BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
TÌM HIỂU CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI NỘI ĐỊA CỦA
CÔNG TY TNHH ĐĂNG LONG
NGÔ THỊ NGOAN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “TÌM HIỂU CHIẾN LƯỢC
PHÂN PHỐI NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY TNHH ĐĂNG LONG” do NGÔ THỊ
NGOAN, sinh viên khóa 32, ngành quản trị kinh doanh tổng hợp, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày
NGUYỄN MINH QUANG
Giáo viên hướng dẫn
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình làm luận văn này, em đã được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều
người. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả mọi người.
Đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cha mẹ, người đã sinh ra em, người luôn
bên cạnh em nuôi em khôn lớn, hỗ trợ em hết mực cả về vật chất và tinh thần cho em.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm TPHCM, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo và
trang bị vốn kiến thức bổ ích cho em trong suốt quá trình học tập, là hành trang cho em
vững bước vào đời.
Kính gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Minh Quang đã tận tình truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu, hướng dẫn em hoàn thành luận văn này với tất cả tinh
thần, trách nhiệm và lòng nhiệt tình.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị ở các phòng ban của công ty TNHH
Đăng Long đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Lời cuối cùng cảm ơn những người bạn đã động viên, giúp đỡ em trong suốt quãng đường
đại học.
Xin chân thành cảm ơn
TPHCM, ngày
tháng
Sinh viên
Ngô Thị Ngoan
năm 2010
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGÔ THỊ NGOAN. Tháng 7 năm 2010. “ Tìm hiểu chiến lược phân phối nội địa của
công ty TNHH Đăng Long”.
NGO THI NGOAN. July 2010. “The Research Of Domestic Distribution Strategy Of
Đăng Long Co.,Ltd”.
Trong sự suy thoái kinh tế toàn cầu hiện nay, tình hình xuất khẩu ngày càng khó
khăn đối với các doanh nghiệp. Trong khi đó thị trường đồ gỗ ở trong nước lại bị người
nước ngoài chiếm giữ. Không muốn thị trường nội địa- sân nhà bị các công ty nước ngoài
chiếm giữ. Các công ty xuất khẩu cũng đang tìm hướng quay về chiếm giữ sân nhà.
Để có thể cạnh tranh trên chính sân nhà, tôi tiến hành nghiên cứu về đề tài:
“Nghiên cứu chiến lược phân phối nội địa của công ty TNHH Đăng Long”. Tôi tiến hành
thu thập số liệu và điều tra, sau đó tiến hành:
Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để đánh giá năng
lực cạnh tranh của công ty và tìm hướng xâm nhập phù hợp nhất cho công ty. Nghiên cứu
sự nhận biết sản phẩm đồ gỗ của công ty của người tiêu dùng để đưa ra giải pháp cho
công ty chiếm giữ thị trường nội địa.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................... viii
Danh mục các bảng............................................................................................................. ix
Danh mục các hình .............................................................................................................. x
Danh mục phụ lục ............................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4. Bố cục luận văn...................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ............................................................................................... 3
2.1. Tổng quan ngành chế biến gỗ Việt Nam ............................................................... 3
2.1.1. Tìm hiểu chung ngành gỗ Việt Nam .......................................................... 3
2.1.2. Thuận lợi và thách thức cho ngành gỗ Việt Nam hiện nay ........................ 3
2.2. Tổng quan về công ty ............................................................................................. 5
2.2.1. Khái quát về công ty TNHH Đăng Long ..................................................... 5
2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 5
2.2.3. Chức năng, quy mô, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty ............................. 6
2.2.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ......................................................... 7
2.2.5. Định hướng trong tương lai của công ty ...................................................... 9
2.2.6. Một số sản phẩm chính của công ty ............................................................. 9
2.2.7. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty ................................................... 13
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 14
3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 14
3.1.1. Khái niệm phân phối .................................................................................. 14
v
3.1.2. Vai trò của phân phối và chiến lược phân phối .......................................... 14
3.1.3. Các chức năng phân phối ........................................................................... 14
3.1.4. Khái niệm về kênh phân phối ..................................................................... 16
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 16
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 17
4.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm 2008- 2009 .................... 17
4.1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ................................................... 17
4.1.2. Phân tích tình hình doanh thu của công ty ................................................. 19
4.1.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty ................................................ 23
4.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty ............................................................. 24
4.1.5. Giá sản phẩm đồ gỗ của công ty qua hai năm 2008- 2009.......................... 25
4.2. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm 2008- 2009 .. 25
4.2.1 Những thành tích đạt được ........................................................................... 25
4.2.2. Những khó khăn tồn đọng ........................................................................... 26
4.3. Tìm hiểu tình hình đồ gỗ trong nước .................................................................... 26
4.3.1. Tình hình chung ......................................................................................... 26
4.3.2. Các đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 30
4.4. Thực trạng kênh phân phối của công ty TNHH Đăng Long ................................ 35
4.4.1. Các kênh phân phối của công ty ................................................................. 35
4.4.2. Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng ................................................... 37
4.4.3. Nghiên cứu sự nhận biết của khách hàng về sản phẩm đồ gỗ của công ty
TNHH Đăng Long ............................................................................................................. 38
4.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Đăng Long ............................................................................................................. 43
4.5.1. Môi trường bên trong................................................................................... 43
4.5.2. Môi trường bên ngoài .................................................................................. 45
4.6. Giải Pháp .............................................................................................................. 46
4.7.1. Mục đích xây dựng giải pháp ..................................................................... 47
4.7.2. Căn cứ để xây dựng giải pháp ..................................................................... 47
vi
4.7.2. Các giải pháp đẩy mạnh phân phối nội địa ............................................... 48
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận................................................................................................................. 54
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 54
5.2.1. Kiến nghị với công ty ................................................................................. 54
5.2.2. Kiến nghị với cơ quan nhà nước ................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SXKD
Sản Xuất Kinh Doanh
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thuế TNDN
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
WTO
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)
XK
Xuất Khẩu
DN
Doanh Nghiệp
Nhà SX
Nhà Sản Xuất
Người TD
Người Tiêu Dùng
HĐTC
Hoạt Động Tài Chính
CPQLDN
Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
DTBH&CCDV
Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
CPBH
Chi Phí Bán Hàng
LNST
Lợi Nhuận Sau Thuế
DTT
Doanh Thu Thuần
TSLĐ&ĐTNH
Tài Sản Lưu Động Và Đầu Tư Ngắn Hạn
HSTT
Hệ Số Thanh Toán
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4. 1 Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty ............................... 17
Bảng 4. 2 Doanh Thu Theo Cơ Cấu Sản Phẩm ................................................................. 19
Bảng 4.3 Doanh Thu Của Công Ty Trên Từng Thị Trường ............................................. 21
Bảng 4.4. Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm trên thị trường nội địa ................................. 22
Bảng 4.5. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ....................................................... 23
Bảng 4.6. Khả năng thanh toán của công ty ...................................................................... 24
Bảng 4.7. Bảng giá sản phẩm đồ gỗ của công ty qua hai năm 2008- 2009 ...................... 25
Bảng 4.8. Thị phần gỗ và các sản phẩm từ gỗ trong nước ................................................ 27
Bảng 4.9. Bảng giá các sản phẩm gỗ trên thị trường trong nước ..................................... 34
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty .................................................................. 7
Hình 2.2 Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty.......................................................... 12
Hình 3.1. Sơ đồ kênh phân phối điển hình với hàng tiêu dùng ......................................... 15
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu sản phẩm của công ty qua 2 năm 2008- 2009 .......................... 20
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện thị trường cung cấp gỗ và các sản phẩm từ gỗ qua hai năm
2008- 2009 ......................................................................................................................... 28
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống kênh phân phối của công ty ...................................................... 36
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện thời gian giao hàng của Đăng Long ....................................... 37
Hình 4.5. Biểu đồ thời gian các khách hàng đã kí hợp đồng với công ty ......................... 37
Hình 4.6. Biểu đồ về sự nhận biết sản phẩm đồ gỗ của công ty ....................................... 38
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện sự nhận biết về sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long
qua nguồn thông tin ........................................................................................................... 39
Hình 4.8. Ấn tượng của người tiêu dùng khi nhắc tới sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH
Đăng Long ......................................................................................................................... 40
Hình 4.9. Đánh giá mức độ hài lòng về giá sản phẩm của công ty TNHH Đăng Long .... 41
Hình 4.10. Đánh giá về sức mua sản phẩm của Đăng Long của người TD ...................... 42
Hình 4.11. Hình thức mua sản phẩm của khách hàng ....................................................... 42
Hình 4.12. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm đồ gỗ của công ty
Đăng Long ......................................................................................................................... 43
x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Theo kết quả điều tra khảo sát thị trường cho biết chỉ có khoảng 20% doanh số tiêu
thụ đồ gỗ trong nước thuộc về các sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam còn lại 80% với
giá trị hàng trăm triệu USD mỗi năm thuộc về các sảm phẩm của các nhà sản xuất
Malaysia, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Thái Lan… Cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu năm 2008 đã làm rất nhiều doanh nghiệp xuất khẩu đứng trên bờ vực phá sản.
Một câu hỏi bức thiết đặt ra là tại sao thị trường trong nước rất tiềm năng mà ta lại để các
nước khác nắm giữ còn ta lại phải bon chen ra nước ngoài để tìm đầu ra cho các sản phẩm
đồ gỗ Việt Nam.
Việt Nam – một nước đang phát triển với dân số khoảng 86 triệu người (năm 2009)
đứng thứ 13 trên thế giới, tốc độ tăng trưởng cao như hiện nay là 6,2%/năm và mức thu
nhập bình quân đầu người liên tục được cải thiện, mức độ gia tăng tiêu dùng ngày càng
tăng – là một thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng và triển vọng.
Trước tình hình trên, Bộ Chính trị đã đưa ra cuộc vận động "Người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam" với tinh thần chỉ đạo: Đây không chỉ là biện pháp trước mắt,
mà là chiến lược lâu dài, phát huy nội lực
Nắm bắt xu thế trên, Công Ty TNHH ĐĂNG LONG cũng như các công ty xuất
khẩu khác cũng đang dần chuyển hướng về thị trường nội địa – một thị trường hứa hẹn là
có nhiều tiềm năng.
Chính vì lẽ đó em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu chiến lược phân phối nội
địa của công ty TNHH Đăng Long”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất của công ty để đánh giá năng lực cạnh tranh
của công ty, tìm hiểu thị trường đồ gỗ trong nước và tìm hiểu tình hình phân phối nội địa
1
của công ty để tìm ra hướng đi cho công ty trong giai đoạn xuất khẩu gặp nhiều khó khăn
hiện nay. Đưa ra giải pháp để phát triển thị trường phân phối trong nước.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu tại Công Ty TNHH ĐĂNG LONG.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh và kênh phân phối
của công ty qua hai năm 2008 – 2009.
- Thời gian nghiên cứu: 29/3 – 5/6/2010.
1.4. Bố cục luận văn
Luận văn được chia làm 5 chương
Chương 1. Mở đầu: lý do chọn đề tài. Chương 2. Tổng quan: tổng quan về ngành
chế biến gỗ Việt Nam. Giới thiệu sơ nét về công ty TNHH Đăng Long, chức năng nhiệm
vụ của các phòng ban trong công ty. Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu:
các lý thuyết về marketing liên quan đến phân phối và kênh phân phối làm cơ sở lý luận
chung cho bài luận. Chương 4. Kết quả và thảo luận: Chương tập trung phân tích kênh
phân phối của công ty, nghiên cứu sự nhận biết về sản phẩm đồ gỗ của công ty và đưa ra
những giải pháp đẩy mạnh kênh phân phối nội địa. Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Tóm
lược kết quả nghiên cứu và đề xuất kiến nghị.
2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan ngành chế biến gỗ Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
2.1.1. Tìm hiểu chung ngành gỗ Việt Nam.
Trong những năm qua, ngành công nghiệp gỗ Việt Nam đã có những bước phát
triển vượt bậc. Kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng lên. Sản phẩm gỗ là một trong
những mặt hàng xuất khẩu chủ lực và đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng xuất khẩu
của cả nước. Ngành gỗ Việt Nam đã vươn lên vị trí thứ 4 trong khối các nước Đông Nam
Á (sau Malaysia, Indonesia và Thái Lan) trong cuộc đua chiếm thị phần xuất khẩu đồ gỗ.
sản phẩm đồ gỗ Việt Nam đã xuất sang 120 nước, trong đó EU, Nhật Bản, Mỹ những thị
trường tiêu thụ sản phẩm lớn nhất, chiếm hơn 70% tổng sản phẩm gỗ xuất khẩu của cả
nước.
Cả nước hiện có khoảng 2.600 doanh nghiệp chế biến gỗ, sử dụng đến 170.000 lao
động. liên tục trong những năm qua, nhóm hàng đồ gỗ xuất khẩu của Việt Nam luôn đứng
trong nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao nhất, với mức tăng trưởng trung
bình trên 30%. Năm 2006, kim ngạch xuất khẩu của đồ gỗ đã xấp xỉ đạt 2 tỷ USD, năm
2007 xuất khẩu được 2,4 tỷ USD, năm 2008 xuất khẩu 2,8 tỷ USD, và đến năm 2009 xuất
khẩu 2,6 tỷ USD, đưa ngành chế biến xuất khẩu gỗ trở thành 1 trong 5 ngành hàng xuất
khẩu mũi nhọn của Việt Nam. Nguyên nhân có sự sụt giảm này là do cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu năm 2008 đã ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp xuất khẩu.
2.1.2. Thuận lợi và thách thức cho ngành gỗ Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
a) Thuận lợi.
- Ngày 11 tháng 1 năm 2007 việt nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại
quốc tế (WTO), doanh nghiệp việt nam đã tận dụng lợi thế do WTO mang lại xâm nhập
vào thị trường mới là Mỹ, XK sản phẩm gỗ vào Mỹ từ 500 ngàn USD năm 2006 đã lên 1
tỷ USD năm 2008, chiếm hơn 1/3 kim ngạch XK đồ gỗ của cả nước.
3
- Việt Nam có nguồn nhân lực dồi dào, có cảng biển trải dài trên địa bàn cả nước,
rất phù hợp cho việc vận chuyển những container cồng kềnh, chiếm nhiều chỗ như đồ gỗ.
- Đã hình thành cụm công nghiệp chế biến gỗ có quy mô lớn ở Bình Dương, Đồng
Nai, TP Hồ Chí Minh, Bình Định và Quảng Nam.
- Do thu hút được nhiều DN FDI nên các DN gỗ Việt Nam đã tiếp cận và đã áp
dụng công nghệ chế biến gỗ hiện đại để sản xuất mặt hàng gỗ xuất khẩu.
- Thị trường xuất khẩu được mở rộng. Ngoài các thị trường trọng điểm như Mỹ,
EU và Nhật, các sản phẩm gỗ Việt Nam đã và đang thâm nhập vào thị trường Đông Âu,
Trung Đông và Nam Mỹ;
- Về cơ chế chính sách quản lý ngành công nghiệp chế biến gỗ, nhà nước đã ban
hành nhiều văn bản phù hợp với cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Và gần đây nhà nước đã đưa ra cuộc vận động “Người Việt Nam dùng hàng Việt
Nam” đã mở ra bước tiến mới cho các doanh nghiệp gỗ Việt Nam.
b) Thách thức và khó khăn.
- Phân bố các doanh nghiệp chế biến gỗ trên toàn quốc không đồng đều. trong số
2526 DN chế biến gỗ thì miền bắc chỉ chiếm 14%; vùng bắc trung bộ chiếm 6%; còn lại
80% tập trung ở vùng duyên hải trung bộ và miền nam
- Các doanh nghiệp chế biến gỗ thuần Việt Nam yếu thế hơn các DN chế biến gỗ
có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
- Nguồn nguyên liệu gỗ chủ yếu dựa vào nhập khẩu. Nguồn gỗ trong nước chỉ đáp
ứng được 20%. Sức cạnh tranh mua nguyên liệu của Việt Nam yếu hơn Trung Quốc,
Malaysia, Indonexia…
- Năng lực cạnh tranh các sản phẩm gỗ Việt Nam yếu hơn các sản phẩm của Trung
Quốc, Malaysia và Thái Lan;
- Ngành công nghiệp phù trợ của Việt Nam (đồ cơ khí, sơn, keo, các loại giấy,...)
rất yếu;
- Thiếu đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề và năng xuất lao động thấp;
- Thiếu thông tin thị trường quốc tế;
- Chính sách tín dụng đầu tư cho ngành chế biến gỗ chưa thích đáng;
4
- Chính sách về thuế đất, tích tụ đất trồng rừng. Rừng tự nhiên là rừng sản xuất
chưa thông thoáng; các doanh nghiệp chế biến gỗ khó tiếp cận với đất và rừng để xây
dựng vùng nguyên liệu.
- Xuất hiện ngày càng nhiều những hành vi bảo hộ thương mại tinh vi tại các thị
trường lớn như: đạo luật Lacey của Mỹ, FLEGT ở EU.
- Giá dầu tăng dẫn đến giá vận chuyển nguyên liệu tăng rất cao: từ Nam Phi về
Việt Nam giá vận tải chiếm 27% giá gỗ, từ Nam Mỹ là 37% và từ Thái Bình Dương là
45%...
- Tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm
gỗ.
2.2. Tổng quan về công ty TNHH Đăng Long
2.2.1. Khái quát về công ty TNHH Đăng Long:
Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐĂNG LONG
Tên công ty bằng tiếng Anh: DANGLONG COMPAMY LIMITED
Tên công ty viết tắt: CÔNG TY ĐĂNG LONG
Địa chỉ trụ sở chính: Lô F6, cụm công nghiệp chế biến gỗ Tân Hòa, phường
Tân Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 84 - 61 - 3987402
Fax: 84 - 61 - 3985518
Email:
Website: www.danglongfurniture.com
www.danglongplanter.com
2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Đăng Long thành lập ngày 02 tháng 10 năm 2003, giấy phép số
4702000753 của sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Đồng Nai. Đăng kí lại lần thứ hai vào ngày 30
tháng 05 năm 2006. Công ty ra đời góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân địa
phương và đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ trong nước.
Công ty xây dựng trên một diện tích 8000 m2 dưới hình thức TNHH. Số vốn ban
đầu 8.000.000.000 đồng.
5
Sau khi thành lập đến nay, công ty không ngừng phát triển, mở rộng thị trường
trong và ngoài nước. 90 % sản phẩm dành cho xuất khẩu. Mỗi tháng xuất khẩu trên 18
container sản phẩm. Công ty đã xuất khẩu nhiều mặt hàng sang châu Âu, Úc, Mỹ, Nhật…
Hiện tại công ty đã mở tài khoản giao dịch ở nhiều ngân hàng: ngân hàng Á Châu
(ACB), ngân hàng Ngoại Thương (Vietcombank), ngân hàng Công Thương (VICB).
2.2.3. Chức năng, quy mô, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty:
a/ Chức năng:
Sản xuất, chế biến các mặt hàng gỗ và tiêu thụ tại thị trường trong và ngoài nước.
Kinh doanh xuất khẩu trực tiếp đồ gỗ thành phẩm.
Hợp tác, liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
Hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo qui định của pháp luật
(xây dựng công trình, san lấp mặt bằng, mua bán vật liệu xây dựng…).
b/ Quy mô
Hiện nay, công ty có 3 phân xưởng với chức năng:
Phân xưởng I: chuyên sản xuất hàng nội thất.
Phân xưởng II: chuyên sản xuất hàng ngoại thất.
Phân xưởng III: sơn (do hóa chất gây độc hại nên tách phân xưởng để không ảnh
hưởng đến các phân xưởng khác)
c/ Nhiệm vụ:
Phát triển công ty qua các kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế với nhà nước.
Góp phần tạo nguồn thu ngoại tệ cho nhà nước thông qua xuất khẩu hàng hóa.
Đảm bảo việc làm, nâng cao mức sống cho toàn thể nhân viên.
Thường xuyên đào tạo, nâng cao tay nghề cán bộ kĩ thuật, nâng cao chất lượng
sản phẩm.
Hạn chế ô nhiễm, giữ gìn an ninh trong phạm vi quản lí của công ty.
d/ Mục tiêu
Ngày nay cùng với xu hướng phát triển chung của ngành và trình độ khoa học
công nghệ ngày càng phát triển, công ty đang từng bước trang bị thêm những máy móc
6
thiết bị mới, mở rộng thêm nhà xưởng nhằm tạo ra những sản phẩm mới với chất lượng
ngày càng cao, đồng thời mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường. Mục tiêu mà công ty
đang hướng tới là hướng vào thị trường nội địa. Chủ động thị trường tiêu thụ và sản phẩm
mang nhãn mác của công ty.
2.2.4. Cơ cấu tổ chức và quản lí của công ty:
a/ Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty:
Công ty thực hiện chế độ phân công nhiệm vụ rõ ràng do đó thấy rõ hiệu quả hoạt
động của bộ máy quản lý.
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty
Ban Giám Đốc
Phòng
Kinh
Phòng
Tổng hợp
Phòng Kế
toán
Phòng
nhân sự
Các phân xưởng
sản xuất
b/ Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả hoạt động của công ty,
có nhiệm vụ chính:
Tìm hiểu thị trường trong và ngoài nước để lập kế hoạch kinh doanh phù hợp.
Tìm kiếm khách hàng, kí kết hợp đồng kinh doanh.
Theo dõi tình hình xuất – nhập kho.
7
Giới thiệu, chào bán sản phẩm công ty ở các hội chợ triển lãm trong và ngoài
nước…
Phòng tổng hợp:
Triển khai kế hoạch sản xuất xuống các phân xưởng.
Kiểm tra tình hình sản xuất.
Báo cáo trực tiếp lên ban giám đốc khi sản phẩm hoàn tất, có thể xuất xưởng.
Giúp các phòng ban khác giải quyết vấn đề khi cần thiết…
Phòng kế toán:
Xây dựng kế hoạch tài chính và tổng hợp tình hình sử dụng vốn, đảm bảo nguồn
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán theo đúng qui định của nhà nước.
Phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kế toán phát sinh.
Lập báo cáo tài chính định kì, chịu trách nhiệm báo cáo với các cơ quan ban ngành
eve tình hình tài chính của công ty.
Quản lý vốn vay, lập kế hoạch trả nợ vay, kế hoạch thu hồi vốn và nộp thuế…
Phòng nhân sự:
Phụ trách công tác tổ chức hành chính, quản lí nhân viên, tuyển dụng, đào tạo nâng
cao trình độ, tay nghề công nhân viên…
Giải quyết chế độ tiền lương, bảo hiểm và các chế độ khác cho nhân viên.
Thanh tra việc thực hiện công tác nhân sự trong công ty.
Quản lý văn bản, hồ sơ cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Các phân xưởng sản xuất:
Tổ chức sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.
Bố trí lao động theo công việc.
Sản xuất sản phẩm đúng tiêu chuẩn chất lượng.
Đảm bảo an toàn và tiết kiệm.
2.2.5. Định hướng trong tương lai của công ty:
Xây dựng thêm phân xưởng mới ở khu công nghiệp chế biến gỗ Tân Hòa.
8
Hướng vào thị trường nội địa: xây dựng Showroom và trụ sở công ty ở thành phố
Hồ Chí Minh và các thành phố lớn khác.
2.2.6. Một số sản phẩm chính của công ty:
Tủ
Giường
9
Bàn ghế
Tủ quần áo
10
Chậu hoa
Giếng nước
Ván sàn
Bồn tắm
11
Bàn ghế ngoài trời
2.8. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
Hình 2.2
Nhập
nguyên liệu
đầu vào
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty.
Sấy
nguyên
liệu
Phôi
Định hình
Lắp ráp
Xử lí
Lên cont xuất
hàng
Đóng gói
Sơn
tĩnh
Kiểm tra
thành phẩm
12
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Khái niệm phân phối
Phân phối được định nghĩa như sau: “phân phối là quá trình tổ chức, đi hành, vận
chuyển hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng đảm bảo cho quá trình
hoạt động của thị trường thông qua các kênh phân phối”.
Vị trí phân phối
SẢN XUẤT
PHÂN
PHỐI
TIÊU DÙNG
3.1.2. Vai trò của phân phối và chiến lược phân phối.
Phân phối sản phẩm hàng hóa là bộ phận của quan hệ sản xuất, là khâu nối giữa
sản xuất và tiêu dùng, là giai đoạn cần thiết của quá trình tái sản xuất xã hội. Chiến lược
phân phối góp phần không nhỏ trong quá trình cung cấp cho khách hàng đúng sản phẩm,
đúng thời gian, đúng vị trí trên cơ sở đúng kênh hay luồng hàng.
“Chiến lược phân phối là hệ thống quan điểm chính sách và giải pháp tổ chức các
kênh, luồng mạng lưới bán sỉ, bán lẻ hàng hóa nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.” Chiến
lược phân phối cùng với chiến lược sản phẩm và chiến lược giá tạo nên “Bí quyết thành
công trong kinh doanh” của Marketing.
3.1.3. Các chức năng phân phối:
Các chức năng chủ yếu:
Di chuyển hàng hóa (vận chuyển, dự trữ, bảo quản, đóng gói…)
13
Thay đổi quyền sở hữu tài sản, di chuyển liên tiếp quyền sở hữu tài sản từ người
sản xuất đến người tiêu dùng qua khâu trung gian các hoạt động mua bán.
Chức năng cụ thể:
- Tiếp cận khách hàng, thông tin và bán hàng:
Xác định đối tượng cho từng giai đoạn/thông báo cho khách hàng biết về: sản
phẩm (đặc điểm, tính chất, giá cả); điầu kiện bán hàng, nhận đơn đặt hàng…
- Xử lý đơn đặt hàng, thu thập chứng từ và lập hóa đơn.
Chuẩn bị chứng từ vận tải
Danh mục gửi hàng, tránh những bất trắc.
Bao gói, lập ký mã hiệu, thủ tục giao hàng.
- Vận tải và giao hàng: cần quy dịnh rõ trách nhiệm mỗi bên, thống nhất trước.
- Lưu kho:
Nếu vận tải được coi là “chiếc cầu nối không gian” giữa sản xuất và tiêu thụ thì lưu
kho được coi là “cầu nối thời gian”.
Cần lưu ý đến hệ thống trách nhiệm, phạm vi của từng đối tượng tham gia vào quá
trình này.
- Phân chia lô hàng, tạo các mẫu hàng:
Hàng hóa thường ở trong các kiện, khối lớn gồm nhiều mặt hàng khác nhau. Cần
phân chia bao gói thành từng lô nhỏ (một trong những chúc năng của người bán sỉ là phân
chia mặt hàng).
-
Bán hàng và giúp đỡ bán hàng:
Trong nhiều trường hợp, trung gian phân phối không chỉ dừng lại ở việc bán hàng
và cung cấp dịch vụ cho khách. Vì lợi ích của mình, nhà SXKD cần phải cung cấp các
phương tiện, hướng dẫn nghiệp vụ bán hàng.
- Cung cấp tài chính, tín dụng và thu tiền hàng.
Tùy theo quan hệ, khả năng tài chính của đôi bên mà giải quyết phương thức phù
hợp (tạm ứng, thanh toán…)
Giao hàng trước trả hàng sau…
Giao hàng, tạm ứng một phần, sau đó trả tiếp…
14
Giao hàng trước chuyển hàng đến sau…
3.1.4. Khái niệm về kênh phân phối
Kênh phân phối là một tập hợp các công ty và cá nhân có tư cách tham gia vào quá
trình lưu chuyển sản phẩm hoặc dịch vụ (tiêu ùng hay công nghiệp) từ người sản xuất đến
người tiêu dùng.
Các kênh phân phối
Hình 3.1. Sơ đồ kênh phân phối điển hình với hàng tiêu dùng
Nhà SX
Người TD
Nhà
bán lẻ
Người TD
Nhà
bán sỉ
Nhà
bán lẻ
Người TD
Nhà
bán sỉ
Nhà
bán lẻ
Người TD
Nhà SX
Nhà SX
Nhà SX
Đại lý
bán sỉ
Kênh trực tiếp: nhà sản xuất đưa sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng, không
qua một trung gian nào.
Kênh 1 giai đoạn: Nhà sản xuất đưa sản phẩm hàng hóa đến người bán lẻ, sau đó
đến người tiêu dùng (sách giáo khoa, vỏ xe…)
Kênh truyền thống: đây là dạng phổ biến nhất với các nhà: sản xuất- bán buôn- bán
lẻ- tiêu dùng.
Kênh dài suốt: dài nhất, thông qua các trung gian (có thể).
3.2 Phương pháp nghiên cứu
15