Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

PHƯƠNG PHÁP COMPLEXON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.17 KB, 4 trang )

BẢN TƯỜNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài thực hành số 7: PHƯƠNG PHÁP COMPLEXON
Huế, ngày 5 tháng 12 năm 2014

Bộ môn: HÓA PHÂN TÍCH
Giảng Viên: PGS.TS Trần Thúc Bình
Họ và tên sv: Mai Quang Hoàng

I.
Xác định các ion Ca2+, Mg2+, Zn2+
Nguyên tắc
Dựa vào cơ sở của phương pháp chuẩn độ complexon
Me2+ + H2Y2- → MeY2- + 2H+
Chất chuẩn là EDTA
Chỉ thị là ET00:
Điều kiện : phức giữa EDTA với kim loại phải bền hơn so với phức giữa EDTA và chỉ
thị, trong điều kiện này hằng số bền của phức Me2+ với EDTA bị ảnh hưởng bởi phức
giữa EDTA và chỉ thị

ß’ = ß.Me(L).
để ß’ lớn thì PH của dung dịch phải lớn, nhưng nếu Ph lớn sẽ dẫn đến kết tủa ion Me2+, do
đó phải thêm tác nhân NH3 vào để tạo phức bền
ta có phản ứng giữa ET00 và kim loại
HInd2- + Men+ → MeIndn-3
Tại điểm tương đương
MeIndn-3 + H+ + Y4- → MeY2- + HInd2Cách tiến hành:
dùng pipet lấy vào bình tam giác 10mL dung dịch Me2+ , thêm vào 5mL dung dịch
đệm amoni có PH = 9-10, cho vào một ít chỉ thị ET00

1



Từ buret nhỏ từ từ dung dịch Trilon B:Na2H2Y(EDTA) xuống đến khi dung dịch
chuyển từ mùa đỏ nho sang màu xanh nhạt thì dừng lại, đọc thể tích EDTA tiêu tốn.

Thể tích EDTA đã dùng là
Lần

1

2

3

TB

Chuẩn Ca2+

9,2mL

9,1mL

9mL

9,1mL

Chuẩn Mg2+

8Ml

8mL


8mL

8mL

Chuẩn Zn2+
12mL
12mL
Tính toán
Áp dụng định luật bảo toàn đương lượng ta có
NMe . VMe = NEDTA.VEDTA
 NMe = NEDTA.VEDTA / VMe
NEDTA = 2CM
NCa =2. 0,02.9,1/10 = 0,0364N = 0,0182M
NMg = 2.0,02.8/10 = 0,032N = 0,016M
NZn = 2.0,02.12/10 = 0,048N = 0,024M

12mL

12mL

n+

n+

n+

n+

2+


2+

2+

II.
Xác định ion Ba2+
Nguyên Tắc
Dựa trên phương pháp chuẩn độ thay thế
Ba2+ + MgY2- + HInd2- → BaY2- + MgInd-+ H+
Khi thêm EDTA
Ba2+ + H2Y2- → BaY2- + 2H+
MgInd- + H2Y2- → MgY2- + HInd2- + H+
Cách tiến hành:
dùng pipet lấy vào bình tam giác 10mL dung dịch Ba2+ cần xác định nồng độ, thêm
vào 5mL dung dịch đệm amoni có ph= 9-10 và 5mL dung dịch MgY2- ở thí nghiệm 1, cho
vào một ít chỉ thị ET00.
Từ buret nhỏ từ từ dung dịch EDTA xuống đến khi dung dịch chuyển từ mùa đỏ
nho sang màu xanh nhạt thì dừng lại, đọc thể tích EDTA tiêu tốn.
2


Thể tích EDTA đã dùng là
Lần

1

2

3


VEDTA
7,2mL
7,2mL
7,2mL
Tính toán
Áp dụng định luật bảo toàn đương lượng ta có
NBa . VBa = NEDTA.VEDTA
 NBa = NEDTA.VEDTA / VBa =2. 0,02.7,2/10 = 0,0288MN = 0,0144M
2+

TB
7,2mL

2+

2+

2+

III. Xác định độ cứng tổng cộng của nước
Nguyên Tắc
Dựa trên phương pháp chuẩn độ Ca2+ và Mg2+
Ca2+ + H2Y2- → CaY2- + 2H+
Cách tiến hành:
dùng bình định mức lấy vào bình tam giác 100mL nước máy cần xác định độ cứng,
thêm vào 10ml dung dịch đệm amoni có ph = 9-10 và một ít chỉ thị ET00
Từ buret nhỏ từ từ dung dịch EDTA xuống đến khi dung dịch chuyển từ mùa đỏ
nho sang màu xanh nhạt thì dừng lại, đọc thể tích EDTA tiêu tốn.
Thể tích EDTA đã dùng là

Lần

1

2

3

TB

VEDTA

0,8mL

0,8mL

0,8mL

0,8mL

Tính toán
Số mol Mg2+ quy về số mol Ca2+ để tính hàm lượng CaCO3
Áp dụng định luật bảo toàn đương lượng ta có
NCa . VCa = NEDTA.VEDTA
-4
-4
 NCa = NEDTA.VEDTA / VCa = 2.0,02.0,8/100 =3,2.10 N = 1,6.10 M
2+

2+


2+

2+

3


mCaCO3 =1,6.10-4.100. 100 = 1,6mg
Vậy độ cứng của nước là 16mg CaCO3/ lít nước

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×