1
MA TRẬN PORTER
1.1 Mục đích xây dựng:
-
Đối những sản phẩm kinh doanh mới ma trận BCG không cho biết được thực sự
của SBU đó. Sản phẩm chưa có thị phần tương đối, tốc độ tăng trưởng của sản
phẩm.
-
Hai biến của BCG không nói lên hết được bản chất hoạt động của BCG trên thị
trường. Trên thị trường các sản phầm còn chịu tác động của các yếu tố như giá cả,
áp lực cạnh tranh,…
1.2 Nội dung ma trận:
Quan điểm của Michael Porter hai lợi thế cạnh tranh tiềm năng mà doanh nghiệp có
thể duy trì được đó là: Duy trì chi phí thấp và chuyên biệt hóa.
1.3 Công dụng của ma trận Porter:
-
Giúp doanh nghiệp xây dựng tư duy chiến lược
-
Xác định được phương pháp cạnh tranh phù hợp
-
Gợi ý được những chiến lược riêng biệt cụ thể
1.4 Các bước xây dựng ma trận Porter:
-
B1: Phân tích môi trường vĩ mô, vi mô, môi trường nội bộ doanh nghiệp
-
B2: Xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có đáp ứng được yêu cầu của
ma trận đã nêu ở trên
-
B3: Xác định mục tiêu cạnh tranh của doanh nghiệp để lựa chọn chiến lược phù
hợp
1.5 Sơ đồ ma trận Porter
-
Lợi thế chi phí: Tiềm lực tài chính dồi dào, trang thiết bị dây chuyền sản xuất ổn
định, nhân lực có trình độ đáp ứng được yêu cầu.
-
Lợi thế khác biệt hóa sản phẩm: Có nguồn nhân lực trình độ cực kỳ cao, có khả
năng nghiên cứu và tiếp cận các thành tựu của công nghệ hàng đầu. Và khả năng
sang tạo.
-
Quy mô: Nói đến là quy mô của thị trường mà doanh nghiệp nhắm đến, thị trường
rộng hay hẹp mà doanh nghiệp cảm thấy lợi thế của mình được thể hiện nhiều
nhất.
1.6 Các chiến lược chung trong ma trận Porter
1.6.1 Chiến lược dẫn đầu về chi phí: (Doanh nghiệp có lợi thế về vốn, chi phí sản xuất
thấp và quy mô rộng)
Đặc điểm:
-
Mục tiêu trở thành nhà sản xuất có chi phí thấp, với một tiêu chuẩn chất lượng
nhất định
-
Sản xuất sản phẩm có đối tượng khách hàng rộng (chỉ cần yêu cầu giá rẻ, các yếu
tố khác của sản phẩm người tiêu dùng không chú trọng như: nhu yếu phẩm quần
áo, giày dép bình dân)
-
Giá là yếu tố cạnh tranh
-
Áp dụng cho thị trường rộng lớn, giá có xu hướng giảm theo quy mô thị trường
-
Công nghệ là yếu tố hỗ trợ giá
Đặc điểm của doanh nghiệp có thể áp dụng:
-
Khả năng tài chính, tiếp cận vốn tốt
-
Có năng lực để tạo ra sản phẩm với lợi thế về chi phí: ví dụng giảm bớt công đoạn
thực hiện, năng suất làm việc cao …
-
Có kênh phân phối hiệu quả
Ưu điểm
-
Sản phẩm bán với giá trung bình của toàn ngành để thu được lợi nhuận cao hơn so
với các đối thủ cạnh tranh, hoặc sẽ bán với giá thấp hơn giá trung bình để giành
thêm thị phần (khác với bán phá giá).
-
Khả năng duy trì chi phí thấp trong thời gian dài để làm lợi thế cạnh tranh đối với
đối thủ. Nếu các đối thủ cạnh tranh không có khả năng cắt giảm chi phí đến mức
tương tự, thì doanh nghiệp có thể duy trì ưu thế cạnh tranh của mình dựa trên sự
dẫn đầu về chi phí.
Nhược điểm
-
Rủi ro xảy ra khi đối thủ cạnh tranh cũng có khả năng hạ thấp chi phí sản xuất.
-
Với sự trợ giúp của công nghệ hiện đại, đối thủ cạnh tranh có thể có những bứt
phá bất ngờ trong sản xuất, xóa đi lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đang dẫn
đầu về chi phí.
-
Chiến lược này rất dễ bị bắt chước bởi các ông lớn. Khi đối đầu trực tiếp bằng
chiến lược này đối với doanh nghiệp có lợi thế tương đương dễ dẫn đến tình trạng
chi phí tiếp tục hạ.
1.6.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ (Áp dụng cho doanh nghiệp có lợi thế
về công nghệ)
Đặc điểm:
-
Các sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất có được những đặc tính độc
đáo và duy nhất.
-
Ấn tượng sản phẩm dịch vụ rõ ràng, được khách hàng chấp nhận, coi trọng và
đánh giá cao hơn so với sản phẩm của các hãng cạnh tranh.
-
Giá trị gia tăng nhờ tính độc đáo của sản phẩm, dịch vụ cho phép doanh nghiệp đặt
ra mức giá cao hơn mà không sợ bị người mua tẩy chay.
-
Doanh nghiệp sử dụng công nghệ làm lợi thế cạnh tranh.
-
Doanh nghiệp giữ vững vị trí cạnh tranh, hạn chế cạnh tranh về giá. Vì họ tin rằng
với đặc điểm sản phẩm mà họ tạo ra như vậy thì không có sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh nào đáp ứng được.
Đặc điểm của doanh nghiệp có thể áp dụng:
-
Khả năng nghiên cứu và tiếp cận với thành tựu khoa học hàng đầu.
-
Có đội ngủ nhóm nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) có trình độ kỹ năng
và tính sang tạo cao.
-
Đội ngủ bán hàng truyền đạt được sức mạnh của sản phẩm tới khách hàng thành
công
-
Danh tiếng về chất lượng của doanh nghiệp đã được khẳng định
Ưu điểm
-
Tạo sự trung thành với nhãn hiệu của khách hàng. bởi vì khách hàng không thể dễ
dàng tìm được các sản phẩm tương tự để thay thế, do chất lượng sản phẩm dịch vụ
của doanh nghiệp hơn đối thủ cạnh tranh.
-
Khả năng thương lượng với nhà cung cấp mạnh.
-
Khả năng thương lượng với khách hàng cao.
-
Tạo rào cản thâm nhập thị trường.
-
Cạnh tranh tốt với sản phẩm thay thế.
Nhược điểm
-
Khả năng bị các đối thủ cạnh tranh bắt chước
-
Những thay đổi trong thị hiếu người tiêu dùng, có thể làm sự khác biệt hóa mất tác
dụng.
-
Khả năng duy trì tính độc đáo, duy nhất của sản phẩm.
-
Sự chênh lệch về giá giữa các đối thủ cạnh tranh.
1.6.3 Chiến lược tập trung: (Doanh nghiệp không có lợi thế rõ ràng về mặt chi phí cũng
như công nghệ)
Đặc điểm:
-
Hướng tới một mảng thị trường hẹp, chiếm lấy thị trường bằng giá hoặc khác biệt
sản phẩm. (Nhu cầu của một bộ phận nhỏ thì dễ dàng đáp ứng hơn bằng cách tập
trung vào nó).
-
Tập trung vào một phân khúc hẹp trên toàn bộ thị trường: địa lý, sản phẩm, đối
tượng khách hàng
Đặc điểm của doanh nghiệp có thể áp dụng:
-
Có ít đối thủ cạnh tranh chuyên môn hóa
-
Đủ nguồn lực và khả năng tiềm tàng để cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành
-
Có khả năng đáp ứng nhu cầu riêng biệt cảu khách hàng trong phân khúc đã chọn
Ưu điểm
-
Giữ được mức độ trung thành của khách hàng cao hơn và lòng trung thành này
làm nản lòng các công ty khác khiến họ không muốn hoặc không dám đối đầu
cạnh tranh một cách trực tiếp.
-
Khả năng cung cấp sản phẩm dịch vụ độc đáo đặc biệt là các đối thủ cạnh tranh
khác không làm được.
-
Hiểu rõ phân khúc mà mình phục vụ, các doanh nghiệp thành công trong chiến
lược tập trung có thể thay đổi các ưu thế phát triển nhiều loại sản phẩm sao cho
phù hợp với mảng thị trường nhỏ mà họ đã nghiên cứu kỹ và hiểu biết tường tận.
-
Các doanh nghiệp theo đuổi chiến lược tập trung khác biệt hóa sản phẩm có thể
chuyển các chi phí cao hơn mà nhà cung ứng áp đặt sang khách hàng, vì khách
hàng khó hoặc không thể tìm được các sản phẩm thay thế.
Nhược điểm
-
Dó doanh số thấp hơn, vì vậy họ không chiếm được lợi thế khi mặc cả với các nhà
cung ứng.
-
Khi bị đối thủ cạnh tranh mạnh tấn công vào điểm mạnh của đơn vị tập trung
nhằm tranh giành khách hàng sẽ gặp ngay khó khăn.
-
Khả năng sinh lợi của phân khúc đã chọn có khuynh hướng giảm dần.