Moon.vn
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 – ĐỀ 04
Học để khẳng định mình
Môn: SINH HỌC – Lớp 12
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
ID đề Moon.vn: 81346
Câu 1: [613974]: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi
trường khác nhau được gọi là
A. sự thích nghi kiểu hình.
B. sự mềm dẻo của kiểu gen.
C. sự mềm dẻo về kiểu hình.
D. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.
Câu 2: [604496]: Trùng biến hình sinh sản bằng cách
A. nảy chồi.
B. phân mảnh.
D. phân đôi.
C. trinh sinh.
Câu 3: [603930]: Điều nào sau đây xảy ra khi ARN polymerase gắn vào ADN promoter?
A. Bắt đầu tiến hành tái bản ADN.
B. Chấm dứt tổng hợp phân tử ARN.
C. Bắt đầu của một phân tử ARN mới.
D. Bắt đầu của một chuỗi polypeptit mới.
Câu 4: [612921]: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. cần có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
B. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
C. bằng giao tử cái.
D. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
Câu 5: [612650]: Menđen tìm ra quy luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. một tính trạng.
B. nhiều tính trạng.
C. một hoặc nhiều tính trạng.
D. hai tính trạng.
Câu 6: [616762]: Trong mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào có
đường kính 30 nm
A. sợi chất nhiễm sắc.
B. Crômatit.
C. sợi cơ bản.
D. siêu xoắn.
Câu 7: [616737]: Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, yếu tố nào duy trì không đổi qua các thế hệ?
A. Số lượng các cá thể.
B. Số lượng các alen.
C. Tần số các kiểu gen.
D. Tần số các alen.
Câu 8: [612941]: Thể đột biến là:
A. tập hợp các gen trong cơ thể đột biến.
B. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
C. tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.
D. cá thể mang gen đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 9: [604515]: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
B. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3'→ 5'.
C. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là pôliribôxôm.
D. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra ở tế bào chất.
Câu 10: [616717]: Gen liên kết được định nghĩa là
A. các gen được di truyền cùng nhau.
B. các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. các nhóm gen khác nhau trên cùng một NST.
D. các gen không alen cùng nằm trên một NST.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết
Trang 1/4 – Mã ID đề: 81346
Hotline: 02432 99 98 98
www.Dethi.Moon.vn
Câu 11: [619255]: Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II)
ABCDCDEG.HKM. Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho tâm động. Biết
nhiễm sắc thể (I) bị đột biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
Câu 12: [613961]: Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có năng suất cao sẽ
không có hiệu quả đối với
A. dâu tằm.
B. lúa.
C. khoai tây.
D. củ cải đường.
Câu 13: [622621]: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di truyền là
A. bí ngô.
B. ruồi giấm.
C. cà chua.
D. đậu Hà Lan.
Câu 14: [618069]: Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới
cái là XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng.
B. Gà, bồ câu, bướm.
C. Trâu, bò, hươu.
D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 15: [613921]: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3'UGA5'.
B. 5'AUG3'.
C. 3'UAG5'.
D. 5'UGA3'.
Câu 16: [613885]: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là
poliribôxôm giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp các prôtêin cùng loại.
B. điều hòa sự tổng hợp prôtêin.
C. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 17: [603939]: Nhận x t t nh ch nh xác của các nội dung dưới đây
(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đ ch sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , tế bào nhận
phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh
(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.
(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm
dần ở các đời tiếp theo.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là sự nhân đôi và phân li đồng đều của
nhiễm sắc thể trong giảm phân.
A. (1) đ ng, (2) sai, (3) đ ng, (4) đ ng.
B. (1) đ ng, (2) đ ng, (3) đ ng, (4) sai.
C. (1) đ ng, (2) sai, (3) đ ng, (4) sai.
D. (1) sai, (2) sai, (3) đ ng, (4) sai.
Câu 18: [614040]: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Ph p lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
Câu 19: [616653]: Đối tượng nghiên cứu của Coren phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân là gì?
A. Đậu Hà Lan.
B. Cây Hoa Phấn.
C. Ruồi Giấm.
D. Cây Hoa hồng.
Câu 20: [614058]: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản
hữu t nh người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào sinh dưỡng B. đột biến nhân tạo.
C. kĩ thuật di truyền.
D. chọn lọc cá thể.
Câu 21: [616639]: Cặp NST giới tính của con đực là OX có ở loài động vật nào sau đây?
A. Ruồi giấm.
B. Châu chấu.
C. Bọ nhậy.
D. Chim Bồ câu.
Câu 22: [618212]: Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) nằm trên
nhiễm sắc thể thường, người ta thấy tần số alen trôị (A) gấp 3 lần tần số alen lặn (a). Theo lí thuyết, tỉ lệ
% số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 56,25%.
B. 18,75%.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Trang 2/4 – Mã ID đề: 81346
Hotline: 02432 99 98 98
www.Dethi.Moon.vn
Câu 23: [622086]: Cặp NST giới t nh quy định giới t nh nào dưới đây là không đ ng?
A. Ở gà: XX - trồng, XY - mái.
B. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái.
C. Ở lợn: XX - cái, XY - đực.
D. Ở người: XX - nữ, XY - nam.
Câu 24: [616001]: Trình tự nuclêôtit của mARN là 5' - AUG XXX GAA AUU AGG - 3'. Trình tự
nuclêôtit của mạch mã gốc quy định tổng hợp phân tử mARN này là
A. 3' - ATG XXX GAA ATT AGG - 5'.
B. 5' - TAX GGG XTT TAA TXX - 3'.
C. 3' - TAX GGG XTT TAA TXX - 5'.
D. 3' - UAX GGG XUU UAA UXX - 5'.
Câu 25: [604510]: Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Câu 26: [618193]: Có mấy điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN?
(1) Nguyên liệu dùng tổng hợp sản phẩm.
(2) Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN.
(3) Sản phẩm tạo thành.
(4) Chiều tổng hợp sản phẩm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 27: [614062]: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm:
A. thể dị hợp không thay đổi.
B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp.
D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 28: [616042]: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc
A. liên tục và không liên tục.
B. bổ sung và bán bảo tồn.
C. bán bổ sung và bán bảo tồn.
D. bổ sung và bảo tồn.
Câu 29: [604524]: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính, ví dụ cặp XY ở người có những đoạn được gọi là
tương đồng và đoạn không tương đồng. Đoạn không tương đồng
A. chứa các lôcut gen giống nhau.
B. chứa các gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. chứa các gen alen với nhau.
D. không chứa các gen qui định tính trạng.
Câu 30: [618226]: Nếu tần số hoán vị gen là 20%, cơ thể có kiểu gen
A. 40%.
B. 20%.
Ab
tạo giao tử AB có tỉ lệ là
aB
C. 80%.
D. 10%.
Câu 31: [624112]: Gen A đột biến thành .Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi
trường nội bào cung cấp cho gen a t hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là
A. mất 1 cặp nuclêôtit.
B. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
C. mất 2 cặp nuclêôtit.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 32: [603941]: Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai
của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1 cũng cao 24
cm . Tuy nhiên, khi F1 tự thụ phấn, F2 hiển thị một loạt các độ cao; số lượng lớn nhất là cây tương tự như
P và F1, nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12 cm và 4/1000 số cây cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ
27 cm là bao nhiêu? (Giả sử rằng các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây).
A. 3/4.
B. 9/16.
C. 56/256.
D. 64/256.
Câu 33: [622083]: Cho các đặc điểm:
(1) Tồn tại trong nhân tế bào.
(2) Tồn tại trong tế bào chất.
(3) Được di truyền nguyên vẹn từ mẹ sang con.
(4) Có thể bị đột biến.
Yếu tố nào sau đây thỏa mãn cả 4 đặc điểm trên?
A. Alen.
B. Protein.
Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết
C. ADN.
D. NST.
Trang 3/4 – Mã ID đề: 81346
Hotline: 02432 99 98 98
www.Dethi.Moon.vn
Câu 34: [614067]: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
Ab
aB
(hoán vị gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể trên là
A. 40%
B. 10%.
C. 20%.
D. 50%
Câu 35: [624194]: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử
hai cặp gen này nằm trên một NST. Cho cà chua 1 có kiểu hình thân cao, quả tròn lai với cà chua thân
thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn. Kết
luận nào sau đây là đ ng?
A. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%.
B. 1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%.
C. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 40%.
D. 1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%.
Câu 36: [616751]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có 2 alen A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng.
Quần thể P gồm 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đ ng về quần thể này?
(1). F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.
(2). Tần số kiểu gen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở P.
(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 1
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 37: [622077]: Từ 1 cây ăn quả có kiểu gen AaBB, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu dùng phương pháp chiết cành thì sẽ thu được các cây con có kiểu gen đồng loạt giống cây mẹ.
B. Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được các cây có kiểu gen aaBB.
C. Nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBB.
D. Nếu dùng phương pháp nuôi cấy tế bào tạo mô sẹo ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBB.
Câu 38: [624266]: Cho các nhận định sau về NST giới tính của người:
(1) NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới t nh và gen quy định các
tính trạng bình thường của cơ thể.
(2) Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống sự biểu hiện tính trạng của các gen trong ti thể.
(3) Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng
của NST X và Y.
(4) Ở giới nam do cặp NST giới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó t nh trạng đều
được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 39: [616634]: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định
hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ
lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 25,5%.
B. 42,0%.
C. 48,0%.
D. 57,1%.
Câu 40: [624131]: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đ ng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
C. Những giống cây ăn quả, không hạt thường là thể đa bội lẻ.
D. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n +2.
-----HẾT----Truy cập www.dethi.moon.vn để xem lời giải chi tiết
Trang 4/4 – Mã ID đề: 81346