khả năng.
năng.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm trên đối - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10
tượng trong phạm vi 10 và đếm theo và đếm theo khả năng.

khả năng.
MT 58: So sánh số lượng của 3 nhóm - So sánh số lượng của 3 nhóm đối
đối tượng trong phạm vi 10 bằng các tượng trong pham vi 10 bằng các cách
cách khác nhau và nói được kết quả: khác nhau và nói được kết quả: Bằng
Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất…
nhất…
- Trẻ 4 tuổi: So sánh số lượng của hai - So sánh số lượng của hai nhóm đối
nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng tượng trong phạm vi 10 bằng các cách
các cách khác nhau và nói được các từ: khác nhau và nói được các từ: Bằng
Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn
nhau, nhiều hơn, ít hơn
MT 59: Trẻ biết sắp xếp các đối tượng - So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và
theo trình tự nhất định và theo yêu cầu. sắp xếp theo qui tắc.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận ra quy tắc sắp - So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và
xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép sắp xếp theo qui tắc.
lại
MT 60: Tách 10 đối tượng thành 2 - Gộp/ tách các đối tượng bằng các
nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số cách khác nhau và đếm.
lượng của các nhóm.
- Trẻ 4 tuổi: Biết tách một nhóm đối - Gộp hai đối tượng và đếm.
tượng thành các nhóm nhỏ hơn và so - Tách một nhóm đối tượng thành các
sánh số lượng của 2 nhóm nói được nhóm nhỏ hơn.
các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
MT 61: Biết cách đo độ dài và nói kết - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo
quả đo
khác nhau.
- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết
quả đo
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng dụng cụ - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo
để đo độ dài của 2 đối tượng nói kết

quả đo và so sánh.


MT 62: Biết đo dung tích các vật, so sánh
và diễn đạt kết quả đo.
- Trẻ 4 tuổi: Biết đo dung tích của 2 đối
tượng nói kết quả đo và so sánh.
MT 63: Chỉ ra được khối cầu, khối
vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu
cầu.

- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, gọi được tên
các khối, hình học.
MT 64: Xác định được vị trí (trong,
ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái)
của một vật so với một vật khác.
- Trẻ 4 tuổi: Sử dụng lời nói và hành
động để chỉ vị trí của đồ vật so với
người khác.
MT 65: Gọi tên các ngày trong tuần
theo thứ tự.
- Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên các ngày
trong tuần
MT 66: Phân biệt được hôm qua, hôm
nay, ngày mai qua các sự kiện hằng
ngày.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận biết được hôm qua,
hôm nay, ngày mai qua các sự kiện
hằng ngày.
MT 67: Nói được ngày trên lốc lịch

và giờ trên đồng hồ.
- Trẻ 4 tuổi: Nói được ngày trên lốc
lịch
* Khám phá xã hội.
MT 68: Trẻ nói được tên, giới tính của
bản thân khi được hỏi, trò chuyện

- Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt
kết quả đo.
- Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo.
- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối
vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận
dạng các khối hình đó trong thực tế.
- Chắp ghép các hình hình học để tạo
thành các hình mới theo ý thích và theo
yêu cầu.
- Tạo ra một số hình hình học bằng các
cách khác nhau.
- Nhận biết, phân biệt, gọi được tên các
khối, hình học.
- Xác định vị trí của đồ vật (phía trước
- phía sau; phía trên - phía dưới; phía
phải - phía trái) so với bản thân trẻ, với
bạn khác, với một vật nào đó làm
chuẩn.
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản
thân trẻ và so với bạn khác (phía trướcphía sau, phía trên- phía dưới, phía
phải- phía trái)
- Gọi tên các thứ trong tuần theo thứ
tự.

- Gọi tên các thứ trong tuần
- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày
mai.
- Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều
tối.
- Nói được ngày trên lốc lịch và giờ
trên đồng hồ.
- Nói được ngày trên lốc lịch.

- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm
bên ngoài, sở thích của bản thân và vị
trí của trẻ trong gia đình.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, giới tính - Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính,
của bản thân khi được hỏi, trò chuyện
đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản
thân.


MT 69: Trẻ nói được tên, công việc hàng - Các thành viên trong gia đình, nghề
ngày của các thành viên trong gia đình.
nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các
thành viên trong gia đình; qui mô gia
đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu
cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được họ, tên và - Trẻ biết được họ tên, công việc của
công việc của bố, mẹ, các thành viên bố mẹ và những người thân trong gia
trong gia đình khi được hỏi, trò truyện, đình của mình. Một số nhu cầu của gia
xem tranh ảnh về gia đình.
đình và địa chỉ gia đình.
MT 70: Trẻ nói được tên, địa chỉ và một - Những đặc điểm nổi bật của trường

vài đặc điểm nổi bật của trường, lớp và lớp mầm non; công việc của các cô bác
một vài địa điểm công cộng gần nơi trẻ trong trường.
sống.
- Đặc điểm, sở thích của các bạn; các
hoạt động của trẻ ở trường.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, địa chỉ của - Biết tên trường tên lớp, tên cô giaó và
trường, lớp. Tên và công việc của cô các cô bác trong trường.Trẻ biết kể về
giáo, các cô và các bác ở trường.
quanh cảnh trường mầm non và đồ
dùng đồ chơi trong trường, trong lớp.
MT 71: Kể được một số địa điểm công - Địa điểm công cộng nơi trẻ sống.
cộng nơi trẻ sống.
- Trẻ 4 tuổi: Kể được 2-3 địa điểm - Địa điểm công cộng nơi trẻ sống.
công cộng nơi trẻ sống.
MT 72: Kể được một số nghề phổ - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt
biến nơi trẻ sống.
động và ý nghĩa của các nghề phổ biến,
nghề truyền thống của địa phương.
- Nói đặc điểm và sự khác nhau của
một số nghề.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên, công việc, - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt
công cụ, sản phẩm, ích lợi…của 1 số động và ý nghĩa của các nghề phổ biến,
nghề khi được hỏi và trò truyện.
nghề truyền thống của địa phương.
MT 73: Trẻ có thể kể tên và nói về hoạt - Đặc điểm nổi bật của một số di tích,
động nổi bật của một số lễ hội ( Khai danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự
giảng, trung thu, 2/9, tết Nguyên kiện văn hoá của quê hương, đất nước.
Đán…)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ kể tên và nói đặc điểm - Đặc điểm nổi bật của một số di tích,
của một số ngày lễ hội.

danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự
kiện văn hoá của quê hương, đất nước.
MT 74: Trẻ có thể kể tên và nêu vài nét - Quan tân đến lịch sử địa phương:
đặc trưng của một vài danh lam, thắng + Danh lam thắng cảnh của địa
cảnh ở địa phương ( Hang A Phủ, Cầu phương: Hang A Phủ, Cầu Tạ Khoa,
Tạ Khoa, Hồ Phiêng Ban, Thiên đường Hồ Phiêng Ban, Thiên đường mây Tà
mây Tà Xùa)
Xùa......
+ Truyền thống văn hoá: Lễ hội 2/9, tết
nguyên đán, trang phục, món ăn dân
tộc Thái, Mông....


+ Trò chơi dân gian: ném còn, ném
pao....
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ có thể kể tên và nêu vài - Danh lam thắng cảnh gần gũi.
nét đặc trưng của một vài danh lam, thắng
cảnh ở địa phương nơi trẻ sống.
3. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Mục tiêu
Nội dung
- Trẻ nghe hiểu lời nói.
MT 75: Nghe hiểu và thực hiện được - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu
các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành liên tiếp.
động.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được 2, 3 - Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu
yêu cầu liên tiếp.
MT 76: Hiểu nghĩa một số từ khái - Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa
quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu
gần gũi.

mở rộng, câu phức.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa một số từ
khái quát chỉ sự vật hiện tượng đơn
giản, gần gũi.
MT 77: Nghe hiểu nội dung câu
chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành
cho lứa tuổi của trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu nội dung
các câu chuyện, bài hát, bài thơ, ca
dao, tục ngữ, câu đố....

- Hiểu các từ chỉ đặc điểm , tính chất ,
công dụng và các từ biểu cảm.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện
đọc phù hợp với độ tuổi.
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao,
đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù
hợp với độ tuổi.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện
đọc.
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, tục
ngữ, câu đố...
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu
mở rộng, câu phức.

MT 78: Sử dụng các loại câu khác
nhau bày tỏ cảm xúc, nhu cầu trong
giao tiếp.
- Trẻ 4 tuổi: Lắng nghe và trao đổi với - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu
người đối thoại

mở rộng, câu phức.
* Tre biết sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày.
MT 79: Nói rõ ràng, mạch lạc đủ từ, - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ
đủ câu.
âm cuối gần giống nhau và các thanh
điệu.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe - Phát âm các tiếng có chứa các âm
có thể hiểu được.
khó.
MT 80: Sử dụng các từ chỉ tên gọi, - Sử dụng đúng danh từ, động từ, tính
hành động, tính chất và từ biểu cảm từ, từ biểu cảm trong câu nói của trẻ và
trong sinh hoạt hằng ngày.
phù hợp với hoàn cảnh


- Trẻ 4 tuổi: Trẻ sử dụng được các từ
chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm
MT 81: Đóng được vai một số nhân
vật trong truyện.

- Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng.
- Sử dụng được các từ chỉ sự vật hoạt
động, đặc điểm...
- Đóng kịch
- Kể lại một vài tình tiết truyện đã
được nghe.
- Kể chuyện theo tranh
- Biết thể hiện các ngữ điệu của các
nhân vật trong chuyện
- Biết cách kể lại chuyện đã được nghe

- Bày tỏ , tình cảm, nhu cầu và hiểu
biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng
các câu đơn, câu ghép khác nhau.
- Biết sử dụng các loại câu trong giao
tiếp nói đủ câu có chủ ngữ, vị ngữ để
bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết
của bản thân .

- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết bắt chước giọng
nói, điệu bộ của nhân vật trong
chuyện.
MT 82: Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm
xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của
bản thân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ sử dụng các loại câu
khác nhau trong giao tiếp để bày tỏ
tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản
thân (câu đơn, câu ghép, câu khẳng
định, câu phủ định).
MT 83: Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân,
dẫn bạn bè trong hoạt động.
so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có
gì khác nhau? do đâu mà có?...
- Trẻ 4 tuổi: Sử dụng lời nói để trao đổi - Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì?
với bạn bè trong hoạt động.
ở đâu? khi nào? Để làm gì?
MT 84: Kể lại sự việc, hiện tượng nào đó
để người khác hiểu được.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể lại sự việc theo
trình tự.

MT 85: Kể lại được nội dung chuyện đã
nghe theo trình tự nhất định.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết kể chuyện có mở
đầu, kết thúc.
MT 86: Biết khởi xướng cuộc trò chuyện
- Trẻ 4 tuổi: Biết chủ động trong trò
chuyện.
MT 87: Trẻ đọc biểu cảm các bài thơ,
đồng dao, ca dao.

- Kể lại sự việc, hiện tượng nào đó để
người khác hiểu được.
- Kể lại sự việc theo trình tự thời gian
- Kể lại truyện đã được nghe theo trình
tự.
- Biết cách kể lại chuyện đã được nghe
- Chủ động nói chuyện với bạn bè.
- Chủ động trong giao tiếp.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao,
đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù
hợp với độ tuổi.
- Đọc thơ, ca dao, đòng dao, tục ngữ,
hò vè.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đọc thuộc bài thơ, - Thuộc được các bài thơ, ca dao, đồng
ca dao, đồng dao….
dao.... phù hợp với lứa tuổi.
MT 88: Điều chỉnh giọng nói phù hợp - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét
với tình huống và nhu cầu giao tiếp
mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh

giao tiếp.


- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách điều chỉnh
giọng nói phù hợp với tình huống,
hoàn cảnh khi được nhắc nhở và nhu
cầu giao tiếp.
MT 89: Chăm chú lắng nghe người
khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt,
ánh mắt phù hợp.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ chú ý lắng nghe người
khác nói và trao đổi lại.
MT 90: Chờ đến lượt trong trò chuyện,
không nói leo, không ngắt lời người
khác.
- Trẻ 4 tuổi: Biết chờ đến lượt trong trò
chuyện, không nói leo.
MT 91: Sử dụng một số từ chào hỏi và
từ lễ phép phù hợp với tình huống

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét
mặt phù hợp với yêu cầu , hoàn cảnh
giao tiếp.
- Chăm chú lắng nghe người khác và
đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt
phù hợp.
- Chú ý lắng nghe người khác nói và
trao đổi lại
- Giơ tay khi muốn nói, không nói
chen vào khi người khác đang nói.


- Giơ tay khi muốn nói, không nói
chen vào khi người khác đang nói.
- Trẻ chủ động sử dụng các câu: cảm
ơn, xin lỗi…trong các tình huống phù
hợp không cần người lớn nhắc nhở.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng một số từ - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình
huống
MT 92: Không nói tục, chửi bậy
- Không nói tục, chửi bậy
- Trẻ 4 tuổi: Không nói tục, chửi bậy
- Không nói tục, chửi bậy
*Tre làm quen việc với việc đọc – viết
MT 93: Thích đọc những chữ đã biết - Tìm chữ đã biết trong từ, trong tranh
trong môi trường xung quanh.
ảnh…
- Trẻ 4 tuổi: Quan tâm đến chữ viết trong - Quan tâm đến chữ viết trong từ, tranh
môi trường xung quanh.
ảnh.
MT 94: Có hành vi giữ gìn, bảo vệ - Giữ gìn, bảo vệ sách.
sách.
- Trẻ 4 tuổi: Có hành vi giữ gìn, bảo vệ - Giữ gìn, bảo vệ sách
sách.
MT 95: Biết ý nghĩa một số kí hiệu - Làm quen với một số ký hiệu thông
thông thường, biểu tượng trong cuộc thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh,
sống.
lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao
thông: đường cho người đi bộ,...).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận ra ký hiệu thông - Làm quen với 1 số kí hiệu thông

thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh,
cấm lửa, nơi nguy hiểm.
cấm lửa, nơi nguy hiểm, biển báo giao
thông...)
MT 96: Trẻ có một số hành vi như đọc - Hướng đọc từ trái sang phải, từ dòng trên
sách, từ trái sang phải, từ trên xuống xuống dòng dưới.
dưới, đầu sách đến cuối sách.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của
sách.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cầm sách đúng - Biết cách xem sách, giở từng trang,


chiều và giở từng trang để xem tranh
ảnh. “Đọc” sách theo tranh minh họa
“đọc vẹt”
MT 97: Trẻ biết chọn sách để “đọc” và
xem.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chọn sách để xem.

đúng chiều và hiểu nội dung sách.

- Xem và nghe đọc các loại sách khác
nhau.
- Biết xem và nghe đọc các loại sách
khác nhau.
MT 98: “ Đọc” theo truyện tranh đã - “Đọc” truyện qua các tranh vẽ, kinh
biết.
nghiệm của trẻ.
- Trẻ 4 tuổi: “Đọc” truyện tranh quen - Đọc truyện theo các tranh vẽ
thuộc với trẻ.

MT 99: Biết kể chuyện theo tranh.
- Kể truyện theo đồ vật, theo tranh.
- Trẻ 4 tuổi: Biết kể chuyện theo tranh - Kể chuyện theo tranh với sự giúp đỡ.
với sự giúp đỡ.
MT 100: Biết dùng các ký hiệu hoặc - Biết dùng các ký hiệu, hình vẽ để thể
hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh
ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
nghiệm của bản thân.
- Trẻ 4 tuổi: Sử dụng kí hiệu để "viết" tên,
làm vé tàu, thiệp chúc mừng...
MT 101: Bắt chước hành vi viết và sao - Sao chép một số kí hiệu, chữ cái tên
chép từ, chữ cái.
của mình
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ bắt chước hành vi tập tô, - Tập tô, tập đồ các nét chữ.
đồ các chữ cái.
MT 102: Biết “ viết” tên của bản thân - Trẻ tự “ viết” tên của mình theo trí
theo cách của mình
nhớ.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ sử dụng kí hiệu để “viết” - Dùng kí hiệu để “viết” tên.
tên.
MT 103: Biết “ viết” chữ theo thứ tự - Biết “ viết” chữ theo thứ tự từ trái qua
từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
phải, từ trên xuống dưới.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết “viết” chữ theo đúng - Làm quen với hướng viết các nét chữ.
hướng.
MT 104: Nhận dạng được chữ cái - Nhận dạng các chữ cái.
trong bảng chữ cái tiếng việt.
- Trẻ 4 tuổi: Nhận dạng 1 số chữ cái
- Nhận dạng 1 số chữ cái
4. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – XÃ HỘI

Mục tiêu
Nội dung
* Tre thể hiện ý thức về bản thân
MT 105: Nói được một số thông tin quan - Nói được họ tên, tuổi, giới tính của
trọng về bản thân và gia đình.
mình, tên của người thân trong gia đình,
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên, tuổi, giới giới tính và nghề nghiệp, địa chỉ nhà
tính của bản thân, tên bố, tên mẹ.
hoặc điện thoại.
- Nói được tên, tuổi, giới tính của mình,
tên của người thân trong gia đình, giới


MT 106: Ứng xử phù hợp với giới tính
của bản thân.
- Trẻ 4 tuổi: Ứng xử phù hợp với giới
tính của bản thân.
MT 107: Nói được khả năng và sở thích
riêng của bản thân.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được điều bé thích,
không thích, những việc gì bé có thể làm
được.
* Thể hiện sự tự tin, tự lực.
MT 108: Cố gắng hoàn thành công việc
đến cùng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cố gắng hoàn thành
công việc được giao.
MT 109: Thể hiện sự vui thích khi hoàn
thành công việc.
- Trẻ 4 tuổi: Thể hiện sự vui thích khi

hoàn thành công việc.
MT 110: Chủ động làm một số công
việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá
nhân, trực nhật…)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò
chơi theo ý thích
MT 111: Mạnh dạn nói ý kiến của bản
thân.
- Trẻ 4 tuổi: Mạnh dạn tham gia vào các
hoạt động, bày tỏ kí kiến của mình.
* Tre nhận biết và thể hiện cảm xúc,
tượng xung quanh
MT 112: Nhận biết các trạng thái cảm
xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức
giận, xấu hổ của người khác.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết cảm xúc vui,
buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua
nét mặt, lời nói, cử chỉ qua tranh ảnh
MT 113: Trẻ biết bộc lộ cảm xúc của
bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt.
- Trẻ 4 tuổi: biết bộc lộ một số cảm xúc
vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.

tính và nghề nghiệp...
- Điểm giống và khác nhau của mình với
người khác.
- 1 số điểm giống và khác nhau của
mình với người khác.
- Nói được điều bé thích, không thích,
những việc bé làm được và những việc

gì bé không làm được.
- Biết sở thích, khả năng của mình, biết
những gì mình không thích.
- Thực hiện công việc được giao (trực
nhật, xếp dọn đồ chơi...).
- Biết làm tốt công việc của cô giáo giao
phó.
- Cố gắng tự hoàn thành công việc được
giao.
- Tỏ ra vui vẻ khi hoàn thành công việc.
- Chủ động và độc lập trong một số hoạt
động.
- Biết chơi theo ý thích của mình và
chọn đồ chơi phù hợp.
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản
thân.
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản
thân.
tình cảm với con người, sự vật, hiện
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc
(vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc
nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng
nói, tranh ảnh, âm nhạc.
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc
(vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên)
qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái
cảm xúc của người khác trong các tình
huống giao tiếp khác nhau.
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm

phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi;
hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.


MT 114: Trẻ biết thể hiện sự an ủi và
chia vui với người thân và bạn bè.
- Trẻ 4 tuổi: Biết thể hiện sự an ủi chia vui
với người thân, bạn bè.
MT 115: Biết thể hiện tình cảm với Bác
Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện
về Bác

- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận ra hình ảnh Bác
Hồ, lăng Bác Hồ. Thể hiện tình cảm đối
với Bác Hồ.
MT 116 Biết một vài cảnh đẹp, di tích
lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa
truyền thống ( trang phục, món ăn…)
của quê hương đất nước.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ
hội của quê hương, đất nước.
MT 117: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu
cực khi được an ủi, giải thích.
- Trẻ 4 tuổi: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu
cực khi được an ủi, giải thích.
MT 118: Sẵn sàng giúp đỡ khi người
khác gặp khó khăn
- Trẻ 4 tuổi: Biết giúp đỡ người khác khi
gặp khó khăn.


- Biết sự an ủi và chia vui với người thân
và bạn bè.
- Bác Hồ Chủ tịch nước, là vị Lãnh tụ kính
yêu của Dân tộc Việt Nam.
- Tình cảm của Bác đối với các cháu
thiếu niên, nhi đồng thông qua câu
truyện, bài hát, bài thơ…
+ Ngày sinh nhật Bác.
+ Một số địa danh liên quan đến Bác Hồ
như: Nơi sống và làm việc, quê hương
của Bác, trẻ biết Lăng Bác được đặt tại
thủ đô Hà Nội.
+ Tình cảm của Bác đối với các cháu
thiếu niên nhi đồng, biết tình cảm của
các bạn thiếu niên nhi đồng đối với Bác.
+ Thái độ kính yêu và nhớ ơn công lao
của Bác.
+ Tình cảm kính yêu đối với Bác Hồ và
làm theo lời Bác Hồ dạy qua công việc
nhỏ hàng ngày.
- Nhận ra được Bác Hồ, biết công lao
của bác đối với quê hương, đất nước.
Biết lăng Bác ở đâu và thể hiện tình yêu
quí kính trọng Bác qua hát, đọc thơ,
cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp,
lễ hội của quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp,
lễ hội của quê hương.
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái

cảm xúc của người khác trong các tình
huống giao tiếp khác nhau.
- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp
khó khăn
- Biết giúp đỡ người khác khi gặp khó
khăn.


MT 119: Trẻ biết thể hiện tình cảm, cảm
xúc của bản thân qua nội dung bài thơ,
câu chuyện, ca dao, đồng dao, trò chơi,
âm nhạc…
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thể hiện tình cảm, cảm
xúc phù hợp với nội dung bài thơ, bài hát...

- Thể hiện tình cảm, cảm xúc qua nội
dung bài thơ, câu chuyện, ca dao, đồng
dao, trò chơi, âm nhạc…
- Thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp
qua nội dung bài hát, bài thơ...

MT 120: Trẻ biết thể hiện cảm xúc, tình - Yêu mến, quan tâm đến người thân
cảm với con người, sự vật, hiện tượng trong gia đình.
xung quanh
- Giữ gìn đồ dùng đồ chơi
- Sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa
của các nghề phổ biến
- Lợi ích ( tác hại) của 1 số hiện tượng
tự nhiên ( Nắng, mưa, gió bão…)
- Trẻ 4 tuổi: Biết thể hiện cảm xúc, tình - Yêu mến, quan tâm đến người thân

cảm với con người và sự vật hiện tượng trong gia đình.
xung quanh.
- Giữ gìn đồ dùng đồ chơi
Lợi ích ( tác hại) của 1 số hiện tượng tự
nhiên ( Nắng, mưa, gió bão…)
* Tre có các hành và quy tắc ứng xử xã hội
MT 121: Trẻ thực hiện được một số quy - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi
định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng
Sau khi chơi biết cất đồ chơi vào nơi chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải
quy định, vâng lời ông bà, bố mẹ, không lề đường).
làm ồn ở nơi công cộng…
- Biết yêu quý, giữ gìn, bảo vệ đồ dùng
đồ chơi ở lớp, gia đình, nơi công cộng
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện một số - Chủ động thực hiện một số quy tắc,
quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi quy định, công việc trong sinh hoạt hàng
biết cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngày mà trẻ được giao ở trường, lớp:
ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố chào hỏi, cất đồ dùng đồ chơi vào nơi
mẹ.
quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng
lời ông bà, bố mẹ, biết trực nhật...
MT 122: Nhận ra việc làm của mình có - Nhận ra việc làm của mình có ảnh
ảnh hưởng đến người khác
hưởng đến người khác
- Trẻ 4 tuổi: Biết việc làm của mình có ảnh - Biết việc làm của mình có ảnh hưởng đến
hưởng đến người khác.
người khác
MT 123: Có thói quen chào hỏi, cảm - Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ
ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người phép
lớn.
- Chú ý khi nghe cô, bạn nói không ngắt

lời người khác
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin - Biết dùng những lời nói cảm ơn, xin
lỗi, chào hỏi lễ phép.
lỗi đúng cách, đúng chỗ.
MT 124: Biết chờ đến lượt khi tham gia - Chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt
vào các hoạt động.
động.
- Trẻ 4 tuổi: Biết chờ đến lượt khi được - Biết tham gia các hoạt động trong lớp


nhắc nhở.

phải lần lượt và phải chờ đến lượt mình
như xếp hàng rửa tay.
MT 125: Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn.
đơn giản cùng người khác.
- Trẻ 4 tuổi: Biết thực hiện nhiệm vụ đơn - Quan tâm ,giúp đỡ bạn
giản cùng người khác.
MT 126: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử
thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự.
- Chú ý nghe khi cô nói, bạn nói, không
- Trẻ 4 tuổi: Biết lắng nghe ý kiến, trao ngắt lời người khác.
đổi lại với người khác.
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử
dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
MT 127: Đề nghị sự giúp của người - Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (
khác khi cần thiết.
dùng lời, nhờ sự can thiệp của người
khác, chấp nhận nhường nhịn)
- Trẻ 4 tuổi: Biết nhờ người khác giúp đỡ - Biết nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết.

khi cần thiết.
* Quan tâm đến môi trường
MT 128: Thích chăm sóc cây cối, con - Thích chăm sóc cây cối, con vật quen
vật quen thuộc.
thuộc.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ thích chăm sóc cây, con - Biết cách chăm sóc cây, biết yêu quí
vật thân thuộc.
bảo vệ các con vật quen thuộc.
MT 129: Nhận xét được một số hành vi - Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi
đúng hoặc sai của con người đối với môi “đúng”-“sai”, “tốt”“xấu”.
trường.
- Trẻ 4 tuổi: Phân biệt được hành vi - Phân biệt được hành vi “đúng”-“sai”,
“đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”
“tốt” - “xấu” qua tranh ảnh, truyện kể.
MT 130: Có hành vi bảo vệ môi trường - Tiết kiệm nước.
trong sinh hoạt hằng ngày
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ có ý thức giữ gìn và bảo - Có hành vi BVMT trong sinh hoạt
vệ môi trường xung quanh: bỏ rác đúng hàng ngày như bỏ rác, vệ sinh đúng nơi
nơi quy định, không bẻ cành, ngắt hoa.
quy định, không bẻ cành ngắt lá
MT 131: Biết nhắc nhở người khác giữ
gìn, bảo vệ môi trường ( không xả rác
bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…)
- Trẻ 4 tuổi: Biết nhắc nhở người khác
giữ gìn, bảo vệ môi trường ( không xả
rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…)
MT 132: Có kỹ năng thực hành về luật
lệ giao thông.

- Trẻ 4 tuổi: Có 1 số kĩ năng thực hành luật
giao thông cơ bản.

- Gĩư gìn vệ sinh môi trường.
- Gĩư gìn vệ sinh môi trường.
- Kỹ năng thực hành về luật lệ giao
thông.
- 1 số kĩ năng thực hành luật giao thông cơ
bản.


MT 133: Có thái độ không đồng tình
với các hành vi vi phạm hoặc không
tuân theo luật lệ an toàn giao thông
đường bộ.
- Trẻ 4 tuổi: Không đồng tình với 1 số hành
vi vi phạm hoặc không tuân theo luật lệ
an toàn giao thông đường bộ.
MT 134: Có ý thức chấp hành luật lệ
ATGT khi tham gia giao thông.
- Trẻ 4 tuổi: Có ý thức chấp hành luật lệ
ATGT khi tham gia giao thông khi được
nhắc nhở.

- Thái độ không đồng tình với các hành
vi vi phạm hoặc không tuân theo luật lệ
an toàn giao thông đường bộ.
- Không đồng tình với 1 số hành vi vi
phạm hoặc không tuân theo luật lệ an
toàn giao thông đường bộ.

- Ý thức chấp hành luật lệ ATGT khi
tham gia giao thông, phòng tránh tai nạn
khi đi trên phương tiện giao thông, cần
chơi những nơi an toàn.
- Có ý thức chấp hành luật lệ ATGT khi
tham gia giao thông khi được nhắc nhở:
Đi bên phải đường, không chơi dưới
lòng đường, qua đường đợi người lớn
dắt tay...
- Nói được khả năng và sở thích của bạn
và người thân
- Nói được sở thích, khả năng của bạn và
bố mẹ.
- Điểm giống và khác nhau của mình với
người khác.

MT 135: Nói được khả năng và sở thích
của bạn và người thân
- Trẻ 4 tuổi: Nói được sở thích, khả năng
của bạn và người thân.
MT 136: Chấp nhận sự khác biệt giữa
người khác với mình.
- Trẻ 4 tuổi: Chấp nhận sự khác biệt giữa
người khác với mình.
MT 137: Quan tâm đến sự công bằng - Quan tâm đến sự công bằng trong
trong nhóm bạn.
nhóm bạn.
- Trẻ 4 tuổi: Quan tâm đến bạn bè trong - Quan tâm đến bạn bè
nhóm chơi.
5. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ

Mục tiêu
Nội dung
* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước ve đẹp của các sự vật, hiện tượng
trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật.
MT 138: Trẻ biết tán thưởng, tự khám - Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe
phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạ
sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm c và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật,
xúc của mình trước vẻ đẹp của các sự hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống
vật hiện tượng.
và tác phẩm nghệ thuật. thể loại âm
nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca,
nhạc cổ điển).
- Trẻ 4 tuổi: Vui sướng vỗ tay, làm - Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm
động tác mô phỏng và sử dụng các từ thanh gợi cảm , các bài hát, bản nhạc
gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật
nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm
hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống


nhìn vẻ đẹp của các sự vât, hiện tượng và tác phẩm nghệ thuật.
MT 139: Chăm chú lắng nghe và - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn,
hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản
nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh nhạc.
họa phù hợp…) theo bài hát, bản nhạc;
thích nghe và đọc thơ đồng dao, ca
dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu
chuyên.
- Trẻ 4 tuổi: chú ý nghe, tỏ ra thích thú - Nghe và hưởng ứng theo bài hát, bản
(hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài nhạc.
hát, bản nhạc

MT 140: Trẻ yêu thích, hào hứng tham - Yêu thích, hào hứng tham gia vào các
gia vào các hoạt động nghệ thuật; Có ý hoạt động nghệ thuật; Có ý thức giữ
thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp
gìn và bảo vệ cái đẹp
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ thích thú, ngắm nhìn, - Biết tìm đến cái đẹp, biết cảm nhận và
chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.
lên cảm xúc của mình (về màu sắc,
hình dáng…) của các tác phẩm tạo
hình.
* Tre thể hiện được một số kĩ năng trong âm nhạc và tạo hình.
MT 141: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện
diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình sắc thái, tình cảm của bài hát.
cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt,
điệu bộ, cử chỉ...
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ hát đúng giai điệu, lời - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện
ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của sắc thái, tình cảm của bài hát.
bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu
bộ.....
MT 142: Vận động nhịp nhàng phù Vận động nhịp nhàng theo giai điệu,
hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp
nhạc với các hình thức (vỗ tay theo tiết với các bài hát, bản nhạc.
tấu, múa).
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vận động nhịp - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu,
nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.
nhạc với các hình thức (vỗ tay theo
nhịp, tiết tấu, múa).
MT 143: Phối hợp và lựa chọn các - Tìm kiếm, lực chọn các dụng cụ,
nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản
nhiên để tạo ra sản phẩm.
phẩm theo ý thích.

- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp các - Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật
nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên,
phẩm.
phế liệu để tạo ra các sản phẩm.
MT 144: Phối hợp các kĩ năng vẽ, cắt, - Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé
xé dán, tô màu để tạo thành các bức dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có


tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân
đối.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ phối hợp các
nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn, biết
xé, cắt theo đường thẳng, đường cong
và dán tạo thành bức tranh có màu sắc
và bố cục, biết tô màu không chờm ra
ngoài đường viền hình vẽ
MT 145: Phối hợp các kĩ năng nặn để
tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường
nét và bố cục.
- Biết sử dụng các nét cong, nét xiên,
nét thẳng để vẽ những bức tranh bố cục
rõ ràng. Xé, cắt theo hình và tạo thành
sản phẩm theo trí tưởng tượng của trẻ,
biết tô màu khéo léo
- Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành
sản phẩm có bố cục cân đối.

- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, - Biết sử dụng sự khéo léo của đôi tay

bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để để xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt đất nặn và
nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.
tạo thành sản phẩm theo trí tưởng
tượng của trẻ.
MT 146: Phối hợp kĩ năng xếp hình để - Phối hợp kĩ năng xếp hình để tạo
tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, thành các sản phẩm có kiểu
màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp các kỹ - Biết sử dụng các kỹ năng xếp hình để
năng xếp hình để tạo thành các sản tạo thành sản phẩm có kiểu dáng, màu
phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác sắc khác nhau.
nhau.
MT 147: Biết nhận xét các sản phẩm - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về
tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố màu sắc, hình dáng, bố cục.
cục.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhận xét các sản - Biết cách nhận xét sản phẩm tạo hình
phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, về màu sắc, hình dạng/đường nét.
hình dáng.
* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật đặt tên cho
sản phẩm của mình.
MT 148: Tự nghĩ ra các hình thức để - Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản
tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các nhạc quen thuộc (một câu hoặc một
bản nhạc, bài hát yêu thích.
đoạn)
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết lựa chọn và tự thể - Biết lựa chọn loại hình biểu diễn cho
hiện hình thức vận động theo bài hát, phù hợp với bài hát.
bản nhạc.
MT 149: Biết đặt tên cho sản phẩm - Đặt tên cho sản phẩm của mình.
của mình.
- Trẻ 4 tuổi: Biết đặt tên cho sản phẩm - Biết đặt tên cho sản phẩm của mình.
tạo hình.

MT 150: Biết sử dụng các vật liệu - Sử dụng các vật liệu khác nhau để
khác nhau để làm một sản phẩm đơn làm một sản phẩm đơn giản.
giản.
- Trẻ 4 tuổi: Tạo ra các sản phẩm tạo - Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×