MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN
TỰ DO
• Dòng tiền tự do (Free cash flow - FCF)?
• Dòng tiền tự do cho Công ty (FCFF)?
• Dòng tiền tự do cho Chủ sở hữu Công ty
(FCFE)?
Các dòng tiền
• CFO: dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng: luồng
tiền có liên quan tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp
• CFI:
• CFF:
Công thức định giá tổng quát
𝑡=𝑛
𝑉0 =
𝑡=1
𝐸(𝐹𝐶𝐹)𝑡
(1 + 𝑟)𝑡
+
𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛
(1 + 𝑟)𝑡
FCFE
FREE CASH FLOW TO EQUITY
• FCF
FCFE
• r
re
FCF = CFO - FCInv
FCFE = CFO – FCInv + Vay nợ ròng
Trong đó:
CFO: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Vay nợ ròng = Vay nợ trong kỳ - Trả nợ trong kỳ
NI (net income): Thu nhập ròng
NCC (non cash charges): Chi phí không bằng tiền
WCInv (working capital investment): Đầu tư vốn lưu động
FCInv (Fixed captial investment): Đầu tư vốn cố định
•
FCFE = FCFF – Int(1 – t) + Vay nợ ròng trong kỳ
= NI + NCC – FCInv – WCInv + Vay nợ ròng
= CFO – FCInv + Vay nợ ròng
•
WCInv su thay doi von luu dong
•
Vay nợ ròng = Vay nợ trong kỳ - Trả nợ trong kỳ
• CFO lấy từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự báo.
• FCInv bao gồm cả acquisitions lấy từ báo cáo lưu chuyển
tiền thuần từ hoạt động đâu tư
Công thức định giá tổng quát
𝑡=𝑛
𝑉0 =
𝑡=1
𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐸)𝑡 𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛
+
𝑡
(1 + 𝑟𝑒 )
(1 + 𝑟𝑒 )𝑛
+ Δ(𝐶𝑎𝑠ℎ, 𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡𝑎𝑏𝑙𝑒 𝑆𝑒𝑐𝑢𝑟𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠)
𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐸)𝑛+1
𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛 =
𝑟𝑒 𝑛 − 𝑔𝑛
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
𝑃𝑉(𝐹𝐶𝐹𝐸)
=
𝑆ố 𝑐ố 𝑝ℎầ𝑛 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ 𝑏𝑞
Ước lượng các yếu tố đầu vào
cho mô hình FCFE
-
Thời gian cho thời kỳ tăng trưởng nhanh
FCFE trong thời kỳ tăng trưởng nhanh
r: ứng dụng mô hình CAPM
Terminal value
Thời kỳ tăng trưởng nhanh
- Quy mô công ty
Tốc độ tăng trưởng của công ty có quy mô lớn so
với công ty có quy mô nhỏ?
Thời kỳ tăng trưởng nhanh
- Tốc độ tăng trưởng và lợi nhuận thặng dư hiện
tại
Tốc độ tăng trưởng của công ty có lợi nhuận
thặng dư cao (20%) so với công ty có lợi nhuận
thặng dư thấp (2%) ?
- Lợi thế cạnh tranh
* Rất hiếm công ty tăng trưởng cao trong thời
gian dài
Ước lượng FCFE
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦 𝑅𝑒𝑖𝑛𝑣𝑒𝑠𝑡𝑚𝑒𝑛𝑡 𝑟𝑎𝑡𝑒
(𝐹𝐶𝐼𝑛𝑣 − 𝑁𝐶𝐶 + 𝑊𝐶𝐼𝑛𝑣)(1 − δ)
=
𝑁𝐼
- Trong đó:
+ δ: tỷ lệ tài trợ FCInv và WCInv mục tiêu
=> FCFE = NI (1- 𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦 𝑅𝑒𝑖𝑛𝑣𝑒𝑠𝑡𝑚𝑒𝑛𝑡 𝑟𝑎𝑡𝑒)
NIexpected = NIcurrent (1+g)
g = Equity Reinvestment rate x ROEnon-cash
Ước lượng FCFE
Lưu ý trường hợp loại bỏ cash
- Xác định FCFE lưu ý WCInvnon-cashh
- g = Equity Reinvestment rate x ROEnon-cash
ROEnon-cash =
𝑁𝐼−𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑒𝑠𝑡 𝑖𝑛𝑐𝑜𝑚𝑒 𝑜𝑛 𝑐𝑎𝑠ℎ(1−𝑡)
𝐵𝑉−𝑐𝑎𝑠ℎ −𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑆𝑒𝑐𝑢𝑟𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠
- Tiền mặt và tương đương tiền sẽ được cộng trở lại
sau khi xác định giá trị cổ phần theo phương pháp
FCFE
Re
Re= Rf + β (Rm – Rf)
β𝑢𝑛𝑙𝑒𝑣𝑒𝑟𝑒𝑑
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦
= β𝑙𝑒𝑣𝑒𝑟𝑒𝑑
𝐸𝑞𝑢𝑖𝑡𝑦 + 𝐷𝑒𝑏𝑡(1 − 𝑡)
Terminal Value
𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐸)𝑛+1
𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛 =
𝑟𝑛 − 𝑔𝑛
𝑔𝑛
𝑁𝐼𝑛+1 (1 −
)
𝑅𝑂𝐸𝑛
𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛 =
𝑟𝑛 − 𝑔𝑛
FCFF
• FCF
• r
FCFF
WACC
FCF = CFO - FCInv
FCFF = CFO + Int(1 – t) – FCInv
Trong đó:
Int: Chi phí lãi vay (lãi vay đã trả)
t: thuế suất
• FCFF = NI + NCC – WCInv + Int(1 – t) – FCInv
= CFO + Int(1 – t) – FCInv
= EBIT*(1 – t) + NCC – FCInv – WCInv
• FCFF = EBIT*(1 – t) + Khấu hao – FCInv – WCInv
= EBITDA*(1 – t) + Khấu hao*t – FCInv – WCInv
• Nên sử dụng bclltt bằng phương pháp pháp trực tiếp
thì đáng tin cậy hơn.
𝑊𝐴𝐶𝐶
= 𝑤𝑑 𝑘𝑑 1 − 𝑡 + 𝑤𝑝𝑠 𝑘𝑝𝑠 + 𝑤𝑐𝑒 𝑘𝑐𝑒
Trong đó:
kd là chi phí vốn vay với tỷ lệ vốn vay wd,
t là tỷ suất thuế thu nhập doanh nghiệp,
kps là chi phí cổ phần ưu đãi với tỷ lệ wps,
kce là chi phí cổ phần thường với tỷ lệ wce.
Công thức định giá FCFF
𝑡=𝑛
𝑉0 =
𝑡=1
𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐹)𝑡
𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛
+
𝑡
(1 + 𝑊𝐴𝐶𝐶)
(1 + 𝑊𝐴𝐶𝐶)𝑡
+ Δ(𝐶𝑎𝑠ℎ, 𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡𝑎𝑏𝑙𝑒 𝑆𝑒𝑐𝑢𝑟𝑖𝑡𝑖𝑒𝑠)
𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐹)𝑛+1
𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛 =
𝑊𝐴𝐶𝐶𝑛 − 𝑔𝑛
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
𝑃𝑉 𝐹𝐶𝐹𝐹 − 𝑀𝑉(𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑛ợ)
=
𝑆ố 𝑐ố 𝑝ℎầ𝑛 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ 𝑏𝑞
Ước lượng các yếu tố đầu vào
cho mô hình FCFF
-
Thời gian cho thời kỳ tăng trưởng nhanh
FCFF trong thời kỳ tăng trưởng nhanh
r -> WACC
Terminal value
Ước lượng FCFF
𝐹𝐶𝐼𝑛𝑣 − 𝑁𝐶𝐶 + 𝑊𝐶𝐼𝑛𝑣
𝑅𝑒𝑖𝑛𝑣𝑒𝑠𝑡𝑚𝑒𝑛𝑡 𝑟𝑎𝑡𝑒 =
𝐸𝐵𝐼𝑇(1 − 𝑡)
- Trong đó:
+ 𝑡: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
=> FCFF = EBIT (1-t) (1- 𝑅𝑒𝑖𝑛𝑣𝑒𝑠𝑡𝑚𝑒𝑛𝑡 𝑟𝑎𝑡𝑒)
EBITexpected = EBITcurrent x g
g = Reinvestment rate x ROC
ROC: Return on capital (ROC=RNOA)
Terminal Value
𝐸(𝐹𝐶𝐹𝐹)𝑛+1
𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛 =
𝑊𝐴𝐶𝐶𝑛 − 𝑔𝑛
𝑔𝑛
𝐸𝐵𝐼𝑇𝑛+1 (1 − 𝑡)(1 −
)
𝑅𝑂𝐶𝑛
𝑇𝑒𝑟𝑚𝑖𝑛𝑎𝑙 𝑉𝑎𝑙𝑢𝑒𝑛 =
𝑊𝐴𝐶𝐶𝑛 − 𝑔𝑛
MÔ HÌNH RIM
(Residual Income Model)
Thu nhập thặng dư là lợi nhuận ròng trừ đi chi phí vốn
chủ sở hữu phát sinh ra lợi nhuận đó.
Ví dụ:
Công ty ABC có tổng nguồn vốn 2.000.000 USD và cơ
cấu vốn 1:1. Chi phí sử dụng nợ (trước thuế ) là 7% và
chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 12%. Thuế thu nhập
doanh nghiệp là 30%. Hãy xác định thu nhập ròng và
thu nhập thặng dư của Công ty biết EBIT bằng 200.000
USD.
Công thức xác định RI
RIt = Et – r x Bt-1
RIt = ROEt x Bt-1 – r x Bt-1
= (ROEt – r) x Bt-1
Trong đó:
• Et: Lợi nhuận ròng năm t
• r: Chi phí vốn chủ sở hữu
• Bt-1: Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu năm t-1
• ROEt: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu năm t
Mô hình định giá RIM
Mô hình định giá theo thu nhập thặng dư gồm có 02
nhân tố:
Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu năm hiện tại
Giá trị hiện tại của dòng thu nhập thặng dư trong
tương lai
RI t
Et rBt 1
V0 B0
B0
t
t
(1 r )
t 1 (1 r )
t 1
V0 B0
t 1
( ROEt r )Bt 1
t
(1 r )