MỤC LỤC
Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất………………………………………………………………………8
Bảng 1.2: Quy mô hoạt động của dự án trong 2 giai đoạn………………………………………….…9
Bảng 1.3: Địa bàn hoạt động thu gom vận chuyển dự kiến…………………………………………..10
Bảng 1.4: Bảng cân bằng sử dụng đất………………………………………………………………....10
Bảng 1.5: Các hạng mục công trình của nhà máy…………………………………………………….11
Bảng 1.6: Danh mục máy móc thiết bị dự kiến phục vụ dự án trong Giai đoạn xây dựng và lắp đặt
thiết bị dự án…………………………………………………………………………………………...12
Bảng 1.7: Danh mục máy móc thiết bị cần đầu tư cho dự án trong giai đoạn hoạt động……………12
Bảng 1.8: Danh mục trang thiết bị phòng thí nghiệm………………………………………………...13
Bảng 1.9: Nhiệt độ sôi của một số loại dung môi hữu cơ……………………………………………17
Bảng 1.10: Danh mục các chất thải có thể đốt trong lò đốt IV-203-300……………………………25
Bảng 1.11: Thông số kỹ thuật lò đốt IV-203-300……………………………………………………26
Bảng 1.12: Danh mục vật tư phục vụ cho hoạt động xây dựng dự án………………………………26
Bảng 1.13: Nhu cầu nhiên liệu cung cấp cho các phương tiện thi công công trình……………………27
Bảng 1.14: Lượng nước dự kiến cho hoạt động thi công dự án………………………………………...27
Bảng 1.15: Điện năng tiêu thụ dự kiến trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án……………28
Bảng 1.16: Dự kiến nhu cầu cấp nước cho các hoạt động sản xuất của nhà máy………………….….28
Bảng 1.17: Nhu cầu sử dụng điện dự kiến trong giai đoạn hoạt động của dự án…………………...….29
Bảng 1.18 Tiến độ thực hiện dự án………………………………………………………………….…..29
Bảng 1.19: Tổng hợp kinh phí đầu tư…………………………………………………………………..31
Bảng 2.1: Nghề nghiệp chính cuả các hộ gia đình xã Hòa Nhơn……………………………….……34
Bảng 3.1: Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị…36
Bảng 3.2: Phân tích các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây
dựng và lắp đặt thiết bị dự án………………………………………………………………………...37
Bảng 3.3: Tóm tắt mức độ tác động đến các đối tượng/thành phần môi trường trong giai đoạn xây
dựng và lắp đặt thiết bị dự án………………………………………………………………………....38
Bảng 3.4: Hệ số phát thải và nồng độ bụi phát sinh do quá trình đào đắp………………………….39
Bảng 3.5: Tải lượng ô nhiễm do phương tiện vận chuyển………………………………………..…39
Bảng 3.6: Tải lượng, nồng độ chất ô nhiễm do hoạt động của thiết bị thi công trong 1h……….…40
Bảng 3.7: Nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại…………………………………40
Bảng 3.8: Hệ số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý…………………………………..…41
Bảng 3.9: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây
dựng và lắp đặt thiết bị của dự án.……………………………………………………………………41
Bảng 3.10: Mức ồn từ các thiết bị thi công…………………………………………………………..42
Bảng 3.11: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn……………………………….…43
Bảng 3.12: Các tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án………….44
Bảng 3.13: Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành……………46
Bảng 3.14: Phân tích các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận
hành dự án……………………………………………………………………………………….…..52
Bảng 3.15: Tóm tắt mức độ tác động đến các đối tượng/thành phần môi trường trong giai đoạn
vận hành dự án……………………………………………………………………………………….55
Bảng 3.16: Tải lượng các chất ô nhiễm khí thải sinh ra từ hoạt động vận chuyển chất thải và sản
phẩm đầu ra của nhà máy……………………………………………………………………….…...58
Bảng 3.17: Hệ số ô nhiễm phát thải chất ô nhiễm không khí từ dây chuyền tái chế nhựa….……59
Bảng 3.18: Tải lượng chất ô nhiễm môi trường không khí phát sinh tại dây chuyền tái chế nhựa..59
Bảng 3.19: Hệ số phát thải chất hữu cơ từ hoạt động tái chế dung môi và tải lượng chất ô nhiễm….59
Bảng 3.20: Thành phần kích thước hạt bụi…………………………………………………………….60
Bảng 3.21: Hệ số phát thải VOC…………………………………………………………………..….61
Bảng 3.22: Thành phần chính của đèn huỳnh quang dài 1,2m đã qua sử dụng……………………..61
1
Bảng 3.23: Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện dự phòng………………………..63
Bảng 3.24: Nồng độ khí thải của máy phát điện dự phòng…………………………………………..63
Bảng 3.25: Lượng nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy…………………………64
Bảng 3.26: Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên……………65
Bảng 3.27: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên……………..65
Bảng 3.28: Thành phần chất thải rắn phát sinh của quy trình xử lý bóng đèn huỳnh quang…………70
Bảng 3.29: Hàm lượng kim loại có trong tro lò đốt CTCN nguy hại………………………..............71
Bảng 3.30: Nồng độ và tải lượng nước mưa chảy tràn……………………………………………….74
Bảng 3.31: Tóm tắt các tác động chính đối với sự cố, rủi ro môi trường……………………….…..77
Bảng 3.32: Giới hạn nổ của một số chất khí và bụi……………………………………………….…78
Bảng 3.33: Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng………………..……80
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi và hơi khí độc cho từng khu
vực sản xuất của nhà máy…………………………………………………………………….………87
Bảng 4.2: Khối lượng hệ thống thu gom nước thải của dự án………………………………….…..89
Bảng 4.3: Thể tích bể tự hoại 3 ngăn………………………………………………………….…….90
Bảng 5.1: Tổng hợp kế hoạch quản lý môi trường của Dự án………………………….…………102
Bảng 5.2: Kế hoạch đào tạo dự kiến của nhà máy………………………………………………..109
Bảng 5.3: Tổng dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường……………………..…..111
Bảng 5.4: Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây
dựng và lắp đặt thiết bị dự án………………………………………………………………..……114
Bảng 5.5: Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát trong 1 năm giai đoạn vận hành……………115
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí địa lý khu đất dự án……………………………………………………………7
Hình 1.2: Quy trình hoạt động của nhà máy tái chế, xử lý CTCN và nguy hại……………………14
Hình 1.3: Quy trình tái chế dầu nhớt thải………………………………………………………..…..15
Hình 1.4: Quy trình tái chế dung môi…………………………………………………………..……16
Hình 1.5: Quy trình tái chế nhựa……………………………………………………………….…….17
Hình 1.6: Quy trình súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy……………………………….………18
Hình 1.7: Quy trình xử lý và thu hồi linh kiện điện tử………………………………………………20
Hình 1.8: Quy trình xử lý và thu hồi ắc quy…………………………………………………………20
Hình 1.9: Quy trình công nghệ tái chế chì……………………………………………………….…..21
Hình 1.10: Quy trình xử lý bòng đèn huỳnh quang…………………………………………………22
Hình 1.11: Quy trình công nghệ ổn định hóa rắn……………………………………………………23
Hình 1.12: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của lò IV-203-300…………………………………….……24
Hình 1.13: Sơ đồ tổ chức quản lý khu liên hợp ……………………………………………….……31
Hình2.1: Địa hình khu vực Hòa Nhơn, Hòa Vang, Đà Nẵng………………………………….……32
Hình 2.2: Dữ liệu khí hậu khu vực Đà Nẵng……………………………………………………..…33
Hình 4.1: Sơ đồ hướng dẫn quy trình ứng phó sự cố cháy nổ………………………………………98
Hình 4.2: Sơ đồ hướng dẫn ứng phó khẩn cấp trong trường hợp xảy ra tai nạn lao động…………99
Hình 4.3: Sơ đồ hướng dẫn quy trình ứng phó khẩn cấp sự cố rò rỉ, đổ tràn nguyên, nhiên liệu….100
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Hiện trên địa bàn TP Đà Nẵng khối lượng chất thải rắn khoảng 850-1000 t ấn/ngày. Tuy
nhiên, giới hạn của bãi rác Khánh Sơn chỉ xử lí được khoảng 1000 t ấn/ngày. Nh ư v ậy, trong
tương lai sẽ không đáp ứng được yêu cầu so với khối lượng phát sinh. Trong đó, m ột ph ần đ ược
xử lý bằng cách đốt thủ công không đúng quy định tại nhà máy (g ồm các ch ất th ải nh ư: c ặn d ầu,
nhớt thải, giẻ lau, bao tay, các chủng loại CTNH dễ cháy…); ph ần còn l ại ch ưa đ ược phân lo ại
triệt để và để lẫn vào chất thải rắn sinh hoạt hoặc giao cho đơn vị không có ch ức năng đ ể x ử lý
dưới dạng phế liệu. Việc rò rỉ nước rỉ rác ở bãi rác cũng gây phát sinh ô nhi ễm, b ức xúc cho dân
2
cư khu vực gần bãi rác Khánh Sơn.
Mặc dù tỉ lệ thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải r ắn có tăng, nh ưng công tác
quản lý chất thải rắn trên địa bàn TP gặp rất nhi ều khó khăn. Cụ thể là ch ất th ải ch ưa đ ược
quản lý tập trung, chưa có hệ thống thu gom, vận chuy ển CTNH riêng bi ệt, CTNH ch ưa đ ược v ận
chuyển theo những tuyến đường, thời gian riêng đảm bảo khoảng cách an toàn, phòng tránh
được sự cố môi trường cũng như việc đổ lén chất thải ra môi trường còn di ễn ra khá ph ổ bi ến.
Chưa đầu tư hoặc đầu tư chưa đúng mức các công trình về phân loại, lưu gi ữ t ạm th ời CTNH
theo quy định.
Tiến độ triển khai xây dựng các Khu xử lý CTR trên địa bàn TP chậm theo quy ho ạch. Các
khu xử lý chất thải tự phát trên địa bàn tăng gây ảnh hưởng tới môi trường nghiêm trọng.
Hiện nay, tại các quận, huyện,của TP đều đã hình thành các đơn v ị đ ảm trách vi ệc thu
gom và vận chuyển về các điểm xử lý CTR của địa phương. Tuy nhiên, vi ệc thu gom và x ử lý h ầu
hết chưa hợp vệ sinh, phương tiện thu gom vận chuyển lạc hậu và không đ ồng b ộ. Kh ối l ượng
chất thải rắn thông thường được thu gom trong thời gian qua có tăng, nh ưng l ượng ch ất th ải
được thu gom, xử lý hợp vệ sinh hiện còn nhi ều hạn chế. Các ph ương ti ện v ận chuy ển ch ất th ải
của các địa phương chưa đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi tr ường. Vi ệc phân lo ại ch ất th ải t ại
nguồn chưa thực hiện một cách triệt để.
Khối lượng CTR phát sinh trên địa bàn toàn TP chủ yếu được đ ổ t ại các bãi rác Khánh S ơn,
phương thức xử lý còn lạc hậu, kém hiệu quả, chưa đáp ứng yêu c ầu c ủa khu x ử lý CTR h ợp v ệ
sinh. Đối với việc triển khai và hình thành dự án xây d ựng khu x ử lý h ợp v ệ sinh trên đ ịa bàn các
quận, huyện còn gặp một số khó khăn và vướng mắc. Đến thời đi ểm hi ện nay, v ẫn ch ưa hình
thành được bộ máy tổ chức, quản lý và vận hành các khu xử lý rác hợp v ệ sinh t ại đ ịa ph ương
một cách có hiệu quả.
Hiện tại các điều kiện về cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc quản lý và x ử lý chất thải TP
chưa được đầu tư đầy đủ và hoàn chỉnh. Mặt khác, việc phát triển công nghi ệp ở TP Đà N ẵng
phát sinh nhiều thành phần CTCN và CTNH như: nhớt phế thải, dung môi ph ế th ải và các lo ại
thùng chứa bằng nhựa,…Nếu không có biện pháp và công nghệ tái chế, x ử lý phù h ợp thì nh ững
thành phần CTCN, CTNH này sẽ tích trữ lại với khối l ượng l ớn và gây ra nhi ều v ấn đ ề môi tr ường
nghiêm trọng nếu thải bỏ bừa bãi. Việc tái sinh thu hồi lại phần ch ất th ải trên giúp gi ảm b ớt nhu
cầu sử dụng nguyên vật liệu mới cho các ngành sản xuất, gi ảm khối l ượng CTR nguy h ại c ần x ử
lý, tiết kiệm chi phí xử lý, đồng thời thu được lợi nhuận từ việc bán các sản phẩm tái sinh này.
Do đó, việc Công ty cổ phần Thành Đạt đầu tư xây d ựng Nhà máy tái ch ế, x ử lý CTCN và
CTSH là rất cần thiết.
Khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ xử lý CTCN, CTSH trên địa bàn TP Đà. Nhà máy đ ược thi ết
kế, xây dựng và vận hành theo một quy trình hoàn chỉnh, công nghệ tiên ti ến nh ằm phát huy t ối
đa hiệu quả tái chế, xử lý chất thải để giải quyết được vấn đề môi tr ường hi ện tại cho đ ịa
phương, nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững cho toàn TP trong th ời kỳ công nghi ệp hoá
hiện đại hoá đất nước và nhằm hạn chế việc sử dụng quỹ đất công sai mục đích c ủa các bãi ch ất
thải tự phát trên địa bàn.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai Việt Nam số 13/2003/QH11 được Quốc hội N ước C ộng hòa Xã h ội Ch ủ nghĩa Vi ệt
Nam thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/07/2003;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã h ội Ch ủ nghĩa Vi ệt Nam
thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực từ ngày 01/07/2004;
- Luật Đầu tư Việt Nam số 59/2005/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội ch ủ nghĩa Vi ệt
Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006;
- Luật Môi trường năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và có hi ệu l ực t ừ ngày
01/7/2006;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc h ội N ước C ộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực ngày 01/01/2007;
3
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã h ội Ch ủ nghĩa Vi ệt Nam
thông qua ngày 21/10/2007;
- Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về An toàn hoá chất; rắn;
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về x ử lý vi phạm pháp lu ật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính ph ủ v ề vi ệc quy đ ịnh Đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về tiêu chu ẩn vệ sinh lao đ ộng, quy đ ịnh
độ ồn và nồng độ tối đa các chất ô nhiễm trong khu vực sản xuất;
- Quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về vi ệc phê duy ệt Quy
hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3 vùng kinh t ế tr ọng đi ểm B ắc B ộ, mi ền Trung và phía
Nam đến năm 2020;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ường v ề vi ệc
quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 c ủa Bộ Tài nguyên và Môi tr ường v ề vi ệc
Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 c ủa Bộ Tài nguyên và Môi tr ường
về việc quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ường v ề vi ệc Quy
định quản lý CTNH;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ường v ề vi ệc
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 c ủa Chính ph ủ
quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác đ ộng môi tr ường và cam k ết b ảo v ệ
môi trường;
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 c ủa B ộ trưởng B ộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gi ới hạn kim loại nặng trong đất;
- QCVN 05:2009/BTNMT - Chất lượng không khí – Quy chu ẩn ch ất l ượng không khí xung
quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về m ột số ch ất đ ộc h ại trong không khí
xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH;
- QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghi ệp đ ối v ới b ụi và
các chất vô cơ;
- QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của Khu xử lý chất thải;
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.;
- QCVN 30:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt CTCN;
- QCVN 39:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho t ưới tiêu;
- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghi ệp.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong báo cáo
- Dự án đầu tư đã được thẩm định;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể nhà máy;
- Bản vẽ mặt bằng mái tổng thể;
- Bản vẽ mặt bằng thoát nước mưa;
- Bản vẽ mặt bằng thoát nước thải.
4
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
- Phương pháp khảo sát thực địa và thu thập số li ệu: nhằm thu th ập tài li ệu, s ố li ệu v ề
hiện trạng môi trường, KT-XH tại khu vực dự án. Kết hợp v ới đi ều tra, kh ảo sát đ ể đánh giá các
tác động đến đời sống, KTXH và môi trường khi dự án đi vào xây dựng và vận hành.
- Phương pháp lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghi ệm: nhằm xác đ ịnh các thông s ố v ề
hiện trạng môi trường không khí, nước, tiếng ồn, đất tại khu vực dự án.
- Phương pháp thống kê: nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, KT-XH ở khu v ực
thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập đ ược t ừ các ngu ồn khác nhau nh ư các
thông tin cơ bản về địa bàn có dự án triển khai về điều kiện khí tượng thủy văn, KT-XH.
- Phương pháp đánh giá nhanh: đánh giá dựa vào hệ số phát thải ô nhi ễm. Ph ương pháp
đánh giá nhanh có hiệu quả cao trong xác định tải lượng, nồng độ ô nhi ễm đối v ới các d ự án công
nghiệp, đô thị, giao thông, công trình. Từ đó có thể d ự báo kh ả năng tác đ ộng môi tr ường c ủa các
nguồn gây ô nhiễm.
- Phương pháp lập bảng liệt kê: Phương pháp này dùng để xác định tác động tr ực ti ếp và
gián tiếp, tuy nhiên phương pháp này không thể hi ện được m ức đ ộ tác đ ộng nhi ều hay ít. Vi ệc
xác định tác động trực tiếp và gián tiếp hỗ trợ cho quá trình ra quy ết đ ịnh đ ồng th ời l ựa ch ọn các
thứ tự ưu tiên của biện pháp giảm thiểu tác động.
- Phương pháp ma trận: Ma trận (matrix) môi trường là s ự phát tri ển ứng d ụng c ủa các
bảng kiểm tra, là sự đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số hoặc thành phần môi
trường để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân - hậu quả. Vi ệc cho đi ểm th ường d ựa trên c ảm
tính của cá nhân hoặc nhóm chuyên gia.
- Phương pháp chuyên gia: Ngoài các phương pháp trên còn có th ể nh ận d ạng các tác
động bằng phương pháp chuyên gia kết hợp với máy tính và kinh nghi ệm. Ph ương pháp này
nhằm xác định các thông tin đầu vào về môi trường và các tác động để có m ột h ệ thống thông tin
hoàn thiện cho đánh giá trên máy tính. Đồng thời có nh ững t ổng k ết so sánh v ề các tác đ ộng môi
trường trong các lĩnh vực.
- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Tham vấn ý kiến cộng đồng nhằm thu th ập
thông tin liên quan đến dự án cũng như các ki ến nghị nhằm h ạn ch ế tác đ ộng đ ến môi tr ường,
KTXH khi dự án đi vào hoạt động.
- Phương pháp mô hình hóa: Phương pháp mô hình hóa được s ử d ụng để dự báo kh ả năng
phát tán ô nhiễm không khí của dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM được Công ty cổ phần Thành Đạt chủ đầu tư chủ trì thực hiện với sự t ư vấn c ủa
Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn.
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TRẦN NGUYỄN
Đại diện: Ông Nguyễn Văn A, Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ: 69 đường Tôn Đức Thắng, phường Hòa Khánh Nam, Quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: 0987999525 – Fax: 08.62960731
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
KHU LIÊN HỢP TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI XÃ HÒA NH ƠN, HUY ỆN HÒA VANG, TP ĐÀ
NẴNG
1.2 CHỦ DỰ ÁN
- Chủ dự án: Công ty cổ phần Thành Đạt
- Đại diện: Nguyễn Văn Ba
Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 96 đường Tôn Đức Thắng, phường Hòa Khánh Nam, Quận Liên Chiểu, Tp. Đà N ẵng
- Điện thoại: 0120222689
5
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại xã Hòa Nhơn, huy ện Hòa Vang, TP Đà N ẵng, khu đ ất d ự án
có:
Địa điểm: Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang
Tọa độ: 16°00′55″B 108°07′8″Đ
Diện tích: 100 ha tại Hòa Nhơn;
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí địa lý khu đất dự án
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn nằm ở xã Hòa Nhơn, huy ện Hòa Vang, TP Đà N ẵng. Các
hướng tiếp giáp của khu đất dự án như sau:
- Hướng Đông : Đồi núi;
- Hướng Tây : Đường dây điện 500kV;
- Hướng Nam : Đường quy hoạch B=16,5m;
- Hướng Bắc : Đồi núi.
Khoảng cách đến trung tâm thành phố: 15km
Các đối tượng tự nhiên, KTXH xung quanh khu đất thực hiện dự án:
Hệ thống đường giao thông:
- Cách đường AH1 khoảng 2 km về phía Tây
- Các đường Bà Na-Suối Mơ khoảng 6 km về phía Tây Bắc
- Cách Quốc Lộ 14B khoảng 3 km về phía Nam
Hệ thống sông suối, ao hồ
- Cách hồ chứa Trước Đông khoảng 6km về phía Tây
- Cách hồ Trường Loan khoảng 3 km về phía Tây
- Cách sông Túy Loan khoảng 7 km về phía Nam
Các khu dân cư, khu đô thị, CCN-KCN
• Cách Q. Hải Châu khoảng 16 km
• Q.Thanh Khê khoảng 13km
• Q. Cẩm Lệ khoảng 10km
• Q. Sơn Trà khoảng 20km
• Q. Ngũ Hành Sơn khoảng 18km
• Q. Liên Chiểu khoảng 13km
6
- Cách khu CNC Đà Nẵng khoảng 13.2 km
- Cách KCN Hòa Cầm khoảng 10 km
- Cách KCN Hòa Khánh khoảng 13 km
Nhìn chung, khu đất dự án phù hợp với quy hoạch phát tri ển chung c ủa TP Đà N ẵng và
là một trong các dự án công trình cấp bách năm 2019 của TP Đà N ẵng. Khu đ ất d ự án n ằm g ần
các trục giao thông chính, thuận lợi cho việc thu gom vận chuy ển nguyên li ệu và phân ph ối
sản phẩm. Khu dân cư hiện hữu, các trung tâm đô thị và nguông n ước m ặt, n ước ng ầm cách xa
khu đất dự án nên không tác động lớn đến sức khỏe của người dân cũng nh ư KTXH c ủa đ ịa
phương và vùng lân cận.
Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa hoàn thiện, đòi hỏi chủ đầu tư hoàn chỉnh khá
tốn kém.
1.4 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Khu đất trước đây chủ yếu là đất trồng cây lâu năm khác (LNK), đ ất tr ồng cây hàng
năm khác (BHK), đất trồng lúa nước còn lại (LUK) và đất ở của các h ộ dân (ONT). Di ện tích các
loại đất sử dụng được thể hiện trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất
Trích lục và đo chỉnh lý BĐĐC khu
đất
Loại đất
Người sử dụng đất
2
Số tờ BĐ Số thửa
Diện tích (m )
14
84
893
LNK
Đinh Xuân Sinh
14
85
1.176
LNK
Đinh Xuân Sinh
14
86
174
LNK
Đinh Xuân Sinh
14
104
2.492
LNK
Bùi Xuân Hùng
14
114
472
ONT+LNK
Bùi Xuân Hùng
14
121
874
BHK
Bùi Xuân Hùng
14
122
5.593
BHK
Nguyễn Duy Mạnh
14
139
45
LNK
Nguyễn Duy Mạnh
14
140
217
LUK
Nguyễn Duy Mạnh
14
141
352
ONT+LNK
Nguyễn Duy Mạnh
14
142
1.826
LUK
Nguyễn Duy Mạnh
14
143
1.598
LUK
Nguyễn Duy Mạnh
14
147
7.413
LUK
Hồ Thị Ba
14
148
3
LUK
Hồ Thị Ba
14
168
150
LUK
Hồ Thị Ba
14
173
31.459
LUK
Bùi Xuân Hùng
14
283
7.981
LUK
Bùi Xuân Hùng
14
285
1.218
BHK
Bùi Xuân Hùng
14
292
7.786
LNK
Bùi Xuân Hùng
14
293
9.442
LNK
Bùi Xuân Hùng
Tổng cộng
81.164
Khu đất dự án được các hộ dân bàn giao lại cho chủ dự án sau khi đã khai thác và tận
thu các loại cây trồng trên khu đất này. Vì vậy, hiện trạng khu đất là đất tr ống b ằng ph ẳng.
Chủ dự án không phải thực hiện các biện pháp phát quang trên khu đất này.
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1.5 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.5.1 Mục tiêu của dự án
- Cải thiện tình hình xử lý chất thải rắn tại thành phố Đà N ẵng; xây d ựng khu x ử lý ch ất th ải
rắn có công nghệ cao, bền vững với công suất 1.500 tấn/ngày;
- Tìm ra giải pháp xử lý chất thải rắn phù hợp trong bối c ảnh bãi rác Khánh S ơn sẽ đ ầy vào
năm 2020;
7
- Hạn chế những tác động xấu của việc xử lý chất thải rắn đ ối v ới môi tr ường thành ph ố, góp
phần thực hiện các mục tiêu về quản lý chất thải rắn đến năm 2030 tầm nhìn 2050.
- Góp phần ngăn ngừa ô nhiễm môi trường do lượng CTCN và CTSH phát sinh ngày càng lớn cho
cộng đồng.
- Góp phần giảm thiểu lượng chất thải cần phải chôn lấp, ti ết kiệm di ện tích đất cần phải sử
dụng, giảm được những tác động bất lợi cho môi trường, suy thoái chất lượng nguồn nước
mặt và nước ngầm.
- Có biện pháp giải quyết triệt để được vấn đề CTCN và CTSH, tái sinh, tái ch ế, thu hồi nh ững
sản phẩm có giá trị kinh tế và tạo ra nguồn nguyên nhiên vật li ệu cho các ngành công nghi ệp
khác lại vừa góp phần cải thiện môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
1.5.2 Quy mô hoạt động của dự án
Đầu tư xây dựng khu tái chế, xử lý CTCN và CTSH theo 2 giai đoạn.
Giai đoạn 1: từ năm 2020 đến 2024
Giai đoạn 2: từ năm 2025 đến năm 2095
Các hoạt động chủ yếu của dự án bao gồm: hoạt động thu gom, v ận chuy ển và x ử lý ch ất th ải
với công suất của toàn bộ dự án được thể hiện trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2: Quy mô hoạt động của dự án trong 2 giai đoạn
Giai đoạn 1
(tấn/ngày)
300
600
800
Chất thải
CTCN
CTSH
Tổng cộng
Giai đoạn
(tấn/ngày)
500
1000
1500
2
Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2018.
1.5.2.1 Hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải
Chủ đầu tư dự án là Công ty CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ N ẴNG đã đ ược B ộ Tài
nguyên và Môi trường cấp giấy phép hành nghề thu gpm, vận chuy ển, x ử lí chất th ải r ắn. Đ ịa
bàn hoạt động thu gom vận chuyển được cấp phép trong Bảng 1.3.
Bảng 1.3: Địa bàn hoạt động thu gom vận chuyển dự kiến
Mã tỉnh
Tên tỉnh
Mã quận/huyện
Tên quận/huyện
04
Đà Nẵng
01
Quận Hải Châu
04
Đà Nẵng
02
Quận Thanh Khê
04
Đà Nẵng
03
Quận Sơn Trà
04
Đà Nẵng
04
Quận Ngũ Hành
Sơn
04
Đà Nẵng
05
Quận Liên Chiểu
04
Đà Nẵng
06
Huyện Hòa Vang
04
Đà Nẵng
07
Quận Cẩm Lệ
04
Đà Nẵng
08
Huyện Hoàng Sa
8
1.5.2.2 Hoạt động tái chế, xử lý chất thải
TP Đà Nẵng thỏa thuận địa điểm đầu tư dự án khu liên hợp x ử lý chất th ải r ắn t ại xã
Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang chấp thuận chủ trương xây d ựng khu liên h ợp công su ất kho ảng
1000 tấn/ngày. Phần công suất điều chỉnh sẽ được chủ dự án làm h ồ s ơ đi ều ch ỉnh xin ý ki ến
chỉ đạo của thành phố.
1.5.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
1.5.3.1.Quy hoạch sử dụng đất
Dự án được quy hoạch xây dựng trên khu đất có tổng diện tích là 81.164 m2. Phương án
sử dụng đất được thể hiện trong Bảng 1.4. (Xem chi tiết bản đ ồ quy ho ạch s ử d ụng đ ất trong
phụ lục 3).
Bảng 1.4: Bảng cân bằng sử dụng đất
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
TT
Phương án sử dụng đất
1
2
3
4
4.1
4.2
Khu hành chính
Khu kỹ thuật (bãi giữ xe, xưởng sửa chữa)
Khu tái chế, xử lý chất thải
Khu xử lý chất thải
Khu chôn CTCN
Khu chôn CTsH
Khu xử lý nước thải và chất thải lỏng có
5
chứa
thành phần nguy hại
6
Đất cây xanh và hồ nước
7
Sân đường nội bộ
Tổng cộng
3.082
2.577
29.602
11.006
5.335
5.671
3,80
3,18
36,47
13,56
6,57
6,99
1.625
2,00
18.315
14.957
81.164
22,57
18,34
100,00
Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2018
1.5.3.2.Các hạng mục công trình
Diện tích các công trình cần thiết quy hoạch trên khu đất d ự án đ ược thể hi ện trong
Bảng 1.5
A
1
2
3
4
5
6
7
8
Bảng 1.5: Các hạng mục công trình của nhà máy
Kích thước
Các hạng mục công trình
(m x m)
Khu hành chính
Nhà văn phòng
20 x 10
Phòng thí nghiệm
10 x 15
Nhà ăn và nghỉ cho nhân viên
10 x 20
Nhà vệ sinh
5 x 10
Nhà để xe cho nhân viên
15 x 5
Bãi đậu xe khách
15 x 15
Trạm điện
4x3
Trạm cấp nước
4 x 10
9
B
1
2
3
Cây xanh, sân đường nội bộ
Khu kỹ thuật (bãi giữ xe, xưởng sửa chữa)
Trạm rửa xe và sửa xe
Nhà xe cơ giới
Bãi đậu xe chờ rửa, sửa
TT
15 x 10
20 x 7
20 x 15
Diện tích
(m2)
3.021
200
150
200
50
75
225
12
40
2.130
2.577
150
140
300
9
4
5
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
D
1
2
E
F
G
Kho chứa thiết bị
Cây xanh, sân đường nội bộ
Khu tái chế, xử lý chất thải
Nhà bảo vệ
Khu vực tiếp nhận
Nhà phân loại rác
Kho lưu trữ tạm thời CTNH (tiền xử lý)
Kho phân loại – đóng kiện phế liệu
Khu tái chế nhựa + súc rửa thùng phuy, bao bì
các
loại + Lò đốt chất thải
Khu chưng cất dung môi + Tái chế nhớt thải +
Hóa rắn chất thải + Xử lý, tái chế chất thải điện
tử + Xử lý bóng đèn thải + Xử lý ắc quy
Kho lưu trữ tạm thời CTNH (Sau xử lý)
Kho chứa CTNH và không nguy hại hại chờ
chôn
lấp
Nhà ăn, nghỉ của công nhân
Nhà xe công nhân
Nhà vệ sinh công nhân
Cây xanh, sân đường nội bộ
Khu xử lý chất thải
Khu chôn CTCN
Khu chôn
Khu xử lý nước thải và chất thải lỏng có
chứa
thành phần nguy hại
Đất cây xanh và hồ nước
Đất giao thông và sân đường nội bộ
20 x 10
4x4
48 x 30
48 x 30
90 x 72
60 x 36
200
1.787
29.602
16
1.400
1.400
6.480
2.160
60 x 36
2.160
36 x 36
1.296
102 x 30
3.060
48 x 30
1.440
40 x 6
20 x 5
15 x 5
-
240
100
75
9.695
11.006
5.335
5.671
4ô
3ô
1.625
18.315
14.957
Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2018.
1.5.4 Danh mục máy móc, thiết bị
1.5.4.1 Giai đoạn xây dựng và lắp đặt thiết bị dự án
Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị thi công công trình. Vì v ậy, máy móc thi ết b ị phục
vụ trong hoạt động xây dựng sẽ do đơn vị thi công đưa đến công trường. Trong giai đoạn
thi công tùy theo tình hình thực tế, số lượng máy móc thi ết bị ph ục v ụ cho thi công sẽ đ ược
điều chỉnh cho phù hợp. Danh mục máy móc thi ết bị phục vụ cho công tác san n ền và xây d ựng
dự án được thể hiện trong Bảng 1.6.
Bảng 1.6: Danh mục máy móc thiết bị dự kiến phục vụ dự án trong Giai đoạn xây dựng và lắp
đặt thiết bị dự án
TT
Tên máy móc thiết bị
Đơn vị
Số
Nơi đặt
lượng
1
Máy ủi
cái
02
Công trường
2
Máy đào một gầu
cái
02
Công trường
3
Máy ép cọc trước
cái
01
Công trường
4
Máy ép cọc sau
cái
01
Công trường
5
Đầm bánh thép tự hành
cái
01
Công trường
6
Máy đầm bê tông
cái
02
Công trường
7
Máy trộn bê tông
cái
02
Công trường
8
Máy trộn vữa
cái
02
Công trường
10
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Máy cắt gạch đá
Máy hàn điện
Máy phun nhựa đường
Máy bơm nước
Máy khoan sắt cầm tay
Máy khoan bê tông cầm tay
Máy cắt uốn thép
Máy cắt ống
Máy bắn vít
Máy phát điện lưu động 10 kW
Ô tô tự đỗ trọng tải 10 tấn
Xe tưới nước
Đèn chiếu sáng công trường
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
xe
xe
Hệ thống
01
02
01
01
01
02
01
01
01
01
02
01
-
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
Công trường
1.5.4.2 Giai đoạn hoạt động của dự án
Máy móc thiết bị sẽ được phân kỳ đầu tư theo công suất hoạt động c ủa mỗi giai đo ạn.
Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của nhà máy giai đoạn hoạt động được thể
hiện trong Bảng 1.7
Bảng 1.7: Danh mục máy móc thiết bị cần đầu tư cho dự án trong giai đoạn hoạt động
Số lượng
T
Danh mục máy móc
Đơn vị
Xuất xứ
Tình trạng
T
thiết bị
GĐ
GĐ2
1
1 Hệ thống tái chế nhớt
Hệ thống
1
1
Việt Nam
Mới 100%
thải
2 Hệ thống tái chế dung
Hệ thống
1
1
Việt Nam
Mới 100%
môi
3 Hệ thống tái chế nhựa
Hệ thống
1
1
Việt Nam
Mới 100%
Hệ thống xử lý và thu hổi
Hệ thống
Mới 100%
4
1
1
Việt Nam
ắc
Quy
Hệ thống súc rửa và phục Hệ thống
Mới 100%
5
1
Việt Nam
hồi
bao bì, thùng phuy
Hệ thống xử lý và thu hồi
Mới 100%
6
Hệ thống
1
1
Việt Nam
linh
kiện điện tử
7 Hệ thống tái chế chì
1
Mới 100%
Hệ thống xử lý bóng đèn
Mới 100%
8
Hệ thống
1
1
Việt Nam
huỳnh quang
HTXLCL có chứa thành
Mới 100%
9
Hệ thống
1
1
Việt Nam
phần
nguy hại
10 HTXLNTTT
Hệ thống
1
Nhật
Mới 100%
Hệ thống ổn định hóa rắn
Mới 100%
11 chất thải
Hệ thống
1
Việt Nam
12 Hệ thống Lò đốt IV-2031
1
Nhật
Mới 100%
300
13 Hệ thống Lò đốt LQ –
1
Nhật
Mới 100%
1000
14 Thùng phuy 200 lít
Cái
50
50
Mới 100%
15 Thùng phuy 1.000 lít
Cái
10
10
Mới 100%
11
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Xe tải loại 0,5 tấn; 1 tấn;
2 tấn; 5 tấn,… có thùng
kín
Xe bồn loại 12 m3
Bơm tay
Thiết bị phân tích phòng
thí
nghiệm
Đường ống, van, co
Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống PCCC, chống sét
Máy phát điện công suất
100KVA
Thiết bị PCCC
Thiết bị bảo hộ lao động
Chiếc
10
10
Mới 100%
Chiếc
Cái
2
5
5
Bộ
1
-
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Cái
1
Nhật
Bộ
Bộ
1
-
Việt Nam
-
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Mới 100%
Nguồn: Dự án đầu tư, năm 2018
Các thiết bị phòng thí nghiệm được chủ dự án đầu tư toàn bộ trong giai đo ạn 1. Kinh
phí đầu tư phòng thí nghiệm nằm trong kinh phí đầu tư thi ết b ị c ủa nhà máy. Danh m ục các
thiết bị phòng thí nghiệm phục vụ cho giai đoạn hoạt động của d ự án đ ược thể hi ện trong
Bảng 1.8.
Bảng 1.8: Danh mục trang thiết bị phòng thí nghiệm
Số
TT
Loại thiết bị
Đặc tính kỹ thuật
ĐVT
lượ
ng
Độ chính xác cao: 0,3 mg/l,
khoảng đo: 0 - 20 mg/l DO,
khoảng đọc: 0,01 mg/l, đã nhiệt
1
Máy đo DO
Cái
1
đới hoá, dễ sử dụng, cung cấp
cùng với mảng dự trữ, valy đựng.
Độ chính xác cao: 0,01pH,
khoảng đo: 0 - 14 pH, nhiệt độ:
5- 100oC, có lưu số liệu, màn hình
tinh thể lỏng, hiển thị dễ đọc,
dễ sử dụng, cung cấp cùng với
bộ dung dịch chuẩn, valy đựng.
2
Máy đo pH
3
Cân phân tích điện tử
Cân chính xác đến 0,001 g, cân
tối đa: 150 g
4
Máy so màu phân tích
COD, Nitơ, Phốt pho
Trọn bộ
5
Thiết bị phản ứng COD
Trọn bộ
6
Tủ sấy
Dụng cụ thuỷ tinh và các
dụng cụ chuyên dụng đủ
cho phòng thí nghiệm
Tủ sấy đến 1500C
Toàn bộ các dụng cụ thủy tinh
đủ để phân tích các chỉ tiêu: COD,
BOD, SS, MLSS, SVI, N, P, K.
7
Cái
1
Cái
1
Trọn
bộ
Trọn
bộ
Cái
1
Bộ
1
1
1
12
8
9
10
11
12
13
14
15
Hóa chất phòng thí
nghiệm đủ dùng cho 6
tháng hoạt
động của hệ thống xử lý
Thiết bị lọc chân không
Thiết bị đo độ chớp cháy
Thiết bị Jartest
Thiết bị chưng cất
Thiết bị đo độ ăn mòn
Bộ trích ly
Máy đo khí độc cầm tay
Nhiều loại
Lô
1
Trọn bộ
Trọn bộ
Trọn bộ
Trọn bộ
Trọn bộ
Trọn bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
1
1
1
1
1
1
1
1.5.5. Quy trình hoạt động của nhà máy
Quy trình hoạt động của nhà máy được thể hiện trong Hình 1.2
Hình 1.2: Quy trình hoạt động của nhà máy tái chế, xử lý CTCN và nguy hại
1.5.6. Công nghệ tái chế, xử lý chất thải
1.5.6.1. Tái chế dầu nhớt thải
1) Công suất
Hệ thống tái chế dầu nhớt được đầu tư theo 2 giai đoạn: giai đoạn 5 có công su ất 1 t ấn/ngày,
giai đoạn 2 nâng công suất lên 10 tấn/ngày.
2) Quy trình công nghệ
Quy trình tái chế dầu nhớt thải được thể hiện trong Hình 1.3.
Nhiệt, hơi nước lẫn dầu
13
Hình 1.3: Quy trình tái chế dầu nhớt
thải
14
3) Thuyết minh quy trình:
Nhớt thải ban đầu sẽ được phân loại thành 2 loại căn c ứ trên màu s ắc c ảm quan và
mức độ lẫn tạp chất bẩn bên trong dầu nhớt: nhớt tương đối sạch (màu vàng nâu) và nhớt
bẩn (màu đen). Nguyên liệu đưa vào dây chuyền tái chế là ph ần d ầu nh ớt tương đối sạch.
Trước tiên dầu nhớt thải được thu gom vào thùng chứa để lắng đ ất cát và đ ược đ ưa qua
thiết bị gia nhiệt tách nước (nếu dầu có lẫn nhi ều nước), quá trình này cho phép gi ảm b ớt
các chi phí năng lượng và hóa chất của các công đoạn sau. Thời gian phản ứng trung bình từ
2–6h. Do nhiệt độ phản ứng không quá cao (90 – 150 oC), nên thành phần bay hơi chủ yếu là
nước và một lượng nhỏ các dung môi hữu cơ nhiệt độ sôi thấp còn lại trong dầu nhớt gốc.
Hỗn hợp hơi nước lẫn dầu và các tạp chất sẽ được thu gom đưa qua HTXLKT.
Sau một thời gian phản ứng, dầu sẽ được bơm qua nồi ch ưng c ất v ới nhi ệt đ ộ ph ản
ứng 250 – 330oC, và khuấy nhanh, các kim loại nặng, đặc biệt là chì, kẽm và các lo ại ph ụ gia
và tạp chất khác sẽ phản ứng với các hóa chất hấp phụ t ạo thành các k ết t ủa, t ạp ch ất r ắn
cặn dầu sẽ được tách ra. Nhiệt độ, thời gian gia nhi ệt và thời gian phản ứng phụ thuộc vào
loại nhớt thải và hóa chất sử dụng. Phần cặn dầu và tạp chất thu được sẽ được dùng như
nguyên liệu dành cho lò đốt. Dầu sau khi tách cặn tiếp tục đi qua hệ thống sinh hàn ngưng tụ
để tách khí thải lẫn tạp chất, chất hữu cơ,… và tiếp tục được bơm vào hệ thống tinh lọc dầu
sử dụng giấy lọc dầu có sẵn trên thị trường để tách những c ặn bẩn còn l ại trong d ầu và thu
hồi dầu gốc.
Dầu gốc sau xử lý sẽ trở thành dầu công nghiệp có màu đỏ vàng, ánh xanh trong su ốt,
đảm bảo tối thiếu các tiêu chuẩn về độ nhớt, đột chống oxy hóa tr ở lại,…T ỷ l ệ thành ph ẩm
là 20% cặn, 70% nhớt và 10% nước.
Dầu nhớt bẩn cùng với cặn dầu và các tạp chất thu được trong quá trình tái chế sẽ
được dùng làm nhiên liệu cho các lò đốt của nhà máy.
1.5.6.2 Tái chế dung môi thải
1) Công suất
Hệ thống tái chế dung môi thải được đầu tư theo 2 giai đoạn: giai đo ạn 1 có công su ất
5 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên10 tấn/ngày.
2) Quy trình công nghệ
Quy trình xử lý – thu hồi dung môi được thể hiện trong Hình 1.4
Hình 1.4: Quy trình tái chế dung môi
3) Thuyết minh quy trình
Dung môi phế thải từ thùng chứa được bơm lên thiết bị ch ưng cất. T ại đây, dung môi đ ược
gia nhiệt bằng điện. Các dung môi có nhi ệt độ sôi thấp sẽ bay h ơi. M ỗi lo ại dung môi khác
nhau có nhiệt độ bay hơi không giống nhau, do đó phải khống ch ế nhi ệt độ tương ứng với
nhiệt độ bay hơi của dung môi cần tách bằng hệ điều khiển nhiệt độ tự động. Hệ thống có
gắn nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ làm việc của thiết bị. Cụ thể nhiệt độ sôi của một số loại
dung môi được trình bày trong
Bảng 1.9: Nhiệt độ sôi của một số loại dung môi hữu cơ
Dung môi
Nhiệt độ sôi
Dung môi
Nhiệt độ sôi
Benzen : C6H6
80
Metanol : CH3OH
64
Toluen : C7H8
110
Etanol : C2H5OH
78
Xylene
138
Acetone : C3H6O
56
Ở nhiệt độ bay hơi, dung môi sẽ hoá hơi bay lên c ột ngăn cách bay h ơi r ồi đi qua thi ết b ị ng ưng
tụ, nước lạnh đi ở phía ngoài ống dẫn hơi, hấp thu nhi ệt t ừ h ơi dung môi và nóng lên. H ơi dung
môi mất nhiệt và ngưng tụ thành giọt lỏng xuống thiết bị phân tách. H ỗn h ợp thu đ ược trong
phễu là dung môi và nước. Để một thời gian cho hỗn h ợp ổn đ ịnh sẽ hình thành s ự phân l ớp
giữa dung môi và nước. Sau đó mở khóa tháo nước ra. Còn dung môi đ ược thu h ồi s ử d ụng cho
những mục đích khác nhau.
Phần cặn sau chưng cất nằm dưới đáy thiết bị chưng cất sẽ đ ược l ấy ra đ ịnh kỳ ch ứa vào thùng
chứa. Cặn có thành phần chủ yếu là keo hữu cơ được xử lý bằng phương pháp đốt tiêu h ủy. C ặn
dung môi tích luỹ trong thùng chứa phế thải đến khi đầy thùng đưa đi tiêu h ủy. T ổng kh ối
lượng cặn thông thường chiếm 5% lượng ban đầu.
Dây chuyền thu hồi dung môi theo công nghệ như đã trình bày ở trên h ầu nh ư không phát sinh
thành phần khí thải độc hại nào. Tuy nhiên để an toàn trong trường h ợp gia nhi ệt h ơi dung môi
rò rỉ ra bên ngoài nên cần bố trí chụp hút, quạt hút c ưỡng bức và đ ường ống đ ể d ẫn ph ần khí
thải phát sinh (nếu có) sang dây chuyền xử lý khí thải đ ể x ử lý đ ạt tiêu chu ẩn, quy chu ẩn kỹ
thuật môi trường theo quy định.
1.5.6.3. Tái chế nhựa
1) Công suất
Hệ thống tái chế nhựa được đầu tư theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công su ất 5 t ấn/ngày, giai
đoạn 2 nâng công suất lên 10 tấn/ngày.
2) Quy trình công nghệ
Hình 1.5: Quy trình tái chế nhựa
3)Thuyết minh quy trình
Phế liệu nhựa sau khi được thu gom về sẽ được phần loại thành 02 loại:
- Loại nhựa (nhựa UF, nhựa PF, nhựa malamin, poly este không no,…) không có kh ả năng
tái sinh được sẽ được ép thành viên nhiên liệu, dùng làm nhiên liệu đốt.
- Loại nhựa (nhựa phế thải, nhựa PC thải, nhựa PP thải, nh ựa PE thải, nh ựa PET th ải,
nhựa nilon...) có khả năng tái sinh được sẽ được ti ến hành làm s ạch b ằng n ước. Nh ựa đ ược
ngâm rửa trong các bể chứa lớn, nước sạch được bổ sung định kỳ cho quá trình r ửa làm s ạch
nhựa. Nhựa sau khi làm sạch và để khô sẽ được đưa sang máy băm c ắt và máy nghi ền t ạo các
vụn nhựa để thuận tiện cho vào máy gia nhiệt (máy gia nhi ệt th ường đ ạt nhi ệt đ ộ 1700C) làm
nóng chảy nhựa và kéo nhựa thành sợi nhựa. S ợi nhựa này sẽ đ ược gi ải nhi ệt b ằng thi ết b ị làm
lạnh, sau đó được đưa vào thiết bị tạo hạt để tạo thành hạt nhựa thành phẩm. Thành phẩm hạt
nhựa tái sinh được đóng bao và cung cấp cho các đơn vị tái chế nhựa trong và ngoài nước.
Nước thải trong quá trình rửa nhựa chứa nhiều tạp chất bẩn ch ủ y ếu là h ữu c ơ sẽ đ ược
bơm về HTXLNTTT của nhà máy.
1.5.6.4.Rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy
1)Công suất
Hệ thống súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy được đầu t ư theo 2 giai đo ạn. Trong đó:
giai đoạn 1: 24 tấn/ngày giai đoạn 2: nâng công suất lên 72 tấn/ngày.
2)Quy trình công nghệ
Các loại bao bì thùng phuy (nhựa, sắt,…) phát sinh t ừ hoạt đ ộng l ưu ch ứa nguyên li ệu
của các chủ nguồn thải nên có dính CTNH như: d ầu, nhớt, sơn, keo, các lo ại hóa ch ất, dung môi
hữu cơ,…Sau khi tiếp nhận về nhà máy, các loại bao bì thùng phuy đ ược phân lo ại và và ph ục
hồi. Quy trình súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy được thể hiện trong Hình 1.6
Hình 1.6: Quy trình súc rửa và phục hồi bao bì, thùng phuy
3)Thuyết minh quy trình
Quá trình xử lý các loại bao bì, thùng phuy nhi ễm CTNH th ường đ ược th ực hi ện bán t ự
động. Các loại bao bì, thùng phuy đã qua sử dụng (thu mua t ừ các ch ủ ngu ồn th ải) đ ược v ận
chuyển về nhà máy và được phân loại theo dạng hóa chất đựng trong thùng. Thùng phuy sau
khi được phân loại được xử lý bằng cách nghiêng, trút để thu h ồi và lo ại b ỏ các hóa ch ất, t ạp
chất lớn còn lại trong thùng. Sau đó sẽ được đưa qua dây chuy ền súc r ửa b ằng dung môi phù
hợp, xăng, dầu, nước,… Tùy thuộc vào hóa chất dính vào bao bì, thùng phuy mà s ử d ụng lo ại
dung môi tẩy rửa phù hợp, cụ thể:
- Súc rửa bằng dung dịch Axit H2SO4 10%: được dùng để làm s ạch phuy ch ứa các ch ất
tẩy rửa (thùng chứa hoá chất thuộc da, hoá chất dệt nhuộm, chứa Toulen…).
- Súc rửa bằng nước: để làm sạch các thùng chứa axít <20%, các phuy ch ứa ch ứa th ực
phẩm, hoá mỹ phẩm và hoá chất vô cơ…;
- Súc rửa bằng dung dịch Aceton: để làm sạch các thùng phuy chứa hoá ch ất thu ộc da,
thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất hữu cơ trong ngành dệt nhuộm, chứa d ầu m ỡ nh ờn, s ơn và
mực in…
Sau quá trình súc rửa, thùng phuy được đưa sang khâu r ửa s ạch bên ngoài thùng phuy b ằng
nước và dùng vải lau khô nhằm làm sạch và loại bỏ các bùn đ ất bám bên ngoài thùng phuy. Sau
đó thùng phuy sẽ được tiếp tục được phân loại thành 2 loại:
- Loại bao bì, thùng phuy xấu, móp méo, dính chất thải khó x ử lý ho ặc không còn kh ả
năng tái sử dụng sẽ được rửa sạch và được cắt, nghiền trước khi xuất bán cho các đ ơn vị tái
chế.
- Loại bao bì, thùng phuy tốt, còn khả năng tái sử d ụng đ ược đưa qua thi ết b ị th ổi tròn
những chỗ móp méo trên lưng thùng phuy bằng máy tạo khí áp lực đ ể khôi ph ục hình d ạng. Sau
đó chuyển qua thiết bị cán mép và làm phẳng mặt thùng phuy. Bao bì thùng phuy đ ược qua công
đoạn làm sạch bên trong thùng. Tùy theo vào tình tr ạng c ủa thùng phuy công nhân sẽ ti ến hành
công đoạn chà sét hay súc dầu. Quá trình chà sét, súc d ầu đ ược ti ến hành trong thi ết b ị chà s ơn,
súc dầu chuyên dụng để làm sạch.
+ Loại thùng phuy bên trong không rỉ sét: được đưa qua máy bắn dầu, máy b ắn d ầu
được bố trí một bơm áp lực (bơm hóa chất) vào đầu phun, phun vào bên trong thùng phuy v ới
áp lực lớn trong khoảng thời gian từ 5 – 10 phút (tùy vào đ ộ d ơ c ủa thùng phuy). Thùng phuy
sau khi làm sạch bên trong được mang ra khu lưu trữ chuẩn bị hút chân không.
+ Loại thùng phuy bên trong có rỉ sét: đưa qua máy xúc sét và cho vào bên trong kho ảng 5
– 10 kg bi sắt và một ít hóa chất rồi vặn nắp lại. Máy súc sét v ới ho ạt đ ộng c ủa h ệ bánh răng
hành tinh làm cho thùng phuy vừa xoay tròn và vừa l ật thùng trong kho ảng th ời gian t ừ 10 – 15
phút (tùy thuộc vào độ dơ của thùng phuy), thùng phuy sau khi làm sạch đ ổ h ết bi s ắt ra và ti ếp
tục cho qua máy bắn dầu và thực hiện như quy trình bán dầu của thùng phuy không bị rỉ sét.
Hoàn tất công đoạn làm sạch bên trong thùng phuy (chà sơn, súc dầu) các bao bì, thùng
phuy sẽ được chuyển ra giá đỡ để thùng phuy đứng và nghiêng m ột góc 30°, m ặt có n ắp h ướng
xuống dưới trong thời gian từ 5 – 10 phút, dùng máy hút chân không để hút khô bên trong thùng
phuy rồi qua thiết bị chà sạch bên ngoài thùng phuy và đ ưa ra khu l ưu tr ữ. Thùng phuy t ừ khu
lưu trữ đưa qua băng tải cấp thùng cho cụm quay thùng làm cho thùng quay tròn th ực hi ện quá
trình sơn. Qua băng tải ra thùng và chạy xuống xe đẩy cho ra khu v ực l ưu tr ữ hoàn thành quá
trình tái chế. Bao bì, thùng phuy sau quá trình x ử lý đ ược xu ất bán cho các đ ơn v ị có nhu c ầu tái
sử dụng.
Nước thải từ công đoạn súc rửa bao bì thùng phuy sẽ được chuy ển qua HTXLCL có ch ứa
thành phần nguy hại để xử lý trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải.
Chất thải rắn từ quá trình súc rửa tùy theo chủng loại, thành phần sẽ đ ược chuy ển qua
các khu xử lý phù hợp của nhà máy hoặc được ổn định, hóa rắn.
Dung môi sau súc rửa có lẫn nhiều cặn bẩn sẽ được lọc sạch và tái s ử d ụng cho các m ẻ
súc rửa tiếp theo. Sau khi sử dụng nhiều lần, dung môi không còn kh ả năng hòa tan ch ất b ẩn
nữa sẽ được thu gom và xử lý bằng lò đốt hoặc xử lý tại HTXLCL có ch ứa thành ph ần nguy h ại
trước khi đưa vào HTXLNTTT.
1.5.6.5. Xử lý và thu hồi linh kiện điện tử
1) Công suất
Hệ thống xử lý và thu hồi linh kiện điện tử được đầu tư theo 2 giai đoạn: giai đo ạn 1 có
công suất 0.5 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.
2) Quy trình công nghệ
Chất thải điện và điện tử bao gồm máy in, điện thoại di động, máy tính, photocopy, máy
fax…Quy trình công nghệ xử lý và thu hồi thiết bị điện tử đuợc thể hiện trong Hình 1.7
Hình 1.7: Quy trình xử lý và thu hồi linh kiện điện tử
3) Thuyết minh quy trình
Hoạt động chủ yếu của hệ thống xử lý và thu hồi chất thải đi ện, đi ện t ử là tháo d ỡ và ho ạt
động phân loại. Các thành phần tái chế được như nhựa, kim loại đ ược tách riêng làm ngu ồn
nguyên liệu để tái chế. Các bộ phận không có khả năng tái ch ế c ủa linh ki ện đi ện t ử (ph ần b ản
chết của bản mạch điện tử) được xử lý bằng phương pháp đốt. Các loại màn hình, th ủy tinh
cách nhiệt, bông cách nhiệt, mực in,…không thể x ử lý b ằng ph ương pháp đ ốt, đ ược x ử lý b ằng
phương pháp hóa rắn. Những chất thải có kích thước l ớn sẽ được nghi ền tr ước khi hóa r ắn.
1.5.6.6. Xử lý và thu hồi ắc quy
1) Công suất
Hệ thống xử lý và thu hồi ắc quy có được đầu tư theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công su ất 0,5
tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.
2) Quy trình công nghệ
Quy trình xử lý và thu hồi ắc quy được thể hiện trong Hình 1.8
Hình 1.8: Quy trình xử lý và thu hồi ắc quy
3) Thuyết minh quy trình
Ắc quy chì là loại ắc quy phổ biến dùng trong ô tô, xe máy và nhi ều ứng d ụng khác trong truy ền
thông, truyền tải điện và dự trữ năng lượng. Bình ắc quy xe máy, xe đạp đi ện có kho ảng 0,751,75 kg chì và bình ắc quy ô tô có khoảng 7 - 40kg chì (Vinachem, 2010) ... Nguyên t ắc c ủa quá
trình xử lý và thu hồi ắc quy là tách riêng các thành phần ch ứa chì v ới các ph ần còn l ại c ủa bình
ắc quy. Toàn bộ lượng chì thu được sau quá trình xử lý bình ắc quy cùng v ới l ượng x ỉ chì thu
gom từ các chủ nguồn thải sẽ được tái chế theo quy định.
Đối với ắc quy ướt, ắc quy được tháo các nút trên nắp bình rồi tách phần dung d ịch axít tr ước
khi thực hiện công đoạn cắt.
Đối với ắc quy khô, thực hiện ngay công đoạn tháo dỡ ắc quy và tách các thành phần.
Ắc quy được phân tách thủ công trong khu vực riêng bi ệt có b ố trí ch ụp hút thu b ụi và h ơi axít
cục bộ. Sau đó, ắc quy được phân loại thành các phần gồm: nhựa, dung d ịch axít (đối v ới ắc quy
ướt) và phần chứa chì.
Nhựa sẽ được tách riêng, rửa sạch bằng dung dịch NaOH loãng (5-10%). Sau đó đ ược r ửa l ại
bằng nước sạch, được chuyển đến khu lưu giữ chất thải sau xử lý và tiếp tục được tái chế.
Vụn chì trong dung dịch axit sẽ được trung hòa bởi dung dịch NaOH loãng (5- 10%), sau đó đ ược
rửa bằng nước sạch và được dùng tái chế chì.
Nước từ quá trình rửa nhựa và dung dịch axít được chuy ển đến khu x ử lý ch ất th ải l ỏng c ủa
Nhà máy để xử lý (trung hòa bằng dung dịch NaOH) theo t ừng loại riêng bi ệt. Ph ần v ụn chì l ắng
trong nước rửa nhựa và dung dịch axít được tách riêng và thu hồi.
Dung dịch NaOH được bổ sung NaOH và tuần hoàn tái s ử d ụng cho đ ến khi dung d ịch tr ở nên
đậm đặc (khoảng 200 bình ắc quy) thì dung dịch được đưa sang hệ thống xử lý nước thải để xử
lý. Cặn lắng từ dung dịch NaOH được thu hồi làm nguyên liệu tái chế chì.
1.5.6.7. Tái chế chì
1) Công suất
Hệ thống tái chế chì được đầu tư theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 có công su ất 0,5 t ấn/ngày, giai
đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.
2) Quy trình công nghệ
Vụn chì và chì từ bình ắc quy thải được thu hồi và tái chế bằng phương pháp nóng chảy ở nhi ệt
độ cao. Quy trình tái chế chì được thể hiện trong hình 1.9
Hình 1.9: Quy trình công nghệ tái chế chì
3) Thuyết minh quy trình
Nguyên tắc của công nghệ tái chế chì là gia nhiệt chì nóng chảy cùng với các chất phụ gia
để tách riêng các thành phần tạp chất khỏi chì. Toàn bộ l ượng chì nguyên li ệu, chì th ải, v ụn chì
thu được sau quá trình xử lý bình ắc quy cùng với lượng x ỉ chì thu gom t ừ các ch ủ ngu ồn th ải sẽ
được đưa vào lò nung cùng phụ gia (muối ăn) để gia nhi ệt thành chì nóng ch ảy. Sau đó, chì sẽ
được đổ khuôn, làm nguội bằng nước rồi tháo khuôn để t ạo thành s ản ph ẩm chì tái ch ế theo
quy định.
Khí thải từ quá trình tái chế chì chủ yếu gồm bụi, hơi chì và khí SO2 sẽ đ ược thu gom
bằng chụp hút và dẫn qua tháp lọc ướt. Tại đây, khí thải sẽ được d ẫn đi t ừ d ưới lên và dung
dịch hấp thụ (nước, NaOH) được phun từ trên xuống. Dòng khí sau khi qua tháp l ọc ướt sẽ đ ược
hút bằng quạt hút đi ra môi trường không khí qua ống khói.
Dung dịch hấp thụ được bơm tuần hoàn tái sử dụng đồng thời có châm thêm NaOH đ ể
đảm bảo nồng độ luôn ổn định. Khi không còn sử dụng được nữa thì dung dịch này đ ược b ơm
về HTXLNTTT của Nhà máy để xử lý đạt tiêu chu ẩn quy định tr ước khi th ải vào su ối nh ỏ r ồi
chảy vào nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông.
Các tạp chất, cặn rắn từ lò nung được thu gom, ổn định, hóa rắn và chôn l ấp trong ô
chôn CTNH theo đúng quy định.
1.5.6.8. Xử lý bóng đèn huỳnh quang
1) Công suất
Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang được đầu t ư theo 2 giai đo ạn: giai đo ạn 1 có công
suất 0,6 tấn/ngày, giai đoạn 2 nâng công suất lên 1 tấn/ngày.
2) Quy trình công nghệ
Quy trình xử lý bóng đèn huỳnh quang được thể hiện trong Hình 1.10
Hình 1.10: Quy trình xử lý bòng đèn huỳnh quang
3) Thuyết minh quy trình
Bóng đèn huỳnh quang cấp vào cụm đập và hút (mô t ơ đập ly tâm đ ập nát bóng đèn
thành những mảnh nhỏ). Bụi, hơi từ quá trình cắt bóng đèn được x ử lý bằng h ệ th ống l ọc b ụi
túi vải và hệ thống hấp phụ bằng than hoạt tính. Hiệu quả x ử lý bụi, h ơi th ủy ngân đ ạt 99,99%
(theo nhà cung cấp). Bóng đèn sau khi nghi ền được chứa trong thùng ch ứa 200 lít. Thùng ch ứa
có khả năng chứa được 1.350 bóng đèn huỳnh quang loại 1,2m. Khi thùng đ ầy thi ết b ị có đèn
báo tín hiệu và công nhân sẽ thay thùng khác. Quy trình c ắt bóng đèn là quy trình kín, h ạn ch ế
thấp nhất phát tán chất ô nhiễm vào môi trường.
Sản phẩm nghiền bóng đèn bao gồm: 2 đầu nhôm, những mảnh vụn th ủy tinh có kích
thước từ 3 – 5 mm và bột huỳnh quang. Hỗn h ợp này được đ ưa vào thi ết b ị phân tách các thành
phần bóng đèn bằng hệ thống băng tải. Thiết bị phân tách bóng đèn sàng rung m ắt l ưới 2 cm
để tách riêng đuôi đèn. Hỗn hợp thủy tinh và bột huỳnh quang lọt qua m ắt l ưới 2 cm và xu ống
sàng mắt lưới 0,5 cm. Tại đây có thiết bị phun nước rửa nhằm phân tách thành ph ần b ột huỳnh
quang khỏi bóng đèn thủy tinh. Bột huỳnh quang sẽ được tách kh ỏi n ước sau quá trình l ắng và
được ổn định, hóa rắn. Phần nước trong được bơm tuần hoàn tái s ử d ụng cho quá trình r ửa.
Lượng nước này sẽ thải bỏ theo định kỳ (thông thường sau khi xử lý cho khoảng 5 thùng 200 lít)
và được đưa về HTXLCL có chứa thành phần nguy hại của nhà máy để tiếp tục xử lý.
1.5.6.9. Ổn định hóa rắn chất thải
1) Công suất
Hệ thống ổn định hóa rắn được đầu tư theo 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 có công su ất 5
tấn/ngày; giai đoạn 2 nâng công suất lên 9 tấn/ngày.
2) Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ ổn định hóa rắn chất thải được thể hiện trong Hình 1.11
Hình 1.11: Quy trình công nghệ ổn định hóa rắn
3) Thuyết minh quy trình
Ổn định và hóa rắn là quá trình làm tăng các tính ch ất v ật lý c ủa ch ất th ải, gi ảm rò r ỉ hòa
tan các chất ô nhiễm vào môi trường, cải thiện đặc tính vật lý về chất th ải. Quá trình đóng r ắn
có sử dụng các chất phụ gia để làm thay đổi bản ch ất v ật lý c ủa chất th ải (thay đ ổi tính kéo,
nén hay độ thấm).
Công thức hóa rắn được nghiên cứu với từng loại ch ất thải đ ược x ử lý b ằng ph ương
pháp hóa rắn. Chất thải cần hóa rắn được nghiền, sau đó được đưa vào máy tr ộn theo t ừng m ẻ.
Các chất như xi măng, cát, phụ gia được sử dụng trong quá trình hóa r ắn. Quá trình tr ộn di ễn ra
làm cho các thành phần trong hỗn hợp hòa trộn đều t ạo thành h ỗn h ợp đ ồng nh ất. Sau th ời
gian hòa trộn cần thiết, hỗn hợp được cho vào các khuôn, ho ặc đ ưa vào máy ép th ủy l ực. Sau
khi quá trình ổn định diễn ra, các thành phần ô nhi ễm hoàn toàn bị cô l ập. S ản ph ẩm hóa r ắn
được chôn lấp an toàn nếu không đạt độ rò r ỉ (hàm l ượng ch ất ô nhi ễm sau hóa r ắn v ượt
ngưỡng ( QCVN 07:2009/BTNMT) hoặc dùng làm vật liệu xây dựng.
Tỷ lệ phối trộn các nguyên liệu trong bê tông được thực hi ện theo k ết qu ả nghiên c ứu
thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Nước thải rò rỉ từ quá trình ổn định không đáng k ể tuy nhiên, sẽ đ ược thu gom và đ ưa
vào hệ thống xử lý nước thải của nhà máy để xử lý.
1.5.6.10. Đốt chất thải
Dự án đầu tư 03 lò đốt chất thải. Trong đó: Giai đoạn 1 đầu t ư 01 lò đốt IV-203- 300 có
công suất 300 kg/giờ. Giai đoạn 2: đầu tư thêm 01 lò đốt IV-203-300 có công su ất 300 kg/gi ờ
và 01 lò đốt thùng quay LQ-1000 có công suất 01 tấn/giờ.
Lò đốt IV-203-300, công suất 300 kg/h
1) Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ lò đốt chất thải IV-203-300 được thể hiện trong Hình 1.12
Hình 1.12: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của lò IV-203-300
2) Thuyết minh quy trình
a) Hệ thống nạp liệu
Chất thải từ các nơi được xe chuyên dụng tập trung về kho ch ứa trung gian t ại nhà máy.
Từ đây chất thải được phân loại sơ bộ bằng thủ công trước khi đưa vào hệ thống nạp liệu, chất
thải theo băng tải đi tới phễu cấp liệu. Tại đây chất thải đ ược đ ẩy vào lò đ ốt b ằng c ần th ủy l ực
và cửa trượt (cửa nạp liệu đóng, mở theo lập trình PLC). Ch ất thải c ấp vào bu ồng đ ốt s ơ c ấp
theo từng mẻ và cấp từ trên xuống, thời gian cấp liệu đ ược đi ều khi ển t ự đ ộng thông qua b ộ
kiểm soát nhiệt độ trong buồng sơ cấp nhằm giữ nhiệt độ trong buồng đốt ổn định, thời gian
cấp liệu trung bình 10 – 15 phút/mẻ, mỗi mẻ cấp vào khoảng 40 – 50 kg chất th ải đ ảm b ảo
phân phối đều khối lượng chất thải vào lò đạt công suất 300 kg/h.
Tại vị trí cửa cấp liệu sẽ tạo áp suất âm để khi mở cửa cấp li ệu không xảy ra hiện t ượng
phun lửa ra ngoài.
b) Tại buồng đốt sơ cấp
Khi chất thải được cấp vào buồng đốt sơ cấp, tại buồng đốt s ơ cấp x ảy ra các quá trình
như: sấy khô chất thải, khí hóa chất thải (quá trình phân h ủy nhi ệt) và quá trình t ạo c ặn. Giai
đoạn cuối mẻ đốt, nhiệt độ buồng đốt nâng tới 950oC để đốt cháy c ặn cacbon, ph ần r ắn không
cháy được tạo thành tro xỉ.
- Quá trình sấy khô chất thải: Chất thải sẽ thu nhi ệt t ừ bu ồng đ ốt, khi nhi ệt đ ộ c ủa ch ất
thải đạt trên 100oC quá trình thoát hơi ẩm của chất thải x ảy ra mãnh li ệt, khi nhi ệt đ ộ ti ếp t ục
tăng sẽ xảy ra quá trình nhiệt phân chất thải và tạo ra hỗn hợp khí gas (gọi là hỗn h ợp khí hóa).
Nhờ được thiết kế đặc biệt của hệ thống cấp khí hợp lý mà nhiệt độ được duy trì ổn định trong
buồng sơ cấp. Để duy trì nhiệt độ ổn định trong buồng đốt s ơ cấp khoảng 800-900oC s ử d ụng
bộ thiết bị kiểm soát nhiệt độ, điều khiển cấp liệu, tải nạp liệu vào lò và điều khiển đầu đốt sơ
cấp dùng dầu DO.
- Quá trình khí hóa: Khi nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp đạt khoảng 400 – 600oC ch ất
thải bị phân hủy nhiệt sinh ra khí gas, tức là từ các hợp chất hữu cơ phức t ạp t ạo thành các ch ất
đơn giản như: CH4, CO, H2…. Thực tế, với sự có m ặt c ủa ôxy và khí gas trong bu ồng nhi ệt phân
ở nhiệt độ cao đã xảy ra quá trình cháy, nhiệt sinh ra và l ượng nhi ệt t ừ không khí c ấp vào l ại
tiếp tục cấp cho quá trình nhiệt phân, như vậy đã sinh ra quá trình “t ự nhi ệt phân và t ự đ ốt
sinh năng lượng”. Thông qua quá trình kiểm soát chế độ cấp khí, không khí c ấp vào bu ồng đ ốt
sơ cấp có nhiệt độ cao khoảng 80 - 120oC được cấp phía d ưới đáy lò thông qua ống c ấp khí
trung tâm. Dòng không khí trong ống cấp khí này đ ược gia nhi ệt do t ận d ụng t ừ khí th ải c ủa lò
đốt tại buồng sơ cấp và từ hệ thống giải nhiệt khí thải bằng không khí. Lượng không khí này
vừa giải nhiệt cho ống cấp khí trung tâm không bị quá nhi ệt v ừa cung c ấp nhi ệt cho bu ồng đ ốt
sơ cấp tạo điều kiện cho quá trình khí hóa được tốt hơn, ti ết kiệm được nhiên li ệu đ ốt. Tro x ỉ
sẽ rơi xuống dưới đáy lò vào thùng chứa tro xỉ.
- Quá trình nhiệt phân của chất thải thường bắt đầu t ừ 250oC đ ến 650oC, th ực t ế quá
trình nhiệt phân chất thải xảy mạnh ra ở nhiệt độ từ 425oC – 760oC. Khi quá trình nhi ệt phân
kết thúc, sẽ hình thành tro và cặn cacbon, do vậy người ta còn gọi giai đoạn này là cacbon hóa.
- Nguyên lý hoạt động của béc đốt sơ cấp: Béc đốt s ơ cấp có ch ức năng duy trì nhi ệt đ ộ
cháy trong buồng đốt sơ cấp, béc đốt hoạt động theo nguyên lý lập trình (PLC) thông qua đ ầu
dò nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp.
Béc đốt sơ cấp hoạt động khi bước đầu nung nóng lò và khi nhi ệt độ bu ồng đ ốt th ấp
hơn 900oC, khi 2 điều kiện trên xảy ra thì béc t ự động đ ẩy vào b ằng h ệ th ống th ủy l ực và đ ồng
thời phun nhiên liệu (dầu DO), khi nhiệt độ trong buồng đốt đạt nhi ệt đ ộ cần thi ết thì béc
ngừng việc phun dầu và cần thủy lực tự động đưa béc đốt ra ngoài.
Mặc khác, vị trí lắp đặt béc đốt và hệ thống cấp khí đảm bảo cho quá trình xáo tr ộn ch ất
trong quá trình cháy trong buồng đốt sơ cấp.
c) Tại buồng đốt thứ cấp
Hỗn hợp khí hóa từ buồng sơ cấp đưa sang buồng đốt thứ cấp chứa các chất cháy (CO,
H2; O2 dư; hơi nước....) được đốt cháy tiếp nhờ quá trình cung c ấp nhiên li ệu t ừ đ ầu đ ốt th ứ
cấp, nhiệt, chất cháy trong dòng khí hóa và l ượng không khí c ấp. Nhi ệt đ ộ c ủa bu ồng đ ốt th ứ
cấp được duy trì ở nhiệt độ 900 – 1.200°C bởi đầu đốt dầu thứ cấp và khí c ấp vào. Khi nhi ệt đ ộ
của buồng đốt thứ cấp thấp hơn 900°C, béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí tự động cấp vào lò,
béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí hoạt động nguyên lý lập trình tự động (PLC) thông quá đầu
dò nhiệt động trong buồng đốt thứ cấp. Nhờ nhiệt cao và thời gian l ưu khí trong bu ồng đ ốt th ứ
cấp đủ lâu (2 giây) đảm bảo quá trình đốt cháy hoàn toàn các chất gây mùi và đ ộc h ại nh ư
dioxin; furans; PCBs.
Tương tự như ở buồng đốt sơ cấp, béc đốt thứ cấp sau khi đưa vào phun nhiên li ệu cho
buồng đốt thứ cấp khi đạt nhiệt độ yêu cầu thì béc đốt t ự động đ ưa ra b ằng h ệ th ống th ủy l ực
để đảm bảo an toàn cho đầu đốt.
Béc đốt thứ cấp và hệ thống cấp khí được bố trí tạo nên dòng khí chuy ển đ ộng xoáy r ất
có lợi cho việc hòa trộn, tiếp xúc của quá trình thiêu đốt và đồng đều nhiệt độ.
3) Quy mô công nghệ và các thông số kỹ thuật
a) Đặc tính nguyên liệu đốt
Nguyên liệu của dự án là chất thải rắn công nghiệp (CTRCN) và CTNH gồm:
- Chất thải rắn công nghiệp hỗn hợp
- Chất thải rắn có thành phần chính là nhựa (PE, PP, Photoresist, PET)
- Chất thải rắn từ các ngành công nghiệp sản xuất và gia công gỗ, cao su, giấy
- Chất thải rắn nhiễm dầu, cặn sơn, bao bì chứa hóa chất
Danh mục các chất thải có thể đốt được trình bày trong Bảng 1.10.
Bảng 1.10: Danh mục các chất thải có thể đốt trong lò đốt IV-203-300
TT
Tên chất thải
Trạng
thái
1
2
3
4
5
Các loại hắc ín và than đá thải
Chất thải rắn chứa sơn hoặc véc ni có chứa dung
môi
hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác
Chất thải rắn có chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng
cơ sở,
máy móc, trang thiết bị
Chất thải rắn có chứa Silicon nguy hại
Dung môi các loại chất thải có chứa dung môi, vec
ni
Rắn
Rắn
Rắn
Rắn
Rắn