ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ 8
1. Mục tiêu :
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu Lịch sử thế giới so với yêu cầu của chuẩn kiến
thức, kỹ năng đề ra ở chương II, chương III, chương IV trong chương trình lịch sử lớp 8
HKI. Từ kết quả kiểm tra, giúp:
+ HS tự đánh giá mình trong việc học tập các nội dung trên để có những điều
chỉnh các hoạt động học tập tốt hơn ở các nội dung tiếp theo.
+ GV rà soát lại quá trình giảng dạy so với yêu cầu mục tiêu theo phân phối
chương trình. Từ đó có thể đề ra những điều chỉnh về phương pháp và hình thức dạy học
cho phù hợp với khả năng của học tập của HS.
+Nội dung kiểm tra, đánh giá việc nắm hiểu và khả năng vận dụng của HS xoay
quanh các trọng tâm đã học như sau:
°Về kiến thức:
- Các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Châu Á thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX
- Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)
°Về kĩ năng:
Rèn HS các kỹ năng: trình bày vấn đề; kỹ năng phân tích, so sánh, liên hệ,
đánh giá … được những vấn đề lịch sử mà các em đã học ở các nội dung trên.
°Về thái độ:
Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập, đánh giá và nhận thức đúng về bản chất
của CNTB và bản chất của chiến tranh, thái độ của học sinh với chiến tranh.
2. Hình thức và mức độ đề kiểm tra:
- Hình thức: Trắc nghiệm khách quan kết hợp Tự luận (40%TN +60%TL)
- Mức độ: Biết (30%) – Hiểu (40%) – Vận dụng thấp (20%) – Vận dụng cao (10%)
3. Thiết lập ma trận:
Cộn
g
Vận dụng
Chủ đề
Nhận biết
TN
TL
1. Các
nước Âu –
Mĩ cuối
thế kỉ XIX
đầu thế kỉ
XX
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Châu Á
thế kỉ
XVIII đầu thế kỉ
XX
-Biết
được lãnh
đạo
Trung
Quốc
đồng
minh hội
Trình bày
nội dung
chính của
cuộc Duy
Tân Minh
Trị
Thơng hiểu
TN
TL
HS hiểu
được đặc
Lí giải được
điểm của
cuộc khởi
các nước
nghĩa ngày
tư bản
18/3/1871 là
cuối
cuộc cách
TKXIX
mạng vơ sản
đầu
TKXX
1
1
1,0
2,0
10%
20%
-Hiểu
được giai
đoạn
CNTB
chuyển
sang
CNĐQ
-Hiểu
được
chính
sách cai
trị
của
thực dân
Anh ở Ấn
Độ
Vận dụng thấp
TN
TL
Vận dụng cao
TN
TL
2
3,0
30%
-Vì sao
các nước
Đơng
Nam Á
trở thành
đối tượng
xâm lược
của các
nước
phương
Tây
-Hiểu
được
thành
tựu cơ
bản
nhất
trong
nền
công
nghiệ
p cuối
thế
kỉ
XVIII-
Đánh
giá về
cuộc
cách
mạng
Duy
Tân
Minh
Trị
ñaàu
theá
kæ XIX
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1/2
2,0
20%
2
1.0
10%
2
1
10%
1/2
1,0
15%
-Nhận xét
tính chất
của chiến
tranh thế
giới thứ
nhất
- Liên hệ
bản thân
HS cần
làm gì để
ngăn
chặn
chiến
tranh
Nêu được
3.Chiến
nguyên
tranh thế
nhân trực
giới thứ
tếp dẫn
nhất (1914 đến chiến
tranh thế
– 1918)
giới thứ
nhất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ
điểm:
6
6
60%
1
0.5
5%
1
1.0
10%
2,5
3,0
30%
4
4,0
40%
2,5
2,0
20%
1
1,0
10%
2
1,5
15%
10
10,0
100
%
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
PHÒNG GD&ĐT ………
TRƯỜNG THCS ……..
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỚP 8
Năm học 2018 – 2019
MƠN: LỊCH SỬ
Thời gian: 45 phút (Khơng kể thời gian phát đề)
( Đề kiểm tra gồm 02 trang )
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Khoanh tròn các chữ cái A hoặc B, C, D tương ứng với đáp án đúng nhất
Câu 1. Người sáng lập ra tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là
A. Tơn Trung Sơn.
B. Lương Khải Siêu.
C. Vua Quang Tự.
D. Khang Hữu Vi.
Câu 2. Chủ nghĩa Tư Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc vào
A. cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII.
B. cuối thế kỉ XVII - đầu thế kỉ XVIII.
C. cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
D. cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Câu 3. Chính sách chính trị thâm độc mà Anh thi hành ở Ấn Độ là
A. chia để trị.
B. ngu dân.
C. khuyến khích những tập qn lạc hậu.
D.đồng hóa dân tộc.
Câu 4. Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ
XVIII- đầu thế kỉ XIX là
A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến
B. Nhiều máy móc sản xuất cơng cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi
D. Phát triển nghề khai thác mỏ
Câu 5. Đâu là ngun nhân xâm lược Đơng Nam Á của thực dân Âu - Mĩ ?
A. Đơng Nam Á có nguồn lao động dồi dào.
B. Chế độ phong kiến ở các nước Đơng Nam Á khủng hoảng, có vị trí chiến lược
quan trọng.
C. Đơng Nam Á chậm cải cách, duy tân đất nước đưa đất nước phát triển.
D. Vì Đơng Nam Á có nền kinh tế chậm phát triển, lạc hậu.
Câu 6. Ngun nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Phong trào đấu tranh của giai cấp cơng nhân lên cao.
B. Sự phát triển khơng đồng đều giữa các nước đế quốc.
C. Thái tử Áo bị ám sát.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 7: Hãy nối cột A và B về cách gọi của Lê-Nin
đối với các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX:
A (Tên quốc gia) B (Đặc điểm của chủ nghóa đế
quốc)
1. Anh
a. Xứ sở của các ông vua công
nghiệp.
2. Pháp
b. Chủ nghóa đế quốc quân phiệt
hiếu chiến.
3. Đức
c. Chủ nghóa đế quốc cho vay lãi.
4. Mó
d. Chủ nghóa đế quốc thực dân.
II.TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 8: (3điểm)
Trình bày nội dung cuộc cải cách Duy tân Minh Trị năm 1868 ? Vì sao nói cuộc
Duy tân Minh Trị là một cuộc các mạng tư sản?
Câu 9: (2,0 điểm)
Lí giải cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 được xem là một cuộc cách mạng vơ sản
?
Câu 10: (1,0 điểm)
Nhận xét về tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) ? Theo
em ngày nay các nước trên thế giới cần làm gì để ngăn chặn khơng để chiến tranh xảy ra?
-----HẾT-----
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM: (Hướng dẫn chấm gồm có: 01 trang)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Câu hỏi
Đáp án
1
(0,5 đ)
A
2
(0,5 đ)
D
3
(0,5 đ)
A
4
(0,5 đ)
A
5
(0,5 đ)
C
6
(0,5 đ)
C
7
(1 điểm)
1-d, 2-c, 3-b, 4- a
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
NỘI DUNG
Câu 8:
3.0 điểm
Câu 9:
Câu 10
Nội dung cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868
Về chính trị: xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản ; ban hành
Hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở
nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...
Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện
chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng.
Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa
học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học phương Tây.
Cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản là vì:
0,5
0,5
0,5
0,5
Chính quyền phong kiến chuyển sang tay quí tộc tư sản hóa
0,5
Chính sách kinh tế tài chính, văn hóa , giáo dục, quân sự mang tính tư sản
0,5
Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 là một cuộc cách mạng vô sản
-Lực lượng cách mạng là quần chúng nhân dân lao động Pari
- Lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản
-Thành lập chính quyền của giai cấp vô sản
-Do giai cấp vô sản lãnh đạo
Tính chất của cuộc chiến tranh
2.0 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0 điểm
Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa chỉ phục vụ cho quyền lợi của giai cấp tư
sản
Liên hệ bản thân
Phản đối chiến tranh, tuyên truyền cho một thế giới hòa bình
Giải quyết mâu thuẩn bằng biện pháp hòa bình
Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
0,25
0,25
0,25
0,25
Ghi chú: Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giáo viên có cách chấm cho phù hợp…
-----Hết -----