Tải bản đầy đủ (.pptx) (52 trang)

Cập nhật mới trong điều trị viêm tụy cấp 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 52 trang )

Trung Tâm y tế thị xã Quảng Yên
Khoa nội

BS. Trần Minh Phú
Khoa Nội– TTYT thị
xã Quảng Yên


VIÊM TỤY CẤP
 MỤC TIÊU:
 Liệt kê nguyên nhân gây VTC
 Chẩn đoán được VTC
 Chẩn đoán mức độ nặng VTC
 Nêu các xét nghiệm giúp chẩn đoán viêm tụy cấp
 Chăm sóc và điều trị bệnh nhân VTC theo khuyến cáo

AGA 2018 và ASPEN 2016

Topazian M., Pandol S.J. Textbook of Gastroenterology 5th ed. 2009. Chapter 68.


VIÊM TỤY CẤP
Đại cương

• Viêm tụy cấp là một bệnh lý cấp cứu hay gặp
• Biến chứng nguy hiểm và tỷ lệ tử vong cao.
• Viêm tụy cấp được chia làm 2 loại:
Phù tụy cấp (viêm tụy cấp thể nhẹ)
Viêm tụy cấp hoại tử (viêm tụy cấp thể nặng)
• 80% viêm tụy thể nhẹ điều trị nội khoa tốt
• 20% ở thể viêm tụy cấp hoại tử thường diễn


biến xấu, điều trị khó khăn


VIÊM TỤY CẤP
 ĐỊNH NGHĨA:
 Là quá trình viêm cấp tính ở tụy với các tổn thương
viêm thay đổi ở nhu mô tụy và các cơ quan ở xa
 Là quá trình viêm cấp tính ở tụy hoặc mô quanh tụy do
hiện tượng hoạt hóa men tụy ngay trong nhu mô tụy,
đặc biệt là tripsin
 Viêm tụy được xem là viêm tụy mạn khi có hình ảnh
CTscanner/ siêu âm có hình ảnh VTM

Topazian M., Pandol S.J. Textbook of Gastroenterology 5th ed. 2009. Chapter 68.


Giải phẫu bệnh

Topazian M., Pandol S.J. Textbook of Gastroenterology 5th ed. 2009. Chapter 68.


NGUYÊN NHÂN
Không
rõ NN

Tự miễn
Di truyền
Do điều trị

Sỏi mật


Nhiễm trùng
Chuyển
NN khác

hóa Ung
thư

Rượu

Tắc nghẽn
Tăng
Triglycerid
Chấn thương


SINH LÝ BỆNH


Tiêu đạm
Sinh lý
Tiêu mỡ bệnh
Bradykinine
Histamin
Serotonine


Phù nề
Xung huyết
Chảy máu

Tiêu hủy
tụy và các
tổ chức
Tiêu L
xung Phospholipase HH
Chymotripsinogen
quanh

GiãnProcarboxypeptidase
mạch

Tăng tính thấm
Trypsi
thành
mạch
Tiêu
P
Trypsino
gen

n

Tổn thương
các cơ quan
Sốc giảm
V


ĐÁP ỨNG VIÊM TRONG TẾ BÀO TỤY


Tế bào tiểu thùy tụy tăng biểu hiện các tín hiệu nội bào làm tăng
sản xuất cytokines, chemokines và các yếu tố thúc đẩy phản ứng viêm


- Cytokin sản xuất sẽ gây suy chức năng gan, phổi, mạch
máu,..
+ Cytokine tác động trực tiếp lên các cơ quan đích suy các
cơ quan
+ Cytokine tác động gián tiếp bằng cách hoạt hóa BCĐNTT ở
máu, là trung gian cho những đáp ứng có hại ở các cơ quan ở
xa


TRIỆU CHỨNG LS
Triệu chứng cơ năng:
Hoàn cảnh thuận lợi: sau bữa ăn thịnh soạn, rượu
Đau bụng:
Đột ngột dữ dội đau ngày càng tăng, đau bụng trên
rốn, lan ra vùng hạ sườn phải trái, xuyên ra sau lưng.
 Do giun chui ống mật: lúc đầu đau bụng dữ dội từng
cơn, có tư thế giảm đau (cò súng), sau đau liên tục.
 Nếu viêm tụy cấp do sỏi mật ngoài đau như kiểu giun
chui ống mật còn kèm theo sốt và những cơn rét run.
 Nếu do rượu: thường là đợt cấp VTM, đau khởi phát
sau khi uống rượu bia.
1.






TRIỆU CHỨNG LS
1. Triệu chứng cơ năng:

 Buồn nôn, nôn (80%), bí trung đại tiện
 Sốt: Là 1 trong những dấu hiệu nặng


TRIỆU CHỨNG LS
2. Triệu chứng toàn thân

• Thể phù : toàn thân không trầm trọng, chỉ mệt
mỏi nhưng tỉnh táo.
• Thể hoại tử:
bệnh nhân có biểu hiện Shock
Nếu có xuất hiện những mảng bần tím ở thân
người và có những biểu hiện của trụy mạch thực
sự thì tình trạng rất nặng.


TRIỆU CHỨNG LS
3. Triêu chứng thực thể
• Bụng :trướng hơi đều, không có dấu hiệu rắn bò,
• Cổ trướng: XN dịch cổ trướng nhiều amylase
• Nắn TV đau có thể có PUTB thượng vị dễ nhầm
với thủng dạ dày tá tràng.
• Mayo-Robson (+) ở 1 (thường bên trái) hoặc 2
bên (...)
• Dấu hiệu cullen, Grey Turner
• Ngoài ra : Vàng da, tràn dịch màng phổi,...



Dấu Cullen

Grey Turner


CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm sinh hoá và huyết học:
• Amylase máu: bt 80-120 UI/l
Bắt đầu tăng 4-12h sau đau, điển hình 24-48h
Thể phù giảm sau 3-4 ngày, HT từng phần 7-10 ngày, thể
quá nặng không tăng, có thể giảm.
P.amylase tụy(amylase P) thấp, lọc được qua thận
P.amylase nước bọt(amylase S) cao, không qua thận  xét nghiệm amylase niệu để pb

Tăng trong thủng DD, viêm tuyến mang tai...


CẬN LÂM SÀNG
1.






Xét nghiệm sinh hoá và huyết học:
Amyse niệu ( Bt< 900UI/l): Tăng muộn
Tăng sau 2-3j, cao nhất 4-5èj, kéo dài 5-7j

Tỉ lệ amylase niệu/máu khoảng = 1,7-2
Có giá trị trong chẩn đoán và chẩn đoán hồi cứu
Lipase: bt 250ui/l
 Tăng muộn hơn, tồn tại lâu hơn và có giá trị hơn
xét nghiệm Amylase.


CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm sinh hoá và huyết học:
• Số lượng bạch cầu: tăng đa số là đa nhân trung tính.
• Hematocrit: tăng do tính trạng máu cô đặc
• Ure máu: tăng do mất nước, suy thận
• Đường máu: tăng do giảm tiết Insulin tăng tiết
Catecholamin
• Giảm calci và magie: do tác dụng với axit béo tạo
thành xà phòng (các vết nến).
• Có thể thấy tăng Bilirubin trong máu.
• Các XN khác: GOT, GPT, điện giải đồ, CRP,
protein, albumin,LDH, bilirubin, khí máu, đông


CẬN LÂM SÀNG
 Tổng phân tích nước tiểu
 siêu âm ổ bụng
 CTscanner ổ bụng có thuốc cản quang: CT bụng sau

48h có giá trị tiên lượng. Cân nhắc MRI với phụ nữ có
thai
+ Chỉ định CTscanner:
-


Chẩn đoán chưa rõ ràng

-

Sau 48-72h lâm sang chưa cải thiện

 Ngoài ra : Nội soi dạ dày, ERCP ( sỏi OMC),..


Topazian M., Pandol S.J. (2009). Textbook of Gastroenterology
5th edition. Blackwell Publishing

Norton J.G. and Phillip P.T. (2012). Harrison’s Principles of
Internal Medicine, 18th edition. The McGraw-Hill Companies



Triệu chứng cận lâm sàng
4
4.. Chụp cắt lớp vi tính
P
Phân
hân loại tổn thương theo Ctscanner:
• GĐ
A: tụy btGĐ A: tụy bt
Ctscanner:
• GĐ
GĐB:
B:tụy

tụylớn
lớntoàn
toànbộ
bộhay
haytừng
từng phần,
phần,
xuất huyết
khôngkhông
có xuấtcóhuyết
quanhquanh
tụy
• tụy
GĐ C: viêm tụy và mô quanh tụy
môngoài
quanhtụy
tụy
• GĐ
GĐC:
D:viêm
có 1 tụy
ổ tụvà
dịch
• GĐ
GĐD:
E: có
có 1từổ2tụổdịch
dịchngoài
ngoàitụy
tụy

GĐ E: có từ 2 ổ dịch ngoài tụy


BÌNH THƯỜNG

Fig. 1. Normal contrast-enhanced computed
tomogram of the pancreas. Note that the
pancreas
(P) has a uniform enhancement intermediate
between that of the liver (L) and spleen (S).
[1]

VIÊM CẤP

Figure 45.12 Computed tomography scan with
intravenous contrast demonstrating moderate acute
pancreatitis. The pancreas (arrow) is edematous,
but enhances throughout, demonstrating absence
of necrosis. There is peripancreatic fl uid and
stranding
(arrowhead). Gallstones are present in the
gallbladder (double arrowhead). [2]

1. Vege S.S., Baron T.H. Mayo Clinic Gastroenterology and Hepatology Board Review 3rd ed. 2008.
2. Nagar A.B., Pandol S.J. Atlas of Gastroenterology 4th ed. Blackwell Publishing Ltd. 2009.


VIÊM TỤY CẤP
 CHẨN ĐOÁN: 2 trong 3 tiêu chuẩn sau
1. Đau bụng điển hình

2. Amylase / lipase máu > 3 lần giới hạn trên

bình thường
3. Hình ảnh học VTC trên CĐHA: siêu âm (độ
nhạy 25-50%), CT-Scan hoặc MRI

1. Banks P.A. et al. Practice Guidelines in Acute Pancreatitis. Am J Gastroenterol 2006;101:2379–2400
2. UK Working Party on Acute Pancreatitis. UK Guidelines For The Management Of Acute
Pancreatitis. Gut 2005;54 (Suppl III):iii1–iii9. doi: 10.1136/gut.2004.057026


Thượng
vị
Khám:
đề kháng
½ bụng
trên

Lan lưng

Đau
bụng

Kèm
buồn
nôn,
nôn
Kéo dài
≥ 24h,
không

giảm

Khởi
phát
nhanh

Tăng
dầntối
đa trong
30’


×