HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN ĐẮC NHÀN
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LƯƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH
Ngành:
Kinh tế nông nghiệp
Mã số:
60 62 01 15
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Hồ Ngọc Ninh
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo
vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Đắc Nhàn
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết cá nhân tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy
cô giáo Học viện Nông nghiệp Việt Nam, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và có định hướng đúng đắn
trong học tập, nghiên cứu cũng như trong tu dưỡng đạo đức. Đặc biệt tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn tới thầy giáo TS. Hồ Ngọc Ninh đã giành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo
tận tình, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các anh chị tại Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh, đã tạo điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại địa phương.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập
và nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Đắc Nhàn
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hộp ................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract ................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 3
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.
Cơ sở lý luận về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ............................................... 5
2.1.1.
Khái niệm về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp.................................................... 5
2.1.2.
Đặc điểm của tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp.................................................... 7
2.1.3.
Vai trò của tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ........................................................ 9
2.1.4.
Nội dung nghiên cứu giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ......... 9
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ............................. 11
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 13
2.2.1.
Kinh nghiệm về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên Thế giới ........................ 13
2.2.2.
Hệ thống các chính sách về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp của Việt
Nam .................................................................................................................. 17
2.2.3.
Kinh nghiệm về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam .......................... 19
2.2.4.
Bài học kinh nghiệm cho huyện Lương Tài đối với tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp ...................................................................................................... 22
iii
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 24
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 24
3.1.1.
Một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên của huyện Lương Tài ......................... 24
3.1.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Lương Tài ..................................................... 25
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 30
3.2.1.
Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu ........................................... 30
3.2.2.
Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 30
3.2.3.
Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 32
3.2.4.
Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 32
3.2.5.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 33
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 35
4.1.
Thực trạng tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện lương tài ....... 35
4.1.1
Hệ thống các văn bản liên quan đến giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh...................... 35
4.1.2.
Đánh giá thực trạng các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh ...................................... 40
4.2.
Kết quả tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lương Tài ......... 53
4.2.1.
Kết quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp .............................................................. 53
4.2.2.
Kết quả tái cơ cấu trong lĩnh vực trồng trọt ...................................................... 54
4.2.3.
Kết quả tái cơ cấu trong lĩnh vực chăn nuôi ..................................................... 56
4.2.4.
Kết quả tái cơ cấu trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản ...................................... 58
4.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp huyện Lương Tài................................................................................... 63
4.3.1.
Ảnh hưởng bởi hệ thống chính sách đến thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp ...................................................................................................... 63
4.3.2.
Ảnh hưởng của công tác quản lý Nhà nước...................................................... 64
4.3.3.
Ảnh hưởng của yếu tố khoa học công nghệ...................................................... 65
4.3.4.
Ảnh hưởng của vốn đầu tư vào nông nghiệp .................................................... 66
4.3.5.
Ảnh hưởng của hợp tác công tư trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ............. 67
4.4.
Đề xuất hoàn thiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp huyện Lương Tài................................................................................... 69
4.4.1.
Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện ....................... 69
iv
4.4.2.
Các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Lương Tài .............................................................................................. 71
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 79
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 79
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 80
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 83
Phụ lục .......................................................................................................................... 85
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .................................................... 31
Bảng 3.2.
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ...................................................... 32
Bảng 4.1.
Các chính sách về sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2010-2015 .................................................................................................. 35
Bảng 4.2.
Diện tích đất nông nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng năm 2015......... 41
Bảng 4.3.
Tình hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Lương Tài qua 3 năm ............ 42
Bảng 4.4.
Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Lương Tài năm 2016 ........................... 42
Bảng 4.5.
Đánh giá của hộ nông dân và trang trại về thực trạng và ảnh hưởng
của quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp ............................................... 43
Bảng 4.6.
Thay đổi cơ cấu đầu tư công cho cơ sở hạ tầng và hoạt động sản xuất
nông nghiệp huyện Lương Tài .................................................................. 44
Bảng 4.7.
Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp tại huyện giai
đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................... 45
Bảng 4.8.
Đánh giá của cán bộ quản lý và người dân về hệ thống giao thông
nội đồng ở huyện Lương Tài ..................................................................... 45
Bảng 4.9.
Đánh giá của người dân về hệ thống kênh mương trong sản xuất
nông nghiệp ............................................................................................... 46
Bảng 4.10. Tình hình đầu tư trong lĩnh vực trồng trọt của huyện Lương Tài ............. 47
Bảng 4.11. Tình hình đầu tư trong lĩnh vực chăn nuôi của huyện Lương Tài ............. 48
Bảng 4.12. Đánh giá của cán bộ quản lý và người dân về thực hiện các giải pháp
khuyến nông, khuyến ngư ......................................................................... 49
Bảng 4.13. Đánh giá của hộ nông dân về ảnh hưởng của các giải pháp khuyến
nông, khuyến ngư ...................................................................................... 50
Bảng 4.14. Hệ thống chợ và trung tâm thương mại trên địa bàn huyện Lương
Tài, năm 2015 ............................................................................................ 51
Bảng 4.15. Đánh giá của cán bộ quản lý và người dân về hoạt động hỗ trợ liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp................................ 52
Bảng 4.16. Đánh giá của các trang trại và hộ nông dân khảo sát về tình hình tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp ......................................................................... 53
vi
Bảng 4.17. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của huyện Lương Tài,
giai đoạn 2013-2015 ................................................................................. 54
Bảng 4.18. Cơ cấu giá trị sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt của huyện Lương Tài .... 56
Bảng 4.19. Thay đổi cơ cấu diện tích một số giống lúa điển hình ............................... 56
Bảng 4.20. Cơ cấu giá trị sản xuất các nhóm vật nuôi tại huyện ................................ 58
Bảng 4.21. Thay đổi cơ cấu ngành nuôi trồng thủy sản ở Lương Tài ......................... 59
Bảng 4.22. Thay đổi cơ cấu tổ chức kinh tế hoạt động trong nông nghiệp sau khi
đẩy mạnh thực hiện đề án tái cơ cấu.......................................................... 62
Bảng 4.23.
Tổng hợp đánh giá của người dân và cán bộ quản lý về ảnh hưởng của
yếu tố hệ thống chính sách đến thực hiện tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp ........................................................................................................ 64
Bảng 4.24. Tổng hợp đánh giá của người dân và cán bộ quản lý về ảnh hưởng
của yếu tố QLNN đối với thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ........ 65
Bảng 4.25. Tổng hợp đánh giá của cán bộ quản lý và người dân về sự ảnh hưởng
của yếu tố KHCN trong thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ........... 66
Bảng 4.26. Tổng hợp đánh giá của cán bộ quản lý và người dân về sự ảnh hưởng
của yếu tố vốn đầu tư đến thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp ........ 67
Bảng 427.
Tổng hợp đánh giá cán bộ quản lý và người dân về sự ảnh hưởng của
yếu tố hợp tác công tư đến thúc đẩy tái cơ câu sản xuất nông nghiệp ...... 68
vii
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1
Vai trò của quy hoạch sản xuất nông nghiệp với thực tiễn tại huyện
Lương Tài .................................................................................................... 43
Hộp 4.2
Nuôi cá lồng đặc sản cho hiệu quả cao, tuy nhiên con giống hiện còn
rất thiếu và không đảm bảo chất lượng ........................................................ 50
Hộp 4.3
Giải pháp của chính quyền cơ sở về phát triển cây lúa ................................ 72
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Đắc Nhàn.
Tên đề tài: Giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Ngọc Ninh
Ngành đào tạo: Kinh tế nông nghiệp.
Mã số: 60.62.01.15
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng các giải pháp tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh những năm qua; từ đó đề xuất hoàn thiện
các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lương Tài,
tỉnh Bắc Ninh thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp
nghiên cứu như Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp; phương pháp xử lý và
tổng hợp số liệu; phương pháp thống kê mô tả, và phương pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận: Qua thực hiện đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát
thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”, một số kết
quả và kết luận chính của luận văn được rút ra như sau:
Một là, đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý luận cơ bản có
liên quan đến tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp như khái niệm về tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, sự cần thiết của việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng tới
quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp... nêu ra các kinh nghiệm thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp của một số địa phương trong nước, quốc tế và từ đó rút ra
bài học cho huyện Lương Tài trong thực hiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp.
Hai là, Lương Tài đã và đang thực hiện một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá
trình tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp và bước đầu đạt kết quả khá khả quan như: Quy
hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp; Tăng cường chuyển giao khoa học công nghệ
khuyến nông và khuyến ngư; đầu tư công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp;
Giải pháp về thị trường và xúc tiến thương mai. Tuy nhiên, công tác quy hoạch còn
chậm và chưa thực sự hợp lý; đầu tư công trong lĩnh vực nông nghiệp còn thấp và chưa
tương xứng với tiềm năng phát triển, hợp tác công tư và quản lý vốn đầu tư chưa thực
sự hiệu quả; chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật và hoạt động khuyến nông, khuyến ngư đã
được triển khai nhưng hiệu quả mang lại chưa cao; và vấn đề tiêu thụ và liên kết thị
ix
trường nhằm hỗ trợ các hộ tiêu thụ sản phẩm còn gặp nhiều khó khăn và chưa đạt hiệu
quả cao.
Ba là, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn gồm: năng lực của cán bộ quản lý; hợp tác công tư trong đầu tư vào
nông nghiệp; ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp; cơ chế chính sách, trong
đó yếu tố được đánh giá có tầm quan trọng lớn như khoa học công nghệ, hợp tác công
tư và yếu tố quản lý của Nhà nước.
Bốn là, từ những phân tích, đánh giá về thực trạng thực hiện các giải pháp thúc
đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Lương Tài, những thuận lợi cũng như khó
khăn cùng định hướng phát triển nông nghiệp của huyện trong thời gian tới, một số giải
pháp cần tập trung để đẩy mạnh tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện giai
đoạn tới như sau: (i) Hoàn thiện hệ thống chính sách trong vấn đề tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp của huyện; (ii) Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật công nghệ trong sản xuất trồng trọt sạch, chăn nuôi sạch và đào tạo nghề; (iii)
Tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu và quản lý chất lượng sản phẩm
nâng cao giá trị gia tăng; (iv) Tăng quy mô và sử dụng hiệu quả đầu tư công.
x
THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Dac Nhan
Thesis title: Solutions to promote the restructuring of agricultural production in Luong
Tai district, Bac Ninh province
Major: Agriculture Economics
Course code: 60.62.01.15
University: Vietnam National University of Agriculture
Assessment of the status of the restructuring measures in agricultural production
Luong Tai district, Bac Ninh Province recent years; thereby completing the proposed
measures to promote the restructuring of agricultural production Luong Tai district, Bac
Ninh province next time. Study using a combination of research methods, such as
method of data collection and primary secondary; methods of processing and
aggregating data; descriptive statistical methods, and methods of comparison.
Through the implementation of research projects "Development Solution promote
restructuring agricultural production Luong Tai District, Bac Ninh Province", some of
the results and conclusions of the thesis are drawn as follows:
Firstly, study has codified and clarified some basic theoretical issues related to
the restructuring of agricultural production, such as the concept of restructuring the
agricultural sector, the necessity of restructuring agriculture, factors affecting the
process of restructuring the agricultural sector ... yet the experience to promote
economic restructuring in agriculture of some local domestic, international, and from
which to draw lessons for Luong Tai district in the implementation of measures to
promote the restructuring of agricultural production.
Secondly, Luong Tai has been implementing a number of measures to promote
the restructuring of agricultural production and the initial results were positive, such as:
planning agricultural production areas; Strengthening science, technology transfer and
extension agricultural extension; public investment in the construction of agricultural
infrastructure; Solutions to the market and commercial promotion. However, the
planning has been slow and not really fair; public investment in the agricultural sector is
low and not commensurate with the potential for development, public private
partnership and investment managers are not really effective; transfer of technical
progress and extension activities, extension has been implemented but not effectively
bring high; and the issue of consumption and market linkages in support of product
consumers also difficult and not effective.
xi
Thirdly, the factors affecting the implementation of measures to restructure the
agricultural production in the province, including: capacity of management staff;
public-private partnership in investment in agriculture; science and technology
applications in agriculture; policy mechanism, which factors are evaluated with great
importance as science and technology, public-private partnerships and management
elements of the State.
Fourthly, from the analysis and evaluation on the status of implementation of
measures to promote the restructuring of agricultural production Luong Tai district,
advantages and difficulties along the orientation of the district agricultural
development in time next, some measures should focus on restructuring to boost
agricultural production in the district next phase as follows: (i) improving the system
policy on the issue of restructuring the district's agricultural production ; (Ii)
Promoting research, transfer and application of science and technology in crop
production of clean, pure breeding and training; (Iii) Enhancing trade promotion,
branding and product quality management to enhance the value-added; (Iv) Increased
scale and efficient use of public investment.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam, xuất phát là một nước thuần nông, chuyên canh tác về lúa
nước, với kỹ thuật sản xuất còn thô sơ, lạc hậu, đến nay nước ta đã trở thành một
trong những quốc gia có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp. Theo kế hoạch
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tỷ trọng toàn ngành đến năm 2013 đã giảm dần và
đạt khoảng 18,39%, song tổng giá trị sản phẩm tương đương không có nghĩa
giảm xuống và ước đạt khoảng 658,981 nghìn tỷ đồng, tăng 2,67% so với năm
2012, trong năm xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới (Tổng cục Thống kê,
2013). Với vai trò là ngành sản xuất cung cấp và đảm bảo an ninh lương thực,
thực phẩm quốc gia, ngành nông nghiệp đã và đang có vị trí ngày càng quan
trọng trong thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
Trải qua hơn 20 năm đổi mới cơ chế nền kinh tế, ngành nông nghiệp đã có
những chuyển biến rõ rệt, Việt Nam trở thành cường quốc xuất khẩu nông sản.
Tuy nhiên, sự chuyển dịch trong ngành nông nghiệp đến nay còn chậm, ngành
trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn, đạt khoảng 73,8% vào năm 2012; tốc độ tăng
trưởng đang có xu hướng chững lại, bình quân GDP ngành nông nghiệp giai đoạn
1996 - 2006 tăng khoảng 4,01%/ năm, trong giai đoạn 2009 - 2013, tốc độ tăng
trên 1 năm chỉ đạt 2,90% (Tổng cục Thống kê, 2013). Năng suất lao động nông
nghiệp còn thấp, tổ chức sản xuất còn chưa gắn với hiện đại hóa, sản phẩm còn
chưa đáp ứng được thị trường đầu ra do vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, chất
lượng và thương hiệu sản phẩm còn kém; sự phát triển nông nghiệp đang đặt ra
vấn đề ô nhiễm môi trường (Vương Đình Huệ, 2013). Đứng trước tình hình trên,
với nhiệm vụ thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội đất nước, nhằm thúc
đẩy phát triển ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, nâng cao giá trị gia
tăng và bền vững, tái cơ cấu ngành nông nghiệp là vấn đề đã và đang được chú
trọng và quan tâm.
Tại địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh nói riêng, với đặc điểm là
một huyện thuần nông, điều kiện phát triển kinh tế xã hội còn khó khăn, những
năm qua ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu nền kinh tế, tốc
độ tăng trưởng toàn ngành luôn có xu hướng tăng, bình quân giai đoạn 2010 2015, giá trị sản xuất tăng khoảng 10,0%/năm, tình hình an ninh lương thực ổn
1
định, tạo thêm được việc làm cho lao động trong ngành, góp phần xóa đói giảm
nghèo và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, đến nay mặc dù tỷ trọng
ngành nông nghiệp đã có xu hướng giảm nhưng vẫn ở mức cao, sự chuyển dịch
còn chậm, tỷ trọng toàn ngành vào năm 2010 đạt 34,6,% và giảm xuống khoảng
29,6% vào năm 2015; nhìn chung sản xuất nông nghiệp còn manh mún, ứng
dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại còn chưa cao, phát triển ngành còn tập trung
mạnh vào chiều rộng song chưa chú trọng vào chiều sâu (UBND huyện Lương
Tài, 2015). Nằm trong xu thế chung của toàn ngành, theo định hướng phát triển
chung của cả nước, với yêu cầu về đổi mới quản lý, phát triển kinh tế nông
nghiệp tại huyện Lương Tài nói riêng, đẩy mạnh thực hiện thúc đẩy tái cơ cấu
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện là vấn đề thực sự cấp bách.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, nông nghiệp, nông thôn Lương
Tài đã đạt được nhiều thành tựu khá toàn diện và to lớn, như: Tốc độ tăng trưởng
khá cao và ổn định; đảm bảo an ninh lương thực; tạo việc làm và thu nhập cho
dân cư nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh. Bước đầu đã hình thành được các vùng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến
và tiêu thụ sản phẩm, phát triển chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại, gia
trại, công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.
Tuy nông nghiệp phát triển, nhưng thu nhập và đời sống của nông dân và
những người làm nông nghiệp còn thấp, nông dân vẫn còn nghèo. Nguyên nhân
chính là do sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, thiếu ổn định và dễ bị tổn thương do
thiên tai, dịch bệnh và biến động của thị trường; các hình thức liên kết trong sản
xuất còn lỏng lẻo, thiếu tính ràng buộc, quy mô, phạm vi liên kết còn ở dạng
mô hình.
Mô hình tăng trưởng nông nghiệp hiện nay chủ yếu theo chiều rộng thông
qua tăng diện tích, tăng vụ và dựa trên mức độ thâm dụng các yếu tố vật chất đầu
vào cho sản xuất (lao động, vốn, vật tư) và nguồn lực tự nhiên. Mô hình tăng
trưởng này mới chỉ tạo ra được khối lượng nhiều và rẻ nhưng giá trị thấp, hiệu
quả sử dụng đất đai, tài nguyên chưa cao.
Nhận thấy vấn đề về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Lương Tài là
vấn đề quan trọng, cần thiết phải giải quyết. Mặt khác, tại địa phương đã có một
số nghiên cứu về ngành nông nghiệp nói chung và phát triển một số ngành hàng
nông nghiệp nói riêng, song đến nay chưa có nghiên cứu nào về vấn đề tái cơ cấu
2
sản xuất nông nghiệp. Xuất phát từ tình hình trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng các giải pháp tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh những năm qua; từ đó đề xuất hoàn thiện các giải
pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lương Tài,
tỉnh Bắc Ninh thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp và giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp và tình hình thực
hiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Lương Tài,
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện các giải pháp thúc đẩy tái
cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất hoàn thiện các giải pháp nhằm thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hiện nay trên huyện Lương Tài đã triển khai được những giải pháp nào
nhằm thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn? Các giải pháp được
triển khai có phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế trên địa bàn không đồng thời
có đáp ứng sự mong mỏi của người dân không? Kết quả thực hiện các giải pháp đã
đạt được những thành công gì, có khó khăn gì trong việc triển khai không?
- Thực trạng tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lương
Tài những năm qua như thế nào?
- Đâu là những yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp nào nhằm
thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn?
- Cần làm gì để thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Lương Tài
theo hướng nâng cao hiệu quả và giá trị gia tăng trong thời gian tới?
3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến tái cơ
cấu và các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Lương Tài.
Tình hình đầu tư và phát triển sản xuất trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, quá
trình tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp và các giải pháp hỗ trợ tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp huyện Lương Tài.
Để thực hiện nghiên cứu này, một số đối tượng khảo sát được lựa chọn
nhằm cung cấp các thông tin đánh giá về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp và giải
pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp của huyện Lương Tài gồm:
+ Cán bộ lãnh đạo cấp huyện, xã.
+ Cán bộ lãnh đạo các phòng ban chuyên môn.
+ Các HTX nông nghiệp, các trang trại
+ Hộ dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại địa bàn huyện
Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi nội dung: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đề tài tập trung
nghiên cứu thực trạng, đánh giá các giải pháp thúc đẩy việc thực hiện tái cơ cấu
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lương Tài thông qua các kết quả tái cơ
cấu về trồng trọt, chăn nuôi,.. mà địa phương đã đạt được, từ đó đề xuất hoàn
thiện các giải pháp cho phù hợp.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu được sử dụng nghiên cứu trong phạm vi
5 năm gần đây, từ năm 2011 đến năm 2015, và số liệu điều tra năm 2016 các đối
tượng liên quan đến đề tài.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 10/2015 đến tháng 10/2016.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁI CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một hợp phần của tái cơ cấu tổng thể
nền kinh tế, phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh và phù hợp với định hướng phát triển ngành chung của cả nước; gắn với phát
triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường để bảo đảm phát triển bền vững.
Tái cơ cấu là thuật ngữ được sử phổ biến trong những năm trở lại đây, xuất
phát từ quan điểm tái cơ cấu kinh tế; đến nay quá trình tái cơ cấu đang diễn ra
mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, các thành phần kinh tế và đối với cả các ngành kinh tế,
trong đó có ngành sản xuất nông nghiệp. Về quan điểm tái cơ cấu sản xuất nông
nghiệp có thể hiểu một cách tổng quan thông qua các khái niệm như sau.
Cơ cấu nền kinh tế
Cơ cấu nền kinh tế là sự phân chia nền kinh tế thành những bộ phận kinh
tế thành phần khác nhau. Trong đó tổng thể các bộ phận kinh tế thành phần là
một thể hoàn chỉnh của cả nền kinh tế. Bằng cách xác định tỷ trọng của các bộ
phận kinh tế thành phần theo một đơn vị tính nhất định (tuỳ theo yêu cầu quản lý
và mục đích nghiên cứu) sẽ xác định được cơ cấu của nền kinh tế.
Cơ cấu ngành kinh tế
Từ khái niệm về cơ cấu nền kinh tế cho thấy, cơ cấu ngành kinh tế là một
nhóm loại biểu hiện của cơ cấu nền kinh tế. Theo cách hiểu đơn giản nhất, cơ cấu
ngành kinh tế chính là cơ cấu nền kinh tế xác định theo các nhóm ngành chủ đạo.
Những ngành sản xuất này tương đối độc lập với nhau, dựa trên những đối tượng
và sản phẩm sản xuất khác nhau để phân loại được rõ ràng (Dương Ngọc Quang,
2014). Trong đó, theo các nhóm ngành chính hiện nay, cơ cấu ngành kinh tế bao
gồm: Cơ cấu ngành nông, lâm, ngư nghiệp; ngành công nghiệp và xây dựng;
ngành thương mại, dịch vụ.
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một trong ba bộ phận lớn nằm trong cơ cấu
ngành kinh tế, bằng cách phân chia ngành nông nghiệp thành các tiểu ngành nhỏ
như: Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản…. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp được cấu
5
thành bởi chính cơ cấu của các tiểu ngành thành phần tương ứng như trên và
nằm trong nội bộ của ngành nông nghiệp.
Cơ cấu hợp lý
Cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu hình thành trên cơ sở khai thác, tận dụng
tốt các ngành có lợi thế của nền kinh tế (Bùi Quang Vinh, 2013).
Tái cơ cấu
Theo từ điển Wikipedia (2014): "Tái cơ cấu là việc xem xét và cấu trúc lại
một phần, một số phần hay toàn bộ một tổ chức, một đơn vị nào đó". Khái niệm
này gần hơn đối với doanh nghiệp.
Đăng trên Tạp chí Tài chính, Dương Ngọc Quang (2014) cho rằng: “Tái cơ
cấu là sự thay đổi chiến lược, mục tiêu, tầm nhìn của một hệ thống hoặc là sự cơ
cấu lại hệ thống bao gồm các hoạt động như sắp xếp lại, chuyển đổi hình thức
hoạt động, xác định lại mục tiêu, chiến lược, tầm nhìn, các giá trị cốt lõi và
chuẩn mực của tổ chức hay doanh nghiệp.”
Tái cơ cấu nền kinh tế
Hiện nay có khá nhiều quan điểm khác nhau về thuật ngữ này. Theo Quyết
định 339/ QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Đề án tổng thể tái
cơ cấu nền kinh tế” quan điểm về tái cơ cấu kinh tế gồm các nội dung: (1) Đổi
mới tư duy, phân định rõ vai trò, chức năng của Nhà nước và của thị trường; (2)
Kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề
dài hạn, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững; (3) Thúc đẩy phát huy lợi thế
cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, vùng kinh tế và của các địa phương; (4) Gắn
với cải cách nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính các cấp theo hướng tập
trung, thống nhất; (5) Tích cực và chủ động hội nhập quốc tế, thu hút sự tham gia
của các thành phần kinh tế để huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
Theo ông Bùi Quang Vinh (2013): “Đến nay, mặc dù đã có rất nhiều cuộc
hội thảo lớn, nhỏ được tổ chức, nhưng vẫn chưa thể đưa ra một khái niệm chung
về tái cơ cấu kinh tế. Song có thể hiểu việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế có quy mô
lớn và toàn diện trong thời gian tương đối ngắn, để chuyển từ bất hợp lý, kém
hiệu quả thành cơ cấu hợp lý, hiệu quả hơn được coi là tái cơ cấu kinh tế.”
Trên góc độ về việc sử dụng các nguồn lực: “Tái cơ cấu kinh tế được hiểu
là quá trình phân bổ lại nguồn lực xã hội theo cơ chế thị trường, qua đó, nguồn
6
lực xã hội sẽ được phân bổ lại hợp lý hơn, được sử dụng có hiệu quả hơn”
(Nguyễn Đình Cung, 2013).
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
Ngay sau khi đưa ra chủ trương tái cơ cấu nền kinh tế đối với tất các các
ngành, các lĩnh vực. Đối với ngành nông nghiệp, ngày 10 tháng 6 năm 2013,
Theo Quyết định 899/ QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững”. Đề án đưa ra quan điểm rõ ràng: “Tái cơ cấu nông nghiệp là một hợp
phần của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân”. Do đó tái cơ cấu ngành nông
nghiệp có quan điểm nhất quán với tái cơ cấu nền kinh tế (Chính phủ, 2013).
Theo Đỗ Kim Chung và Nguyễn Phượng Lê (2014) chỉ ra rằng: “Nhiều
quan điểm cho rằng tái cơ cấu nông nghiệp là thay đổi cơ cấu sản phẩm nông
nghiệp. Điều đó chưa hoàn toàn đúng. Vì thế, thực chất của tái cơ cấu nông
nghiệp là thay đổi cơ cấu đầu tư công cho nông nghiệp và nông thôn có cơ hội
phát triển phù hợp với tín hiệu thị trường, ổn định và hiệu quả trước các chao
đảo của thị trường và các rủi ro khác. Do đó, tái cơ cấu nông nghiệp đòi hỏi phải
đổi mới chính sách đầu tư công trong phát triển nông nghiệp.”
Từ các quan điểm, nhận định và một số công trình nghiên cứu cho thấy,
có thể hiểu: Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một hợp phần của tái cơ cấu
nền kinh tế, trong đó có sự đổi mới căn bản và toàn diện về chiến lược, mục
tiêu, tầm nhìn của ngành. Thông qua các tác động của chính sách, mà thực
chất là sự thay đổi về chính sách đầu tư công (đối với cơ sở hạ tầng, khoa học
công nghệ, lao động, khuyến nông, thú y, bảo vệ thực vật, xúc tiến thương
mại,...) và đổi mới các can thiệp đối với ngành nông nghiệp, nhằm sử dụng các
nguồn lực hợp lý và hiệu quả hơn nữa, từ đó giúp điều chỉnh cơ cấu của ngành
từ chưa hợp lý, kém hiệu quả thành cơ cấu có hợp lý và hiệu quả hơn, phù hợp
với tín hiệu thị trường.
2.1.2. Đặc điểm của tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Thứ nhất, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một hợp phần của tái cơ cấu
nền kinh tế, mang những nét đặc trưng của tái cơ cấu nền kinh tế.
Sản xuất nông nghiệp là một trong ba nhóm ngành lớn thuộc tổng thể nền
kinh tế quốc dân. Bởi lẽ đó, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một hợp phần của
tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế. Tại “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
7
hướng nâng cao GTGT và phát triển bền vững” quan điểm này cũng đã được
nhấn mạnh. Như vậy, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp về nội bộ ngành có những
đặc trưng riêng biệt, song về tổng thể vẫn mang đặc trưng, thống nhất với quan
điểm chung về tái cơ cấu nền kinh tế (Chính phủ, 2013).
Thứ hai, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp có sự đổi mới căn bản và toàn
diện về chiến lược, mục tiêu, tầm nhìn của ngành nông nghiệp.
Về cơ bản, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một quá trình đổi mới, nhằm
tạo ra “cú huých” lớn thúc đẩy ngành đạt được một diện mạo mới – nền nông
nghiệp hiện đại, tiên tiến, nâng cao GTGT và bền vững. Để làm được điều này,
đổi mới trong quản lý phải thực hiện đầu tiên, trong đó đổi mới căn bản và toàn
diện về chiến lược, mục tiêu, tầm nhìn của ngành là vấn đề then chốt (Chính
phủ, 2013).
Thứ ba, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp có sự đổi mới theo hướng hiện đại,
phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường và thời kỳ hội nhập.
Tái cơ cấu là hướng tới đổi mới, trong đó đẩy mạnh hiện đại hóa việc ứng
dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật cao vào quản lý và sản xuất mà trong chuyển
dịch cơ cấu còn chưa thực hiện triệt để là tất yếu. Bên cạnh đó, tiếp tục khắc
phục tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, đẩy mạnh sản xuất theo quy mô lớn,
tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và
có thể nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh
trong bối cảnh hội nhập (Nguyễn Hoàng, 2013).
Thứ tư, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp có quan hệ mật thiết với công cuộc
xây dựng nông thôn mới.
Nông nghiệp, nông thôn và nông dân là ba vấn đề có quan hệ mật thiết với
nhau, cùng xuất phát từ mục tiêu xây dựng nền nông nghiệp tiên tiến, cải thiện
thu nhập, đời sống cho lao động nông thôn, xây dựng nông thôn mới và tái cơ
cấu sản xuất nông nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Đây là hai vấn đề
gắn kết chặt chẽ trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, là một nhiệm vụ
chính trị trọng tâm (Nguyễn Hoàng, 2013).
Thứ năm, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là quá trình thực thi chính sách
Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một trong những chính sách lớn của
Đảng và Nhà nước, do đó thực hiện tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp chính là một
quá trình thực thi chính sách. Trên thực tế, tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp tại
8
mỗi địa bàn khác nhau thì quá trình thực hiện có thể có những thay đổi nhất
định, song triển khai vẫn nằm trong quá trình thực hiện của chính sách (Chính
phủ, 2013).
2.1.3. Vai trò của tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
* Đối với nền kinh tế
Nông nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, vì vậy tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp hiệu quả nó đóng vai trò thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế quốc dân
chuyển dịch theo mục tiêu mà Chính phủ đã đề ra, góp phần ổn định nền kinh tế
vĩ mô.
* Đối với ngành nông nghiệp
Nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm của ngành, thông qua việc đẩy
mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật. Đóng vai trò thúc đẩy phát triển
nông nghiệp theo hướng bền vững hơn bằng cách cân đối hài hòa giữa các vấn đề
kinh tế, xã hội và môi trường.
* Đối với đại bộ phận người dân
Tái cơ cấu ngành là sự phân bổ lại nguồn lực, trong đó có nguồn lực lao
động. Việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp sẽ đóng vai trò phân bổ lại nguồn lực
lao động, sắp xếp, tổ chức lại việc làm đối với người lao động trong ngành một
cách hợp lý và hiệu quả hơn, góp phần nâng cao thu nhập của người dân qua đó
giải quyết được các vấn đề xã hội như thất nghiệp, đói nghèo,...
2.1.4. Nội dung nghiên cứu giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
2.1.4.1. Thực trạng và kết quả thực hiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản
xuất nông nghiệp
Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng triển khai các giải pháp thúc đẩy
tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp mà địa phương đã và đang triển khai, đánh giá
xoáy sâu vào thực trạng triển khai, kết quả đạt được và những bất cập trong công
tác thực hiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp của địa
phương, cụ thể:
Quy hoạch vùng sản xuất: Đánh giá thực trạng công tác quy hoạch trong
sản xuất nông nghiệp và phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp của huyện. Kết
quả của thực hiện công tác quy hoạch, những thuận lợi và khó khăn trong thực
hiện quy hoạch và nguyên nhân.
9
Cơ sở hạ tầng NN: Phản ánh tình hình đầu tư xây dựng vào lĩnh vực nông
nghiệp cụ thể là giao thông nội đồng như: xây dựng mới, nâng cấp, kiên cố hoá
các công trình thuỷ lợi và phát triển mạng lưới điện phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
Khoa học công nghệ: Bao gồm tất cả các giải pháp nhằm thúc đẩy, tăng
cường đầu tư và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ kỹ thuật nhằm nâng cao
năng suất và hiệu quả trong nông nghiệp.
Công tác khuyến nông, thú y, bảo vệ thực vật: Trong khuyến nông việc
mở các lớp chuyển giao và hướng dẫn ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất có vai trò rất thiết thực đối với người sản xuất. Trong thú y và bảo vệ
thực vật chủ yếu tập trung vào các công tác tiêm vacxin phòng, chống các dịch
bệnh đối với các loại vật nuôi , quản lý và phun thuốc nhằm phòng, chống dịch
bệnh đối với trồng trọt.
Giải pháp thị trường và xúc tiến thương mại: Đề cập đến các giải pháp
nhằm tạo điều kiện thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, xây dựng, quảng bá
bảo vệ thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp.
2.1.4.2. Kết quả tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
* Đánh giá kết quả tái cơ cấu sản xuất ngành nông nghiệp
Trên kết quả của việc thực hiện các giải pháp, chương trình nhằm thúc đẩy
tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp đã nghiên cứu trước đó, nghiên cứu thực trạng
kết quả sản xuất của ngành nông nghiệp như: sự thay đổi giá trị sản xuất của
ngành những năm qua, cơ cấu các lĩnh vực trong nội bộ ngành (trồng trọt, chăn
nuôi, lâm nghiệp, thủy sản) thay đổi ra sao, có phù hợp với định hướng phát triển
của Nhà nước, thành phố và huyện đưa ra hay không. Từ đó có có những giải
pháp hỗ trợ, xử lý kịp thời nhằm thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo
đúng hướng và có hiệu quả.
* Kết quả tái cơ cấu trong trồng trọt
Trên kết quả của việc thực hiện các giải pháp, chương trình nhằm thúc đẩy
tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tiến hành chọn lọc đưa ra những thay đổi điển
hình trong lĩnh vực trồng trọt như: thay đổi về kết quả sản xuất trong lĩnh vực
trồng trọt hàng năm; giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng thay đổi mạnh mẽ;
các thay đổi về diện tích, sản lượng, năng suất cây trồng qua các năm và những
thay đổi về cơ cấu trồng trọt,... Trên cơ sở đó, thấy được xu hướng chuyển đổi
10
trong lĩnh vực trồng trọt. Từ đó sẽ có những giải pháp phù hợp để thúc đẩy tái
cơ cấu sản xuất trong nông nghiệp nói chung và trong trong lĩnh vực trồng trọt
nói riêng.
* Kết quả tái cơ cấu trong chăn nuôi
Tương tự đối với lĩnh vực trồng trọt, trong chăn nuôi sẽ nghiên cứu về các
vấn đề như: những thay đổi về kết quả giá trị sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi
qua một vài năm trở lại đây, sự thay đổi về cơ cấu giá trị của các nhóm vật
nuôi,... Từ đó,đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy tái cơ cấu theo mục
tiêu đã xác định.
* Kết quả tái cơ cấu thuỷ sản
Đối với tái cơ cấu thuỷ sản, để phân tích thực trạng vấn đề này, cần
nghiên cứu các nội dung như: Sự thay đổi về diện tích, giống thuỷ sản nuôi
trồng hằng năm; những thay đổi về cơ cấu trong lĩnh vực thuỷ sản. Trên cơ sở
đó, chỉ ra thực trạng trong tái cơ cấu thuỷ sản nhằm có những phương hướng
giải quyết tốt hơn.
* Tình hình tái cơ cấu các hình thức tổ chức sản xuất
Một trong các nhiệm vụ quan trọng của tái cơ cấu nông nghiệp trong bối
cảnh nước ta là tái cơ cấu tổ chức sản xuất từ nông hộ nhỏ, cá thể sang phương
thức liên kết, hợp tác song song với phát triển thị trường trên cơ sở tái cơ
cấu doanh nghiệp (DN) nông nghiệp. Một nền nông nghiệp mạnh phải dựa vào
nông dân mạnh và DN nông nghiệp mạnh trong mối liên kết giữa nông dân và
DN, tức sản xuất và thị trường.
Do tính đa dạng của SXNN, tái cơ cấu cần sự đa dạng theo tính chất vùng
miền và đối tượng sản xuất, vượt qua được giới hạn của nông hộ nhỏ, cá thể để
biến đổi thành sản xuất lớn có trình độ kỹ thuật và công nghệ cao, tạo ra sản
phẩm chất lượng tốt, sản xuất gắn kết được với thị trường theo chuỗi giá trị, kể
cả chuỗi giá trị toàn cầu.
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp là vấn đề bao trùm rộng, bởi lẽ đó có khá
nhiều nhân tố tác động đến quá trình này, trong đó có các nhân tố cơ bản như:
a. Hệ thống chính sách
Chính sách thể hiện các can thiệp của Nhà nước đối với quá trình tái cơ cấu
sản xuất nông nghiệp. Chính sách hợp lý sẽ kích thích, thúc đẩy được sự phát
11
triển chung của ngành và đẩy mạnh được quá trình tái cơ cấu, ngược lại nếu chính
sách không phù hợp sẽ tạo ra nhiều rào cản cho sự phát triển. Do vậy, các chính
sách nông nghiệp đều có tác động tới thực hiện tái cơ cấu (Bùi Tất Thắng, 1996).
Để vận hành hệ thống chính sách vào thực tế hiệu quả, sự quản lý của nhà
nước là yếu tố dẫn đầu và không thể thiếu được. Công tác quản lý càng tốt sẽ
thúc đẩy được thực hiện tái cơ cấu có kết quả cao và ngược lại nếu từ hoạt động
quản lý mà phát sinh vấn đề, điều này có thể kéo theo cả hệ thống đi xuống (Bùi
Tất Thắng, 1996).
b. Vốn đầu tư vào nông nghiệp
Đầu tư vào nông nghiệp là một trong những điều kiện căn bản để có thể
thúc đẩy phát triển và hiện đại hóa đối với ngành. Mức độ đầu tư cao sẽ góp phần
đẩy mạnh xây dựng, sử dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiến bộ vào sản xuất
nhằm đạt được kết quả cao, song nếu mức đầu tư thấp sẽ tạo ra rất khó khăn. Bởi
lẽ đó, mức độ đầu tư vào sản xuất có chi phối nhất định tới các hoạt động trong
thực hiện tái cơ cấu (Bùi Tất Thắng, 1996).
c. Khoa học công nghệ
Để thực hiện tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp một trong những yêu cầu là
phải đổi mới căn bản và toàn diện, trong đó sự hiện đại hóa và tiến bộ đưa vào
sản xuất cần phải tăng cường đẩy mạnh. Do vậy, mức độ ứng dụng khoa học kỹ
thuật và công nghệ vào nông nghiệp sẽ có những ảnh hưởng nhất định (Bùi Tất
Thắng, 1996).
d. Trình độ và năng lực của cán bộ quản lý
Để thực hiện các giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp của
huyện thì năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý có vai trò quan trọng trong thúc
đẩy và thực hiện các chính sách, giải pháp tái cơ cấu. Vì vậy việc bồi dưỡng,
nâng cao trình độ và kỹ năng cho đối tượng quản lý các cấp huyện, xã trực tiếp
phụ trách và có liên quan đến thực hiện việc thúc đẩy tái cơ cấu sẽ đóng góp
phần quan trọng trong thực hiện thành công đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
e. Sự phối kết hợp giữa các cơ quan nhà nước và người dân
Để chính sách đi vào thực tế có hiệu quả, phía cơ quan quản lý nhà nước
phải có sự phối hợp tốt với nhau và cũng đòi hỏi phải có sự kết hợp tốt trong
thực hiện đối với người dân. Sự phối hợp càng tốt sẽ tạo thuận lợi cho thực hiện
12