THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
BÀI LUYỆN TẬP 01
Câu 1: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen.
B. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Giống thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp ( đồng hợp trội – đồng hợp lặn ) .
Các cơ thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau thì có mức phản ứng khác nhau trước môi trường( mức phản
ứng do kiểu gen quy định, đồng thời nó chịu ảnh hưởng từ cả môi trường)
Câu 2: Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch;
lai xa...
(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
A. (3), (2), (1)
B. (1), (2), (3)
C. (3), (1), (2)
D. (2), (1), (3)
Các bước: Tạo dòng thuần → cho lai các dòng thuần tạo thể dị hợp có ưu thế lai cao → chọn lọc tổ hợp
có ưu thế lai cao nhất
Câu 3: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật HacđiVanbec là
A. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
Ý nghĩa của định luật Hacdi Van bec là :
Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể , giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể
được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài
Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại
Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa:
chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên , di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.
Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần
kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi
Câu 4: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. Tháo xắn phân tử ADN.
B. Bẻ gẫy liên kết hidro giữa 2 mạch ADN.
C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. Cả A, B và C
Tháo xoắn ADN có enzim giraza
Bẻ gãy liên kết hidro có enzim helicaza
ADN pol lắp ráp các nucleotit tự do bổ sung vào với các nucleotit trong mạch khuôn của phân tử ADN
theo nguyên tắc bổ sung → mạch mới được tổng hợp
Câu 5: Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Nguyên phân
B. Điều hòa hoạt động của gen
C. Nhân đôi ADN
D. Dịch mã
Nguyên phân là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào
Nhân đôi ADN , phiên mã , dịch mã , điều hào hoạt động của gen là những có chế di truyền ở cấp độ phân
tử
Câu 6: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương
pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng
B. Công nghệ gen
C. lai tế bào xôma khác loài
D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Hạt phấn mang bộ gen đơn bội (n), lưỡng bội hóa tế bào có bộ NST nhân đôi lên thành 2n chủng 2n NST
Câu 7: Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu
gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?
A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Bb
B. Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
C. Lần giảm phân II của cả bố và mẹ.
Trang 1
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
D. Lần giảm phân I hoặc II của cả bố và mẹ.
Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A
Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D
Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho
giao tử Bb => tạo cây Bbbb
Câu 8: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có
kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. Thể tam bội
B. Thể ba
C. Thể bốn
D. Thể ba kép
Có 3 NST mang gen B, còn các cặp NST còn lại đều bình thường
=> Thế ba nhiễm 2n + 1
Câu 9: Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
C. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
D. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
Các nucleotit trong tế bào tồn tại ở dạng thường và dạng hiếm ( số lượng nhỏ). Dù không có tác nhân gây
đột biến vẫn có thể xảy ra đột biến thay thế nucleotit do các nucleotit dạng hiếm bắt cặp sai => loại A
Thể dị hợp nàythì các gen lặn không biểu hiện ra kiểu hình nên không được coi là thể đột biến => B loại
Nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung => thay đổi thông tin di truyền => phát sinh đột biến gen
Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản
và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là
A. 30 nm và 11 nm
B. 11nm và 300 nm
C. 11 nm và 30 nm
D. 30 nm và 300 nm
ADN (2 nm) →sợi cơ bản nucleoxom 11nm → sợi chất nhiễm sắc ( 30 nm) → sợi siêu xoắn 300nm →
Cromatit 700 nm
Câu 11: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit
trong cặp tương đồng xảy ra ở
A. Kì đầu của giảm phân II
B. Kì đầu của giảm phân I
C. Kì giữa của giảm phân I
D. Kì sau của giảm phân I
Kì đầu I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST kép tương đồng
Kì giữa I các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau I các NST trong cặp tương đồng phân ly độc lập về 2 cực tế bào
Kì đầu II ngắn, không có hiện tượng gì đặc biệt
Câu 12: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) là mã bộ 3
(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa
(3) có 3 mã kết thúc
(4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin
(6) mang tính thoái hóa
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Trong mã di truyền có 64 bộ ba và có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin
=> có 61 bộ ba mã hóa axit amin
Mã di truyền là mã bộ ba có các đặc điểm sau đây :
Mã di truyền mang tính thoái hóa , 61 bộ ba nhưng mã hóa cho 20 axit amin → nhiều bộ ba cùng mã hóa
cho 1 aa
Mã di truyền mang tính phổ biến
Mã di truyền mang tính đặc hiệu
Phát biểu đúng là 1,3,6
Câu 13: Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:
A. Đột biến trội ở trạng thái dị hợp
B. Đột biến lặn không có alen trội tương ứng.
C. Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp.
D. Đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp
Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp có gen trội lấn át nên gen lặn không được biểu hiện thành kiểu hình →
không phải thể đột biến
Đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp hoặc đơn bội... được biểu hiện ra kiểu hình → thể đột biến
Đột biến trội luôn biểu hiện ra kiểu hình ( ở trạng thái đồng hợp và dị hợp ) → thể đột biến
Câu 14: Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giới
tính X quy định:
A. Tính trạng có xu hướng dễ bểu hiện chủ yếu ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
B. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái.
Trang 2
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
C. Trong cùng một phép lai, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực thường khác với ở giới cái.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai thuận giống tỉ lệ kiểu hình ở phép lai nghịch.
Tỷ lệ kiểu hình của phép lai thuần giống phép lai nghịch có ở di truyền gen trên NST thường.
Ở gen trên NST giới tính thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai thuận khác với phép lai nghịch và tỉ lệ phân
li kiểu hình ở hai giới không bằng nhau
Câu 15: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận:
P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục
Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt
Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:
(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di
truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.
(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào
con như đối với NST.
(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều
cho các tế bào con như đối với NST.
(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân
có cấu trúc di truyền khác.
(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có
cấu trúc di truyền khác.
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (3), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (2), (4), (5)
Di truyền tế bào chất, con lai tạo ra có kiểu hình giống mẹ => 1 đúng
Tế bào chất thường không được phân phối đều cho các tế bào con => 3 đúng
Di truyền tế bào chất do gen tế bào chất quy định , không liên quan đến nhân nên nếu thay nhân bằng
nhân khác thì tính trạng vẫn được biểu hiện=> 5 đúng
Câu 16: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.;
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ; (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện thành thể đột biến.
Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị
hợp nhưng không làm thay đổi tần số alen
=>(1) (3) (5) (7) đúng
Câu 17: Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen. 2. mARN. 3. Axit amin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Các thành phần: 2,3,4,5,6
Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN và thông qua mARN quy định cấu trúc phân tử protein => gen gián
tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 18: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là
A. Siêu trội
B. Ưu thế lai
C. Bất thụ
D. Thoái hóa giống.
Siêu trội là giả thuyết được đưa ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai
Bất thụ là hiện tượng cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính
Thoái hóa giống là hiện tượng đời con sinh ra có nhiều gen lặn có hại được biểu hiện hơn so với bố mẹ,
xảy ra trong trường hợp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
Câu 19: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
A. Khi môi trường không có lactôzơ.
B. Khi môi trường có nhiều lactôzơ
C. Khi có hoặc không có lactôzơ
D. Khi môi trường có lactôzơ.
Khi môi trường không có Lactozơ => protein ức chế gắn vào operator ngăn cản sự phiên mã => ngưng
hoạt động gen
Khi có Lactozơ => protein bị thay đổi cấu hình do lactozơ gắn vào nên bất hoạt, không thể gắn vào
operator => không ngăn cản phiên mã gen
Câu 20: Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là
A. Vi khuẩn và virus
B. Thể thực khuẩn và plasmid
Trang 3
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
C. Plasmid và vi khuẩn
D. Thể thực khuẩn và vi khuẩn
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kĩ thuật ADN tái tổ hợp là thể thực khuẩn
và plasmid
Câu 21: Đột biến NST là:
A. Những biến đổi trong cấu trúc của NST.
B. Những biến đổi về số lượng NST.
C. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng ADN. D. Những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST.
Đột biến NST có đột biến số lượng ( dị bội , đa bội ) và đột biến cấu trúc ( mất đoạn , lặp đoạn , đảo đoạn
, chuyển đoạn )
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã
của sinh vật nhân sơ?
A. chỉ có một mạch gốc của gen được dung làm khuôn để tổng hợp ARN.
B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
D. sau khi phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ đoạn intron.
Ở nhân sơ là gen không phân mảnh không có intron nên mARN được tổng hợp không trải qua giai đoạn
cắt bỏ các đoạn intron
Sinh vật nhân thực do các gen có hiện tượng phân mảnh nên sau khi phiên mã có mARN được tạo ra có
xen kẽ các đoạn mã hóa aa và những đoạn không mã hóa aa , và trước khi dịch mã thì cần cắt bỏ các đoạn
không mã hóa axit amin
Câu 23: Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đột biến thay thế nucleotit có thể dẫn đến kết thúc sớm nhưng không phải luôn=> 1 sai
Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit, không phải một số cặp => 3 sai
Với thể đột biến, tức đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình thì đột biến gen đa số là có hại. Đột biến gen
có thể có lợi, có hại hoặc trung tính là xét chung với cả quần thể => 4 đúng
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường, có thể trong môi trường này là
có hại nhưng môi trường khác có thể có lợi=> 5 đúng
2 đúng => Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới => phong phú vốn gen của quần thể
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan
nghịch.
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
(a) Đúng
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương
quan thuận => b sai
(c) Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tổ hợp => c sai
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao
đổi chéo=> d sai
Câu 25: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng ?
(1)AABB ; (2) AaBB ; (3) AAbb ; (4) aabb ; (5) AABb ; (6) aaBb
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (5), (6)
D. (3), (4), (6)
Cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ tạo ra 1 kiểu giao tử
Xét các kiểu gen trên thì có các thể có kiểu gen AABB, AAbb, aabb thỏa mãn điều kiện
Câu 26: Ở vi khuẩn,trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein, chất cảm ứng có vai trò
A. Tăng cường hoạt động của ARN polymeraza
B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp protein ức chế
C. Bám vào vùng vận hành và làm các gen cấu trúc hoạt động phiên mã.
Trang 4
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
D. Thay đổi cấu hình chất ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc
Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein chất cảm ứng có vai trò liên kết với protein ức chế , làm
protein không liên kết với vùng vận hành của Operon và quá trình phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra
bình thường
Câu 27: Sự tổng hợp liên tục các enzyme thuộc Operon lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây nếu
chất cảm ứng của operon này không có mặt ?
A. Đột biến ở vùng khởi động (P)
B. Đột biến ở vùng vận hành (O)
C. Đột biến ở gen điều hòa làm chất ức chế không liên kết được với chất cảm ứng
D. Đột biến xảy ra ở nhiều gen trong hệ thống điều hòa.
Nếu chất cảm ứng ko có mặt = Không có đường lactozo nhưng quá trình tổng hợp các enzyme vẫn xảy ra
=> Vùng vận hành bị đột biến nên protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành
Câu 28: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu DT ở cơ thể mang đột biến đó?
A. Chuyển đoạn và đảo đoạn
B. Mất đoạn và lặp đoạn
C. Đảo đoạn và mất đoạn
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn
Đột biến mất đoạn : làm mất vật chất di truyền
Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền
Đột biến không làm mất và thêm vật chất di truyền trong cơ thể mang đột biến là đột biến chuyển đoạn(
chuyển từ NST này sang NST khác ) và đột biến đảo đoạn NST
Câu 29: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của hiện tượng hoán vị gen:
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong quá trình chọn lọc và tiến hóa.
C. Tái tổ hợp lại gen quý trên các nhiễm sắc thể khác nhau của các cặp tương đồng tạo thành nhóm
gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
Hiện tường hoán vị gen là hiện tượng đổi chỗ vị trí của các gen cùng nằm trên cặp NST tương đồng
Làm tăng biến dị tổ hợp, cơ sở để tổ hợp các gen quý cùng nằm trên 1 NST, là cơ sở đề lập bản đồ gen
Chuyển đoạn tương hỗ thì là hiện tượng chuyển gen ở trên hai cặp NST khác nhau
=> C sai
Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh do gen lặn di truyền liên kết với nhiễm
sắc thể giới tính X ở người:
A. Bệnh dễ biểu hiện ở người nam.
B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái
C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh
D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm biểu hiện ở một nửa số con trai.
Đặc điểm của bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X là
Bệnh biểu hiện ở người nam
Bố mang gen bệnh ( Xa Y ) thì sẽ truyền gen bệnh cho tất cả con gái ( X X a )
Mẹ bình thường mang gen bệnh thì ½ con trai sẽ bị bệnh
Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện cho người nữ mắc bệnh ( đúng )
Câu 31: Đột biến ở gen tế bào chất gây hậu quả nào sau đây?
A. Tất cả các giao tử đều mang gen đột biến
B. Kiểu hình đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ chế đồng hợp
C. Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền
D. Sẽ tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
Đột biến ở gen tế bào chất sẽ dẫn đến hiện tượng tạo ra thể khảm ở cơ thể mang gen đột biến , vì các gen
trong tê bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con ( có tế bào nhận được gen đột biến ,
có tế bào không
Câu 32: Trong việc tạo ưu thế lai,lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
D. Xác định mối tương tác giữa các gen thuộc hệ gen nhân với các gen thuộc hệ gen tế bào chất.
Trong ưu thê lai thì lai thuận nghịch giữa các dòng thuần để đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu
hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Câu 33: Thao tác nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?
Trang 5
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
A. Tách các gen ra khỏi tế bào cho và tách ADN plasmit từ vi khuẩn.
B. Gây đột biến gen đã được cắt hay được tổng hợp gen mới.
C. Tạo phân tử ADN tái tổ hợp
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Các thao tác thuộc kĩ thuật di truyền là :
Tách các gen ra khỏi tế bào cho và tách ADN plasmit từ vi khuẩn.
Tạo phân tử ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
=> Thao tác không thuộc kĩ thuật di truyền là gây đột biến gen đã được cắt hay tổng hợp gen mới
Câu 34: Tại sao các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất
kháng sinh
A. Plasmid phải có tính chất này để có thể nhận được ADN ngoại lai
B. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmid
C. Để đảm bảo sự có mặt của vị trí khởi đầu sao chép
D. Để đảm bảo véctơ plasmid có thể cắt bởi enzym giới hạn
Các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu (marker genes) kháng chất kháng sinh để dễ
dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận plasmid
Câu 35: Bố mẹ đều bình thường, sinh được con gái bình thường, một con trai bị bệnh Z và một con trai
bình thường. Người con trai bình thường lấy vợ bình thường và sinh con gái bị bệnh Z. Có thể kết luận
bệnh Z này nhiều khả năng chi phối bởi gen;
A. Trội trên NST thường
B. Lặn trên NST giới tính X.
C. Lặn trên NST thường
D. Trội trên NST giới tính
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh => gen lặn nằm trên NST thường
Câu 36: Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân
hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường ; cặp Bb không phân li; giảm phân II
diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra tử cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
Tế bào có kiểu gen AaBbDd => giảm phân tạo ra 23 = 8 giao tử
Câu 37: Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc của ADN được bảo đảm bới
A. Các liên kết photphodieste giữa các nucleotit trong mỗi chuỗi polinucleotit
B. Liên kết giữa các bazo nito và đường đêoxiribo
C. Các liên kết hidro hình thành giữa các bazo nito của 2 chuỗi polinucleotit
D. Sự liên kết giữa ADN với protein histon trong cấu trúc của chất nhiễm sắc
Tính bền vững và đặc thù trong cấu trúc phân tử ADN được đảm bảo bởi các liên kết photphodieste giữa
các nucleotit trong mỗi chuỗi polinucleotit
Câu 38: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit
giống phân tử ADN mẹ là
A. Chiều tổng hợp mạch mới của enzyme ADN polimeraza là 5’ > 3’
B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C. Hoạt động xúc tác của enzyme ADN lygaza
D. Sự xúc tác của enzyme trong tổng hợp đoạn mồi
Để phân tử ADN con được tạo ra giống với phân tử ADN mẹ ban đầu là ADN con được tạo ra tuân theo
nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn .
Câu 39: ARN là hệ gen của đối tượng sinh vật nào dưới đây?
A. Vi khuẩn
B. Virus
C. Một số loại virus
D. Vi sinh vật cổ
RNA là hệ gen của một số loại virus . ví dụ như virus HIV
Một số virus có hệ gen là DNA
100% vi khuẩn có hệ gen là DNA
Câu 40: Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
1
A. Cuộn quanh 1 vòng quanh lõi histon
B. Chứa 1585 cặp nucleotit
2
C. Chứa 146 cặp bazo nito.
D. Sợi ADN mạch đơn
Trang 6
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
Đoạn DNA cuốn quanh 1 nucleoxom có đặc điểm là : là DNA mạch kép, chứa 146 cặp base nito (146 cặp
3
nucleotit) , cuộn 1 vòng quanh lõi histon
4
Câu 41: Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.
Tính trạng số lượng là gen do nhiều alen quy định => chịu tác động lớn của điều kiện môi trường
Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 42: Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
B. Các bộ ba nằm kế tiếp, không gối lên nhau.
C. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.
D. Nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
Câu 43: Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số
lượng các gen trên mỗi NST?
A. Mất đoạn NST.
B. Lặp đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST.
D. Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau.
Đảo đoạn không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST là
Câu 44: Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành
công?
A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào.
B. Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác dụng
tương đương.
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp.
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Để nhận biết tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp thì thể truyền cần có gen đánh dấu
Ví dụ người ta có thể dùng các thể truyền có chứa gen kháng kháng sinh chuyển vào tế bào vi khuẩn
Do đó có thể dùng kháng sinh để lọc giữ lại dòng vi khuẩn có chứa phân tử DNA tái tổ hợp
Khi sống trong môi trường kháng sinh thì những các thể không có ADN tái tổ hợp , không chứa gen
kháng kháng sinh sẽ chết
Chỉ các tế bào chứa gen kháng kháng sinh mới sốt sót
Câu 45: Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính
xác là:
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Quá trình tự sao đều không cần sử dụng các đơn phân ribonucleotit.
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Phát biểu không chính xác là C
Quá trình tự sao ( nhân đôi DNA ) có cần sử dụng các đoạn ARN mồi
=> Để tổng hợp được các đoạn mồi thì cần có các ribonucleotit
Câu 46: Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, đối tượng nào không được coi là sinh vật biến đổi
gen?
A. Chuối nhà có bộ NST 3n được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội 2n.
B. Bò nhận gen hormon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng xuất thịt và sữa đều tăng.
C. Cây đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá Petunia.
D. Cây cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm khiến quả có thể bảo quản được lâu hơn.
Đối tượng không được coi là sinh vật biến đổi gen là chuối nhà (3n)
Chuối nhà là sinh vật đột biến số lượng NST
Câu 47: Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:
A. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một
cách ngẫu nhiên.
Trang 7
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
B. Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái
đồng hợp.
C. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi
qua các thế hệ.
D. Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế
hệ.
Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ
Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp
Câu 48: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người,phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể đột biến mắc hội chứng Tocno xuất hiện ở cả nam và nữ với tỉ lệ tương đương.
B. Phần lớn các trường hợp ung thư máu ác tính là do đột biến lệch bội ở NST thứ 21.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi hemoglobin mất một axit amin.
D. Alen đột biến quy định bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là ví dụ của gen đa hiệu.
Phát biểu đúng là D
A sai, tơn nơ là nữ, mang kiểu gen là X0
B sai, ung thư máu ác tính còn có thể do nhiều nguyên nhân khác. Ví dụ đột biến mất đoạn NST số 22
C sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi hemoglobin thay thế axit amin : acid
Glutamic bằng valin
Đáp án D
Câu 49: Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ
xảy ra?
A. Các gen cấu trúc của operon tiến hành phiên mã và tạo ra các sản phẩm của Operon.
B. Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép ARN
polimeraza hoạt động
C. Gen điều hòa không có chất cảm ứng nên không tiến hành phiên mã tạo protein ức chế.
D. ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa của operon.
Khi không có chất cảm ứng (Lactose)
Vùng vận hành của operon chịu sự kiểm soát của protein ức chế, protein này không cho phép các gen cấu
trúc phiên mã
Tuy nhiên , ARN polimeraza vẫn có thể hoạt động trên gen điều hòa, để tổng hợp phân tử mARN của gen
điều hòa => tông hợp protein
Đáp án D
Câu 50: Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến NST.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là đột biến lặn.
Số phát biểu không chính xác là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các phát biểu không chính xác là (3) (4) (5)
Đáp án B
3 sai, sự tăng trưởng phát triển cơ thể cũng liên quan đến sự tăng sinh các tế bào sinh dưỡng
4 sai, gen xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng thì không được di truyền
5 sai, trong hế gen của người, các gen tiền ung thư có thể là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng hoặc
gen điều hòa, chúng đều không phải gen có hại
BÀI LUYỆN TẬP 02
Câu 1: Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận
xét dưới đây?
(1)Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
(2)Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
(3)Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến
(4)Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Trang 8
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
Các đáp án đúng là 1, 2,3 .
1 Đúng vì sự có mặt của bazo nito dạng hiếm có thể dẫn đến phát sinh đột biến thay thế
2 Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN vì trong nhân đôi thì dễ làm biến
đổi vật chất di truyền trong phân tử ADN
3 Tân số đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng cường độ , tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen =>
3 sai
4 Tác nhân đột biến có thể là tác nhân vật lí hóa học hoặc tác nhân sinh học
Câu 2: Trình tự nào phản ánh đúng mức độ tăng dần khả năng tạo biến dị tổ hợp của các phương thức
sinh sán khác nhau?
A. Sinh sản hữu tính → tự thụ phấn → sinh sản vô tính
B. Tự thụ phấn → sinh sản vô tính → sinh sản hữu tính
C. Sinh sản vô tính → tự thụ phấn → sinh sản hữu tính
D. Sinh sản hữu tính → sinh sản vô tính → tự thụ phấn
Sinh sản vô tính tạo ra các các thể có kiểu gen giống với cá thể ban đầu
Tự thụ phấn là phương pháp tang tỉ lệ đồng hợp trong quần thể giảm tần số dị hợp => ít tạo ra biến dị tổ
hợp
Sinh sản hữu tính ( sinh sản có tính dực và tính cái ) => tổ hợp tự do vật chất di truyền => tạo nên các
kiểu gen mới trong quần thể => tang biến dị tổ hợp
Trình tự đúng là C
Câu 3: Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?
A. Đột biến thay thế nucleotit làm codon này chuyển thành codon khác nhưng đều cùng mã hóa cho
một loại axit amin.
B. Đột biến xáy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
C. Đột biến thay thế nucleotit làm xuất hiện codon mới, mã hóa axit amin khác nhưng không làm thay
đối chức năng và hoạt tính của protein.
D. Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen,
Đột biến làm thay đổi khả năng thích nghi của sinh vật thì đột biến làm thay đổi protien được tạo ra hoặc
làm thay đổi chức năng của protein
A Đột biến đồng nghĩa => không làm thay đổi cấu trúc của protein => Không làm thay đổi chức năng
của protein
B Đúng , Đôtn biến mã mở đầu => Protein thiết yếu không được tổng hợp => thay đổi súc sống của sinh
vật
C Đột biến đồng nghĩa giống A
D Đột biến ở intron không làm thay đổi trình tự cấu trúc của chuỗi polipeptit
Câu 4: Tế bào xôma lưỡng bội bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:
1. Thể không nhiễm 2. Thể một nhiễm 3. Thể ba nhiễm
4. Thể bốn nhiễm
Công thức nhiễm sắc thể cùa các loại tế bào theo thứ tự trên được viết tương ứng là:
A. 2n, 2n+1, 2n+3, 2n+4
B. 2n, 2n 1, 2n + 1, 2n + 2
C. 2n2, 2n+1, 2n +2, 2n+4
D. 2n 2, 2n 1, 2n + 1, 2n + 2
1 Thể không : 2n – 2
2 Thế 1 nhiễm 2 n – 1
3 Thể ba 2n + 1
4 Thế bốn 2n + 2
Câu 5: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.
Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn
đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
D. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Bệnh ung thư xuất hiện do gen tiền ung thư bị đột biến hoạt động mạnh hơn => gen trội .
Các gen này xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng => không di truyền cho thế hệ sau
Câu 6: Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân
bào?
1.Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn.
2.Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào.
Trang 9
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
3.Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành.
4.Kỳ cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con.
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,2,4
D. 1,3,4
Cônsixin là hóa chất gây đột biến rối loạn trong quá trình hình thành thoi vô sắc ( ở pha G2 và kì đầu) gây
, khi thoi vô sắc đã hình thành thì hóa chất này không có tác dụng .
Ở kì giữa , kì sau và kì cuối thì thoi vô sắc đã hình thành xong => cônsixin không tác động được
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
A. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ
thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau
trong hệ thống phân loại.
C. Có hàng trăm loại enzym ADNrestrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở
những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaz đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
C – sai có nhiều loại enzyme cắt giới hạn khác nhau => và được phân lập từ nhiều nguồn tế bào khác
nhau
Câu 8: Để nghiên cứu di truyền học, người ta phải gây tạo các đột biến. Sau khi có được các đột biến, các
nhà khoa học phải tiến hành phân tích di truyền các đột biến đó, nghĩa là phải xác định xem đột biến đó là
trội hay lặn, có do gen trên NST giới tính quy định không...Để phân tích di truyền các đột biến, người ta
phải tiến hành phép lai nào?
A. Lai phân tích
B. Lai thuận nghịch
C. Lai trở lại với dạng ban đầu từ đó gây tạo đột biến D. Lai hai đột biến với nhau
Để phân tích di truyền các đột biến thì người ta tiến hành phép lai thuận nghịch
+ Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường
+ Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới
tính
+ Lai thuận khác lai nghịch , đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân ( ty thể , lạp thể ,
plasmid)
Câu 9: Trong chọn tạo giống ở thực vật, dạng biến dị được các nhà chọn giống sử dụng phổ biến nhất là
A. Đột biến gen.
B. Đột biến NST
C. Biến dị tổ hợp.
D. ADN tái tổ hợp tạo ra bằng kỹ thuật di truyền.
Biến dị tổ hợp là dạng biến dị được sử dụng phổ biến nhất trong di truyền
Câu 10: Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây ?
Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau Phép
lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau. Phép
lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài
sinh vật. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào, không dùng để xác định hiện tượng
hoán vị gen
+ Lai thuận giống lai nghịch => gen nằm trên NST thường
+ Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới
tính
+ Lai thuận khác lai nghịch , đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ => gen ngoài nhân ( ty thể , lạp thể ,
plasmid)
=> 4 đúng
Câu 11: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sằn mà truyền đạt một kiểu gen.
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác qua lại giữa kiểu gen và môi trường
=>A sai
Trang 10
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
Câu 12: Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào dưới đây thế hiện ưu thế lai cao nhất về các tính trạng do
hai gen A và B quy định?
A. AaBb
B. AABb
C. AABB
D. AaBB
Kiểu gen chứa ưu thế lai cao là kiểu gen tồn tại ở trạng thái dị hợp
Câu 13: Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon
ở sinh vật nhân sơ nằm ở...
A. Đầu 3’ của mạch mã hóa
B. Đầu 3’ của mạch mã gốc ( mạch khuôn để tổng hợp mARN)
C. Đầu 5’ của mạch mã gốc( mạch khuôn từ đó tổng hợp mARN)
D. Ở cả hai đầu tùy từng gen
Đoạn trình tự nucleotit làm nhiệm vụ khởi động và điều hòa quá trình phiên mã của một operon ở sinh vật
nhân sơ nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc
Câu 14: Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc
thể?
1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến đa bội 3. Đột biến lệch bội 4. Đột biến đảo đoạn
5. Chuyển đoạn tương hỗ 6. Lặp đoạn 7. Chuyển đoạn không tương hỗ
A. 1,3,5,7
B. 1,5,6,7
C. 2,4.6
D. 3,6.7
Đột biến làm thay đổi số lượng gen trên 1 đoạn NST là :
Đột biến mất đoạn ( giảm số lượng gen )
Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ ( gen trong NST bị chuyển đi giảm và số gen trong NST nhận
được tăng lên )
Đột biến chuyển đoạn tương hỗ ( gen trong hai NST chuyển đến và đi không bằng nhau )
Đột biến lặp đoạn ( tăng số lượng gen trên NST )
Câu 15: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Tơcnơ
(4) Bệnh máu khó đông
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3)và(4)
D. (1) và (4)
Bệnh do đột biến gen gồm có : bệnh phêninkêto niệu và bệnh máu khó đông
Câu 16: Thể tứ bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân ?
A. Aa
B. Aaaa
C. AAAa
D. AAaa
Aa là thể lưỡng bội => loại A
Aaaa và AAAa là thể tứ bội nhưng không thể hình thành qua nguyên phân, có thể hình thành qua giảm
phân => loại B và C
AAaa là thể tứ bội được hình thành qua nguyên phân từ cơ thể có kiểu gen Aa
Đáp án D
Câu 17: Khi nói về liên kết gen, nhận định nào sau đây KHÔNG đúng ?
A. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.
B. Các gen phân bố xa nhau trên càng một NST, tần số hoán vị gen càng lớn.
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, liên kết gen hạn chế biến dị tổ hợp.
D. Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.
Các gen trên một NST có thể không di truyền cùng nhau nếu xảy ra hoán vị gen.
Đáp án D
Câu 18: Có bao nhiêu nhận định đúng về NST giới tính ở động vật ?
(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong các tế bào sinh dục, không tồn tại ở tế bào Xôma.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con cái có cặp NST XX, con đực có cặp NST XY.
(3) NST giới tính chỉ mang gen quy định tính đực cái.
(4) NST giới tính cũng có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp như mọi NST thường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
NST giới tính tồn tại cả ở tế bào xoma => 1 sai
Không phải loài động vật nào con cái có cặp XX, con đực có cặp XY.
Ví dụ: ở chim con cái XY con đực là XX. Ở chây chấu con cái là XX con đực là XO => 2 sai
NST giới tính ngoài mang gen quy định giới tính còn gen quy định các tính trạng thường.
Ví dụ ở người: Gen quy định tính trạng mù màu, máu khó đông => 3 sai
NST trong nhân có khả năng nhân đôi phân li bình thường => 4 đúng
Đáp án D
Câu 19: Hiện tượng trội không hoàn toàn có đặc điểm nào khi xét một cặp gen:
Trang 11
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
(1) P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 mang kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
(2) F1 dị hợp tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
(3) F1 dị hợp tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.
(4) P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trội.
(5) Kiểu hình trội do hai loại kiểu gen khác nhau cùng quy định.
Số ý đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau => 2 đúng , 3 sai
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai
Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn thì một
kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai
1, 2 đúng
Đáp án D
Câu 20: Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần ?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ sẽ thay đổi theo một hướng xác định, giảm dần
tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
B. Qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần khác nhau.
C. Không làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen.
D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
Quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ sẽ làm làm giảm tần số kiểu gen dị hợp và tăng
tần số kiểu gen đồng hợp => xuất hiện các dòng tuần trong quần thể .
Những các thể có kiểu gen đòng hợp lặn có hại bị CLTN đào thải => Giảm tính đa dạng di truyển
Đáp án D
Câu 21: Vì sao trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng phổ biến lai xa ở những giống cây trồng có
khả năng sinh sản sinh dưỡng ?
A. Vì không cần khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa.
B. Thực vật thường có số lượng NST ít.
C. Thực vật thường có số lượng NST lưỡng bội giống nhau, chỉ khác nhau về gen.
D. Hạt phấn của hoa loài này dễ nảy mầm trên vòi nhụy của hoa loài khác.
Những giống cây trồng được sinh ra từ phuwong pháp lai xa thì thường bị bất thụ khôn có khả năng sinh
sản hữu tính, nếu cơ thể ban đầu có khả năng sinh sản sinh dưỡng thì không phải khắc phục bằng hiện
tượng bất thụ
Đáp án A
Câu 22: Nhận định KHÔNG đúng về ưu thế lai:
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ.
B. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất, đó là theo giả thuyết siêu trội.
C. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuân có thể không cho ưu tế lai, nhưng phép lai nghịch lại cho
ưu thế lai, hoặc ngược lại.
D. Ưu thế lai ở động vật chỉ sử dụng vào mục đích lai kinh tế.
Sai theo giả thuyết trội thì các cá thể có kiểu gen dị hợp mang ưu thế lai cao nhất
Đáp án B
Câu 23: Hiểu đúng về sinh vật biến đổi gen là:
A. Là những sinh vật được tạo ra do đột biến gen.
B. Sinh vật biến đổi gen được tạo ra từ hai loài khác nhau.
C. Là những sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
D. Là những sinh vật mang nguyên vẹn bộ NST, bộ gen của hai loài khác nhau.
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được biến đổi cho phù hợp với lợi ích của con
người
Sinh vật biến đổi gen có thể tạo ra nhờ đột biến gen hoặc được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen của
hai hay nhiều loài khác nhau (cấy , ghép, …)
Đáp án C
Câu 24: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền Plasmit có đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Có khả năng nhận gen và chuyển gen.
(3) Có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập.
(4) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập vào tế bào chủ.
(5) Có bản chất là ADN hai mạch.
Số ý đúng là:
Trang 12
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Thể truyền Plasmit là một loại vecto chuyển gen có bản chất là ADN có khả năng nhân đôi, tồn tại độc
lập trong tế bào, có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu để thuận tiện cho các enzim cắt giới hạn và enzim nối
xác định đúng vị trí của gen cần chuyển.
Plasmit không cần có kích thước lớn, để dễ dàng xâm nhập vào tế bào chủ
Đáp án D
Câu 25: Nhận định đúng về bệnh ung thư ở người:
A. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành khối u ác tính.
B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là gen có hại.
C. Khi nhóm gen ức chế khối u bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát khối
u, dẫn đến ung thư.
D. Khi nhóm tiền ung thư bị đột biến ở trạng thái lặn, nhóm gen sẽ mất khả năng kiểm soát chu kì tế
bào, dẫn đến ung thư.
Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng không phải bao giờ cũng hình thành khối u ác tính, chúng có thể
được sửa chữa nhờ cơ chế sửa sai của cơ thể, hoặc không có thể hình thành u lành nếu các tế bào không
có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác => A sai
Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư( thường là gen quy định yếu tố sinh trưởng) chúng ở trạng
thái lặn và chịu sự điều khiển của cơ thể chỉ tạo ra một lượng sản phẩm vừa đủ đáp ứng nhu cầu phân chia
tế bào một cách bình thường.=> B sai
Đột biến các gen tiền ung thư thường là đột biến trội là chúng hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản
phẩm => tăng tốc đọ phân bào => khối u tăng sinh quá mức=> D sai
Đáp án C
Câu 26: Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A. Hội chứng Đao và Toc nơ.
B. Hội chứng khóc tiếng mèo kêu, ung thư máu ác tính.
C. Bệnh câm điếc bẩm sinh, tật dính ngón cả bàn.
D. Tật dính tay trỏ và giữa, bệnh hồng cầu hình liềm.
Hội chứng Đao và Tơc nơ là đột biến thể lệch bội trên NST
Bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật dính ngón tay là đột biến gen
Tật dính ngón trỏ và giữa đột biến gen nằm trên Y
Bệnh hồng cầu hình liềm đột biến gen
Hội chứng mèo kêu trội là dạng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn trên NST số 5
Ung thư máu ác tính là đột biến cấu trúc NST mất đoạn ở NST số 21
Đáp án B
Câu 27: Trong một operon Lac, giả thiết xảy ra đột biến, thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho nhóm
gen cấu trúc mất khả năng sản xuất enzim phân giải đường Lactôzơ ?
(1) Gen bị đột biến mất vùng khởi động.
(2) Gen bị đột biến không có mã mở đầu.
(3) Đột biến ở vùng vận hành.
(4) Đột biến ở gen điều hòa (R)
Số ý đúng là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 2 và 4
Khi nhóm gen cấu trúc không sản xuất được enzyme phân giải đường lactôzơ là
TH1 : mARN không được tổng hợp=> đột biến ở vùng khởi động quá trình phiên mã làm cho ARN pol
không liên kết với trình tự nhận biết đặc hiệu
TH2 : mARN được tổng hợp nhưng không có mã mở đầu để riboxom nhận biết => riboxom không liên
kết với mARN nên không thể tổng hợp protein
Đáp án A
Câu 28: Đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit này bằng 1 cặp Nuclêôtit khác có thể gây ra:
(1) thay 1 axitamin này bằng 1 axit amin khác.
(2) sinh ra prôtêin có hoạt tính không thay đổi.
(3) ngừng quá trình tổng hợp Prôtêin tại một điểm nào đó.
(4) làm thay đổi nghiêm trọng cấu trúc của phân tử Prôtêin.
Số ý đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
Các trường hợp đột biến có thể có các trường hợp đột biến
Đột biến sai nghĩa => trường hợp 1
Đột biến đồng nghĩa => trường hợp 2
Trang 13
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
Đột biến vô nghĩa => trường hợp 3
Đáp án A
Câu 29: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit(mARN)được tổng hợp theo chiều nào?
A. 5’ → 3’.
B. 3’ → 3’
C. 3’ → 5’.
D. 5’ → 5’.
Phân tử mARN polimerase trượt trên mạch mã gốc 3’ – 5’ nên sẽ tổng hợp ra chuỗi polinucleotit có chiều
5’ – 3’
Câu 30: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Operon Lac của vi khuẩn E.Coli có trật tự : vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc
(Z,Y,A)
Gen điều hòa R không nằm trong Operon Lac
Câu 31: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là
A. siêu trội
B. bất thụ
C. ưu thế lai.
D. thoái hóa giống
Hiện tượng con lai có các đặc điểm trên là ưu thế lai
Câu 32: Thể đột biến là ?
A. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội.
B. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian.
C. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn
D. Những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 33: Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây:
1. Giống lúa gạo vàng có gen tổng hợp βcaroten
2. Cà chua có gen quả chín bị bất hoạt
3. Dưa hấu tam bội có hàm lượng đường cao
4. Cừu có khả năng sản xuất protein của người
5. Giống táo má hồng cho 2 vụ quả/năm
Có mấy thành tựu là kết quả của ứng dụng công nghệ gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các thành tựu là kết quả của ứng dụng công nghệ gen là 1 , 2, 4
Câu 34: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (2); (3); (5); (6)
B. (1); (3); (5); (7)
C. (1); (4); (6); (7).
D. (2); (3); (5); (7)
Các xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là (1); (3); (5); (7).
(2) sai vì tần số alen không thay đổi trong giao phối ( giao phối ngẫu nhiên – giao phối không ngẫu nhiên)
(4) sai. Thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dị hợp, thăng đồng hợp
(6) sai vì tự thụ phấn hoặc giao phối gần làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp , do đó làm giảm đa dạng về
gen
Câu 35: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. Trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
B. Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
C. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban
đầu
D. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia đã
có cấu trúc thay đổi
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
Câu 36: Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
A. Vùng vận hành
B. Gen điều hòa.
C. Vùng khởi động. D. Nhóm gen cấu trúc.
Trang 14
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.
Protein ức chế bám vào vùng vận hành làm cản trở mARN không thể bám vào ADN, khiến nó không thể
phiên mã được
Câu 37: Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?
A. Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.
B. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X.
C. Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa.
D. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’>3’ trên mạch mang mã gốc.
Nhận định không đúng là D Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’3’ trên mARN ( bộ ba codon)
Câu 38: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động
vật?
1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
3. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
4. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. (4)
B. (2)
C. (3)
D. (1)
Phát biểu đúng là số 4
Phát biểu (1) sai vì NST giới tính có ở mọi tế bào
Phát biểu (2) sai vì NST giới tính có chứa cả các gen qui định tính trạng thường
Phát biểu (3) sai vì hợp tử mang cặp NST giới tính XY có thể phát triển thành cơ thể cái
Câu 39: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. Gen tăng cường
B. Gen điều hòa
C. Gen đa hiệu.
D. Gen trội.
Gen chi phối đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng đưuọc gọi là gen đa hiệu
Câu 40: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các
cấp độ
A. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST
D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể là:
ADN + histôn→nuclêôxôm→sợi cơ bản→sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
Câu 41: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế
bào hình thành nên tính trạng.
C. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình
phiên mã.
D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
Theo F.Jacôp và J.Mônô vùng vận hành của operon Lac là
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
Câu 42: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu
B. Claiphentơ
C. Đao.
D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Bệnh do đột biến gen gây ra là D
Bệnh hồng cầu lưỡi liềm là do đột biến biến gen HbA trở thành gen HbS làm sai lệch acid amin ở vị trí số
6 trong chuỗi Bhemoglobin
Câu 43: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
C. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
D. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể khác nhau
Do các cặp NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử nên các tính trạng sẽ
phân li độc lập
Câu 44: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa
vì
Trang 15
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
A. Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các
đột biến có lợi.
B. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp
vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ
thể sinh vật.
D. Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn
lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
Nguyên nhân đúng nhất là C
Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể
sinh vật
Đột biến NST thường làm cho cá thể giảm sức sống và giảm khả năng sinh sản, do đó khó có khả năng
tạo ra thế hệ sau.
Vì vậy không có nhiều ý nghĩa trong quá trình tiến hóa
Câu 45: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi
sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc
điểm chung của hai phương pháp này là
A. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
C. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
Đặc điểm chung của cả 2 phương pháp là chúng đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
Do các cá thể đều có chung 1 bộ gen từ mẩu mô (phôi) ban đầu chia cắt ra
Câu 46: Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1: Bạch tạng.
2: Ung thư máu. 3: Mù màu.
4: Dính ngón tay 23.
5: Máu khó đông.
6: Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
8: phênilkêtôniệu 9. Bệnh Claiphentơ
Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Các bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính tính 3, 4, 5, 6
Mù màu , máu khó đông là bện nằm trên NST X
Túm lông trên tay và dính ngón tay số 2 3 là gen nằm trên NST Y
Câu 47: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
A. Thay đổi mức phản ứng của giống gốc.
B. Cải tiến giống có năng suất thấp.
C. Kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.
D. Củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
Sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng
hợp
=> Củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng
Câu 48: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một
cặp nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp GX thành một cặp AT.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4) (5)
Đáp án B
(3) sai vì đột biến điểm là những biến đổi liên quan đến 1 cặp nu
(6) sai vì 5BU gây đột biến thay thế AT bằng GX
Câu 49: Cho :
(1): chọn tổ hợp gen mong muốn
(2): tạo các dòng thuần khác nhau
(3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần
Trang 16
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
(4): lai các dòng thuần khác nhau
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp :
A. (1),(2),(4),(3)
B. (2),(4),(1),(3)
C. (3),(1),(4),(2)
D. (2),(3),(1),(4)
Trình tự các bước là (2) → (4) → (1) → (3)
Câu 50: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu;
(2) Hồng cầu hình liềm;
(3 ) Bạch tạng;
(4) Hội chứng Claiphentơ;
(5) Dính ngón tay số 2 và 3;
(6 ) Máu khó đông;
(7 ) Hội chứng Tơcnơ;
(8) Hội chứng Đao;
(9) Mù màu.
Số thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể?
A. (3)
B. (2)
C. (4)
D. (5)
Các thể đột biến NST là (1) (4) (7) (8)
BÀI LUYỆN TẬP 03
Câu 1: Nhận định đúng về thể dị đa bội.
A. Xảy ra chủ yếu ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Có bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ.
C. Được tạo ra bằng lai xa kết hợp đa bội hóa.
D. Cơ thể dị đa bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
Thể đa bội nói chung thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật
Nó chứa các bộ NST lưỡng bội của các loài khác nhau
Nó có khả năng sinh sản hữu tính, khi giảm phân có hiện tượng tiếp hợp hình chữ thập
Câu 2: Nhận định đúng về thể tam bội (3n)
(1) Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, khích
thước giống nhau.
(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.
(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm
phân ở một cây.
Số đáp án đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
(1) Đúng. Cây tam bội khi giảm phân tạo giao tử mất cân bằng gen => giao tử chết => k sinh sản hữu tính
(2) Đúng
(3) Đúng. Thể tam bội không tạo hạt do không sinh sản hữu tính,ứng dụng tạo các loại quả không hạt,
làm tăng kích thước quả ( dưa hấu không hạt, cam không hạt...)
(4) Sai. Ví dụ loài có 2n=24 thì 3n = 36
(5) Đúng
(6) Đúng. Giao tử 2n của cây 4n kết hợp giao tử n của cây 2n tạo cây 3n. Hoặc giao tử 2n của cây bị đột
biến trong quá trình hình thành giao tử kết hợp giao tử n cây 2n bình thường tạo cây 3n
Câu 3: Một thể đột biến số lượng NST có kiểu gen Aaa. Thể đột biến này thuộc dạng nào?
A. Tam bội hoặc thể ba nhiễm.
B. Thể ba nhiễm.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội
Thể đột biến Aaa có thể là thể tam bội hoặc thể ba nhiễm
Câu 4: Ở đậu Hà Lan 2n=14. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Số NST ở thể tứ bội là 28
B. Số NST ở thể bốn là 28.
C. Số NST ở thể một là 13.
D. Số NST ở thể tam bội là 21
Ta có 2n = 14 => n = 7 nên thể 4 là 16 NST
Câu 5: Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch đơn của gen
được dùng làm khuôn mẫu tổng hợp ARN là:
A. Một trong hai mạch của gen
B. Mạch có chiều 5’→3’
C. Cả hai mạch của gen
D. Mạch có chiều 3’→5’.
ARN luôn được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’ nên mạch gốc để tổng hợp nó phải là mạch 3’ – 5’. Đây còn
được gọi là mạch mã gốc của gen.
Trang 17
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
Câu 6: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit :
1. ADN 2. mARN 3. tARN 4. Ribôxôm
5. axitamin
6. chất photphat cao năng (ATP)
Phương án đúng là:
A. 2345
B. 13456
C. 12345
D. 23456
Các thành phần tham gia vào quá trình dịch mã phân tử protein gồm có : mARN , t ARN , riboxoom , axit
amin và ATP
ADN là mạch khuôn tổng hợp mARN, thông qua mARN truyền thông tin quy định tổng hợp protein.
ADN gián tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp phân tử protein
Câu 7: Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung
tính?
A. Do tính chất phổ biến của mã di truyền.
B. Do tính đặc hiệu của mã di truyền
C. Do tính thoái hóa của mã di truyền nên tuy có thay đổi bộ mã ba nhưng vẫn cùng mã hóa cho một
loại axitamin.
D. Do tính thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
Đột biến biến thay thế là đột biến trung tính do hiện tượng đột biến đồng nghĩa ( mã di truyền đột biến và
mã gốc ban đầu cùng mang thông tin mã hóa aa ) => không làm thay đổi axitamin => không ảnh hưởng
đến chức năng của protein => không gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật
Mã đột biến và mã ban đầu cùng mang thông tin mã hóa cho một loại aa => đặc điểm tính thoái háo của
mã di truyền
Câu 8: Nhận định nào KHÔNG đúng khi nói về sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Sau phiên mã, phân tử mARN trưởng thành đã được cắt bỏ các đoạn intron.
B. Sau phiên mã, phân tử mARN được đưa ra tế bào chất, trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein.
C. Khi enzim ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã.
D. Sự phiên mã sử dụng nguyen tắc bổ sung.
Gen nhân sơ là gen không phân mảnh => không giống như gen của sinh vật nhân thực( có xen kẽ intron
exon) => mARN sau khi tổng hợp được sử dụng trực tiếp vào quá trình dịch mã
Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X và giữa A với U hoặc ngược lại, được thể
hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử Protein. (4) Quá trình dịch mã.
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2)
Ở ADN là liên kết bổ sung được thể hiện là AT, G – X và ngược lại
tARN có đoạn mạch kép thể hiện NTBS : AU, GX, và ngược lại
Dịch mã có sự kết cặp bổ sung giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã sao trên mARN theo NTBS A
U, GX
Protein đơn phân là axitamin , các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptid, ngoài ra cấu hình ổn
định của protein còn có sự đóng góp của các liên kết, tương tác yếu, protein không cấu tạo theo nguyên
tác bổ sung
Câu 10: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính.
B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
C. Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi số lượng, thành phần gen trên NST.
D. Đột biến đảo đoạn thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST.
Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra cả ở NST thường và NST giới tính
Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST
Đột biến đảo đoạn tuy làm thay đổi vị trí gen nhưng không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên
NST
Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho hai alen của cùng một gen sẽ cùng nằm
trên một NST đơn?
A. Lặp đoạn
B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn trong một NST
D. Mất đoạn
Gen trên đoạn lặp sẽ có 2 bản sao của một gen cùng nằm trên 1 NST
Trang 18
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
Câu 12: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 30 nanomet?
A. Sợi nhiễm sắc
B. Sợi cơ bản
C. Cromatit
D. Vùng xếp cuộn siêu xoắn.
Cấu trúc hiển vi của NST như sau :
ADN (2nm) => nucleosome ( sợi cơ bản) ( 11nm) => sợi nhiễm sắc (30nm) => sợi siêu xoắn (300nm) =>
cromatit (700 nm)
Câu 13: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến chuyển đoạn không cân giữa hai cặp NST số 22 và số
9?
A. Hội chứng khóc tiếng mèo kêu
B. Ung thư máu ác tính.
C. Hội chứng Toc nơ
D. Bệnh Đao
Bệnh khóc tiếng mèo kêu do mất đoạn NST số 5
Bệnh toc nơ do đột biến thể một nhiễm thiếu 1 NST giới tính X (XO)
Bệnh Đao do đột biến thể ba nhiễm thừa 1 NST số 21( 3 NST số 21)
Đột biến chuyển đoạn không cân giữa hai cặp số 22 và số 9 => Mất đoạn trên NST số 22 và số 9 =>
Mất trên NST số 22 bị bệnh ung thư máu
Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về thể lệch bội?
(1) Thể lệch bội mang bộ NST của hai loài khác nhau.
(2) Thể lệch bội có khả năng sinh trưởng, sinh sản hữu tính bình thường.
(3) Thể lệch bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
(4) Ở người đa số lệch bội gây chết ở giai đoạn sớm.
(5) Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thể lệch bội vẫn mang 1 bộ NST của loài đó => 1 sai
Thể lệch bội gây mất cân bằng gen nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển , thể lệch bội thường
không có khả năng sinh sản => 2 sai
Thể lệch bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật, một phần do ở động vật có cơ chế xác định giới tính
phức tạp=> 3 sai
Ở người, đa số thể lệch bội đều chết ở giai đoạn sớm, chỉ một số thể lệch bội ở các NST có kích thước
nhỏ ( như NST số 21) hoặc NST giới tính X( do chỉ 1 NST X hoạt động, còn bị bất hoạt)hoặc Y chứa ít
gen nên ít ảnh hưởng đến mất cân bằng gen hơn là có thể sống sót, tuy nhiên cấu tạo và hoạt động chức
năng của các bộ phận cơ thể không được bình thường=> 4 đúng
Thể lệch bội có thể dùng để xác định vị trí của gen trên NST => 5 đúng
Câu 15: Nhận định KHÔNG đúng về đột biến gen?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa.
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế nu => D sai
Đột biến gen dễ xảy ra nhất trong quá trình nhân đôi ADN
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp,còn biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc theo một chiều liên tục, không chồng gối nhau.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu và phổ biến cho mọi loài.
C. Mã di truyền không ổn định, thay đổi theo quá trình tiến hóa.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa).
Các đặc điểm mã di truyền :
Mã bộ ba
Liên tục,không chồng gối
Đặc hiệu ( mỗi bộ ba mã hóa 1 aa)
Thoái hóa ( 1 aa có thể được quy định bởi nhiều bộ ba)
Phổ biến ( dùng chung cho tất cả sinh vật, trừ một vài ngoại lệ)
Câu 17: Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì sao?
A. Là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
B. Là quá trình chuyển trình tự Nucleotit trên gen thành trình tự Nucleotit trên m ARN.
C. Là quá trình phải sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa các bộ ba mã sao với các bộ ba đối mã.
Trang 19
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
D. Là quá trình chuyển thông tin di truyền từ trình tự nucleotit trên m ARN thành trình tự các axitamin
trong chuỗi polipeptit.
Tổng hợp protein được coi là quá trình dịch mã.trong qua trình này, tARN được coi là “người phiên
dịch”.chúng dịch thông tin trên mARN thành trình tự các axitamin trong chuỗi polypeptid
Câu 18: Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào:
(1) loại tác nhân gây đột biến. (2) đặc điểm cấu trúc của gen.
(3) cường độ, liều lượng của tác nhân. (4) chức năng của gen.
(5) cơ quan phát sinh đột biến.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
1.Tác nhân gây đột biến mạnh => tần số đột biến cao => 1 đúng
2.Gen có cấu trúc càng bền vững càng khó bị đột biến ( ví dụ gen có nhiều GX thì liên kết hidro nhiều,
bền hơn,khó đột biến hơn)=> 2 đúng
3.Liều lượng,cường độ càng lớn => tần số đột biến càng cao => 3 đúng
4. Chức năng của gen và cơ quan phát sinh đột biến không liên quan đến tần số đột biến=> 4 và 5 sai
Câu 19: Trong cơ chế điều hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
Lactozo và khi môi trường không có Lactozo?
A. Nhóm gen cấu trúc Z,Y,A luôn phiên mã và dịch mã.
B. Gen điều hòa (R) luôn tổng hợp Protein ức chế.
C. Lactozo làm bất hoạt Protein ức chế.
D. Enzim ARN polimeraza luôn liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã.
Cả khi có và không có lactose, tế bào vẫn tổng hợp protein ức chế
Khi không có lactose, protein ức chế gắn vào operator ngăn cản phiên mã
Khi có lactose, lactose sẽ gắn vào protein ức chế làm thay đổi cấu hình của protein ức chế => protein ức
chế bị bất hoạt không gắn vào Operator được => ARN pol có thể tiến hành phiên mã
Câu 20: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với ở sinh vật nhân sơ ở những điểm nào?
(1) chiều nhân đôi (2) hệ enzim tham gia nhân đôi ADN
(3) nguyên liệu của sự nhân đôi
(4) số lượng đơn vị nhân đôi
(5) nguyên tắc sử dụng trong cơ chế nhân đôi
A. (1) và (3)
B. (1) và (5)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
Nhân đôi ở nhân thực hay nhân sơ, mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’3’ , nguyên liệu đều gồm
các loại nucleotit giống nhau, đều tuân theo nguyên tắc khuôn mẫu, bán bảo toàn,ngược chiều.
Số lượng enzim tham gia trong nhân đôi ADN ở nhân thực đa dạng hơn nhiều so với nhân sơ
Nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trên mỗi ADN, trong khi đó ở nhân sơ chỉ có 1
Câu 21: Trong điều hòa hoạt động gen của một operon Lac, giả thiết nếu gen điều hòa (R) bị đột biến dẫn
đến đột biến của protein ức chế khiến nó không bám được vào vùng vận hành thì điều nào sau đây sẽ xảy
ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A ngừng phiên mã , dịch mã.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A giảm phiên mã , dịch mã.
C. Chất Protein ức chế dư thừa sẽ làm tê liệt hoạt động của tế bào.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã, dịch mã liên tục.
Protein ức chế k bám được vào vùng vận hành => không ức chế đuợc quá trình phiên mã => các gen được
phiên mã liên tục
Câu 22: Bộ ba đối mã của ARN vận chuyển mang axitamin mở đầu Mêtiônin là:
A. 5’AUG 3’
B. 3’AUG 5’
C. 3’UAX 5’
D. 5’UAX 3’
ở mARN là 5’ AUG 3’ là bộ ba mang thông tin mã hóa của Metiônin => tARN là 3’ UAX 5’
Câu 23: Đặc điểm nào chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội?
A. Các NST không có cặp tương đồng.
B. Tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C. Một cặp NST nào đó gồm 4 chiếc tương đồng.
D. Không có khả năng sinh sản hữu tính.
Thể dị đa bội có thể mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau trong khi đó thể tự đa bọi chỉ mang bộ
NST của 1 loài
Câu 24: Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGG 3’
B. 5’UGX 3’
C. 5’UAG 3’
D. 5’UAX 3’
Codon nằm trên mARN. Có 3 codon quy đình tín hiệu kết thúc ( theo chiều 5’ – 3’): UAA, UAG, UGA
Trang 20
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
Câu 25: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo ra chạc chữ Y.
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’> 5’.
D. Enzim Ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Enzim ADN pol tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’
Câu 26: Ở một loài thực vật có 2n=14. Một cá thể của loài khi phân tích tế bào sinh dưỡng thấy có 13
NST trong một tế bào, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi. Đột biến nào đã xảy ra với tế bào đó?
A. Mất một NST.
B. Lặp đoạn NST.
C. Chuyển đoạn tương hỗ.
D. Sát nhập một NST của một cặp nào đó vào NST của cặp khác.
Mất NST , lặp đoạn NST đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào
Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng NST
=> Sát nhập một NST của cặp nào đó vào NST của cặp khác => giảm số lượng NST trong tế abof hàm
lượng gen không thay đổi
Câu 27: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
(1) mã di truyền là mã bộ ba (2) có 62 mã bộ ba
(3) có 3 mã mang tín hiệu kết thúc
(4) được sử dụng trong phiên mã
(5) được sử dụng trong dịch mã (6) có 61 bộ ba mã hóa axitamin
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Mã di truyền là mã bộ ba=> 1 đúng
Có 43= 64 bộ ba mã hóa (61 bộ ba mã hóa axit amin và 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin) => 2
sai , 3 đúng , 6 đúng
Mã di truyền được thể hiện trong dịch mã qua sự ghép cặp của bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao
trên mARN=> 5 đúng , 4 sai
Câu 28: Người thuộc dạng hội chứng Claiphento được gọi là:
A. Thể ba
B. Thể một
C. Thể khuyết
D. Đa bội
Nguoi Claiphento có 3 NST giới tính ( XXY) => thể ba
Câu 29: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit hoàn tất khi:
A. Ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc của mARN. B. Ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc của gen.
C. Ribôxôm phân tách thành hai tiểu vi thể.
D. Ribôxôm ra khỏi phân tử mARN.
Riboxom tiếp xúc bộ ba kết thúc => chuỗi polypeptid tổng hợp được tách ra, riboxom tách ra 2 tiểu phần
rời khỏi mARN
Câu 30: Quy luật phân li của Menden thực chất nói về:
A. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. Sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân.
C. Sự phân li đồng đều của cặp tính trạng trong giảm phân.
D. Sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền trong nguyên phân.
Quy luật phân ly nói đến sự phân ly đồng đều của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao
tử, được hiểu theo thuật ngữ hiện đại “ Mỗi tính trạng được quy định bởi 1 cặp alen. Do sự phân ly đồng
đều của các cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp”
Câu 31: Thực chất tương tác gen là gì?
A. Là sự tác động qua lại giữa các alen trong cặp gen tương ứng.
B. Là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen lên sự hình thành tính trạng.
C. Là sự tác động qua lại giữa các gen và ngoại cảnh lên sự biểu hiện tính trạng.
D. Là sự tác động của nhiều gen đến sự hình thành một tính trạng.
Các gen k tương tác trực tiếp với nhau mà sản phẩm của các gen mới tương tác với nhau trong sự hình
thành tính trạng
VD: Tương tác 9:7
Gen 1 > enzim 1, gen 2 > enzim 2. Hai enzim này tham gia trong qua trình chuyển hóa chất không màu
1 thành chất không màu 2 và chất không màu 1 thành chất màu đỏ trong chuỗi chuyển hóa chỉ khi cơ thể
có cả 2 enzim mới cho màu hoa đỏ, nếu không sẽ cho màu trắng
Câu 32: Nhận định đúng về gen đa hiệu là:
A. Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
B. Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.
Trang 21
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
C. Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định
D. Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng
Câu 33: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về hoán vị gen :
A. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen.
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
C. Tần số hoán vị gen dao động từ 0%>50%.
D. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó chi phối nhiều tính trạng
Câu 34: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?
A. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.
B. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.
C. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.
D. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ
hợp
AB
AB
VD: Cây P
( cao, đỏ) x
( cao đỏ)
ab
ab
ab
F1 TLKH: 3 AB/ / 1
( 3 cao đỏ : 1 thấp trắng )
ab
Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp
Câu 35: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến
thành A B C n mã
3Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã
4Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và
ngoài tế bào.
5Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.
6Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.
7Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
8 Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.
9 Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền
Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Các thông tin đúng là 1, 4, 6, 7 ,8
2,3 sai, vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc ( nằm ở đầu gen)
4 đúng vì có vùng enhancer ( trình tự điều khiển xa) có thụ thể gắn với các tín hiệu trong tế bào, liên
quan đến biểu hiện gen trong quá trình biệt hóa.
5 sai, có thể gây làm giảm hoặc tăng ái tính đối với riboxom giúp tăng dịch mã, không thể bất hoạt gen
9 sai, điều này còn tùy thuộc đoạn mang tín hiệu mở đầu nằm ở mạch nào của ADN. vì trên 2 mạch của
ADN đều có khả năng mang thông tin di truyền, do đó mạch mã gốc chỉ là tên gọi mạch đưọc phiên mã.
Có thể có 2 đoạn mạch mã hóa, mỗi đoạn mã hóa cho 1 sản phẩm khác nhau liên kết với nhau tren ADN
Câu 15: Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phần tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa
nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử
ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Có 2 phân tử ADN chứa N15 theo nguyên tắc bán bảo tồn ( mỗi tế bào giữ 1 mạch của ADN ban đầu) còn
các ADN khác được tổng hợp tử nguyên liệu môi trường
Phân tử ADN có chứa N15 là : 4 2 = 2 ( phân tử )
Câu 16: Cho các nhận định sau:
1Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARNpolimeraza
2 Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen
3 mARN sơ khai của sinh vật nhân thực gồm các đoạn exon và các intron
4 Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia 5 Phân tử mARN được tổng
hợp theo chiều 3’5’
6Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’
7 Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất.
Số câu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Các câu đúng là 1, 3, 6
2 – sai , quá trình phiên mã bắt đầu từ tín hiệu khởi đầu phiên mã ở vùng điều hòa và kết thúc khi gặp tín
hiệu kết thúc trong vùng kết thúc .
5 sai, phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’
4 – sai , sinh vật nhân thực có 3 loại enzyme ARN pol tham gia vào quá trình phiên mã
7 sai, phiên mã diễn ra trong nhân tế bào ( hoặc vùng nhân ở sinh vật nhân sơ )
Câu 17: Cho các sự kiện sau:
1 Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn
2 Cần sự xúc tác của enzym
3 Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn
4 Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào
5 Tốc độ lắp ráp các nucleotit trung bình thường chậm
Trang 95
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
6 Xảy ra sự cố đầu mút
Có bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Các phát biểu đúng về sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ là 1, 2, 3, 4
Đáp án
5 sai, tốc độ lắp ráp các nu trung bình nhanh hơn so với sinh vật nhân thực
6 sai, ADN sinh vật nhân sơ là dạng vòng, không xảy ra sự cố đầu mút. Sự cố đầu mút chỉ diễn ra ở sinh
vật nhân thực
Câu 18: 1Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit
của protein gọi là dịch mã
2 Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau
3 Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0.
4 Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’
5 Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1
6 tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’
7 Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN
8 Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet
9 Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau
10 Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưng
Số câu sai trong số các câu trên là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Các câu sai là 3, 10, 5
3 sai, mỗi bước di chuyển của riboxom là bằng 1 bộ ba, và bằng 3,4×3 = 10,2 A0
5 sai – số phân tử nước được giải phóng bằng với số liên kết peptit được hình thành giữa aa các trong
phân tử polipeptit , và luôn nhỏ hơn số axit amin môi trường cung cấp , và bằng số aa trong chuỗi
polipeptit hoàn chỉnh
10 sai, riboxom có thể tham gia tổng hợp nhiều loại protein khác nhau
Câu 19: 1.Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’5’
2.Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’3’
3.Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối
4.Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin Mã di truyền có tính thoái hóa
5.Mã di truyền có tính phổ biến
6.Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có
thể dẫn tới sự thay đổi aa này bằng aa khác
7.Mã thoái hóa phản ảnh tính đa dạng của sinh giới
8.Mã thoái hóa giúp cho một axit amin quan trọng được sử dụng nhiều lần
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các phát biểu sai là 3,4
3 – sai . Mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật chứ không phải
là đa số .
4 sai . Mã thoái hóa giúp cho nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 axit amin nên
Câu 20: Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì ?
A. Gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế
B. Găn với promoter để hoạt hóa phiên mã
C. Găn với các gen cấu trúc để hoạt hóa phiên mã
D. Gắn với operator để hoat hóa phiên mã
Chất cảm ứng có vai trò là gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế→ protein không gắn vào vùng vận
hành O , quá trình phiên mã và dịch mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra
Câu 21: Nhận xét nào sau đây không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN . mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’5’
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’
C. Trong quá trình nhân đôi ADN,mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→ 5’ là liên tục
còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’3’ là không liên tục (gián đoạn)
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→ 5’
Câu 22: Nội dung nào sau đây đúng ?
Trang 96
THPT Lê Quý Đôn
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
I Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số
đơn phân của gen
II Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
III Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen ở vi khuẩn gấp đôi so với ARN do gen
đó tổng hợp
IV Tùy nhu cầu tổng hợp protein, từ một gen có thể tổng hơp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống
nhau
V. Trong quá trình sao mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị gen
A. II và III
B. II,IV,V
C. I,III,IV
D. II,V
Nội dung đúng là I,III,IV
Đáp án C
II sai, ở sinh vật nhân thực, mARN ngắn hơn so với ADN tổng hợp chúng do đã loại bỏ các đoạn intron
V sai vì trong sao mã không phá hủy liên kết hóa trị gen
Câu 23: Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hóa vì
A. Là những đột biến nhỏ
B. Làm xuất hiện các alen mới
C. Tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất
D. Đột biến không gây hậu quả nghiêm trọng
Đột biến có ý nghĩa đối với tiến hóa vì nó làm xuất hiện các alen mới. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tạo biến dị tổ hợp cũng như là chọn lọc tự nhiên giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa
Câu 24: Trong quá trình phiên mã, enzym ARNpolimeraza bám vào
A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc
B. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc
C. Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 5’sang đầu 3’ của mạch mã gốc
D. Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc
Trong phiên mã, enzym ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của
mạch mã gốc
Câu 25: Enzim toposisomeraza (gyraza) có vai trò
A. Giãn mạch ADN để tháo xoắn phân tử tạo chạc chữ Y
B. Sửa sai trong sao chép
C. Làm mồi để tổng hơp okazaki
D. Nối okazaki lại với nhau
Vai trò của enzym gyraza làm giãn mạch phân tử ADN chuẩn bị để enzyme helicase tháo xoắn phân tử
ADN
Câu 26: Hai alen cùng cặp cùng giống nhau về chiều dài, tỷ lệ % và số lượng của các loại nu. Chúng sẽ là
cặp gen đồng hợp khi nào?
A. Chúng giống nhau về số liên kết hidro
B. Chúng giống nhau về hàm lượng ADN
T
C. Chúng giống nhau về tỷ lệ A + +X
D. Chúng giống nhau về trình tự sắp xếp các nu
G
Hai alen được coi là đồng hợp khi trình tự và các sắp xếp các nucleotit trong gen giống hệt nhau => cấu
trúc của gen giống nhau
Câu 27: Cho các dạng đột biến sau:
1 Sự thay thế axit amin này bằng axit amin khác có cùng tính chất lý hóa 2 Đột biến làm mất cặp
nucleotit ở giữa của gen
3Đột biến làm thay đổi chức năng của protein nhưng không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh
sản
4 Đột biến vô nghĩa
Dạng đột biến nào trong số các dạng đột biến trên làm xuất hiện đột biến trung tính ?
A. 1,4
B. 1,3
C. 2,3
D. 1,2
Các dạng đột biến trung tính : 1,3
Đáp án B
2 đột biến sẽ làm thay đổi toàn bộ thành phần và trình tự chuỗi axit amin từ vị trí đột biến trở đi
4 đột biến làm cho vị trí trí đột biến trở thành mã kết thúc
Câu 28: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
1 Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch
Trang 97
Biên soạn: Phan Mạnh Huỳnh
THPT Lê Quý Đôn
2 Làm thay đổi số lượng gen trên NST
3 Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
4 Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 4
D. 2 và 3
Các thông tin nói về đột biến gen là 1, 4
Đáp án C
Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST, và không làm thay đổi số lượng phân tử ADN.
Câu 29: 1 Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
2 Đối với operon Lac ở E.Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường lactozo
3 Gen điều hòa (regulator R) là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã
4 Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là điều hòa trước phiên
mã
5 Các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách có chọn lọc là ví dụ về sự điều hòa giai đoạn
dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Các nhận định đúng là 1, 2, 4
Đáp án C
3 sai, gen điều hòa là trình tự mã hóa protein điều hòa điều khiển quá trình dịch mã .
5 sai, đó là ví dụ về điều hòa sau dịch mã
Câu 30: Cho các bộ ba nucleotit sau:
(1)5’GAU3’ (2)5’GUA3’ (3)3’GAU5’ (4)3’UAA5’ (5)5’AGU3’ (6)3’GUA5’
Các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc của một gen lần lượt là:
A. 6 và 3
B. 6 và 4
C. 2 và 1
D. 2 và 5
Bộ ba mở đầu : 6: 5’ AUG 3’
Bộ ba kết thúc 3: 5’ UAG 3’
Câu 31: 1 Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN
2 Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền
3 Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
4 Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã
5 Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời
6 Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hơp
7 Riboxom tách thành 2 tiếu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên ?
A. 2
B. 6
C. 5
D. 4
Các nhận định đúng là 1, 2, 6, 7
Đáp án D
3 sai, trong dịch mã, các codon trên mARN khớp bổ sung với anticodon trên tARN theo nguyên tắc bổ
sung A U, G X và ngược lại
4 sai, còn có cấp độ trước phiên mã, dịch mã, sau dịch mã
5 sai, ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã xảy ra không đồng thời. phiên mã trong nhân tế bào, dịch
mã ở ngoài bào tương, ARN cần thời gian để hoàn thiện và trưởng thành
Câu 32: Những trường hợp nào là điều hòa sau phiên mã ?
1 Lặp lại số lượng bản sao của gen lên nhiều lần
2 Chế biến ARN
3 Kiểm soát tuổi thọ của mARN trong tế bào
4 Sự xuất hiện của yếu tố dịch mã
5 Sự phân phối protein đến các nơi các tế bào cần thiết
A. 1,2
B. 2,3
C. 3,4
D. 4,5
Các trường hợp là điều hòa sau phiên mã là 2, 3
Đáp án B
1 là điều hòa trước phiên mã
4 là điều hòa dịch mã
5 là điều hòa sau dịch mã
Trang 98