Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
Tự chọn 1:
Ngày soạn: 8/2018
ÔN TẬP TỈ KHỐI CHẤT KHÍ, MOL, NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
I.
Mục đích, yêu cầu:
– Giúp HS nắm vững nội dung ôn tập ở 2 tiết trước, vận dụng làm bài tập.
II.
Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- * Phát triển các năng lực
-Năng lực hoạt động nhóm
-
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-
-Năng lực tính toán
III.
Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Bài mới:
Hoạt động GV - HS
I. Lí thuyết:
- Nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại hạt cơ
bản?
- Có 3 loại.
- Hạt nhân có mấy loại hạt? Điện tích của từng
loại hạt?
- Xác định công thức tính số mol của một chất
liên quan đến khối lượng chất, thể tích ở đktc.
Nội dung
I. Lí thuyết:
1.Nguyên tử:
electron (e: -)
proton (p: +)
Nơtron (n: 0)
Nguyên tử
Số p = Số e.
2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và
lượng chất:
Klượng
chất(m)
n=m/M
m=n.M
- Công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ
mol/l?
V=22,4.n
lượng
chất(m)
A = n.N
- Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với
khí B? Của khí A đối với không khí?
hạt nhân
V khí
(đktc)
n=V/22,4
n = A/N
số ptử
chất(A)
N = 6.1023 (ngtử hay phtử)
3. Tỉ khối của chất khí:
Công thức: dA/B =
dA/kk =
4. Nồng độ của dung dịch:
C% = .
II.BÀI TẬP
Câu 1: Hòa tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Tính nồng độ % dung dịch thu được.
Đáp số: 66,67%
Câu 2: Có 250 gam dung dịch NaOH 6% (dung dịch A).
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH
8%?
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước
bay hơi?
Đáp số: a) 250 gam
b) 10,87 gam
c) 62,5 gam
Câu 3: a) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36 % ( D=1,16 g/ ml) để pha 5 lít dung dịch axit
HCl có nồng độ 0,5 mol/l?
b) Cho bột nhôm dư vào 200 ml dung dịch axit HCl 1 mol/l ta thu được khí H2 bay ra.
- Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
- Dẫn toàn bộ khí hiđro thoát ra ở trên cho đi qua ống đựng bột đồng oxit dư nung nóng thì thu được
5,67 gam đồng. Viết phương trình phản ứng và tính hiệu suất của phản ứng này?
Đáp số: a) 213 ml
b) 2,24 lít hiệu suất : 90%.
Câu 4: Trộn lẫn 50 gam dung dịch NaOH 10% với 450 gam dung dịch NaOH 25 %.
a) Tính nồng độ sau khi trộn.
b) Tính thể tích dung dịch sau khi trộn biết tỷ khối dung dịch này là 1,05.
Đáp số: a) 23,5 %
b) 0,4762 lít
Câu 5:Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo thành dung dịch
6%. x có giá trị là:
A. 4,7
B. 4,65
C. 4,71
D. 6
Hãy chọn đáp số đúng?
Đáp số: A đúng.
Câu 6: a) Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dung dịch NaCl 12% để có dung dịch 8%.
b) Phải pha thêm nước vào dung dịch H 2SO4 50% để thu được một dung dịch H 2SO4 20%. Tính tỷ lệ
về khối lượng nước và lượng dung dịch axit phải dùng?
c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4. 5 H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế
500 gam dung dịch CuSO4 8%?
Đáp số:a) 250 g
Tự Chọn 2
Ngày soạn 8/2018
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
KÍCH THƯỚC,KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Cũng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử
- Kỷ năng : Rèn luyện kỷ năng tính bán kính nguyên tử, nguyên tử khối
b. CHUẨN BỊ : Một số bài tập luyện tập
- * Phát triển các năng lực
-Năng lực hoạt động nhóm
-
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-
-Năng lực tính toán
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : DẠY HỌC THEO NHÓM,ĐÀM THOẠI
D.NỘI DUNG
HĐ1: Kiến thức cơ bản:
? Nêu cấu tạo nguyên tử, điện tích mỗi loại hạt?
Công thức tính khối lượng,thể tích ,khối lượng của nguyên tử nguyên tố
HS:
* Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.
Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28 (g) hay 0,55x10-3 u
Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24 (g) hay 1 u
Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24 (g) hay 1 u
* Khối lượng nguyên tử : .
Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử .
* Thể tích khối cầu : ; r là bán kính của khối cầu.
* Khối lượng riêng của một chất : �
HĐ2: Vận dụng:
Bài 1 : Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n.
Giải :
Bài 2 Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg. Nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của
1nguyên tử oxi kg?
Dựa vào khái niệm nguyên tử khối học sinh tự giải bài tập này
HĐ3:
Bài 3: Cho 1kg sắt có bao nhiêu g electron? Cho biết 1mol nguyên tử sắt có khối lượng là 55,86 g và 1
nguyên tử sắt có 26 electron
GV: Tính số mol sắt có trong 1kg sắt từ đó suy ra số nguyên tử sắt có trong 1kg sắt ?
Tính số e có trong 1kg sắt từ đó suy ra me
1000
HS: nFe= 56,85 =17,59(mol) � Số nguyên tử sắt có trong 1kg sắt là: 17,59x 6,02.1023 = 105,89.1023
Số electron có trong 1kg sắt là: 105,89.1023. 26 = 2753,14.1023
me = 9,1094.10-31. 2753,14.1023= 25,079.10-8 kg
HĐ4:
Bài 4 : Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75%
thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au?
Giải : Thể tích của 1 mol Au:
Thề tích của 1 nguyên tử Au:
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
Bán kính của Au:
HĐ5
Bài 1 : Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân nguyên tử theo đơn vị u và kg.So sánh các giá
trị trên và nhận xét
a.nguyên tử nguyên tố K có 19p,19e,20n
b.nguyên tử nguyên tố S có 16p.16e,16n
Bài 2. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của một mol canxi bằng 25,87cm3. Biết
trong tinh thể, nguyên tử canxi chỉ chiếm 75% thể tích, còn lại là các khe trống.
Đáp án : r =
-8
1,97.10 cm.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày….. tháng……năm 20…..
Tổ trưởng
Tự Chọn 3
Ngày soạn 9/2018
BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI HẠT CẤU TẠO NGUYÊN TỬ-KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của nguyên tử, đặc điểm các loại hạt
- Rèn luyện kü năng xác định các đại lượng như p,n,e
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, các khái niệm điện: tích hạt nhân, số
khối của hạt nhân nguyên tử, ký hiệu nguyên tử
- Rèn luyện kü năng xác định các đại lượng như p,n,e khi biết số khối A, số đơn vị điện tích hạt nhân
B.CHUẨN BỊ : Các bài tập luyện tập
Phát triển các năng lực
-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : DẠY HỌC THEO NHÓM,ĐÀM THOẠI
D.NỘI DUNG
HĐ1
XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI HẠT
HS: - Tổng số hạt cơ bản (x) = tổng số hạt proton (p) + tổng số hạt nơtron (n) + tổng số hạt eectron (e):
P = e � x = 2p + n.
- §ối với đồng vị bền có ) :
Vận dụng lµm bµi tËp sau:
Bài 1 : Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 33 hạt. Tính số p , n, A của nguyên tử ?
GV: Hướng dẫn HS lập phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử?
HS: Dựa vào dữ kiện bài cho thiết lập được hệ phương trình
P + e +N = 155 �
2P + N = 155
Giải hệ phương trình ta có P = 47 ; N = 61
� A = P + N = 108
+ e – N = 33
2P – N = 33
Bài 2: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang
điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên.
Giải : Theo đầu bài ta có : p + e + n = 115.
Mà: p = e nên ta có 2p + n = 115 (1)
Mặt khác : 2p – n = 25 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có : giải ra ta được vậy A = 35 + 45 = 80.
Bài 3 : Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết: Tổng
số hạt cơ bản là 13.
Giải : Theo đầu bài ta có : p + e + n = 13.
Mà : e = p � 2p + n = 13 � n = 13 – 2p (*)
Đối với đồng vị bền ta có : (**) � thay (*) vào (**) ta được :
Vậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu :
Hoạt động 2 :củng cố
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22. Số khối của X là:
A. 56
B. 40
C. 64
D. 39.
Câu2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 34. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 9
B. 23
C. 39
D. 14.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p,e,n bằng 58, số hạt proton chênh lệch với hạt nơtron
không quá 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là: A. 17
B. 16
C. 19
D. 20
Câu 4. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
b) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
c) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
d) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
e) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
Câu 5. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 18.
b) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.
c) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40.
HĐ3 :
Gv: yêu cầu hs vịết kí hiệu nguyên tử và cho biết ý nghĩa của các đại lượng A, Z
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
A
X
Nguyên tử X có số hiệu là Z và số khối A được biễu diễn : Z
Số hiệu nguyên tử Z cho biết nguyên tử X có Z đơn vị điện tích hạt nhân, có Z proton,
Z electron ở vỏ nguyên tử.
Số khối A cho biết số nơtron trong hạt nhân là: N = A – Z
Vận dụng
1) Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. X :
40
39
40
37
A.18
Ar
B.19
K
C. 20
Ca
D. 21
Sc
40
C. 20
Ca
Đáp số:
2) Hãy cho biết hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp bao nhiêu lần khối lượng vỏ nguyên tử H?
Hướng dẫn:
- Trong hạt nhân chỉ có 1p; vỏ chỉ có 1e.
- Khối lượng 1p là 1u, khối lượng 1e là .
3) Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và số khối của các nguyên
23
12
19
35
40
tử có ký hiệu sau: 11 Na; 6 C; 9 F; 17 Cl; 20 Ca
NGUYÊN TỐ
Z
số proton (số electron )
N
A
Na
11
11
12
23
C
6
6
6
12
F
9
9
10
19
Cl
17
17
18
35
Ca
20
20
20
40
Hoạt động 4 :củng cố
Xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 25.
Bài 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 24. Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
có số proton bằng số nơtron..
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 18.
Câu 4: Trong phân tử M2X có tổng số hạt p,n,e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử
M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. CTPT của M2X là:
A. K2O
B. Rb2O
C. Na2O
D. Li2O
Câu 5: Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số
hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn
hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
A. 12
B. 20
C. 26
D. 9
NGÀY THÁNG
NĂM
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Tự Chọn 4
Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 9/2018
BÀI TẬP ĐỒNG VỊ
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố kiến thức đồng vị , cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa
học
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập đồng vị , tính nguyên tử khối trung bình khi biết số khối và
% về số nguyên tử của mỗi đồng vị và từ công thức đó có thÓ tính được nguyên tử khối của mỗi đồng vị
khi biết nguyên tử khối trung bình
b. CHUẨN BỊ
- GV: Hệ thống lí thuyết và chuẩn bị bài tập có liên quan.
- HS: Xem lại lí thuyết đã học.
Phát triển các năng lực
-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : DẠY HỌC THEO NHÓM,ĐÀM THOẠI
D.NỘI DUNG:
HĐ1:
Nêu định nghĩa đồng vị, cho ví dụ?
HS: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do số khối của chúng
16
17
O ; 18O
khác nhau.
VD: O ;
Vận dụng
1
2
3
Bài tập 1: Cho các đồng vị sau: 1 H; 1 H; 1 H
a) Đồng vị nào không có nơtron?
b) Đồng vị nào số nơtron gấp đôi số proton?
Bài tập 2: Cho 3 nguyên tử X,Y,Z có số p, n như sau: X (P = 20; N = 20) ; Y ( P = 18; N =22)
Z(P = 2; N =22) a) Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố?
A. X và Y B. X và Z
C. Y và Z
b. Những nguyên tử có cùng số khối là: A. X và Y B. X và Z C. Y và Z
Hs tự giải bài tập này
Bài tập 3: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị: . Các bon có 2 đồng vị: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử
cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên? Viết công thức và tính phân tử khối của chúng.
HD: Phân tử CO2 có 1C và 2O, viết các cthức: ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ;
� Tổng số phân tử CO2 : 12 phân tử.
Tính khối lượng dựa vào số khối: M1 = 12 + 16 + 17 = 45... ; M2 = 12 + 16 + 18 = 46…
HĐ2: Nguyên tử khối TB là gì? Công thức tính?
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
HS: Nguyên tố X có các đồng vị với số khối và thành phần % các đồng vị tương ứng là:
Vận dụng
11
chiếm 18,89 % và 5 B chiếm 81,19 %. Tìm nguyên tử khối trung bình
của Bo?
GV: Công thức tính A ? Áp dụng công thức tính để giải bài tập 1
aX bY
10x18,89 11x81,11
A
A
10,81
� Vận dụng :
100
100
HS:
79
Bài tập 2: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị , biết 35 Br chiếm 54,5%.
Bài tập 1: Bo có 2 đồng vị là:
10
5
B
Tìm số khối của đồng vị thứ hai?
A
aX bY
100
GV: Tính số khối của đồng vị chưa biết như thế nào từ công thức
khi đã biết A =79,91 ; a = 54,5 ?
A
54,5.79 Y.45,5
� 7991 = 4305,5 + 45,5Y � Y = 81
100
HS: Áp dụng công thức ta có:
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 81
Bài tập 3: Biết NTK trung bình của bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử
11
5B ?
10
5
B
thì có bao nhiêu nguyên tử
GV: Hướng dẫn HS tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị sau đó dựa vào biểu thức tính A để tính hoặc
tính trực tiếp từ số nguyên tử của mỗi đồng vị theo công thức
nguyên tử của mỗi đồng vị
HS: Nếu gọi số nguyên tử của đồng vị
11
5
B
là b ta có :
A
A
aX bY
100 trong đó a; b lần lượt là số
94.10 b.11
�b
94 b
Thay số vào giải pt tính được b
HĐ3:
Bài 1 : Đồng có 2 đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tìm tỉ lệ khối lượng của
trong CuCl2 .
Giải : � Đặt % của đồng vị là x � 63x + 65(1 – x) = 63,54 x = 0,73 � Vậy % = 73% � Thành
phần % của 2 đồng vị Cu trong CuCl2 :
Thành phần % của trong CuCl2 :
Trong 100g CuCl2 có 47g là Cu (cả 2 đồng vị). trong hỗn hợp 2 đồng vị và thì đồng vị chiếm 73%.
Vậy khối lượng trong 100g CuCl2 là :
Bài 2 : Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35P. Trong
nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44N, số N của đồng vị thứ 2 hơn thứ nhất là 2. Tính ?
HD: HS tìm số số khối của đồng vị 2 � Áp dụng công thức tÝnh nguyên tử khối TB tìm ra.
HS: Số khối của đồng vị thứ nhất là : A1 =35 + 44 = 79 A2 = 81.
� = 79. = 79,92
BTVN: Một dung dịch chứa 8,19 g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được
26,09 g kết tủa. a) Tìm nguyên tử khối của X và gọi tên X?
b) X có hai đồng vị. Giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ 2.
Hạt nhân nguyên tử của đồng vị thứ nhất ít hơn hạt nhân của đồng vị thứ 2 là 2 nơtron. Tìm số khối của
mỗi đồng vị?
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
Ngày….. tháng……năm 20…..
Tổ trưởng
Tự Chọn 5
Ngày soạn:
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ,ION
A.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo vỏ nguyên tử như lớp e, phân lớp e, số e tối đa trong mỗi phân
lớp trong mỗi lớp
- Kü năng : Rèn luyện kỹ năng viết cấu hình electron, Xác định số e trong mỗi lớp, mỗi phân lớp
CHUẨN BỊ : Các bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử
Giỏo ỏn t chn lp 10 c bn
Nm hc 2018-2019
Phỏt trin cỏc nng lc
-Nng lc hot ng nhúm
-Nng lc gii quyt vn thụng qua mụn húa hc
- Nng lc vn dng kin thc hoỏ hc vo cuc sng.
- Nng lc s dng ngụn ng hoỏ hc
-Nng lc tớnh toỏn
C. PHNG PHP DY HC : DY HC THEO NHểM,M THOI
D.NI DUNG
H1: Cu to v nguyờn t
GV: Trong nguyờn t cỏc e chuyn ng nh th no? Ký hiu cỏc phõn lp? ký hu cỏc lp? S phõn lp
cú trong mụi lp? S e ti a trong mụi phõn lp, trong mụi lp?
HS: Tr li cỏc cõu hi m GV t ra
- S chuyn ng ca e trong nguyờn t
- Lp electron: cỏc e cú mc nng lng gn bng nhau thuc cựng 1 lp. cỏc e c ỏnh s t phớa
gn ht nhõn ra ngoi theo th t mc nng lng tng dn. S e ti a trờn mụi lp l 2n 2.
- Phõn lp e: lp e li c chia thnh 1 hoc nhiu phõn lp (s, p, d, f). S phõn lp bng s th t
ca lp.
TT lp
Tờn lp
Lp
K
L
M
N
1
K
2
L
Phõn lp
1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
3
M
4
N
5
O
S e ti a
2
=2
2+6
=8
2+6+10 =18
...
6
P
7
Q
H2: Vn dng làm bài tập sau:
Bi 1: Vit cu hỡnh e Z = 9, 11, 20,
21, 24, 25, 29. Cho bit s e cú trong
tng lp v phõn lp
3- Viết cấu hình electron của các ion Fe3+, Fe2+, S2 biết số thứ tự của S và Fe trong bảng Hệ thống
tuần hoàn tơng ứng là 16 và 26.
4- Viết cấu hình electron của nguyên tử F (Z=9) và ion F .
Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của các nguyên tố X, Y biết rằng chúng tạo đợc anion X2 và
cation Y+ có cấu hình electron giống ion F .
BTVN: Ôn lại các kiến thức chuẩn bị cho bài mới
Rút kinh nghiệm
Ngy.. thỏngnm 20..
T trng
Giỏo ỏn t chn lp 10 c bn
T Chn 6
Nm hc 2018-2019
Ngy son:
CU HINH ELECTRON NGUYấN T,ION
A. Mục tiêu bài học :
- Kin thc: Cng c kin thc v cu to v nguyờn t nh lp e, phõn lp e, s e ti a trong mụi phõn
lp trong mụi lp
- Kỹ nng : Rốn luyn k nng vit cu hỡnh electron, Xỏc nh s e trong mụi lp, mụi phõn lp
b. Chuẩn bị : Cỏc bi tp v cu to v nguyờn t
Phỏt trin cỏc nng lc
-Nng lc hot ng nhúm
-Nng lc gii quyt vn thụng qua mụn húa hc
- Nng lc vn dng kin thc hoỏ hc vo cuc sng.
- Nng lc s dng ngụn ng hoỏ hc
-Nng lc tớnh toỏn
C. Phơng pháp dạy học :
Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề
Giỏo ỏn t chn lp 10 c bn
Nm hc 2018-2019
D. Các hoạt động dạy học:
Bi 1 Nguyên tử Cr có 24 electron; nguyên tử Cu có 29 electron. Hãy viết cấu hình electron của Cr và
Cu.
Bi 2: Hóy vit cu hỡnh e y v cho bit s hiu nguyờn t ca cỏc nguyờn t cú cu hỡnh e ngoi
cựng nh sau:
a. 3s1
b. 2s22p3
d.4s1
2
1
2
4
c. 3s 3p
e. 3s 3p
f. 3s23p5
Bi 3: Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6.
a.Viết cấu hình electron
b. Cho biết vị trí của M trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Gọi tên của M.
c. Anion X có cấu hình electron giống của cation M+, X là nguyên tố nào?
Bi 4: Mt hp cht M2X. Tng s ht trong M2X l 140 ht, trong ú s ht mang in nhiu hn s ht
khụng mang in l 44. S khi ca ion M+ ln hn s khi ca ion X2- l 13. Tng s ht c bn trong ion
M+ nhiu hn trong ion X2- l 31.
a. Vit cu hỡnh e ca cỏc ion M+; X2- v nguyờn t M?
b. Xỏc nh cụng thc phõn t MX2?
BTVN: Ôn lại các kiến thức chuẩn bị cho bài mới
Bi 1. Phõn lp e ngoi cựng ca hai nguyờn t A v B ln lt l 3p v 4s. Tng s e ca hai phõn lp l
5 v hiu s e ca hai phõn lp l 3.
a) Vit cu hỡnh e ca chỳng, xỏc nh s hiu nguyờn t, tỡm tờn nguyờn t
b) Hai nguyờn t cú s n hn kộm nhau 4 ht v cú tng khi lng nguyờn t l 71 vC. Tớnh s n v s
khi mụi nguyờn t.
32
39
S: 16 S; 19 K
Bi 2. Vit cu hỡnh eca cỏc nguyờn t v ion sau:
O (Z=8); O2-; S (Z=16); S2-; Cl (Z=17); Cl-; K (Z=19); K+, Ca (Z=20); Ca2+, Fe (Z=26); Fe2+; Fe3+.
Bi 3 . Cation R+ cú cu hỡnh e phõn lp ngoi cựng l 2p6
a. Vit cu hỡnh e nguyờn t ca nguyờn t R?
b. Tớnh cht hh c trng ca R l gỡ?
c. Anion X- cú cu hỡnh e ging R+. Hi X l nt gỡ? Vit cu hỡnh e nt ca nú
Bi 4.
a) Nguyờn t A khụng phi l khớ him, nguyờn t ca nú cú phõn lp ngoi cựng l 3p. Nguyờn t ca
nguyờn t B cú phõn lp ngoi cựng l 4s
(1) Trong 2 nguyờn t A,B. nguyờn t no l kim loi, nguyờn t no l phi kim.
(2) Xỏc nh cu hỡnh e ca A, B v tờn ca A,B. Cho bit tng s e cú trong phõn lp ngoi
cựng ca A v B l 7.
b) Cho cỏc ion A+ v B2- u cú cu hỡnh e ca khớ tr Ne[2s22p6]. Vit cu hỡnh e ca A,B v d oỏn
tớnh cht húa hc ca 2 nguyờn t ny.
Rút kinh nghiệm
Ngy.. thỏngnm 20..
T trng
Giỏo ỏn t chn lp 10 c bn
Nm hc 2018-2019
T Chn 7
Ngy son:
T CU HINH ELECTRON XAC INH VI TRI TINH CHT HểA HOC
A. Mục tiêu bài học :
1.Kin thc: - Cu to ca BTH, v trớ ca ngt trong BTH.
- Phõn bit c nhúm A v B.
- Vit cu hỡnh, xỏc nh chu kỡ, nhúm chớnh ph.
2.K nng: Rốn luyn k nng xỏc nh cỏc i lng nh s hiu nguyờn t, in tớch ht nhõn, s
proton, ntron da vo kớ hiu húa hc ca nguyờn t c th. Nm cu trỳc ca bng tun hon.
b. Chuẩn bị :
- GV: H thng lý thuyt, cõu hi v bi tp.
- HS: ễn li lý thuyt ó hc.
Phỏt trin cỏc nng lc
-Nng lc hot ng nhúm
-Nng lc gii quyt vn thụng qua mụn húa hc
- Nng lc vn dng kin thc hoỏ hc vo cuc sng.
- Nng lc s dng ngụn ng hoỏ hc
-Nng lc tớnh toỏn
C. Phơng pháp dạy học : m thoi vn ỏp, lm vic theo nhúm
D. Các hoạt động dạy học:
H1: Cu to BTH:
? Th no l ụ ngt? chu kỡ ? nhúm ngt? Phõn bit nhúm A v nhúm B?Cỏch xỏc nh STT nhúm A,
nhúm B.
HS: a/ ễ nguyờn t: Mụi ngt c xp vo 1 ụ ca bng c gi l ụ ngt.
b/ Chu kỡ: Chu kỡ l dóy cỏc ngt m ngt ca chỳng cú cựng s lp e, c xp theo chiu in
tớch ht nhõn tng dn.
c/ Nhúm nguyờn t:
- Nhúm ngt l tp hp cỏc ngt m ngt cú cu hỡnh e tng t nhau, do ú tớnh cht húa hc gn ging
nhau v c xp thnh 1 ct.
+ Nhúm A bao gm cỏc ngt s v p. STT ca nhúm bng vi s e lp ngoi cựng.
+ Nhúm B bao gm cỏc ngt d v f.
Vn dng làm bài tập sau:
Bi 1: -Cho biết cấu hình electron của A: 1s22s22p63s2,
của B: 1s22s22p63s23p64s2.
Xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hoá học. A, B là những nguyên tố gì?
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
Bài 2 Một nguyên tố thuộc chu kì 3 và các nguyên tố thuộc nhóm IIIA trong BTH.
a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
b/ Các e ở lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
c/ Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó?
HĐ3. Cách xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại?
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại (trừ nguyên tố H, He, B).
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
- Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm.
- Các ngtử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim loại
1.Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau:
1s2 2s2 2p6 3s1 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
a) Gọi tên các nguyên tố.? b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất?
d) Có thể xác định khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó được không? Vì sao?
1) Biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các ngtử sau lần lượt là 3p1; 4s1 2p5
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích
HĐ4:từ vị trí viết cấu hình electron
Bài 6: Hai nguyên tố A, B thuộc cùng nhóm A trong bảng tuần hoàn và hai chu kì liên tiếp có tổng số p
trong hai nguyên tố là 32. Viết cấu hình của A, B
GV: Hướng dẫn pA + pB = 32 (với pA < pB)
32
� pA < 2 vậy A thuộc chu kì nào ? Giữa A và B cách nhau mấy nguyên tố
HS: pA < 16 � A thuộc chu kì 2 hoặc 3 � A và B cách nhau 8 hoặc 18 nguyên tố nên có hai trường hợp
xảy ra
pA + pB = 32 hoặc pA + pB = 32
Nghiệm phù hợp là pA = 12, pB = 20
pA - pB = 8
pA - pB = 18
Cấu hình e của A: 1s22s22p63s2
Cấu hình e của B: 1s22s22p63s23p64s2
Hoạt động 5 : Hoạt động nhóm
Bài tập: 1
Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân
của A và B là 24.
- Xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng.
- Xác định STT, chu kỳ trong BTH
- Xác định A, B:
Trường hợp 1:
ZA = 8: oxi.
ZB = 16: Lưu huỳnh.
Trường hợp 2:
ZA = 3.
Giỏo ỏn t chn lp 10 c bn
Nm hc 2018-2019
ZB = 21
B l Sc khụng tho món iu kin trờn.
O : 1s22s22p4.
S:1s22s22p63s23p4.
Bi tp 2:
Vit cu hỡnh elcton ca S , Fe, S2-, Fe3+. Bit STT ca S, Fe ln lt l16 v 26.
ỏp ỏn:
S: 1s22s22p63s23p4..
S2--: 1s22s22p63s23p6
Fe : 1s22s22p63s23p63p64s2.
Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5.
Bi 3
Nguyờn t X, anion Y-, cation Z+, u cú cu hỡnh electron lp ngoi cựng l: 3s23p6.
1. Cỏc nguyờn t X, Y, Z l kim loi hay phi kim? Ti sao?
2. Cho bit v trớ ca X, Y, Z trong BTH.
3. Nờu T/CHH c trng nht ca Y v Z, minh ho bng ptp.
Bi 4
1. Anion X2- cú cu hỡnh electron lp ngoi cựng l: Xỏc nh v trớ ca X trong BTH. Gi tờn X.
2. Nguyờn t X, cation Y2+, anion Z- u cú cu hỡnh electron l: 1s22s22p6.
a. X, Y, Z l kim loi, phi km hay khớ him? Ti sao?
b. Xỏc nh v trớca X trong BTH. Gi tờn.
c. Nờu T/CHH ca Y v Z. Ly TD minh ho.
Bi 5 Nguyờn t A khụng phi l khớ him, nguyờn t ca nú cú phõn lp ngoi cựng l 3p. Nguyờn t ca
nguyờn t B cú phõn lp ngoi cựng l: 4s.
1. Nguyờn t no l kim loi? Phi kim?
2. Xỏc nh cu hỡnh electron ca A, B v gi tờn chỳng. Bit tng s electron ca 2 phõn lp ngoi cựng
ca 2 nguyờn t l 7.
3. Vit CTPT v CTCT ca cỏc hiroxit to bi nguyờn t A.
Rút kinh nghiệm
Ngy.. thỏngnm 20..
T trng
T Chn 8 : SO SANH TINH CHT CA CAC N CHT HP CHT HIDROXIT
A. Mục tiêu bài học :
1. Kin thc: - S bin i tun hon tớnh cht ca cỏc ngt trong chu kỡ v trong nhúm A.
- Gii thớch s bin i tớnh cht ú trong cựng chu kỡ v trong nhúm A.
- So sỏnh tớnh cht ca cỏc nguyờn t trong chu kỡ v trong nhúm A.
b. Chuẩn bị : - HS: ễn li kin thc bi trc ó hc.
- GV: H thng cõu hi v bi tp.
Phỏt trin cỏc nng lc
-Nng lc hot ng nhúm
-Nng lc gii quyt vn thụng qua mụn húa hc
- Nng lc vn dng kin thc hoỏ hc vo cuc sng.
- Nng lc s dng ngụn ng hoỏ hc
-Nng lc tớnh toỏn
C. Phơng pháp dạy học :
Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề
D. Các hoạt động dạy học:
Giỏo ỏn t chn lp 10 c bn
Nm hc 2018-2019
H1: ? Yờu cu HS nhc li s bin i tun hon tớnh cht ca cỏc nguyờn t?
- Tong cựng 1 chu kỡ thỡ tớnh kim loi, phi kim bin i nh th no?
- Trong 1 nhúm A tớnh kim loi v phi kim bin i nh th no?
- Trong 1 chu kỡ húa tr cao nht hp cht vi hiro v oxi cú bin i khụng?
- S bin i õm in trong cu kỡ v phõn nhúm bin i nh th no?
- Tớnh axit baz thay i nh th no trong chu kỡ v trong phõn nhúm?
Hs tp trung thnh tng nhúm hot ng tho lun tr li cỏc cõu hi ca GV
Trỡnh by phn tho lun ca nhúm Cỏc nhúm khỏc nghe v b sung.
- Cu hỡnh e lp ngoi cựng ca ngt cỏc ngt trong cựng 1 nhúm A c lp i lp li sau mụi chu kỡ
ngha l chỳng bin i 1 cỏch tun hon v cu hỡnh e lp ngoi cựng ca ngt cỏc ngt chớnh l nguyờn
nhõn ca s bin i tun hon.
- Trong cựng 1 chu kỡ khi i t trỏi sang phi (theo chiu tng dn ca in tớch ht nhõn ) tớnh kim loi
ca cỏc ngt yu dn, ng thi tớnh phi kim tng dn.
- Trong cựng 1 nhúm A i t trờn xung di theo chiu tng ca in tớch ht nhõn tớnh kim loi ca
cỏc ngt mnh dn, ng thi tớnh phi kim yu dn.
- Trong chu kỡ i t trỏi sang sang phi, húa tr cao nht vi oxi ln lt tng t 1 n 7, húa tr ca phi
kim vi hiro gim t 4 n 1.
- Trong chu kỡ, i t trỏi sang phi õm in ca ngt cỏc ngt tng dn.
- Trong 1 nhúm A, theo chiu tng dn t trờn xung õm in ca ngt cỏc ngt gim dn.
- Trong 1 chu kỡ ớ t trỏi sang phi, tớnh baz ca cỏc oxit cao nht hiroxit tng ng tng dn, ng
thi tớnh axit gim dn.
HOT NG 2
Bi 1 Da vo bng HTTH hóy xp cỏc nguyờn t sau õy theo chiu:
- Theo chiu tng dn tớnh kim loi v gii thớch: Li, Be, K, Na, Al
- Tng dn tớnh phi kim v gii thớch: As, F, S, N, P
Bi 2 Cho cỏc nguyờn t: Mg(Z=12) : Al(Z=13) : Na(Z=11) : Si(Z=14)
a/ Sp xp cỏc nguyờn t theo chiu tng dn ca : Tớnh kim loi, õm in, bỏn kớnh nguyờn t?
b/ Vit cụng thc hp cht oxit cao nht ca cỏc nguyờn t trờn v sp xp theo th t gim dn ca
tớnh bazo ca cỏc hp cht ny?
Bi 3 -a. Phát biểu định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
b. Cho 6 nguyên tố thuộc chu kì 3 là: S, Mg, Al, P, Na, Si. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo
chiều tăng dần tính phi kim.
Giải thích sự sắp xếp đó bằng 3 cách khác nhau.
Hãy viết công thức và gọi tên 6 muối trung hoà (đã học. ứng với 6 gốc axit khác nhau và có thành
phần chỉ gồm các nguyên tố trên và oxi.
Bi 4
a. Hãy cho biết nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
b. Cho các
nguyên tố thuộc chu kì 3: P, Si, Cl, S.
c.. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải thích.
d Viết công thức phân tử các axit có oxi
BI TP
Cõu 1: Cỏc ht cu to nờn ht nhõn ca hu ht cỏc nguyờn t l
A. ntron,electron
B. electron,ntron,proton
C. electron, proton
D. proton,ntron
Cõu 2: Trong thiờn nhiờn Ag cú hai ng v Ag(56%). Tớnh s khi ca ng v th hai. Bit nguyờn t
khi trung bỡnh ca Ag l
107,88 u. A. 109
B. 107
C. 10
D. 108
Cõu 3: Chn cõu phỏt biu sai:A. S khi bng tng s ht p v n
B. Tng s p v s e c gi l s khi
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = sồ đơn vị điện tích hạt nhân D. Số p
bằng số e
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất ? A. F
B. Sc
C. K
D. Ca
Câu 5: A,B là 2 nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung bình của hai
đồng vị là 24,4. Số khối của đồng vị B là: A. 26
B. 25
C. 23
D. 27
Câu 6: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron
A. F;Cl;Ca;Na;C B. Na;C;F;Cl;Ca
C. C;F; Na;Cl;Ca
D. Ca;Na;C;F;Cl;
Câu 7: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron: 1> Na; 2> C; 3> F; 4> Cl;
A. 1;2;3;4
B. 3;2;1;4
C. 2;3;1;4
D. 4;3;2;1
Câu 8: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá
trị của x1% là:
A. 80%
B. 20%
C. 10,8%
D. 89,2%
Câu 9: Clo có hai đồng vị Cl( Chiếm 24,23%) và Cl(Chiếm 75,77%). Nguyên tử khối trung bình của
Clo:
A. 37,5
B. 35,5
C. 35
D. 37
Câu 10: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của
Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O v à 17O lần lượt là: A. 35% & 61%
B. 90%&6%
C. 80%&16
D. 25%& 71%
Câu 11: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (80%) và 10B (20%). Nguyên tử khối trung bình của Bo làA. 10,2
B. 10,6 C. 10,4
D. 10,8
Câu 12: Clo có hai đồng vị Cl và Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,48. Phần trăm đồng vị 37Cl
là
A. 65%
B. 76%
C. 35%
D. 24%
Câu 13: Trong nguyên tử Rb có tổng số hạt p và n là:
A. 49 B. 123
C. 37
D. 86
Câu 14: Nguyên tử có 10n và số khối 19. vậy số p là A. 9 B. 10
C. 19
D. 28
Câu 15: Một nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e bằng 40.Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số
hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của nguyên tử X là: A. 13 B. 40
C. 14
D. 27
Câu 16: Nguyên tử F có tổng số hạt p,n,e là:A. 20 B. 9
C. 28
D. 19
Câu 17: Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. số A và số Z
B. số A
C. nguyên tử khối của nguyên tử
D. số hiệu nguyên tử
Câu 18: Những nguyên tử Ca, K, Sc có cùng: A. số hiệu nguyên tử B. số e C. số nơtron
D. số
khối
Câu 19: Nguyên tử khối trung bình của R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết 79R( 54,5%). Nguyên tử khối của
đồng vị thứ 2 có giá trị là bao nhiêu?A. 81
B. 85
C. 82
D. 80
Câu 20: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. proton,nơtron
B. nơtron,electron
C. electron, proton
D.
electron,nơtron,proton
Câu 21: Đồng có hai đồng vị, chúng khác nhau về: A. Số electron
B. Số P
C. Cấu hình
electron.
D. Số khối
Câu 22: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng:
A. số nơtron và proton
B. số nơtron
C. số proton trong hạt nhân
D. số khối.
Câu 23: Nguyên tử khác với nguyên tử là nguyên tử Li có:
A. nhiều hơn 1p
B. ít hơn 2p
C. ít hơn 2n
D. nhiều hơn 1n
Câu 24: Nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng tối đa là A. 8
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 25: Nguyên tử nào sau đây chứa nhiều nơtron nhất?
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
A. 24Mg(Z=12)
B. 23Na(Z=11)
C. 61Cu(Z=29)
D. 59Fe(Z=26)
Câu 26: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s1
B. 1s2 2s2 2p6
C. 1s2 2s2 2p6 3s3
D. 1s2 2s2 2p6 3s2
6
3p
Câu 27. Nguyên tử Na(Z=11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6
B. 1s2 2s2 2p6 3s1
C. 1s2 2s2 2p6 3s3 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Câu 28: Nguyên tử K(Z=19) có số lớp electron là A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 29: Lớp thứ 4(n=4) có số electron tối đa là A. 32 B. 16
C. 8
D. 50
Câu 30: Lớp thứ 3(n=3) có số phân lớp là
A. 7
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 31: Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên
tố R là
A. 15
B. 16
C. 14
D. 19
Câu 32: Cấu hình e sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 là của nguyên tử nào sau đây:
A. F
B. Na
C. K
D. Cl
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây là phi kim.
A. D(Z=11)
B. A(Z=6)
C. B(Z=19)
D. C(Z=2)
Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên
tố R là:
A. 3
B. 15
C. 14
D. 13
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Những e có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp.
B. Lớp thứ n có n
phân lớp( n
C. Những e có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 36: Nguyên tử P(Z=15) có số e ở lớp ngoài cùng là A. 8
B. 4
C. 5
D. 7
1
Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d . Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố
R là:
A. 21
B. 15
C. 25
D. 24
Câu 38: Lớp ngoài cùng có số e tối đa làA. 7
B. 8
C. 5
D. 4
Câu 39: Số e tối đa trong phân lớp d là: A. 2
B. 10
C. 6
D. 14
Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng
của nguyên tử này là 3.
Vậy số hiệu nguyên tử của A là: A. 2 B. 5 C. 7
D. 9
Câu 41: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của Ne(Z=10).
A. Cl(Z=17)
B. F(Z=9)
C. N(Z=7)
D. Na(Z=11)
Câu 42: Cấu hình e sau: ....... 4s2 là của nguyên tử nào sau đây:
A. Na
B. C C. K
D. Ca
Câu 43: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
D. 1s2 2s2 2p6 3s2
3p3
Câu 44: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố
R là:
A. 13 B. 24
C. 15
D. 25
Câu 45: Nguyên tử Cl(Z=17) nhận thêm 1e thì cấu hình electron tương ứng của nó là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s1
B. 1s2 2s2 2p6
C. 1s2 2s2 2p6 3s3
2
2
6
2
6
D. 1s 2s 2p 3s 3p
Câu 46: Cấu hình electron nào sau đây là của He?
A. 1s2
B. 1s2 2s2 2p6
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
D. 1s2 2s2
Câu 47: Có 3 nguyên tử:Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X & Y
B. Y & Z
C. X & Z
D. X,Y & Z
Câu 48: Số nơtron của các nguyên tử sau: lần lượt là
A. 6,7,8
B. 6,8,7
C. 6,7,6
D. 12,14,14
Câu 49: Cấu hình electron của các nguyên tử sau: 10Ne, 18Ar, 36Kr có đặc điểm chung là
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
A. số lớp electron bằng nhau
B. số phân lớp electron bằng nhau
C. số electron nguyên tử bằng nhau
D. số e lectron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
Câu 50: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Cấu hình electron của X là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
D. 1s2 2s2 2p6 3s2
6
2
10
2
3
3p 4s 3d 5s 4p
Câu 51: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối là 23. Số lớp electron và số electron lớp ngoài
cùng lần lượt là
A. 3 & 1
B. 2 & 1
C. 4 & 1
D. 1 & 3
Câu 52: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối nhỏ hơn 24. Số hạt electron của X là
A. 11
B. 12
C. 10
D. 23
…………………..HẾT……………………
RÚT KINH NGHIỆM
NGÀY
THÁNG
NĂM
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
-
TỰ CHỌN 9,10
Ngày soạn:
10/2015
LẬP CÔNG THỨC OXIT-HIDROXIT-TÍNH CHẤT CÁC CHẤT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Xác định vị trí của nguyên tố
-Lập công thức oxit cao nhất,công thức hợp chất khí với hidro,công thức hidroxit
-Nâm được tính chất cơ bản của các chất
- HS thấy được các mối liên hệ của cấu hình electron ngoài cùng với tính chất của nguyên tử các nguyên
tố.
- HS vận dụng giải bài tập.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
* Phát triển các năng lực
Năng lực hoạt động nhóm
-
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
-
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
-
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-
Năng lực tính toán
-
Năm học 2018-2019
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Bài mới:
Xác định tên nguyên tố dựa vào % của nguyên tố trong công thức Oxit cao nhất và hợp chất khí với Hidro:
Số thứ tự
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
nhóm A
Công thức R2O
RO
R2O3
RO2
R2O5
RO3
R2O7
Oxit cao
nhất
Hóa trị
1
2
3
4
5
6
7
với Oxi
Hợp chất
/
/
/
RH4
RH3
RH2
RH
khí với
Hidro
Hóa trị
/
/
/
4
3
2
1
với hidro
Hóa trị cao nhất với Oxi (a) + Hóa trị với Hidro (b) = 8
-
-
Phương pháp
+Gọi hợp chất : AxBy.
+ %mA + %mB = 100%.
+
Bài 1: Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức là RH3. Trong Oxit cao nhất của
R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. R là nguyên tố gì.Công thức Oxit cao nhất và hợp chất
khí với Hidro?
Giải:
%R = 100%- %O = 100%- 74,07% = 25,93%.
Hợp chất khí với Hidro là RH3 b = 3.
a + b = 8 a = 5.
Công thức Oxit cao nhất là R2O5.
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
-
-
-
Năm học 2018-2019
R2O5:2 MR = 2 MR = 28MR = R là Nitơ.
Hợp chất khí với Hidro là NH3.
Công thức Oxit cao nhất là N2O5.
Bài 2 Oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ khối lượng của nguyên tố R và oxi
mR
7,1
là m O 11, 2 . Xác định X ?
GV: Từ vị trí của X trong bảng TH viết được công thức oxit cao nhất và lập tỉ lệ khối lượng của
các nguyên tố để tìm MX?
2M R
7,1
� M R 35,5
7M
11,
2
O
HS: Công thức oxit cao nhất có dạng R O theo bài ra ta có:
. Vậy R là
2
7
nguyên tố clo
-
-
Bài 3/ Hợp chất khí của một nguyên tố với H có dạng RH2. Oxit cao nhất của R chứa 60% oxi.
Hãy xác định tên nguyên tố R
Bài 4/Hợp chất khí H của một nguyên tố có công thức RH3.Oxit cao nhất của nó chứa 74,08% O.
Xác định R
Bài 5/ Một nguyên tố có hóa trị đối với H và hóa trị đối với O bằng nhau . Trong oxit cao nhất của
nó oxi chiếm 53,3 %
Bài 6/ Một nguyên tố kim loại R trong bảng HTTH chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao
nhất của nó
a/ Xác định tên và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó
b/ Cho 20,4 g oxit của R tan hoàn toàn trong 246,6 g dung dịch 17,76% của hợp chất với H với một phi
kim X thuộc nhóm VIIA tạo thành dung dịch A
-Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên X
-Tính C% của dung dịch
Bài 7: Cho hidroxit của kim loại nhóm IIA tác dụng với dd H2SO4 20% thì thu được dd muối có
nồng độ 21,9%. Tìm kim loại nhóm IIA?
GV: Hướng dẫn HS viết công thức của hiđroxit. Giả sử số mol của hiđroxit là a mol dựa vào công
thức tính nồng độ % và ĐLBTKL để tìm NTK của M và tên của M
� MSO4 + 2H2O
HS: M(OH)2 + H2SO4 ��
a
a
a(mol)
96a.100
mdd H 2SO4
490a
m H 2SO4
m
a(M 96)
20
= 96a �
; MSO4
Áp dụng ĐLBTKL tín được MM= 24,015 vậy kim loại nhóm IIA là ki loại Mg
Câu 8: Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với hidro của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là
17: 40. Giá trị nguyên tử khối của R là:
a. 31
b. 28
c. 15
d. 32.
HD: gọi n là hóa trị của R trong oxit cao nhất thì hóa trị của R vơi hidro là (8-n).
- Nếu n lẻ công thức oxit có dạng R2On. Ta có:
R 8 n 17
2 R 16n 40 lập bảng :
n
1
3
5
7
R
310
258
102,6
âm
Không có giá trị nào phù hợp
- Nếu n chẵn: công thức oxit có dạng: RO0,5n. Ta có:
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
R 8 n 17
R 8n
40 lập bảng:
n
2
4
6
R
32
16,7
1,4
Câu 9: Hidroxit cao nhất của nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hidro chứa 2,74 % H
theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây?
a. iot
b. clo
c. brom
d. photpho
Câu 10: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố X có dang XH4. Trong oxit cao nhất với oxi, X chiếm
46,67% về khối lượng. X là nguyên tố hoá học nào sau đây:
A. Cacbon
B. Silic (Z= 14).
C. Chì
D. thiếc.
Câu 11: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Y tạo với kim loại M
một hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67 % về khối lượng. Tên nguyên tố M là:
a. nhôm
b. sắt
c. đồng
d. crom
Câu 12: Nguyên tố R có h óa trị cao nhất với oxi là a và hóa trị trong hợp chất khí với hidro là a. Cho 8,8
gam oxit cao nhất của R tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 21,2 gam muối trung hòa. Vậy
R là:
a. C
b. Si
c. S
d. P.
Câu 13: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH3. Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố
oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
a. cacbon
b. lưu huỳnh
c. photpho
d. nitơ.
Câu 14: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Trong hợp chất với hidro, nguyên tố R chiếm
94,12 %. Tên nguyên tố R là:
a. lưu huỳnh
b. nitơ
c. photpho
d. cacbon.
Tự chọn 11: LIÊN KẾT ION
Ngày soạn
I. MỤC ĐÍCH:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu các khái niệm ion ( cation, anion), liên kết ion.
- HS hiểu sâu hơn về liên kết ion.
2. Kĩ năng
- HS biết biểu diễn sự hình thành liên kết ion của một số phân tử thường gặp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức về liên kết ion, làm các bài tập về liênkết ion.
Phát triển các năng lực
-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
III. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ: Biểu diễn sự tạo thành ion của nguyên tử các nguyên tố sau:
Na, Mg, Al, P, S, Cl.
3-Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
- Khi nào nguyên tử thu, nhường e? Khi thu hay Ion: Khi nhường hoặc thu thêm e , các nguyên tử trở
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
nhường e được gọi là gì?
- HS dựa trên cơ sở lí thuyết để trả lời.
thành phần tử mang điện gọi là ion.
- Thơng thường ngun tử của các ngun tố có 1, 2,
3 e lớp ngồi cùng dễ nhừơng e. Ngun tử kim loại
có khuynh hướng nhường e trở thành ion dương hay
cation.
- Thơng thường ngun tử của các ngun tố có 5, 6,
7 e lớp ngồi cùng dễ nhận e. Ngun tử phi kim có
khuynh hướng thu thêm e trở thành ion âm hay
anion.
Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
Tại sao các ngun tử phải liên kết với nhau? Liên kết ion:
Mục đích của liên kết để làm gì?
- Theo quy tắc bát tử thì các ngun tử của các
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
ngun tố có khuynh hướng liên kết với các ngun
- GV kết luận.
tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của
các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở
lớp ngồi cùng.
- Liªn kÕt ion lµ liªn kÕt ®ưỵc h×nh thµnh do lùc
hót tÜnh ®iƯn gi÷a c¸c ion mang ®iƯn tÝch tr¸i
dÊu.
Hoạt động 3:
Hoạt động 3:
- Phát phiếu học tập.
1. a) Viết pt biểu diễn sự hình thành các ion sau đây
- HS thảo luận nhóm trả lời, các nhóm bổ sung ý từ các ngun tử tương ứng:
cho nhau.
Na Na+ ;
Cl Cl-.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
Mg Mg2+ ;
S S23+
Al Al ;
O O2b) Viết cấu hình e của các ngun tử và các ion.
Nhận xet về cấu hình e lớp ngồi cùng của các ion
được tạo thành.
Đáp án:
a) Na Na+ + 1e ; Cl + 1e Cl-.
Mg Mg2+ + 2e; S +2e S2Al Al3+ + 3e; O + 2e O2-.
b) Cấu hình e của các ngun tử và ion:
Na: 1s22s22p63s1.
Na+ : 1s22s22p6. giống Ne
Mg : 1s22s22p63s2.
Mg2+: 1s22s22p6. giống Ne
Hoạt động 4:
Hoạt động 4:
- Cho đề , gợi ý : giống sự tạo thành liên kết
2.Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion của: Na2O,
NaCl.
MgO, Al2O3.
Vận dụng q trình tạo thành ion ở trên để làm
Na+ + O2- + Na+ 2 + O2- Na2O
BT.
Phương trình trao đổi electron :
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
4.1e
- GV nhận xét cho điểm.
4Na + O2 = 2 Na2O.
+ O2
.
Phương trình trao đổi electron :
2.2e
2Mg + O2 2MgO.
Công thức electron :
Công thức cấu tạo: Mg=O
Hay: Mg2+O2-.
Al2O3 tương tự.
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
4- Hướng dẫn về nhà
1,Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng :
a) Na → Na+
;
b) Cl → Cl– ;
c) Mg → Mg2+
d) S → S2–
;
e) Al → Al3+;
f) O → O2– .
2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
A ) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
C ) MnO4– , SO42–, NH4+, NO3– , PO43–.
B ) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.
D ) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
Cho dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7.
Dựa vào giá trị độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử. Hãy xác định hiệu số độ âm điện c
ủa chúng.
Na2O, MgO, Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7.
2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28
RÚT KINH NGHIỆM
NGÀY
THÁNG
NĂM
TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT
Tự chọn 12: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Ngày soạn
I. MỤC ĐÍCH:
Giáo án tự chọn lớp 10 cơ bản
Năm học 2018-2019
- Củng cố những kiến thức đã dạy. Khắc sâu hơn cho HS hiểu liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết
cộng hoá trị không cực. So sánh được liên kết cộng hoá trị với liên kết ion.
- HS viết được công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập về liên kết cộng hóa trị.
2. Học sinh
Làm bài tập sgk và bài tập giáo viên giao, ôn tập lí thuyết về liên kết cộng hoá trị.
Phát triển các năng lực
-Năng lực hoạt động nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
-Năng lực tính toán
III. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ: So sánh liên kết CHT có cực, liên kết CHT không cực, liên kết ion.
3-Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
- GV đặt câu hỏi HS thảo luận nhóm và cử đại
1. Khái niệm về liên kết.
diện nhóm trả lời.
a. Qui tắc bát tử.
- Rút ra nội dung ghi.
b. Khái niệm về liên kết.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi để HS trả lời các nội
2. Liên kết ion.
dung bên và ghi vào vở.
a. Sự tạo thành ion.
b. Sự tạo thành liên kết ion.
3. Liên kết cộng hoá trị.
- Trong phân tử đơn chất.
- Trong phân tử hợp chất.
Suy ra khái niệm
Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
Phát phiếu học tập , HS thảo luận nhóm và trình
1. Hãy chọn phát biểu đúng:
bày ý kiến của nhóm.
a. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành do lực hút
tĩnh điện giữa các ion .
b.Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do lực
hút giữa hạt nhân nguyên tử này với hạt nhân
nguyên tử kia.
c. Liên kết CHT là liên kết được tạo thành giữa 2
nguyên tử do sự góp chung 1 hoặc nhiều cặp
electron.
d. . Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do
sự hút nhau giữa electron của nguyên tử này với
hạt nhân của nguyên tử kia.
Đáp án : c)
Hoạt động 3:
Hoạt động 3:
- Phát phiếu học tập.
2. Các hợp chất sau đây KCl, CaCl2, P2O5, BaO,
- Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện.
AlCl3. Dãy chất nào sau đây có liên kết CHT:
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
a. CaCl2, P2O5, KCl.
nhóm.
b. KCl, AlCl3, BaO.
c. BaO, P2O5, AlCl3.