BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
------------------
PHÙNG THỊ KHÁNH HẰNG
QUYỀN TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI TRONG PHÁP
LUẬT AN SINH XÃ HỘI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
------------------
PHÙNG THỊ KHÁNH HẰNG
QUYỀN TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI TRONG PHÁP
LUẬT AN SINH XÃ HỘI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 60.38.01.07
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hiền Phương
HÀ NỘI – NĂM 2017
LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn đúng theo quy định.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Luận văn này.
T
gi
Ph ng Th
ận
n
h nh H ng
MỤC LỤC
MỞ Đ U ....................................................................................................................1
Chương 1 HÁI QUÁT VỀ QU ỀN TIẾP CẬN CÁC ỊCH VỤ
HỘI
TRONG PHÁP LUẬT N SINH
HỘI .............................................................6
1.1. h i niệm quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội .............6
1.2.
c đi m quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội ..............8
1.3. ội ung quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội.............9
1.4.
ngh a của việc đảm ảo quyền tiếp cận c c ịch v x hội .............................21
Chương 2: TH C TRẠNG QU ỀN TIẾP CẬN CÁC ỊCH VỤ
HỘI
TRONG PHÁP LUẬT N SINH
HỘI VIỆT N M .......................................23
2.1. Thực tr ng quyền gi o c c ản trong ph p luật an sinh x hội Việt am ......
..........................................................................................................................23
2.2. Thực tr ng quyền chăm s c y tế c ản trong ph p luật an sinh x hội Việt
Nam ..........................................................................................................................35
2.3. Thực tr ng quyền c n i cư trú trong ph p luật an sinh x hội Việt am .......48
2.4. Thực tr ng quyền cung cấp nư c s ch trong ph p luật an sinh x hội Việt am
..........................................................................................................................55
2.5. Thực tr ng quyền tiếp cận thông tin trong ph p luật an sinh x hội Việt am ...
..........................................................................................................................62
2.6.
hận x t chung về thực tr ng quy định và thực hiện, đảm ảo quyền tiếp cận
c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội Việt am ....................................72
Chương 3 : MỘT S
IẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QU ĐỊNH VÀ Đ M
O
TH C THI QU ỀN TIẾP CẬN CÁC ỊCH VỤ
HỘI TRONG PHÁP
LUẬT N SINH
HỘI VIỆT N M .................................................................75
3.1.
ột số kiến nghị hoàn thiện quy định ph p luật an sinh x hội Việt am về
quyền tiếp cận c c ịch v x hội .............................................................................75
3.2.
ột số giải ph p đảm ảo thực hiện quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong
ph p luật an sinh x hội Việt am ............................................................................82
ẾT LUẬN....................................................................................................88
NH MỤC TÀI LIỆU TH M
H O
1
MỞ Đ U
1. T nh
hi
ề i
uyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội là nh ng
quyền con ngư i c ản, được hi u là hệ thống ịch v được cung cấp nh m đ p
ứng nh ng nhu c u c ản, quan trọng của con ngư i và được x hội th a nhận.
Việc đảm ảo nh ng quyền này là yêu c u, điều kiện c n thiết cho sự n định, ph t
tri n và văn minh của một quốc gia. Trên thực tế, quyền an sinh x hội c ng như
quyền tiếp cận c c ịch v x hội c ản là mối quan tâm của cả nhân lo i. Theo
Tuyên ngôn uốc tế về hân quyền năm
, mọi ngư i ân và hộ gia đình đều
c quyền c mức sống tối thi u về sức kh e và c c phúc lợi x hội, ao gồm ăn,
m c, chăm s c y tế, ịch v x hội thiết yếu và được ảo vệ khi c c c iến cố về
việc làm, ốm đau, tàn tật, g a ph , tu i già, ho c c c trư ng hợp ất khả kh ng
1
kh c Theo iều
.
nư c ta, ảng và hà nư c luôn coi trọng quyền an sinh x hội n i chung,
quyền tiếp cận c c ịch v x hội n i riêng nh m đảm ảo nh ng điều kiện sống c
ản cho ngư i
thiện. Theo đ ,
được th hiện
uật ảo
ân, đảm ảo chất lượng sống cho ngư i dân ngày càng được cải
quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội
c c văn ản ph p l như uật i o c năm
, s a đ i năm
hi m y tế năm
, s a đ i,
sung năm
uật ư trú năm
2006, s a đ i,
sung năm
uật hà
năm
ghị định số
về sản xuất, cung cấp và tiêu th nư c s ch, uật Tiếp cận thông
tin năm
6, V i sự th chế trong ph p luật an sinh x hội, nh ng ch nh s ch an
sinh x hội ngày càng đến v i ngư i ân
àng h n, kh ng định vị tr của quyền
an sinh x hội c ng như quyên tiếp cận c c ịch v x hội trong định hư ng an sinh
x hội trong m c tiêu xây ựng và ph t tri n đất nư c của hà nư c ta.
ên c nh nh ng thành tựu về lập ph p và thực ti n thi hành, việc đảm ảo
quyền an sinh x hội trong việc tiếp cận c c ịch v x hội c n nhiều ất cập và h n
chế, c n kh c ph c đ nh ng quyền này thực sự c
ngh a trong việc đảm ảo
quyền con ngư i, điều kiện sống của ngư i ân.
Do đ , t c giả chọn vấn đề “
N ” làm đề tài Luận văn th c sỹ nh m giải quyết một số
vấn đề về lý luận và thực ti n đang đ t ra trong việc tiếp cận các dịch v xã hội
1
Tuyên ngôn hân quyền năm
, we site />
2
trong pháp luật an sinh xã hội
nư c ta hiện nay.
2 T nh h nh nghi n
Quyền tiếp cận các dịch v xã hội trong pháp luật an sinh xã hội và việc đảm
bảo quyền này được thực hiện trên thực tế khơng cịn là vấn đề m i trong việc
nghiên cứu lập ph p c ng như xây ựng chính sách an sinh xã hội, b i việc đảm
bảo quyền tiếp cận các dịch v xã hội trong pháp luật an sinh xã hội là một trong
nh ng nhóm quyền quan trọng và c ản nhất trong một xã hội an sinh. ong việc
tiếp cận t ng quan t g c độ ph p luật an sinh x hội chưa c nhiều cơng trình
nghiên cứu.
T ng quan, tình hình nghiên cứu cho thấy vấn đề này đ được ghi nhận trong
một số cơng trình khoa học, bài t p chí,... Dựa vào nguồn tư liệu thu thập được liên
quan đến ph m vi đề tài nghiên cứu, một số tài liệu n i bật nghiên cứu về vấn đề
này bao gồm:
Thứ nhất, s ch “ h p luật an sinh xã hội - Nh ng vấn đề lý luận và thực
ti n”, t c giả là Tiến sỹ Nguy n Hiền hư ng được xuất bản năm
ghi nhận
t ng quan, tư ng đối đ y đủ về c s lý luận và thực ti n pháp luật an sinh, t đ
đưa ra nh ng kiến nghị, giải pháp s c sảo về định hư ng hoàn thiện pháp luật.
Thứ hai, s ch “ h p luật về an sinh xã hội: Kinh nghiệm của một số nư c đối
v i Việt am” của tác giả là Tiến sỹ Tr n Hoàng Hải và Tiến sỹ Lê Thị Thúy
Hư ng đ nghiên cứu và phân tích hệ thống pháp luật an sinh xã hội t i một số nư c
tiêu bi u như ỹ, ức, ga c ng như th hiện nh ng nội dung c ản của pháp luật
an sinh xã hội Việt Nam. T đ , c c t c giả đưa ra nh ng đ nh gi về ưu đi m, h n
chế trong phá luật hiện hành và đưa ra nh ng kiến nghị tư ng ứng đ hoàn thiện
quy định pháp luật.
Thứ ba, sách chuyên khảo có tựa đề “ uyền an sinh xã hội và đảm bảo thực
hiện trong pháp luật Việt am” o h
i o sư, Tiến sỹ Lê Thị Hoài Thu chủ bên
đ được xuất bản năm
ghi nhận nh ng nghiên cứu về an sinh xã hội trên
phư ng iện quyền con ngư i nư c ta, trong đ việc tiếp cận các dịch v xã hội
c ản được tác giả đề cập chi tiết, c th trong chư ng III của cuốn sách, t đ ,
đưa ra nhận định về “thực tr ng đảm bảo quyền an sinh xã hội trong việc tiếp cận
các dịch v xã hội c ản” trong chư ng VII.
th n i, đây là cơng trình tiêu i u,
nghiên cứu tư ng đối toàn diện về hệ thống quyền an sinh xã hội và đảm bảo quyền
an sinh xã hội.
Thứ ă , ngồi nh ng cơng trình tiêu bi u như trên c n c một số đề tài
3
nghiên cứu, bài báo khoa học nghiên cứu về quyền tiếp cận các dịch v xã hội c
bản như Luận văn Th c sỹ “Đảm bảo quy n an sinh xã h i trong vi c ti p c n các
d ch v xã h
ơ bản ở Vi t Nam”, guy n Vân Trang, năm
6, bài viết “Đảm
bảo ti p c n các d ch v xã h
ơ bản” của Tiến sỹ Nguy n Hiền hư ng trên T p
chí h p luật ph t tri n2, đồng th i, có nh ng cơng trình nghiên cứu về t ng quyền
c th trong nhóm quyền tiếp cận các dịch v xã hội trong pháp luật an sinh xã hội
như s ch “Pháp lu t bảo hiểm y t m t số quốc gia trên th giới và kinh nghi m cho
Vi t Nam” của Tiến sỹ Nguy n Hiền hư ng xuất bản năm
t i Nhà xuất bản
Tư ph p, ài viết “Giáo d đối vớ
ười khuy t t t theo pháp lu t Vi t Nam - Từ
q đ
đ n thực tiễn” của Tiến sỹ Nguy n Hiền hư ng, T p chí Luật học - i
học Luật Hà Nội, năm
ài viết “Quy n ti p c n thông tin và thực hi n quy n
ti p c n thông tin ở Vi t Nam”, t c giả Ph m Thị hư ng iên, ng thông tin điện
i học Văn h a Hà ội,...
V i ph m vi mà mức độ nghiên cứu khác nhau, nh ng cơng trình nghiên cứu
này đ đề cập đến quyền tiếp cận các dịch v xã hội theo pháp luật an sinh xã hội,
nhưng đa ph n, bài viết chủ yếu tập trung vào một ho c một số quyền tiếp cận các
dịch v xã hội mà chưa ao qu t đ y đủ nhóm quyền này. Hiện t i, c ng chỉ có một
vài cơng trình nghiên cứu đ n lẻ về quyền tiếp cận các dịch v xã hội theo pháp luật
an sinh xã hội Việt am.
t
Do đ , trên c s kế th a nh ng kết quả nghiên cứu của nh ng ngư i đi trư c
về quyền an sinh xã hội nói chung, quyền tiếp cận các dịch v xã hội trong pháp
luật an sinh xã hội Việt Nam nói riêng, đề tài “Quy n ti p c n các d ch v xã h i
theo pháp lu t an sinh xã h i Vi t Nam” được thực hiện v i mong muốn đ ng g p
một ph n công sức trong việc nghiên cứu chuyên sâu về quyền tiếp cận các dịch v
xã hội theo pháp luật an sinh xã hội Việt Nam.
3. Đ i ư ng nghi n
h
i nghi n
L ận n
ối tượng nghiên cứu đề tài “ uyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật
an sinh x hội Việt am” là c c quy định của pháp luật hiện hành về quyền tiếp cận
các dịch v xã hội c ản, các thành tựu đ đ t được trong quá trình t chức thực hiện
và các h n chế cịn tồn t i, t đ , t c giả đưa ra nh ng nhận x t, đ nh gi nh m góp
ph n hồn thiện quy định của pháp luật về đảm bảo quyền an sinh xã hội n i chung,
2
guy n Hiền hư ng, “ ảm ảo tiếp cận c c ịch v x hội c ản” t i T p ch h p luật ph t tri n, t i đi a
chỉ />
4
quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội n i riêng.
Ph m vi nghiên cứu của đề tài: Tập trung nghiên cứu nh ng quy định của
pháp luật Việt Nam về quyền tiếp cận các dịch v xã hội trong ph p luật an sinh x
hội, việc thực hiện c c ch nh s ch x hội, quy định ph p luật và c c chư ng trình về
đảm ảo quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong an sinh x hội. Tuy nhiên, c ng
c n kh ng định uận văn không nghiên cứu đ y đủ, trọn v n ph p luật về quyền
tiếp cận c c ịch v x hội mà chỉ đi sâu nghiên cứu về quyền tiếp cận c c ịch v
x hội c ản, là nh ng điều kiện c n thiết nhất đ đảm ảo điều kiện sống của con
ngư i, ao gồm quyền gi o c, quyền chăm s c y tế, quyền c n i cư trú, quyền
được cung cấp nư c s ch, quyền tiếp cận thông tin.
Trong gi i h n c n thiết, uận văn c ng tiếp cận quyền và đảm ảo quyền
trong ph p luật quốc tế và một số quốc gia nh m m c đ ch so s nh, đối chiếu đ đưa
ra nh ng nhận định, đ nh gi ph hợp v i m c đ ch nghiên cứu luận văn.
4. M
i nghi n
nhiệ
nghi n
l ận n
41 M
i nghi n
c a luận n
uận văn đưa ra một c i nhìn tư ng đối hệ thống, toàn iện về đảm ảo quyền
tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội, t đ , kiến nghị, đề xuất
một số giải ph p nh m hoàn thiện ph p luật an sinh x hội về đảm ảo quyền tiếp
cận c c ịch v x hội và nâng cao hiệu quả thực hiện.
4.2. Nhiệ
nghi n
a luận n
đ t được m c tiêu t ng qu t nêu trên, luận văn c n giải quyết c c m c tiêu
c th sau đây
ứ ấ , kh i qu t được một số vấn đề l luận về an sinh x hội, quyền tiếp
cận c c ịch v x hội theo ph p luật an sinh x hội
ứ
, phân t ch, đ nh gi thực tr ng quy định ph p luật hiện hành về quyền
tiếp tiếp cận c c ịch v x hội c ản trong ph p luật an sinh x hội Việt am
ứ b , đề xuất một số kiến nghị và giải ph p nh m hoàn thiện quy định ph p luật
và đảm ảo thực hiện quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội.
5 Phương h nghi n
uận văn được thực hiện ựa trên c s l luận và phư ng ph p luận của hủ
ngh a
c – ê-nin, tư tư ng Hồ h
inh và c c quan đi m của ảng và hà
nư c ta về ph t tri n kinh tế – x hội, về vấn đề đảm ảo quyền con ngư i, quyền
an sinh x hội. Trong qu trình nghiên cứu, t c giả vận ng c c nguyên l của chủ
ngh a uy vật iện chứng và uy vật lịch s đ làm s ng t c c nội ung nghiên cứu
5
của luận văn.
ồng th i, luận văn s
ng c c phư ng ph p nghiên cứu c th như phân
t ch, t ng hợp, hệ thống, tiếp cận lịch s và phư ng ph p so s nh đ làm s ng t
nh ng vấn đề liên quan.
6 Nh ng ng g
ới ề h họ
h
iễn
l ận n
ội ung nghiên cứu của luận văn là vấn đề m i mẻ trong nghiên cứu khoa
học luật n i chung và ph p luật an sinh x hội n i riêng. hư đ đề cập trong tình
hình nghiên cứu và ph m vi nghiên cứu, luận văn này hư ng t i nh ng đ ng g p về
m t khoa học và thực ti n như sau
ứ ấ , xây ựng và làm s ng t h n nh ng vấn đề l luận c ản về quyền
tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội như kh i niệm, đ c đi m,
nội ung của quyền,
ây là nh ng nh ng c s l luận c ản làm nền tảng cho
nh ng nghiên cứu về vấn đề m i mẻ trong khoa học luật n i riêng.
ứ
, x c định được nội ung quyền tiếp cận và việc đảm ảo quyền tiếp
cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hôi v i c c nội ung đảm ảo
quyền gi o c, quyền chăm s c y tế, quyền c n i cư trú, quyền được cung cấp
nư c s ch, quyền tiếp cận thông tin
ứ b , nghiên cứu một c ch c hệ thống quy định ph p luật hiện hành về
quyền và đảm ảo quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội
ứ ư, đưa ra nh ng nhận x t, đ nh gi về thực tr ng ph p luật và chỉ ra
nguyên nhân, h n chế;
ứ ă , đề xuất nh ng kiến nghị c t nh khả thi, c gi trị tham khảo nh m
hoàn thiện quy định ph p luật và nâng cao hiệu quả thực hiện và đảm ảo quyền
tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội.
L ận n
goài ph n
đ u, ết luận và Danh m c Tài liệu tham khảo, nội ung của
luận văn gồm chư ng
C ươ 1: h i qu t về quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an
sinh x hội
C ươ 2: Thực tr ng quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an
sinh x hội Việt am.
C ươ 3: ột số kiến nghị hoàn thiện quy định và đảm ảo thực thi quyền
tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội Việt am
7
6
Chương 1
HÁI QUÁT VỀ QU ỀN TIẾP CẬN CÁC ỊCH VỤ
TRONG PHÁP LUẬT N SINH
HỘI
1.1. h i niệ
ền i
ận
h
h i
ng h
HỘI
ậ n inh
h i
n sinh x hội là sự bảo vệ của xã hội đối v i các thành viên của mình thơng
qua một lo t biện pháp cơng cộng, nh m chống l i nh ng kh khăn về kinh tế và xã
hội do bị ng ng ho c giảm thu nhập, gây ra b i ố m đau, thai sản, tai n n lao động,
thất nghiệp, thư ng tật, tu i già và chết đồng th i đảm bảo c c chăm s c y tế và trợ
cấp cho c c gia đình đơng con3.
tồn t i và ph t tri n, con ngư i trư c hết phải c
nh ng điều kiện c ản nhất đ đảm ảo và uy trì cuộc sống. i ăn, c i m c, ch
là nh ng yêu c u c ảo đ con ngư i sinh tồn. Việc lao động đ đảm ảo nh ng nhu
c u thiết yếu đ không phải lúc nào c ng i n ra suôn sẻ mà con ngư i phải đối m t
v i rất nhiều kh khăn, rủi ro, ất h nh v i nhiều nguyên nhân kh c nhau như ốm
đau, tai n n, thiên tai,
ịch s ph t tri n của nhân lo i cho thấy r ng cuộc sống của
con ngư i ph thuộc nhiều vào môi trư ng sống tự nhiên và x hội. đ luôn tiềm
n nh ng iến động, thay đ i kh lư ng. Do đ , đ tồn t i và ph t tri n, con ngư i
ln phải chủ động tìm kiếm nh ng phư ng thức, giải ph p nh m kh c ph c kh
khăn, ứng ph đối v i nh ng rủi ro trong cuộc sống. V i sự ph t tri n của x hội
nhân văn, sự tư ng trợ ngày càng được m rộng và ph t tri n ư i nhiều hình thức.
gày nay, an sinh x hội ngày càng chứng minh được vai tr quan trọng của n đối
v i sự ph t tri n của m i quốc gia trên thế gi i. Việc thực hiện an sinh x hội không
ị gi i h n i ất cứ rào cản ch nh trị hay địa l nào.
th n i, an sinh x hội n
tr thành thư c đo cho sự ph t tri n, văn minh của một x hội, một quốc gia, một khu
vực. uyền an sinh x hội là một trong nh ng quyền c ản của con ngư i.
uyền an sinh x hội vốn được iết đến v i c c nội ung c ản như quyền
ảo vệ thu nhập, quyền ảo vệ sức kh e, điều kiện sống, hình thành nên ph p luật
an sinh x hội v i c c nội ung c ản ao gồm ph p luật về ảo hi m x hội, ảo
hi m y tế, ph p luật về trợ giúp x hội, ph p luật về phúc lợi x hội quyền tiếp cận
c c ịch v x hội . Trên thế gi i, ph p luật an sinh x hội linh ho t nội ung, ph
thuộc vào nh ng đ c đi m về điều kiện kinh tế, địa l , x hội của m i nư c, vậy nên
c ng l giải được nh ng n t đ c th riêng của ph p luật an sinh x hội m i quốc
3
guy n Hiền hư ng
Hà ội, tr.23.
, “Pháp luật an sinh xã hội nh ng vấn đề lý luận và thực ti n”, x .Tư ph p,
7
gia. Việt am c ng là một trư ng hợp khi tiếp cận nội ung ph p luật an sinh x hội
v i ộ phận ưu đ i x hội như một n t đ c th .
c
vậy, h u hết ph p luật an
sinh x hội c c quốc gia đều hư ng t i nội ung đảm ảo quyền tiếp cận c c ịch
v x hội thông qua đảm ảo nhu c u thiết yếu của đ i sống. Vấn đề là nội ung c
th lồng gh p trong c c ộ phận cấu thành c
ản ho c c th được t ch ra độc lập
như một ộ phận, v
như hật ản hình thành phúc lợi x hội, c c quốc gia Tây
u thư ng tiếp cận như là sự đảm ảo quyền con ngư i tối thi u v i nội ung
quyền c ản của con ngư i trong ph p luật an sinh x hội4.
h i niệm ịch v x hội được hi u là nh ng ịch v đ p ứng c c nhu c u
cộng đồng và c nhân nh m ph t tri n x hội v i m c tiêu đảm ảo phúc lợi x hội,
ph c v nh ng nhu c u thiết yếu của con ngư i trong cuộc sống v i m c tiêu an
sinh x hội. ây là ho t động mang ản chất kinh tế – x hội, o nhà nư c ho c x
hội ân sự, thị trư ng cung ứng tư ng ứng v i t nh chất thu n cơng hồn tồn o
hà nư c cung ứng và đảm ảo thực hiện , không thu n công được cung ứng, đảm
ảo một ph n i hà nư c hay tư nhân hoàn toàn được cung ứng i t chức, c
nhân ân sự của t ng lo i ịch v trong c c l nh vực như gi o c, y tế, văn h athông tin, th
c th thao, Dịch v x hội cung cấp và h trợ thông qua c c ịch
v đ c th giúp c c công ân trong x hội c th xây ựng cuộc sống tốt đ p h n, là
một trong nh ng công c nh m thực hiện ch nh s ch an sinh x hội. Tiếp cận t g c
độ an sinh x hội c n x c định rõ ịch v x hội c ản do Nhà nư c đảm ảo, t
chức thực hiện, th hiện vai tr của hà nư c trong đảm ảo nh ng điều kiện sống
tối thi u của con ngư i là c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội. c
ịch v x hội o tư nhân cung cấp trên c s th a thuận ân sự không thuộc nội
ung an sinh x hội.
Theo đ , q
đư
ể
q
ườ
ưở
ừ
ơ bả
đ ứ
ố
ể
ườ .
th
h n, quyền tiếp cận ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội là quyền con
ngư i, th hiện sự ình đ ng về c hội trong việc tiếp cận c c ịch v x hội nh m
đ p ứng nh ng nhu c u sống thiết yếu v i m c tiêu đảm ảo phúc lợi x hội, được
ghi nhận và đảm ảo thực hiện i ph p luật.
i chung, nội ung quyền tiếp cận
c c ịch v x hội c ản được xây ựng xuất ph t t việc đảm ảo quyền con
4
ng thông tin ộ ao động – Thư ng inh và X hội, “Về mơ hình ph t tri n x hội của hâu u”, t i địa
chỉ we site ài đăng ngày 6
8
ngư i hay n i theo c ch kh c, trên c s đảm ảo quyền con ngư i mà hình thành
ộ phận đảm ảo quyền tiếp cận c c ịch v x hội c ản hay phúc lợi x hội.
1.2. Đ
i
ền i
ận
h
h i
ng h
Dựa trên l luận chung về quyền an sinh x hội và quyền c
trong việc tiếp cận c c ịch v x hội c
ậ n inh
h i
ản của con ngư i
ản, c th đưa ra nh ng đ c đi m nh m
nhận iện quyền tiếp cận ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội.
th :
ứ ấ , quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội
được đảm ảo thực hiện i hà nư c. uyền tiếp cận c c ịch v x hội trong
ph p luật an sinh x hội là nh m quyền thuộc quyền an sinh x hội, được ghi nhận
i quy định ph p luật. Do đ , quyền tiếp cận c c ịch v x hội đ được hà nư c
ghi nhận, đảm ảo thực hiện theo đúng quy định ph p luật.
ứ
, quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội ph t
sinh trên c s quyền con ngư i. on ngư i sinh ra vốn được hư ng đ y đủ c c
quyền tự nhiên, vốn c và kh ch quan, không ị tư c
i ất cứ ai và ất cứ th
chế nào, ao gồm quyền ân sự, quyền ch nh trị, quyền kinh tế, x hội và văn h a.
th h n, nh ng quyền con ngư i c ản là quyền được sống, quyền được đảm ảo về
sức kh e, t nh m ng, quyền được gi o c, quyền tự o o ch ,
ây c ng ch nh là
nội ung quyền an sinh x hội n i chung, quyền tiếp cận c c ịch v x hội c ản
n i riêng. Trên c s mối liên hệ đ hình thành c c nội ung ph p luật đảm ảo
quyền con ngư i trong ph p luật an sinh x hội c c ịch v x hội c ản. Theo
Tuyên ngôn quốc tế về hân quyền,
ườ đ
q
đư
ưở
ứ
ố
đ , đ để đả bả ứ
bả
đ ,
ă ,
, ở, ă
,
ư
q
đư bả
ể
ườ
ấ
,đ ố ,
,
b ,
ươ
ố
ả
q
ư q
ả
ă đố
Trong Hiến ph p năm
c ng ghi nhận quyền con ngư i trong chư ng II v i
việc quy định về c c quyền c th như quyền sống iều
, quyền học tập iều
, quyền c n i hợp ph p iều
, quyền tiếp cận thông tin iều
, quyền
được chăm s c sức kh e, ình đ ng trong việc s d ng các dịch v y tế iều
,..
hư vậy, nh ng quyền tiếp cận c c ịch v x hội c ản ch nh là nh ng quyền con
ngư i, được ph p luật ghi nhận và đảm ảo thực hiện.
9
ứ b , đối tượng th hư ng của quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p
luật an sinh x hội là mọi c nhân, chủ th trong x hội. uyền tiếp cận c c ịch v
x hội trong ph p luật an sinh x hội mang t nh ph iến, không phân iệt đối tượng
th hư ng về gi i t nh, điều kiện kinh tế, ân tộc, tôn gi o, . uyền này xuất hiện
khi con ngư i sinh ra và chỉ chấm ứt khi ngư i đ chết đi.
c trưng này xuất ph t
đ c đi m quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội o ph t
sinh trên c s quyền con ngư i.
iều này c
ngh a hết sức quan trọng, i vốn x hội c rất nhiều c nhân
v i sự h n chế nhất định về sức kh e, th chất, về điều kiện kinh tế hay hi u iết x
hội, , họ kh c th tiếp cận c c ịch v ân sự thông thư ng. Do đ , việc ghi
nhận quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội ch nh là t o ra
c hội đồng đều, ình đ ng cho tất cả mọi c nhân, chủ th trong x hội đều được
quan tâm, đảm ảo nh ng điều kiện sống, nh ng nhu c u x hội c
đảm ảo cho sự n định, ph t tri n và văn minh của x hội.
1.3. N i
ng
ền i
ận
h
h i
ng h
ản nhất, t đ ,
ậ n inh
h i
uyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội là quyền
được ghi nhận và hư ng lợi ch t c c ịch v x hội c ản nh m đ p ứng c c nhu
c u x hội tối thi u của con ngư i. Khi xem x t ịch v x hội trong ph p luật an
sinh x hội c ng như trong mối tư ng quan v i
ngh a của quyền an sinh x hội,
ịch v x hội và quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph m vi luận văn được
xem x t trong mối liên hệ v i chức năng đảm ảo an sinh và ph t tri n x hội của
o hà nư c đảm ảo thực hiện. iều đ c ngh a r ng, ph m vi quyền tiếp cận c c
ịch v x hội trong ph p luật an sinh x hội c ng như trong ho t động an sinh x
hội được ghi nhận là quyền tiếp cận c c ịch v x hội c ản ho t động ịch v
cung cấp nh ng nhu c u cho c c đối tượng nh m đ p ứng nh ng nhu c u tối thi u
của cuộc sống , mà thông qua c c ịch v x hội c ản đ đảm ảo cho con ngư i
nh ng điều kiện sống thiết yếu nhất, là nh ng nhu c u c ản và tiên quyết đ con
ngư i c th uy trì cuộc sống. h ng nhu c u c ản này ch nh là nh ng nhu c u
không th thiếu h t mà nếu không được đ p ứng, c n ngư i kh c th tồn t i và
ph t tri n ao gồm thức ăn, không kh , nư c, nhà , chăm s c sức kh e, việc làm và
h a nhập x hội. ất cứ c nhân nào trong x hội c ng đều c quyền được đ p ứng
nh ng nhu c u c ản n i trên.
c ng là ngh a c ản nhất của quyền an sinh
10
x hội.
hư vậy, quyền tiếp cận c c ịch v x hội c
ản là một ộ phận của quyền
an sinh x hội và quyền con ngư i được ph p luật quốc tế và quốc gia ghi nhận và
đảm ảo thực hiện. Việc đảm ảo thực hiện c c ịch v x hội c ản phải được
thực hiện
i
hà nư c. T y thuộc vào điều kiện ph t tri n kinh tế của m i quốc
gia, t y vào t ng giai đo n nhất định mà mức độ đảm ảo quyền này c th kh c
nhau, nhưng nhìn chung, ph m vi của quyền tiếp cận c c ịch v x hội c ản c
th
ao gồm c c quyền q
ơ bả , q
ơ ư
đư
,q
ưở
đư
ơ bả , q
ấ ướ
đư
q
ă
đư
thông tin.
1.3.1. Quyền giáo dục cơ bản
Quyền giáo d c c ản là một trong nh ng quyền con ngư i quan trọng nhất,
được hi u là quyền được đảm ảo nhu c u học tập c ản. Theo
q ố
q
ă 1948, nhu c u học tập c ản là
ă
ưb
,b
ễ đ b
ờ
,b đ
ố
ả q
ấ đ
ơ bả
ư
ứ ,
ă ,
đ
để
ể ố
,
q
,
đ
ể đ
đ q
đ
ă
ự
ể ,
, ố
ấ ư
ố
, đư
đ
iều .
th n i, quyền được hư ng gi o c c ản là một trong số c c quyền con
ngư i quan trọng và c ản nhất. i o c là phư ng tiện, c ch thức mà mọi ngư i
c th tự mình tho t ra kh i ra kh i đ i ngh o, nh ng h n chế của ản thân, t đ
n m t được nh ng điều kiện c n thiết đ chủ động làm chủ vận mệnh, cuộc sống
của mình, sống c ch cho x hội. i o c c
ngh a to l n, i t nhận thức mà
ẫn t i hành động đúng đ n và g p ph n xây ựng x hội tốt đ p, văn minh h n.
Quyền giáo d c c ản là một quyền thiêng liêng, g n liền v i m i con ngư i ngay
t khi họ được sinh ra. D là ai,
là đối tượng nào trong xã hội, họ đều có quyền
được hư ng giáo d c và được đối x công b ng trong giáo d c.
uyền gi o c c ản được ghi nhận t i iều 26 Tuyên ngôn nhân quy n
quốc t 1948. Theo đ , Tuyên ngôn nhân quyền quốc tế đ kh ng định:
“1 M
ườ đ u có quy đư c h c t p. Giáo d c phải miễn phí, ít nhất là
ở các b c tiểu h c và trung h
ơ ở. Giáo d c tiểu h c phải là bắt bu c. Giáo d c
k thu t và d y ngh phải mang tính phổ thông và giáo d đ i h
ơ
11
phải theo nguyên tắc công b ng cho bất cứ ai có khả ă
2. Giáo d c phải nh
ười phát triể đ
đ v nhân cách và thúc
đ y sự tôn tr ng với các quy n và tự
ơ bản c
ười. Giáo d
ải
nh
ă
ường sự hiểu bi t, lòng khoan dung và tình h u ngh gi a tất cả các
dân t c, các nhóm ch ng t c ho
ho
,
ư
ải nh
đ y m nh các
đ ng c a Liên H p Quốc v
b
”
3. Cha mẹ có quy ư
ựa ch n các hình thức giáo d c cho con cái h ”
đảm ảo quyền được hư ng gi o c đ , Tuyên ngôn quốc tế về nhân
quyền c ng ghi nhận rõ quyền được ph cập gi o c của công ân. Tuyên ngôn
ghi nhận về sự đảm ảo tất cả mọi công ân tối thi u phải được đ p ứng c c điều
kiện gi o c c ản, được hư ng gi o c mi n ph t nhất đối v i ậc ti u học và
trung học c s , trong đ , gi o c ti u học phải là t uộc. iai đo n ậc ti u học
và trung học c s là nh ng giai đo n đ u đ i của việc tiếp nhận thế gi i quan,
nh ng kiến thức t thế gi i ên ngoài. Do đ , việc cung cấp nh ng kiến thức c ản
nhất, hình thành nên thế gi i quan đúng đ n đối v i m i c nhân là hết sức c n
thiết. ồng th i, t i giai đo n này, trẻ em được cung cấp c c kiến thức nền tảng,
hình thành tư uy đ c hi u iết c n thiết c ản đ ph t tri n h n n a ho c đ n
giản đủ đ tồn t i trong x hội.
hông chỉ chú trọng gi o c ti u học và gi o c trung học c s là nh ng
ư c đệm đ u đ i đối v i m i con ngư i, Tuyên ngôn nhân quyền c n ghi nhận về
gi o c kỹ thuật và y nghề. Theo đ , gi o c kỹ thuật và d y nghề phải mang
tính ph thơng và giáo d c đ i học hay cao h n phải theo nguyên t c cơng b ng cho
bất cứ ai có khả năng. T nh công ng được th hiện rõ ràng trong việc tiếp cận nền
gi o c, trong giai đo n trư ng thành của con ngư i. ọi ngư i đều c quyền lựa
chọn hư ng đi cho mình, gi o c kỹ thuật và y nghề là ư c c ản đ chu n ị
cho qu trình lao động, o đ , c n phải mang t nh ph thông, đảm ảo khả năng tiếp
cận của mọi ngư i.
n đối v i gi o c đ i học và cao h n vẫn phải đảm ảo
nguyên t c công ng, mọi c hội đều trao đều cho mọi ngư i, không phân iệt địa
vị, tu i t c, gi i t nh, ân tộc,
ồng th i, theo
ố 13
đư
b
,
, ă
đư
q
ứ 21 ă 1999, việc
đảm ảo quyền được hư ng gi o c c ản c th thực hiện c c mức độ kh c
nhau t y theo điều kiện và hoàn cảnh thực tế của m i quốc gia, tuy nhiên, phải đ p
ứng được c c yêu c u sau T nh s n c T nh c th tiếp cận T nh c th chấp nhận
12
được T nh th ch ứng.
th h n,
th hiện
việc c c chư ng trình và c s gi o
c
đang ho t động phải đảm ảo đủ về số lượng trong l nh th thuộc quyền tài ph p
của quốc gia thành viên. h ng yêu c u cho ho t động của c c chư ng trình và c
s này ph thuộc vào nhiều yếu tố, ao gồm cả môi trư ng ph t tri n mà c c
chư ng trình và c s đ vận hành.
ể
được th hiện
việc c c c s và chư ng trình gi o
c
phải m cho sự tiếp cận của tất cả mọi ngư i mà không c sự phân iệt đối x . hả
năng tiếp cận th hiện
a kh a c nh sau (i) hông phân iệt đối x , x t cả về m t
ph p l và thực ti n, gi o c phải m c a cho tất cả mọi ngư i c th tiếp cận, đ c
iệt là nh ng nh m đối tượng
ị t n thư ng nhất, c ngh a là không c sự phân
iệt đối x căn cứ vào ất cứ yếu tố nào đ ị cấm (ii)
th tiếp cận trên thực tế,
gi o c phải đảm ảo đ mọi ngư i c th tiếp cận trên thực tế và an tồn, thơng qua
việc học tập trực tiếp nh ng c s c vị tr địa l thuận lợi, hợp l ho c thông qua
việc học tập gi n tiếp thông qua c c phư ng thức, công nghệ hiện đ i (iii) h hợp về
kinh tế – gi o c, phải c th chấp nhận được v i mọi ngư i về m t chi ph . i o
c ti u học là mi n ph cho tất cả mọi ngư i, c c quốc gia thành viên c ngh a v
phải n n p ng gi o c mi n ph cấp trung học và cấp học cao h n.
ể ấ
được th hiện hình thức và nội ung gi o c, c th ,
gi o trình và phư ng ph p giảng y phải c th chấp nhận được như c t nh liên
quan, ph hợp về văn h a, đ o đức và c chất lượng tốt đối v i học viên.
ứ th hiện ch gi o c phải linh ho t đ th ch ứng v i nh ng
nhu c u liên t c thay đ i của x hội và cộng đồng, đ p ứng nhu c u của học viên
trong nh ng môi trư ng x hội và văn h a đa ng.
1.3.2. Quyền chăm sóc y tế cơ bản
hăm s c sức khoẻ n i chung, chăm s c y tế c ản n i riêng là một trong số
nh ng quyền con ngư i c ản, là điều kiện tiên quyết đ thực hiện các quyền khác.
Mọi ngư i có quyền được hư ng tiêu chu n chăm s c sức khoẻ đ sống một cuộc
sống tốt nhất, i sức kh e là điều quan trọng nhất, mang t nh quyết định đối v i sự
ph t tri n của m i con ngư i và x hội.
i đến sức kh e con ngư i là n i đến sức
kh e th chất và sức kh e tinh th n. hi c sức kh e, con ngư i m i c th thực
hiện được nh ng ho t động c nhân và ho t động x hội c hiệu quả, t đ thực
hiện c c quyền kh c đ ph t tri n ản thân và thực hiện tr ch nhiệm v i x hội.
13
ươ
ổ ứ
ớ ă 1946, công c quốc tế đ u tiên
ảo vệ sức kh e như một trong nh ng quyền con ngư i c ản và quan trọng nhất
c ghi nhận quyền chăm s c sức kh e là “q
b
,
,q
để
ơ bả
,đ
ườ ,
”. Tiếp
theo đ , điều khoản về sức kh e và chăm s c sức kh e được ghi nhận trong Tuyên
ngôn quốc tế về hân quyền.
th , theo đ , mọi ngư i c quyền được hư ng một
mức sống th ch đ ng, đủ đ ảo đảm sức kh e và phúc lợi của ản thân và gia đình,
về c c kh a c nh ăn, m c, , chăm s c y tế và c c ịch v x hội c n thiết
c à
m và trẻ em c quyền được hư ng sự chăm s c và giúp đ đ c iệt. 5 hư vậy,
chăm s c y tế là một trong nh ng nội hàm quan trọng của chăm s c sức kh e. Theo
đ , chăm s c y tế c ản là quyền được hư ng nh ng ịch v y tế c ản trong
ph ng, chống và kh m, ch a ệnh đ đảm ảo điều kiện sức kh e
T nh ng ghi nhận của Tuyên ngôn quốc tế về nhân quyền, quyền chăm s c
sức kh e đ được c th h a trong rất nhiều c c ông ư c như ông ư c uốc tế
về c c quyền inh tế, X hội và Văn h a, ông ư c về X a
mọi hình thức phân
iệt đối x v i ph n
D W , ông ư c về uyền trẻ em
ơng ư c
uốc tế về x a
mọi hình thức phân iệt chủng tộc
D Tuyên ố Viên và
hư ng trình hành động thông qua t i Hội nghị thế gi i về quyền con ngư i l n thứ
hai năm
. c iệt, quy định của C
ướ q ố
,
ă
đ ghi nhận kh toàn iện về quyền chăm s c sức kh e.
th , iều 12
ông ư c ghi nhận:
“1 C q ố
C
ước thừa nh n quy n c a m
ườ đư c
ưởng m t tiêu chu n sức khoẻ v thể chất và tinh th n ở mức cao nhất có thể đư c.
2. Các bi n pháp mà m t quố
C
ước c
để thực
hi đ đ quy n này bao gồm nh ng bi n pháp c n thi t nh m :
a) Giảm bớt tỷ l tử vong c a trẻ ơ
ẻ em, và nh
đ đư c sự phát
triển lành m nh c a trẻ em;
b) Cải thi n m i m t v v sinh môi ường và v sinh công nghi p;
N ă
ừa, xử lý và h n ch các d ch b nh, b nh ngoài da, b nh ngh
nghi p và các lo i b nh khác;
d) T
đ u ki để bả đảm m i d ch v và sự ă
đ
u”.
đảm ảo quyền chăm s c y tế c ản,
ố 14
đ
5
iều
Tuyên ngôn quốc tế về hân quyền
14
đư
ứ đ
ứ
ấ
ứ 22 ă 2
gồm nh ng yếu tố cấu thành c
chấp thuận và chất lượng.
ể
b
,
, ă
,
ghi nhận quyền được chăm s c sức kh e ao
ản như t nh s n c , t nh c th tiếp cận, t nh c th
Theo đ , quyền được chăm s c sức kh e c
ản th hiện
việc c c c s
chăm s c sức kh e và y tế công, c c lo i hàng h a và ịch v c ng như c c chư ng
trình y tế c n phải s n sàng và đủ về số lượng trong ph m vi quốc gia thành viên v i
c c yếu tố quyết định v i nền tảng sức kh e như nư c s ch, điều kiện vệ sinh, ệnh
viện, tr m y tế, c n ộ y tế c trình độ chun mơn đ t u c u, c c lo i thuốc điều
trị thiết yếu,
C c c s chăm s c y tế phải c th được
àng tiếp cận i mọi ngư i mà
không c sự phân iệt đối x .
th h n, t nh c th tiếp cận được ghi nhận ao
gồm c c nội ung: Không phân iệt đối x th hiện việc c c c s chăm s c sức
kh e, hàng h a và ịch v y tế phải c th được tiếp cận đối v i mọi ngư i, không
phân iệt đối x ựa trên ất cứ c s nào đ ị cấm, đ c iệt đối v i nh m đối
tượng
ị t n thư ng
th tiếp cận thực tế, tức là c c c s chăm s c sức kh e,
c c hàng h a ịch v y tế và nh ng yếu tố quyết định c ản đến sức kh e như
nư c s ch, c s vệ sinh đủ điều kiện phải thuộc ph m vi tiếp cận được của tất cả
mọi đối tượng trong x hội
th tiếp cận về m t kinh tế c ngh a là c c c s
chăm s c sức kh e, hàng h a ịch v y tế phải ph hợp về m t chi ph đối v i mọi
ngư i
th tiếp cận về m t thông tin, c th là mọi ngư i đều c th c quyền
được tìm kiếm, tiếp nhận và ph iến nh ng thông tin về vấn đề chăm s c sức kh e.
ồng th i, c c c s chăm s c sức kh e, hàng h a và ịch v y tế phải tuân
theo quy t c về đ o đức y tế, ph hợp v i chu n mực văn h a chung và văn h a t i
địa phư ng n i c c s chăm s c sức kh e đ . Việc chăm s c sức kh e, chăm s c y
tế c ản phải được đảm ảo về chất lượng. Yếu tố cấu thành c n thiết của việc chăm
s c sức kh e, y tế này th hiện việc c c c s chăm s c sức kh e, hàng h a và ịch
v y tế phải ph hợp về m t khoa học, y học và c chất lượng tốt v i đội ng nhân
viên y tế c trình độ và kinh nghiệm, thuốc s
ng phải được nghiên cứu và phê
uyệt c n thận và c n h n s
ng, thiết ị y tế phải đ t chu n theo quy định,
1.3.3. Quyền có nơi cư trú
ảm bảo quyền c n i cư trú là một điều kiện không th thiếu đối v i sự phát
tri n của m i con ngư i, khơng ai có th sinh sống và phát tri n nếu không c n i
15
cư trú. ược đề cập đến trong iều 13 Tuyên ngôn quốc tế về quyền con ngư i,
quyền c n i cư trú được ghi nhận mọi ngư i đều có quyền tự o đi l i và tự o cư
trú trong ph m vi lãnh th của quốc gia. Mọi ngư i đều có quyền tự do r i kh i bất
kỳ nư c nào, k cả nư c mình. Khơng ai bị tư c đo t một cách tuỳ tiện quyền được
tr về nư c mình.
iều này c n được tái kh ng định trong
iều 12 của Công ư c
quốc tế về các quyền dân sự và chính trị năm 66 theo đ ất cứ ai cư trú hợp pháp
trên lãnh th của một quốc gia đều có quyền tự o đi l i và tự do lựa chọn n i cư trú
trong ph m vi lãnh th quốc gia đ .
hư vậy, quyền c n i cư trú là quyền của công ân được sinh sống t i một
n i ư i hình thức thư ng trú và t m trú, ao hàm qyền tự o cư trú và quyền c
n i hợp ph p, trong đ , quyền tự o cư trú g n liền v i quyền tự o đi l i. hư
vậy, theo ghi nhận t i c c văn ản quốc tế trên, quyền c n i cư trú n i chung,
quyền tự o cư trú n i riêng được th hiện c c kh a c nh như quyền tự o lựa
chọn n i sinh sống trên l nh th quốc gia tự o đi l i trong ph m vi l nh th quốc
gia tự o đi kh i ất kỳ nư c nào, k cả nư c mình và quyền tự o tr về nư c
mình. Tuy nhiên, quyền tự o đi l i và cư trú này không phải là quyền tuyệt đối.
c th ị h n chế theo quy định ph p luật và vì nh ng l o c n thiết đ ảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức kh e cộng đồng ho c đ o đức x hội ho c
quyền tự o của ngư i kh c6.
uyền c n i n m trong nội hàm của quyền được hư ng và uy trì tiêu
chu n sống th ch đ ng, ao gồm sự đảm ảo c c điều kiện c ản của cuộc sống
như ăn, m c, , chăm s c y tế,
th h n, nội ung này được th hiện trong
Tuyên ngôn quốc tế về hân quyền như sau “M
ườ đ
q
đư
ưở
ứ ố
đ
, đ để đả bả ứ
bả
đ ,
ă ,
, ở, ă
,
ư
q
đư bả
ể
ườ
ấ
,đ ố ,
,
b ,
ươ
ố
ả
q
ư q
ả ă đố
” iều
. ồng th i, trong C
ướ q ố
q
,
, ă
, nội ung này c ng ghi nhận rõ, c c quốc gia
thành viên ông ư c th a nhận quyền của mọi ngư i được c một mức sống th ch
đ ng cho ản thân và gia đình mình, ao gồm c c kh a c nh về ăn, m c, nhà , và
được không ng ng cải thiện điều kiện sống. c quốc gia thành viên phải thi hành
6
Xem thêm ông ư c quốc tế về c c quyền ân sự, ch nh trị năm
66
16
nh ng iện ph p th ch hợp đ ảo đảm việc thực hiện quyền này, và vì m c đ ch đ ,
th a nhận t m quan trọng thiết yếu của hợp t c quốc tế ựa trên sự tự o chấp thuận
iều
. Theo iều
của ông ư c quốc tế về c c quyền kinh tế, x hội, văn
h a ghi nhận quyền c n i th ch đ ng, tức là n i được đảm ảo c ản mức
chấp nhận được về t nh riêng tư, an ninh, nh s ng và sự thông tho ng v i chi ph
hợp l .
ồng th i, Bình luận chung số 4 của Ủy an về quyền kinh tế, x hội, văn h a
thông qua t i phiên họp thứ 6 năm
đề cập đến quyền c
đ ng, trong đ c th tóm t t nh ng đi m quan trọng như sau
nhà
th ch
(i) Quyền có nhà th ch đ ng xuất phát t quyền có mức sống th ch đ ng và
có t m quan trọng đ c biệt v i việc hư ng th tất cả các quyền kinh tế, xã hội, văn
hóa. M c dù có nhiều văn kiện quốc tế kh c nhau đề cập đến nh ng khía c nh khác
nhau của quyền có nhà th ch đ ng, nhưng hoản
iều
ông ư c quốc tế về
c c quyền kinh tế, x hội, văn h a là quy định toàn diện và quan trọng nhất về
quyền này đo n 3);
(ii) Quyền có nhà th ch đ ng p ng cho tất cả mọi ngư i mà không có sự
phân biệt về bất cứ yếu tố nào, k cả về gi i tính;
(iii) Quyền có nhà khơng chỉ được hi u theo ngh a h p là quyền có một n i
trú ng v i một m i che trên đ u mà c n được hi u đ là quyền được sống một
n i an tồn, bình yên và xứng đ ng v i ph m gi con ngư i. Khái niệm th ch đ ng
c
ngh a đ c biệt quan trọng v i quyền về nhà , b i nó chi phối một lo t các yếu
tố c n phải t nh đến khi đ nh gi một n i có phải là „th ch đ ng‟ theo như quy
định của ông ư c quốc tế về c c quyền kinh tế, x hội, văn h a khơng. Theo đ ,
một số khía c nh c n phải bảo đảm trong bất cứ bối cảnh nào, bao gồm:
Bả đảm pháp lý, c ngh a là quyền v i nhà có th ư i nhiều hình thức
khác nhau nhưng trong mọi hình thức s h u, ngư i đều có quyền được bảo đảm
pháp lý về n i và tài sản mức độ nhất định đ tránh kh i bị quấy rối, tư c đo t
hay c c nguy c kh c;
Tính s n có c a d ch v , v t chất, ti
ơ ở h t ng
ấp nh n
đư c tức là bảo đảm c ản về y tế, an ninh, tiện nghi và sự ni ư ng, mà t đ
có th tiếp cận một cách bền v ng v i các nguồn lực tự nhiên và chung, v i các
điều kiện về nư c s ch, chất đốt, ánh sáng, hệ thống sư i ấm, vệ sinh, gi t gi ,
phư ng tiện bảo quản thực ph m, x lý rác thải, tho t nư c và các dịch v trong
trư ng hợp kh n cấp, ngư i chỉ phải trả chi phí mức hợp lý mà cá nhân hay hộ
17
gia đình chấp nhận được, và việc chi trả cho n i
cho các nhu c u thiết yếu khác;
không ảnh hư ng đến việc chi trả
Có thể sinh số đư c c ngh a là bảo đảm có th sinh sống đ được, th
hiện các khía c nh như c không gian th ch đ ng và c th tr nh được nóng, l nh,
m ư t, mưa, n ng, gió và các yếu tố khác có th ảnh hư ng đến sức kh e hay làm
lây nhi m bệnh tật;
đ đ ểm, nhà được xây dựng nh ng n i cho ph p ngư i
d dàng tiếp cận v i n i làm việc, c s y tế, trư ng học, nhà trẻ và các dịch v xã
hội khác; không nên xây nhà t i các khu vực ô nhi m hay g n các nguồn ô nhi m
đe ọa sức kh e của con ngư i;
ể
đư
đ
ươ
ă
là sự ph hợp
v i bản s c văn h a của ngư i , xét về kiến trúc, vật liệu s d ng và chính sách h
trợ, bảo đảm cho ngư i , đ c biệt là các nhóm d bị t n thư ng như ngư i cao tu i,
trẻ em, ngư i khuyết tật, ngư i bị bệnh hi m ngh o, ngư i sống chung v i HIV,
ngư i c n sự h trợ y tế thư ng xuyên, ngư i bị bệnh tâm th n, n n nhân của các
thảm họa thiên tai, ngư i phải sống các khu vực thư ng có thảm họa và các nhóm
c n được ưu tiên kh c c th s d ng một cách thuận lợi;
(v) Khơng được nhìn nhận quyền có nhà th ch đ ng một cách tách biệt v i
các quyền con ngư i khác. Có th thấy rõ sự g n kết của quyền này v i các quyền
khác thông qua các nguyên t c về không phân biệt đối x và nhân ph m. Không th
bảo đảm sự hư ng th đ y đủ các quyền khác, ví d như quyền tự do bi u đ t, tự do
hội họp, tự o cư trú, quyền được tham gia các ho t động của xã hội, quyền được
bảo vệ đ i tư nếu không bảo đảm quyền có nhà th ch đ ng.7
1.3.4. Quyền được cung cấp nước sạch
Quyền được cung cấp nư c s ch là một trong nh ng quyền c ản và quan
trọng đảm bảo quyền sống cho cá nhân trong xã hội. ư c c vai tr vô c ng quan
trọng đối v i sự tồn t i và ph t tri n của cong ngư i c ng như của ất kỳ sinh vật
nào trên trên tr i đất. Các quyền này không chỉ đảm bảo cho con ngư i được sống
trong ph m giá và tự o mà c n thúc đ y tiến trình thực hiện các m c tiêu phát tri n
thiên niên kỷ về x a đ i ngh o, tăng cư ng sức kh e trẻ em và chống bệnh tật.
Tháng
, i hội đồng Liên hợp quốc đ thông qua nghị quyết tuyên bố
nư c s ch và an toàn về c c điều kiện vệ sinh là các quyền c ản đ con ngư i
7
Xem thêm uật hân quyền, “ ố
– quyền được hư ng tiêu chu n sống th ch đ ng” t i địa chỉ we site
/>
18
hư ng th cuộc sống và đảm bảo các quyền con ngư i khác. Nghị quyết đ “tuyên
bố ước uố
ước s
ư
sinh có tiêu chu n là m t quy n
c
ườ để t
ưở đ đ quy đư c số ” đồng th i nghị quyết c ng
thúc gi c cộng đồng quốc tế đ “Đ y m nh nỗ lự để cung cấ ước an toàn, s ch,
đ u ki n v sinh có giá cả phả
ă
ất cả m
ườ ” 8
uyền được cung cấp nư c s ch n m trong quyền con ngư i được hư ng và
uy trì tiêu chu n sống th ch đ ng, là một trong yếu tố quan trọng quyết định đến
quyền c n i cư trú th ch đ ng và quyền được chăm s c sức kh e. i ngh a quan
trọng đ , quyền được cung cấp nư c s ch được ghi nhận trong hàng lo t c c văn
kiện quốc tế về quyền con ngư i như công ư c về x a
mọi hình thức phân iệt
đối x v i ph n , ông ư c về uyền trẻ em, ông ư c eneva về đối x v i t
inh,
ình luận chung số
của Ủy an về quyền kinh tế, x hội, văn h a thông
qua t i phiên họp thứ
năm
đề cập đến quyền c nư c v i nh ng đi m quan
trọng như sau
(i) Quyền c nư c là một quyền con ngư i vì n là điều kiện tiên quyết đ đ t
được quyền con ngư i về sức kh e, quyền có mức sống th a đ ng, quyền có nhà
và lư ng thực th a đ ng c c đo n 1 và 3). Quyền này hàm ý mọi ngư i có quyền
tiếp cận v i nguồn nư c một cách th a đ ng, an tồn, có th chấp nhận được, có th
tiếp cận và chi trả được v i c nhân mình và gia đình đo n 2).
(ii) Ngh a v quốc gia trong việc bảo đảm quyền c nư c bao gồm việc bảo
đảm cho mọi ngư i khả năng tiếp cận các nguồn nư c th a đ ng cho nông nghiệp
đo n 7) và các nguồn nư c sinh ho t vệ sinh, không bị nhi m độc. Quyền về nư c
còn bao gồm việc tự do tiếp cận v i các nguồn cung cấp nư c s n có, quyền được
bảo vệ không bị tùy tiện c t ho c làm ơ nhi m nguồn nư c, quyền ình đ ng trong
việc tiếp cận v i các hệ thống cung cấp nư c. Quyền về nư c phải th a đ ng v i
nhân ph m, cuộc sống và sức kh e con ngư i. Cách thức bảo đảm quyền c nư c
phải có tính bền v ng, khơng chỉ cho thế hệ hiện t i mà còn cho các thế hệ tư ng lai.
(iii) Nh ng yếu tố c ản của quyền có nư c được áp d ng trong mọi trư ng
hợp đ là: Tính s n có th hiện việc cung cấp nư c phải liên t c và đủ cho nh ng
m c đ ch s d ng của c c c nhân và gia đình như nư c uống, nư c ng đ vệ sinh
cá nhân, gi t qu n áo, nấu ăn và lau ọn nhà c a; lượng nư c cho m i ngư i phải
8
Tiếng Việt , “L
p quốc công nh n quy
ước s ”,
ngày đăng ài
19
phù hợp v i hư ng dẫn của T chức Y tế thế gi i; Chấ ư ng, c ngh a là nư c
phải an tồn, khơng chứa các vi chất, hợp chất hóa học nguy hi m cho sức khoẻ con
ngư i, chấp nhận được về m t màu s c, mùi, vị; C
ể
, tức là tất cả mọi
ngư i, không phân biệt về bất cứ yếu tố nào đều có quyền tiếp cận v i nư c và v i
các tiện ích, dịch v về nư c.
(iv) Ngh a v c ản của các quốc gia thành viên trong việc bảo đảm quyền có
nư c bao gồm ảm bảo mọi cá nhân và gia đình được tiếp cận v i lượng nư c tối
thi u thiết yếu, đủ và an toàn cho m c đ ch s d ng và đ phịng bệnh ảm bảo
quyền ình đ ng của mọi ngư i trong việc tiếp cận v i nư c, các tiện ích và dịch v
về nư c, nhất là v i các nhóm xã hội bị thiệt th i ảm bảo mọi ngư i có th tiếp
cận c học v i c c phư ng tiện và dịch v về nư c, được cung cấp nư c đ y đủ, an
toàn và đều đ n, v i khoảng cách hợp l
ảm bảo an ninh cá nhân không bị đe o
khi phải tiếp cận trực tiếp v i nư c ảm bảo phân phối ình đ ng tất cả các
phư ng tiện và dịch v hiện có về nư c; Áp d ng và b sung các chiến lược và kế
ho ch hành động về nư c cho toàn ân iều chỉnh ph m vi thực hiện hay không
thực hiện quyền s d ng nư c; Áp d ng c c chư ng trình nư c giá rẻ tư ng đối đ
bảo vệ các nhóm d bị t n thư ng Thực hiện các biện ph p ngăn ch n, điều trị và
khống chế các bệnh liên quan đến nư c, c th là đảm bảo tiếp cận v i hệ thống vệ
sinh th a đ ng9.
1.3.5. Quyền được tiếp cận thông tin
Quyền được tiếp cận thông tin là quyền c ản của con ngư i, được hi u là
quyền được tiếp xúc, n m t, tìm hi u và yêu c u cung cấp thông tin. Khái niệm
quyền tiếp cận thông tin xuất hiện t khá s m trong lịch s lập pháp một số quốc
gia như Th y i n, Pháp và quyền này tr thành mối quan tâm trên ph m vi thế
gi i khi Liên hợp quốc ra đ i. Tiếp cận thông tin là kh i niệm chỉ việc đọc, xem,
nghe, ghi chép, sao chép, ch p thông tin. uyền tiếp cận thông tin là quyền của chủ
th
ng cách này hay cách khác tiếp cận c c thông tin đ được công khai (tiếp cận
th động ho c chủ th tiếp nhận thông tin phải đưa ra c c yêu c u đối v i các chủ
th n m gi đ c được thơng tin mình c n (tiếp cận chủ động).
T i Tuyên ngôn quốc tế về nhân quyền năm
đ ghi nhận quyền được tiếp
cận thông tin của con ngư i “M
ườ đ u có quy n tự do ngơn lu n và bày t ý
9
Xem thêm “ ố
– quyền được hư ng tiêu chu n sống th ch đ ng”, uật hân quyền, we site
/>
20
ki n; kể cả tự do bả ư q
ki m, ti p nh n và truy b
đ ểm mà không b can thi ;
ư ự do tìm
ý ưởng và thơng tin b ng bất kỳ ươ
n
truy n thông nào,và không có giới h n v biên giớ ”. ơng ư c quốc tế về các
quyền dân sự và chính trị c ng đ ghi nhận về quyền này t i điều 19, theo đ , mọi
ngư i có quyền tự do ngôn luận và ày t
kiến, quyền này ao gồm quyền tự o
gi quan đi m không c sự can thiệp và tự do tìm kiếm, tiếp nhận và truyền đ t mọi
thông tin, ý kiến, không phân biệt l nh vực, hình thức tuyên truyền b ng miệng,
b ng bản viết, in, ho c ư i hình thức nghệ thuật, thông qua bất kỳ phư ng tiện
thông tin đ i chúng nào tuỳ theo sự lựa chọn của họ.
uyền tiếp cận thông tin i n ra gi a chủ th c quyền tiếp cận thông tin và
chủ th c ngh a v cung cấp thông tin. Theo đ , đ đảm ảo quyền tiếp cận thông
tin, vai tr của chủ th cung cấp thông tin vô c ng quan trọng.
Chủ th c quyền tiếp cận thông tin gồm tất cả mọi c nhân, công ân, t
chức. V i tư c ch là chủ th c quyền, họ nhận được nh ng thông tin c n thiết qua
cs kênh truyền thông công khai, s n c ho c họ được tiếp cận thong tin thông qua
việc yêu c u chủ th c ngh a v cung cấp thông tin mà mình quan tâm trong ph m
vi quy định ph p luật cho ph p. ồng th i, họ được truyền đ t, chia sẻ quan đi m,
thông tin v i c c chủ th kh c khoog phân iệt ranh gi i hay hình thức ph iến.
Chủ th c ngh a v cung cấp thông tin ao gồm c c c quan công cộng ho c
thậm ch là t chức tư nhân c ho t động công quyền k cả c c oanh nghiệp c s
ng ngân s ch nhà nư c. V i tư c ch là chủ th c ngh a v cung cấp thông tin, họ
phải chủ động công khai c c thông tin trên c c phư ng tiện thông tin đ i chúng theo
quy định của ph p luật, đồng th i, phải cung cấp, chia sẻ thông tin cho chủ th yêu
c u cung cấp thông tin khi chủ th này yêu c u.
Tuy nhiên, quyền tiếp cận thông tin không phải là một quyền tuyệt đối mà ị
h n chế. ông ư c quốc tế về quyền ân sự, ch nh trị không nêu gi i h n chính
đ ng riêng đối v i tiếp cận thông tin, mà chỉ nêu nh ng gi i h n chung đối v i tự
do bi u đ t (quyền này bao trùm, gồm cả tự do thông tin, tiếp cận thông tin). Khoản
, iều 19 ông ư c kh ng định việc thực hiện quyền tự do bi u đ t “đ è
nh
ĩ
và trách nhi đ c bi t.”
th , quyền này phải chịu một số h n
chế nhất định, tuy nhiên, nh ng h n chế này phải được quy định trong pháp luật và
là c n thiết đ tôn trọng các quyền ho c danh dự của ngư i khác; Bảo vệ an ninh
quốc gia ho c trật tự công cộng, sức khoẻ ho c đ o đức công chúng. Về nh ng điều
kiện khi p đ t h n chế v i quyền này, trong Bình luận chung số 34, Ủy ban nhân
21
quyền (HRC) nhấn m nh “Tuy nhiên, khi quố
đ t ra nh ng h n ch
với vi c thực hành quy n tự do biể đ t, các bi n pháp h n ch này
đư c làm
ả
ưở đ n bản chất c a quy n...”.
Trong thực tế, nhiều chính quyền thư ng l m d ng việc gi i h n các quyền tự
do bi u đ t và tự o thông tin.
h n chế sự l m d ng tùy tiện như vậy, Liên Hợp
quốc và các t chức bảo vệ nhân quyền đ thông qua một số văn kiện đ x c định
nội hàm của các khái niệm nêu trên như c nguyên t c Siracusa về Gi i h n và
đình chỉ c c điều khoản trong ông ư c quốc tế về các quyền dân sự và chính trị
năm
, và c nguyên t c Johannesburg về An ninh quốc gia, tự do bi u đ t và
tiếp cận thơng tin năm
.V
, chỉ có th viện dẫn “an ninh quốc gia“ đ gi i
h n một số quyền “khi chúng được thực hiện đ bảo vệ sự tồn t i của quốc gia hay
toàn v n lãnh th của nó ho c độc lập chính trị chống l i việc s d ng v lực ho c
đe ọa v lực“ th hiện trong o n 29, Các nguyên t c iracusa. Hay “h n chế
được biện minh v i lý do an ninh quốc gia là không ch nh đ ng nếu m c đ ch thực
chất ho c hiệu quả có th thấy được là đ bảo vệ lợi ch không liên quan đến an
ninh quốc gia, bao gồm, ví d , đ bảo vệ một chính phủ kh i xấu h hay kh i phơ
bày nh ng hành động sai l m” (Nguyên t c 2, Các nguyên t c Johannesburg).10
1.4.
ngh
iệ
ền i
Bảo đảm quyền tiếp cận các dịch v xã hội c
ận
h
h i
ản không chỉ là bảo vệ quyền
của m i ngư i ân như đ nêu trong Tuyên ngôn thế gi i về quyền con ngư i, mà
còn là một nhiệm v quan trọng của m i quốc gia trong quá trình phát tri n. Việc
đảm bảo quyền tiếp cận các dịch v xã hội c ản có ý ngh a to l n đối v i m i
quốc gia, dân tộc.
Việc đảm ảo quyền tiếp cận c c ịch v x hội c
ngh a đối v i m i c
nhân, đ c iệt là đối v i nh ng ngư i yếu thế trong x hội, g p ph n cải thiện cuộc
sống của họ. ồng th i, đảm ảo quyền tiếp cận c c ịch v x hội c ản c ng
thúc đ y ình đ ng, cơng ng x hội.
V i t nh ph iến, quyền tiếp cận c c ịch v x hội trong ph p luật an sinh
x hội hư ng đến tất cả c c đối tượng trong x hội, không phân iệt nguồn gốc xuất
10
Trang thông tin ộ Tư ph p, “ ội ung c ản của ph p luật về quyền tiếp cận thông tin” t i địa chỉ
website:
/>ListId=75a8df79-a725-4fd5-9592-517f443c27b6&SiteId=b11f9e79-d495-439f-98e64bd81e36adc9&ItemID=1915&SiteRootID=b71e67e4-9250-47a7-96d6-64e9cb69ccf3, ài đăng ngày
26/01/2016