Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD. Th.S Lê Trọng Tùng
MỤC LỤC
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM
1.1.Thông tin chung.
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải phía Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Transport Engineering Design Joint Stock Incorporated South.
Viết tắt là: TEDI SOUTH
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 do Bureau Veritas
Certification cấp ngày 07/01/2009
-
-
Địa chỉ trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, TP.HCM
Tel: (08) 3829 9988 – 38292679
Fax: (08) 3829 2661
Email-1:
Email-2:
Web-site:
Cơ sở 2: 309 Bến Chương Dương, Quận 1, TP.HCM.
Tòa nhà văn phòng Tedi South
98/13 Ung Văn Khiêm, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Chi nhành phía Bắc:
18 Trần Quốc Hoàn, phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (04) 6281 1854
Fax: (04) 6281 1856
Thành lập theo quyết định số 4424/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2005 của Bộ GTVT.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 41030004591 ngày 10/4/2006 do Phòng đăng ký
kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
1.2. Nơi và quá trình thành lập.
- Nơi thành lập: Thành phố Hồ Chí Minh
- Quá trình thành lập:
01/1997: thành lập Phân viện Thiết kế GTVT phía Nam trực thuộc viện thiết kế giao
thông vận tải.
• 03/1995: trở thành Công ty Khảo sát Thiết kế GTVT phía Nam trưc thuộc Bộ Giao
thông vận tải.
• 10/1995: đổi tên thành Công ty Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam trực thuộc Bộ Giao
thông vận tải.
•
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 2
•
04/2006: chuyển thành Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam và chính
thức hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần đáp ứng xu hướng chung của nền kinh
tế hội nhập.
1.3.Ngành nghề kinh doanh.
• Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông vận tải;
• Khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn; thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của
đất đá nền móng, kết cấu mặt đường các công trình xây dựng;
• Thiết kế quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải;
• Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình giao thông, bao gồm cả công trình kỹ
thuật hạ tầng và các công trình phục vụ liên quan;
• Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật các công trình giao thông;
• Kiểm định chất lượng các công trình giao thông;
• Giám sát kỹ thuật xây dựng; quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao
thông;
• Tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế về thiết kế, xây lắp, quản lý dự án các công
trình giao thông;
• Đánh giá hiện trạng, xác định nguyên nhân sự cố các công trình giao thông;
• Xây dựng thực nghiệm các đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật xây dựng giao thông
cấp Bộ, cấp Nhà nước do công ty thiết kế;
1.4.Chức năng và nhiệm vụ.
• Lập quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải.
• Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông vận tải và công trình dân dụng.
• Khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn. Thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của nền móng,
kết cấu mặt đường các công trình xây dựng.
• Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình giao thông và các công trình dân dụng,
bao gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phục vụ liên quan.
• Thẩm tra dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các công trình giao thông và
công trình dân dụng.
• Kiểm định các công trình giao thông và công trình dân dụng.
• Giám sát kỹ thuật xây dựng các công trình giao thông và công trình dân dụng.
• Tư vấn đấu thầu xây lắp và quản lý dự án của các công trình giao thông và công trình
dân dụng.
• Xây dựng thực nghiệm các đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật xây dựng các công
trình giao thông vận tải.
• Liên kết, liên doanh với các tổ chức tư vấn và xây dựng ở trong nước và nước ngoài
phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 3
1.5.Sơ đồ tổ chức bộ máy
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 4
CHƯƠNG 2 : KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1.Khái niệm, mục đích của việc lập dự toán
2.1.1.Khái niệm
− Dự toán là đi dự tính giá trị của công trình xây dựng trước khi đi vào thi công trên
cơ sở tính toán (Bóc tách khối lượng, phân tích, tổng hợp ...) dựa trên các chuẩn
mực được đưa ra.
− Các chuẩn mực để tính toán bao gồm:
+ Bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt
+ Quy chuẩn kỹ thuật, quy trình thi công
+ Các văn bản pháp luật hiện hành
− Dự toán công trình được tính toán và xác định theo công trình xây dựng cụ thể,
trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công,
nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và hệ
thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình.
2.1.2.Mục đích của việc lập dự toán
Theo TT 04/2010/TT-BXD thì "Dự toán công trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá
xây dựng công trình, là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu
trong trường hợp chỉ định thầu." như vậy mục đích của việc lập dự toán công trình như
sau:
Dự toán là căn cứ để Chủ đầu tư xác định giá gói thầu, giá xây dựng công trình để
chuẩn bị kinh phí, nguồn vốn đầu tư.
− Là căn cứ để lựa chọn nhà thầu qua hình thức đấu thầu...
− Là căn cứ để ký kết hợp đồng thi công xây dựng.
− Là căn cứ để thanh quyết toán khi công trình đi vào bàn giao đưa vào sử dụng.
Với người kỹ thuật xây dựng, việc bóc tách dự toán có một vai trò quan trọng quyết định
được mức thu nhập, công việc của các bạn, nó là yếu tố cần thiết trong hành trang của
bạn khi rời ghế nhà trường. Trong tình hình hội nhập như hiện nay, việc các bạn nắm
được phương pháp, cách tính toán. Lập dự toán đồng nghĩa với các bạn sẽ làm được đơn
giá dự thầu, thanh quyết toán công trình và đơn giản nhất là tính toán khối lượng thi công
ngoài công trình để có kế hoạch chuẩn bị vật tư, nhận lực cho công trình.
−
2.2. Căn cứ lập dự toán xây dựng công trình
− Hồ sơ TKKT hoặc TK BVTC để xác định khối lượng công tác.
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 5
−
−
−
−
−
Định mức số 1776/BXD-VP của Bộ Xây dựng - ĐM Phần Xây dựng.
Định mức số 1777/BXD-VP của Bộ Xây dựng - ĐM Phần Lắp đặt
Bộ đơn giá xây dựng cơ bản do UBND của Tỉnh hoặc TP ban hành.
Thông báo giá vật tư của sở xây dựng địa phương tại thời điểm lập dự toán.
Thông tư 06/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (Thay thế cho Thông tư 07/2007)
− Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Thay thế cho nghị định 99/2007/NĐCP)
− Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; (Thay thế thông tư
05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007)
− Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ xây dựng về việc công bố
−
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Các văn bản khác liên quan đến việc lập dự toán
2.3.Trình tự lập dự toán dự toán xây dựng công trình
-
-
-
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật để nắm vững được tổng quát dạng kết cấu công trình,
các hạng mục và bộ phận công trình chủ yếu, khối lượng công việc.
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế tổ chức thi công để nắm được tiến độ thi công, biện pháp thi
công các hạng mục, các loại máy thi công chủ yếu.
Những công trình tạm loại lớn phải lập dự toán riêng như; đường công vụ, cầu tránh,
đường tránh, hệ đà giáo, giàn giáo để đóng cọc cầu lớn.
Liệt kê các hạng mục công trình cần phải lập dự toán.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công thống kê các hạng
mục công trình có kết cấu giống nhau và biện pháp thi công tương tự thì có thể lập chung
một dự toán hoặc chỉ cần lập cho một hạng mục, một bộ phận công trình và sử dụng kết
quả cho các hạng mục và bộ phận khác.
Liệt kê các bộ phận công trình trong dự toán hạng mục.
Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận.
Nguời lập dự toán phải hình dung hết mọi công việc phải làm của từng bộ phận công
trình. Nếu không sẽ dẫn đến bỏ sót công việc và dẫn đến dự toán không đầy đủ, thiếu
kinh phí. Vì vậy cán bộ dự toán phải là người đã trải qua thi công và có nhiều kinh
nghiệm trong tổ chức thi công.
- Nghiên cứu các định mức dự toán, các bộ đơn giá đã ban hành.
Đối chiếu nội dung thành phần công việc, các hạng mục công tác đã liệt kê phù hợp với
mã hiệu nào trong bộ đơn giá xây dựng cơ bản, ghi số mã hiệu đó vào bên trái các hạng
mục công tác đã liệt kê. Nếu những mã hiệu đơn giá hay định mức dự toán có nội dung
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 6
-
-
thành phần công việc bao gồm 2 hoặc 3 nội dung công việc liệt kê thì điều chỉnh bảng liệt
kê công tác cho phù hợp mã hiệu đơn giá.
Liệt kê các danh mục công tác chưa có mã hiệu đơn giá trong bộ đơn giá địa phương.
Xây dựng đơn giá cho các danh mục công tác đó. Việc xây dựng đơn giá chi tiết được căn
cứ vào các tài liệu: định mức dự toán, bảng giá ca máy, vật liệu, tiền lương công nhân.
Lập dự toán hạng mục.
Lập dự toán tổng hợp.
Viết thuyết minh.
2.4.Nội dung lập dự toán xây dựng công trình
-
-
Dự toán công trình được tính toán và xác định theo công trình xây dựng cụ thể, trên cơ sở
khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công
việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và hệ thống định mức xây dựng,
giá xây dựng công trình.
Dự toán công trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng công trình, là căn cứ
để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.
Nội dung cụ thể các khoản mục chi phí trong dự toán công trình được khái quát như sau
NỘI DUNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Chi phí
xây dựng
2. Chi phí
thiết bị
3. Chi phí
QLDA
Chi phí trực
tiếp
Chi phí
chung
Thu nhập
chịu thuế
tính trước
Thuế giá trị
gia pháp
tăng lập dự toán
2.5.Phương
4. Chi phí
TV ĐTXD
Chi phí mua sắm
thiết bị công nghệ
Chi phí đào tạo và
chuyển giao công
nghệ
5. Chi phí
khác
6. Chi phí
dự phòng
Chi phí dự phòng
cho yếu tố công
việc phát sinh
Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt
giá
Chi phí lắp đặt
thiết bị và thí
nghiệm hiệu chỉnh
Dự toán Chi
công
phítrình
nhà được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công. Dự toán
công
trình bao gồm: chi phí xây dựng (G XD); chi phí thiết bị (GTB); chi phí
tạm
quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (G TV); chi phí khác (GK) và chi phí
tại hiện
dự phòng (G
DP).
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 7
Dự toán công trình được xác định theo công thức sau:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
Có rất nhiều phương pháp để lập dự toán, hiện ở Việt Nam phổ biến các phương pháp
sau:
1
2
3
Phương pháp xác định theo khối lượng và đơn giá.
Phương pháp xác định theo tỷ lệ %.
Phương pháp xác định trên cơ sở công trình tương tự, sử dụng suất xây dựng công
4
5
trình trong suất vốn đầu tư.
Phương pháp xác định bằng tạm tính.
Phương pháp xác định dự toán bằng cách kết hợp các phương pháp trên
2.5.1.Xác định chi phí xây dựng (GXD)
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác xây dựng
có thể xác định theo từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp các nội dung chi phí theo một
trong các phương pháp sau:
2.5.1.1.Phương pháp tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình
Xác định theo khối lượng và giá xây dựng công trình
−
Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công, từ yêu cầu, nhiệm vụ cần thực hiện của công trình, hạng
mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn
giá xây dựng công trình.
− Đơn giá xây dựng công trình có thể là đơn giá không đầy đủ (bao gồm chi phí vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công) hoặc đơn giá đầy đủ (bao gồm chi
phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công chi phí trực tiếp khác, chi phí
chung và thu nhập chịu thuế tính trước
Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp
−
Khối lượng công tác xây dựng dùng để xác định chi phí xây dựng theo giá xây
dựng công trình được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và
được tổng hợp từ một nhóm các công tác xây dựng để tạo thành một đơn vị kết
cấu hoặc bộ phận của công trình.
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 8
−
Giá xây dựng tổng hợp được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối
lượng nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình.
− Giá xây dựng tổng hợp có thể là giá không đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công) hoặc giá đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và
thu nhập chịu thuế tính trước) được lập trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình và
−
tổng hợp theo bảng 1.3
Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình không đầy
đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng
1.1 dưới đây.
Bảng 1.1 TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP KHÔNG ĐẦY ĐỦ
−
Ngày ......... tháng........... năm ..........
Công trình:
ĐVT :Đồng
ST
T
NỘI DUNG CHI PHÍ
I
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Chi phí vật liệu
j
x Djvl + CLVL
VL
2
Chi phí nhân công
j
xj x Djnc x (1 + Knc)
NC
j
xj x Djm x (1 +
3
Chi phí máy thi công
4
Chi phí trực tiếp khác
II
CÁCH TÍNH
Kmtc)
(VL+NC+M) x tỷ
lệ
GIÁ
TRỊ
KÝ
HIỆU
M
TT
Chi phí trực tiếp
VL+NC+M+TT
T
CHI PHÍ CHUNG
T x tỷ lệ
C
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 9
THU NHẬP CHỊU THUẾ
III
(T+C) x tỷ lệ
TL
(T+C+TL)
G
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
G x TGTGT-XD
GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế
G + GTGT
GXD
TÍNH TRƯỚC
Chi phí xây dựng trước
thuế
IV
Chi phí nhà tạm tại hiện
V
trường để ở và điều hành thi
công
Tổng cộng
G
x
tỷ
(1+GTGT)
lệ
x
GXDNT
GXD + GXDNT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Chứng chỉ KS định giá XD hạng ....., số .....
Trong đó:
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và
giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ:
−
Qj là khối lượng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận
thứ j của công trình;
− Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong giá xây dựng
tổng hợp một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của
công trình;
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 10
+ Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo cơ sở khối
lượng và đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ:
−
−
Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j;
Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây
dựng công trình của công tác xây dựng thứ j;
− Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy thi công (Djm) trong
đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
được tính toán và tổng hợp theo Bảng 3 và là một phần trong hồ sơ dự toán công
trình.
− CLVL: chênh lệch vật liệu được tính bằng phương pháp bù trừ vật liệu trực tiếp
hoặc bằng hệ số điều chỉnh;
− Knc, Kmtc : hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công.
− Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại
Bảng 3.8.
− G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác
trước thuế;
− TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;
− GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Trường hợp nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được lập dự toán chi phí
riêng theo thiết kế thì dự toán chi phí xây dựng trong Bảng 1 trên đây không bao gồm chi
phí nói trên (GXDNT = 0) và định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước được
−
Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình đầy đủ và
giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng 1.2 dưới đây.
Bảng 1.2 TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG
HỢP ĐẦY ĐỦ
13
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
CÁCH TÍNH
1
Chi phí xây dựng trước
thuế
i
2
Thuế giá trị gia tăng
G x TGTGT-XD
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
x Di
Trang 11
GIÁ
TRỊ
KÝ
HIỆU
G
GTGT
3
Chi phí xây dựng sau thuế
G + GTGT
4
Chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi
công
G x tỷ lệ x
(1+ TGTGT-XD)
5
Tổng cộng
GXD+ GXDNT
NGƯỜI LẬP
GXD
GXDNT
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Chứng chỉ KS định giá XD hạng ....., số .....
Trong đó:
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây dựng
tổng hợp đầy đủ:
−
Qi là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của
công trình (i=1÷n);
− Di là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và
thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị
kết cấu, bộ phận thứ i của công trình.
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây
dựng công trình đầy đủ:
−
−
Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1÷n);
Di là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung
và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công
−
−
−
−
trình.
G: chi phí xây dựng công trình trước thuế;
TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế;
GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 12
* Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây
dựng sau thuế trong dự toán công trình, hạng mục công trình được xác định theo công
thức sau:
GXD =
Trong đó:
−
gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của
công trình, hạng mục công trình.
Bảng 1.3 TỔNG HỢP GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Tên công trình: ...
•
PHẦN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Stt. (Tên công tác xây dựng)
Đơn vị tính : .......
MÃ
MÃ
HIỆU
HIỆU
ĐƠN
VL, NC,
GIÁ
M
[1]
[2]
DG.1
THÀNH
ĐƠN
PHẦN
VỊ
HAO PHÍ
TÍNH
[3]
[4]
KHỐI
ĐƠN
THÀNH
LƯỢNG
GIÁ
TIỀN
[5]
[6]
[7]
Chi phí VL
Vl.1
Vl.2
...
Cộng
VL
Chi phí NC
(theo
công
cấp
bậc thợ bình
quân)
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 13
NC
Chi
phí
MTC
M.1
ca
M.2
ca
...
Cộng
•
M
PHẦN GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
Stt. (Tên nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình)
Đơn vị tính : ...
MÃ
HIỆU
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
PHẦN
CÔNG
VIỆC
ĐƠN
VỊ
TÍNH
THÀNH PHẦN CHI PHÍ
KHỐI
LƯỢNG
[1]
[2]
[3]
[4]
VẬT
LIỆU
NHÂN
CÔNG
MÁY
TỔNG
CỘNG
[5]
[6]
[7]
[8]
VL
NC
M
Σ
DG.1
DG.2
...
Cộng
Ghi chú:
−
Mã hiệu đơn giá và mã hiệu vật liệu, nhân công, máy thi công có thể bằng chữ
hoặc bằng số.
Trường hợp xác định giá xây dựng tổng hợp đầy đủ thì bao gồm cả chi phí trực tiếp khác,
chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 14
2.5.1.2 Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công,
bảng giá tương ứng
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng có thể được xác định
trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá vật liệu,
giá nhân công, giá máy thi công tương ứng.
Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên cơ
sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công tác xây dựng của
công trình, hạng mục công trình như sau:
−
Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công, từ yêu cầu, nhiệm vụ cần thực hiện của công trình, hạng
mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn
−
giá xây dựng công trình
Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng với từng
khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
của công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công
và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ
sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật.
− Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công cho công
trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu,
nhân công, máy thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau.
− Khi tính toán cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách đối với vật
liệu; số lượng ngày công cho từng cấp bậc công nhân; số lượng ca máy cho từng
loại máy và thiết bị thi công theo thông số kỹ thuật chủ yếu và mã hiệu trong bảng
giá ca máy thi công của công trình
Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công
I
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Chi phí vật liệu
Lấy từ Bảng 3.5
VL
2
Chi phí nhân công
Lấy từ Bảng 3.5
NC
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 15
3
Chi phí máy thi công
Lấy từ Bảng 3.5
M
4
Chi phí trực tiếp khác
(VL+NC+M) x tỷ
lệ
TT
Chi phí trực tiếp
VL+NC+M+TT
T
II
CHI PHÍ CHUNG
T x tỷ lệ
C
III
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC
(T+C) x tỷ lệ
TL
Chi phí xây dựng trước thuế
(T+C+TL)
G
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
G x TGTGT-XD
GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế
G + GTGT
GXD
CHI PHÍ NHÀ TẠM TẠI HIỆN
TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU
HÀNH THI CÔNG
G x tỷ lệ x (1+
TGTGT-XD)
GXDNT
TỔNG CỘNG
GXD+ GXDNT
IV
V
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI CHỦ TRÌ
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Chứng chỉ KS định giá XD hạng ....., số .....
−
Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công
−
trình xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng công trình .
Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong chi phí
trực tiếp trên cơ sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi
công và giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng theo Bảng 1.4 và
Bảng 1.5
− Chi phí xây dựng tính theo tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi
công được xác định và tổng hợp theo Bảng 1.6.
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 16
Bảng 1.4. HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG
TÁC XÂY DỰNG
Stt
Mã
hiệu
Tên
công
tác
Đơn
vị
Khối
lượn
g
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
00
1
ĐM.
001
Công
tác
thứ 1
m3
VL.
001
Cát
mịn
m3
Mức hao phí
Khối lượng hao phí
Vật
liệu
Nhân
công
Máy
Vật
liệu
Nhâ
n
công
Má
y
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
[11]
…..
NC.
001
Nhân
công
3/7
công
…..
M.0
01
Máy
trộn
vữa
80 lít
ca
…..
00
2
ĐM.
002
Công
tác
thứ 2
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 17
.....
Bảng 1.5 TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, CHI PHÍ NHÂN CÔNG,
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Đơn vị tính: …
Stt
Mã
hiệu
Nội dung
Đơn
vị
Khối
lượng
Giá
Thành tiền
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]=[5]x[6]
I
Vật liệu
I.1
VL.001
Cát mịn
…
…
…
m3
Tổng cộng
II
VL
Nhân công
II.1
NC.001
Nhân công 3/7
…
…
…
công
Tổng cộng
III
NC
Máy
III.1
M.001
Máy trộn vữa 80
lít
…
…
…
ca
Tổng cộng
M
Ghi chú:
−
Nhu cầu về các loại vật liệu, nhân công, máy thi công (cột 5) được tổng hợp từ hao
phí vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của toàn bộ các công tác xây
dựng của công trình, hạng mục công trình (cột 9, cột 10, cột 11 trong Bảng 1.4)
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 18
BẢNG 1.6 TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ
VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ TƯƠNG ỨNG
ST
T
NỘI DUNG CHI PHÍ
CÁCH TÍNH
GIÁ
TRỊ
KÝ
HIỆU
Trong đó:
−
−
−
−
−
Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo Bảng 1.8
G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình trước thuế;
TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế;
GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;
2.5.1.3.Phương pháp xác định chi phí xây dựng theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn
đầu tư
− Đối với các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công
trình thông dụng, đơn giản, chi phí xây dựng có thể xác định theo diện tích hoặc
công suất sản xuất, năng lực phục vụ và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu
tư xây dựng công trình.
− Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (G XD) theo phương pháp
này được xác định theo công thức sau:
GXD = SXD x N + CCT-SXD
Trong đó:
−
SXD: là suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho
một đơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện
−
tích của công trình, hạng mục công trình;
N: là diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục
công trình
− CCT-SXD: là tổng các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng trong
suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng
lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công
trình
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 19
2.5.1.4.Phương pháp xác định giá chi phí xây dựng trên cơ sở các công trình có các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự đã và đang được thực hiện
− Chi phí xây dựng của các công trình nêu trên có thể xác định dựa trên cơ sở dự
toán chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã
và đang thực hiện và quy đổi các chi phí về địa điểm xây dựng công trình, thời
điểm lập dự toán.
− Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (G XD) theo phương pháp
−
này được xác định theo công thức sau:
GXD = GXDTTx HT x HKV ± TTCT-XDi (3)
Trong đó:
GXDTT: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện;
HT: hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán;
HKV: hệ số quy đổi theo địa điểm xây dựng công trình;
− CTTCT-XDi: chi phí chưa tính hoặc đã tính thứ i (i=1÷n) trong chi phí xây dựng công
−
−
−
trình, hạng mục công trình tương tự đã và đang thực hiện
Bảng 1.7. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TRỰC TIẾP KHÁC
Đơn vị tính: %
ST
T
1
2
LOẠI CÔNG TRÌNH
TRỰC TIẾP
PHÍ KHÁC
Công trình dân dụng
Trong đô thị
2,5
Ngoài đô thị
2
Công trình công nghiệp
2
Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm
thuỷ điện
Công trình giao thông
2
3
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm
giao thông
4
Công trình thuỷ lợi
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
6,5
6,5
2
Trang 20
5
−
Công trình hạ tầng kỹ thuật
Trong đô thị
2
Ngoài đô thị
1,5
Chi phí trực tiếp khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình
có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí trực tiếp khác theo loại công
trình phù hợp.
Đối với những công trình có yêu cầu riêng biệt về an toàn lao động như nhà cao từ 6 tầng
trở lên, xi lô, ống khói của công trình công nghiệp hoặc tương tự thì phải lập thiết kế biện
pháp an toàn lao động, dự toán và chủ đầu tư phê duyệt để bổ sung vào dự toán xây dựng
công trình.
−
Chi phí trực tiếp khác của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy
điện, hầm lò đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sữa chữa thường xuyên hệ
thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và
không bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ
thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm.
Đối với công trình xây dựng thuỷ điện, thuỷ lợi thì chi phí trực tiếp khác còn không bao
gồm các chi phí:
−
−
Chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình;
Chi phí đầu tư ban đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng
ngay sau khi ngăn sông, chống lũ, hệ thống điện 0,4kv phục vụ thi công;
− Chi phí bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ;
− Chi phí di chuyển lực lượng thi công đến công trình; chi phí tháo dỡ, vận chuyển
và lắp đặt cần trục tháp trong nội bộ công trường; duy tu bảo dưỡng hệ thống giao
thông phục vụ thi công trong công trường; chi phí vận hành hệ thống điện tính từ
điểm đấu nối hệ thống điện công trình đến trạm hạ thế cuối cùng của công trình
(điểm đặt công tơ đo đếm để mua điện);
− Chi phí xử lý rác thải, nước thải, cho khu nhà ở tạm tại công trường;
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 21
Chi phí thí nghiệm tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn (RCC).
−
Bảng 1.8. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG, THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính: %
THU
NHẬP
TRÊN
TRÊN
CHỊU
CHI PHÍ CHI PHÍ
THUẾ
TRỰC
NHÂN
TÍNH
TIẾP
CÔNG
TRƯỚC
CHI PHÍ CHUNG
STT
LOẠI CÔNG TRÌNH
Công trình dân dụng
1
6,5
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử, văn hoá
Công trình công nghiệp
2
5,5
10,0
5,5
Riêng công trình xây dựng đường hầm,
hầm lò
Công trình giao thông
6,0
7,0
5,5
Riêng công tác duy tu sửa chữa thường
3
xuyên đường bộ, đường sắt, đường thuỷ
66,0
nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và
6,0
đường thuỷ nội địa
4
Riêng công trình hầm giao thông
7,0
Công trình thuỷ lợi
5,5
Riêng đào, đắp đất công trình thuỷ lợi
51,0
bằng thủ công
5
Công trình hạ tầng kỹ thuật
6
Công tắc lắp đặt thiết bị công nghệ trong
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 22
5,0
5,5
5,5
65,0
6,0
các công trình xây dựng, công tác xây
lắp đường dây, công tác thí nghiệm hiệu
chỉnh điện đường dây và trạm biến áp,
công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và
kết cấu xây dựng
−
Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực
tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
− Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công
trình có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung và thu
nhập chịu thuế tính trước theo loại công trình phù hợp.
Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí
chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tuỳ điều
kiện cụ thể của công trình
2.5.2.Xác định chi phí thiết bị(GTB)
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ
cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị
và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:GTB = GMS + GĐT + GLĐ
Trong đó:
−
−
−
GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ;
GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ;
GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệđượcxác định theo công thức sau:
GMS = QiMi x (1 + TiGTGT-TB)]
Trong đó:
−
−
Qi: khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1ữn);
Mi: giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm
thiết bị) thứ i (i = 1ữn), được xác định theo công thức:
− Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T
Trong đó:
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 23
−
Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị tại Việt
Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đã gồm cả chi
phí thiết kế và giám sát chế tạo;
− Cvc: chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị
(nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình;
− Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị
số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu;
− Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng
thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường;
− T: thuế và phí bảo hiểm, kiểm định thiết bị (nhóm thiết bị);
− TiGTGT-TB : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị (nhóm
thiết bị) thứ i
Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá của nhà cung
cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính toán
hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.
Đối với các loại thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công thì chi phí này được xác định
trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất, gia công một tấn
(hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp đồng sản xuất,
gia công đã được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công sản phẩm của nhà sản xuất
được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương tự của công trình đã
và đang thực hiện.
Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ:được tính bằng cách lập dự toán hoặc
dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh:được lập dự toán như đối với chi
phí xây dựng.
−
Chi phí thiết bị được tổng hợp theo Bảng 2.2
2.5.3.Xác định chi phí quản lý dự án(GQLDA)
Chi phí quản lý dự án được xác định theo công thức sau:
GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt)
Trong đó :
−
T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án;
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 24
−
−
GXDtt : chi phí xây dựng trước thuế;
GTBtt : chi phí thiết bị trước thuế
2.5.4.Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo công thức sau:
GTV = i x (1 + TiGTGT-TV) + j x (1 + TjGTGT-TV)
Trong đó:
−
−
−
Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1ữn);
Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j=1ữm);
TiGTGT-TV: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ;
TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản
mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán
2.5.5.Xác định chi phí khác (GK)
Chi phí khác được xác định theo công thức sau:
GK = i x (1 + TiGTGT-K) + j x (1 + TjGTGT-K) + k
Trong đó :
Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1_n);
Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (j=1_m);
− Ek: chi phí khác thứ k có liên quan khác (k=1÷l);
− TiGTGT-K: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với
−
−
khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ;
TjGTGT-K: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản
mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán
2.5.6.Xác định chi phí dự phòng (GDP)
− Chi phí dự phòng được xác định bằng 2 yếu tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối
lượng công việc phát sinh và dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng được xác định theo công thức sau:
GDP = GDP1 + GDP2
Trong đó:
SVTH: Bùi Thị Phương Thanh-KTXD2-K52
Trang 25