Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

CONDITIONAL SENTENCES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.72 KB, 2 trang )

CONDITIONAL SENTENCES
5 dạng câu giả định cơ bản.
TYPE 1: (If 0)

If S V (simple present), S V (simple present).

Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân
lý.
EX:If you put ice under the sun, it smelts.
Type2: If 1:

If S V (present), S will V

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương
lai.
Ex: If I don't work hard, I will fail this exam.
TYPE(3) If 2

If S Ved, S would V.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Chú ý: Với câu điều kiện loại 2, với mọi chủ ngữ thì tobe đều được chia về were.
If I were you, I would talk to my teacher.
If he were young, he would not have difficulty in learning English.
Type4 If 3

If S had Pp, S would/could/may/might have Pp

Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.
If I had known you were coming, I would have prepared more food.


TYPE(5) Câu điều kiện hỗn hợp
* TYPE 3+TYPE 2:

S had PII, S would V

Giả thiết trái với quá khứ nhưng kết quả trái với hiện tại
If he had worked harder at school, he would be a student now.

Chú ý: Dấu hiệu nhận biết dạng câu điều kiện loại này chính là trạng từ chỉ thời
gian: now, at present,... trong mệnh đề chính.
*TYPE 2+TYPE3 S v2/ed, S would have Vpp


Diễn tả giả thiết trái với hiện tại và kết quả trái với quá khứ
Ex: If he didn’t love her, he wouldn’t have married her.
3. Một số dạng biến thể của câu điều kiện
(1) Unless = If not
If I don't work hard, I will fail this exam.
= Unless I work hard, I will fail this exam.
(2) Without/ But for (Nếu không nhờ) + N, Main clause.
If you didn't help me, I wouldn't pass my exam. (Nếu bạn mà không giúp đỡ, mình
đã không vượt qua được kỳ thi)
= Without/ But for your help, I wouldn't pass my exam. (Nếu không nhờ sự giúp
đỡ của bạn, mình đã không vượt qua kỳ thi.)
Chú ý: Without và But for chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3.
(3) Or/ Otherwise (Nếu không thì)
If you don't hurry up, you will be late for school.
= Hurry up or you will be late for school.
= Unless you hurry up, you will be late for school.
If Miss Trang hadn't helped me, I would have fail.

= Miss Trang helped me a lot. Otherwise, I would have fail.
(4) Incase (Phòng khi)
Thường được sử dụng cho câu điều kiện loại 1.
Bring an umbrella along incase it rains. (Hãy mang ô theo phòng khi trời mưa.
(5) As long as/ So long as/ Providing that/ Provided that = If
Cấu trúc được chia tương tự như If.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×