Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn địa lý THPT yên lạc 2 vĩnh phúc lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.38 KB, 15 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
(Đề thi gồm có 40 câu)

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 – 2019
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 132

Câu 1: Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc.
B. Tổng lưu lượng nước sông Hồng lớn.
C. Mùa lũ sông Hồng trùng với mùa mưa.
D. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điểm ở nước ta
Địa điểm

Hà Nội

Huế

TP. Hồ Chí Minh

Nhiệt độ (0C)

23,4



25,1

26,9

Biên độ nhiệt (0C)

12, 5

9,7

3,1

Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình thấp nhất, biên độ nhiệt năm cao nhất.
B. Huế có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm trung bình.
C. Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất.
Trang 1 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


D. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình cao nhất, biên độ nhiệt năm thấp nhất.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp cho con người các thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân.
D. Cung cấp nguồn phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt.
Câu 4: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng
A. đặc quyền kinh tế.

B. nội thuỷ.


C. tiếp giáp lãnh hải.

D. lãnh hải.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là
A. tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.
B. sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
C. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và sự xung đột sắc tộc.
D. vị trí địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.
Câu 6: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. Có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên.
C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.
D. Bên cạnh núi, còn có đồi.
Câu 7: Sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái vùng ven biển nước ta không bao gồm
sự đa dạng và giàu có của
A. hệ sinh thái vùng ngập mặn.

B. hệ sinh thái trên đất phèn.

C. hệ sinh thái rừng trên núi cao.

D. hệ sinh thái rừng trên các đảo.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào sau đây có
lượng mưa trung bình năm ít nhất?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Đồng bằng Nam Bộ.


C. Cực Nam Trung Bộ.

D. Trung Trung Bộ.

Trang 2 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây làm cho thiên nhiên nước ta khác với các nước có
cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
A. Do nước ta nằm gần xích đạo.
B. Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông.
D. Ảnh hưởng của chế độ gió mùa.
Câu 10: Cho biểu đồ về dầu thô ở một số khu vực của thế giới năm 2003:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực
của thế giới.
B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực
của thế giới.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu
vực của thế giới.
D. Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng ở một số khu vực của
thế giới.
Câu 11: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Nam Bộ.

B. Bắc Bộ.


C. Bắc Trung Bộ.

D. Nam Trung Bộ.

Câu 12: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý
từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật
Trang 3 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


A. địa ô.

B. địa đới.

C. thống nhất.

D. đai cao.

Câu 13: Các nước công nghiệp mới (NICS) tập trung chủ yếu ở
A. châu Á và Mĩ La tinh.
B. châu Phi và Bắc Mĩ.
C. châu Đại Dương và Nam Á.
D. châu Âu và Tây Nam Á.
Câu 14: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân
chính gây nên hiện tượng
A. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
B. khác nhau giữa các mùa trong một năm.
C. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
D. lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 15: Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là
A. vai trò của các công ty xuyên quốc gia.

B. giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.
C. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước.
D. có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, lịch sử.
Câu 16: Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng
bằng?
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.
C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, nông sản chính là lúa gạo.
D. Phát triển giao thông đường sông.
Câu 17: Khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta?
A. Sa khoáng.

B. Vàng.

C. Titan.

D. Dầu mỏ.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết hướng vòng cung
của địa hình nước ta điển hình nhất ở vùng núi nào sau đây?
Trang 4 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


A. Trường Sơn Nam.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Đông Bắc.


Câu 19: Hệ tọa độ địa lí của phần đất liền nước ta là
A. 230 23’B - 8 0 34’B và 1020 09’Đ - 1090 24’Đ.
B. 230 20’B - 8 0 30’B và 1020 09’Đ - 1090 24’Đ.
C. 230 23’B - 8 0 30’B và 1020 09’Đ - 1090 24’Đ.
D. 230 23’B - 8 0 34’B và 1020 09’Đ - 1090 20’Đ.
Câu 20: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là
A. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.
D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?
A. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.
C. Sản xuất có đặc tính mùa vụ.
D. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.
Câu 22: Nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu giữa
các vùng trong một nước?
A. Khoa học.

B. Lao động.

C. Đất đai, biển.

D. Vị trí địa lí.

Câu 23: Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về
A. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử của thế giới.
B. công nghiệp dệt của thế giới.
C. công nghiệp luyện kim của thế giới.

D. công nghiệp chế tạo máy của thế giới.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những địa điểm nào sau
đây có mùa mưa vào mùa hạ?
A. Điện Biên Phủ, Đồng Hới, Lạng Sơn.
Trang 5 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


B. Cà Mau, Cần Thơ, Sa Pa.
C. Cà Mau, Cần Thơ, Đà Nẵng.
D. Điện Biên Phủ, Đà Nẵng, Đà Lạt.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Gâm thuộc lưu vực
sông nào sau đây?
A. Sông Hồng.

B. Sông Thái Bình.

C. Sông Mê Công.

D. Sông Đồng Nai.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp
giáp với Campuchia?
A. Quảng Nam.

B. Bình Dương.

C. Bình Định.

D. Long An.


Câu 27: Khu vực có dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở
A. rìa Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than nâu tập trung chủ yếu
ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 29: Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là
A. nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
B. có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu
vực.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.
Câu 30: Địa hình núi theo hướng vòng cung ở nước ta thể hiện rõ ở vùng núi nào sau
đây?
A. Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.

Trang 6 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết vùng biển của nước ta
không tiếp giáp với vùng biển của nước nào sau đây?
A. Mianma.

B. Thái Lan.

C. Malaixia.

D. Philippin.

Câu 32: Vùng đất ngoài đê ở Đồng bằng sông Hồng của nước ta là nơi
A. có các khu ruộng cao bạc màu.
B. không được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. thường xuyên được bồi đắp phù sa.
D. có nhiều ô trũng ngập nước.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết đỉnh núi nào sau
đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Lang Bian.

B. Phanxipăng.

C. Ngọc Linh.

D. Chư Yang Sin.

Câu 34: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải

miền Trung nên
A. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
B. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa.
D. có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn.

Trang 7 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


Câu 37: Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm nào sau
đây?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
B. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
D. Thềm lục địa phía bắc và phía nam nông, mở rộng.
Câu 38: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
A. sự phân hủy các chất phóng xạ.
B. các phản ứng hóa học khác nhau.
C. bức xạ từ Mặt Trời tới Trái Đất.
D. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết các cao nguyên
nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ?
A. Mộc Châu, Sín Chải, Tà Phìng.

B. Tà Phìng, Sín Chải, Mộc Châu.

C. Tà Phìng, Mộc Châu, Mơ Nông.

D. Tà Phìng, Mộc Châu, Sơn La.


Câu 40: Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm

1985

1995

2004

2010

Trang 8 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


GDP (tỉ USD)

239,0

697,6

1649,3

5880,0

Số dân (triệu
người)

1070


1211

1299

1347

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010,
biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột chồng.

B. Đường.

D. Cột ghép.

C. Kết hợp.

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN
1-D

2-C

3-C

4-B

5-D


6-B

7-C

8-C

9-B

10-D

11-A

12-B

13-A

14-B

15-D

16-A

17-D

18-D

19-A

20-A


21-A

22-D

23-A

24-B

25-A

26-D

27-A

28-D

29-C

30-B

31-A

32-C

33-C

34-C

35-D


36-B

37-C

38-C

39-B

40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: D
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông
Hồng sâu sắc, tháng cao nhất (tháng 8) lưu lượng nước sông đạt > 9000m3/s; tháng
kiệt nhất (tháng 3) lưu lượng chưa đạt 1000m3/s.

Trang 9 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


=> Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc. không đúng với
biểu đồ trên
Câu 2: C
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điểm ở nước ta
Địa điểm

Hà Nội

Huế


TP. Hồ Chí Minh

Nhiệt độ (0C)

23,4

25,1

26,9

Biên độ nhiệt (0C)

12, 5

9,7

3,1

Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất không đúng
Câu 3: C
Phát biểu Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân không đúng với vai
trò của ngành chăn nuôi
Câu 4: B
Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng nội thuỷ.( SGK Địa lý
12 trang 15)
Câu 5: D
- Trong điều kiện thiếu hụt các nguồn năng lượng trên quy mô toàn cầu hiện nay, Tây
Nam Á và gần đây là cả Trung Á đã trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều
cường quốc. Nhiều tổ chức tôn giáo chính trị cực đoan tăng cường hoạt dộng gây nên

tình trạng mất ổn định, mà nguyên nhân sâu xa là nguồn dầu mỏ và vị trí địa – chính
trị quan trọng của khu vực.
=>Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là vị trí
địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.
Trang 10 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


Câu 6: B
Biểu hiện có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên hình núi Việt
Nam đa dạng
Câu 7: C
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích 450.000 ha, riêng Nam Bộ là 300.000 ha
(lớn thứ 2 TG sau rừng ngập mặn Amadon ở Nam Mĩ). Tuy nhiên, hiện nay đã bị thu
hẹp rất nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi thủy sản và do cháy rừng…HST rừng
ngập mặn cho năng suất sinh học cao, nhất là sinh vật nước lợ.
+ Hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo cũng rất
đa dạng và phong phú.
=>Sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái vùng ven biển nước ta không bao gồm sự đa
dạng và giàu có của hệ sinh thái rừng trên núi cao.
Câu 8: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực cực Nam Trung Bộ có
lượng mưa trung bình năm ít nhất?
Câu 9: B
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mưa nhiều, không bị áp cao chế
ngự thường xuyên, có 2 dòng biển nóng lạnh thường xuyên. Mặt khác, lãnh thổ nước
ta hẹp ngang nên ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền đem lại cho nước ta có
lượng
mưa
rất
lớn.

Trong khi đó, Bắc Phi và Tây Á do bề ngang lục địa lớn, áp cao chí tuyến thống trị
quanh năm, gió chủ yếu là gió Mậu Dịch, dòng biển lạnh nên rất ít mưa. Ngoài ra, Băc
Phi còn chịu ảnh hưởng của khối khí nóng đến từ Châu Á. Đó là những nguyên nhân
dẫn đến sự khác biệt về khí hậu giữa nước ta với các khu vực trên
=>Nguyên nhân nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho thiên nhiên nước ta
khác với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi( sgk địa lý 12 trang 16)
Câu 10: D
Dựa vào biểu đồ đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đã cho có đơn vị nghìn
thùng / ngày thể hiện sản lượng dầu thô => biểu đồ thể hiện Sản lượng dầu thô khai
thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.
Câu 11: A
Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở Nam Bộ.( sgk địa lí 12
trang 38)
Trang 11 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


Câu 12: B
Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí
và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo đến cực).
=>Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích
đạo đến cực là biểu hiện của quy luật địa đới.
Câu 13: A
- Sau khi khôi phục độc lập, giành được chủ quyền , các nước Mĩ Latinh bước vào
thời kì xây dựng và phát triển kinh tế-xã hội, đạt được những thành tựu đáng khích lệ.
Một) như số nước đã trở thành nước công nghiệp mới (viết tắt theo tiếng anh là NICs)
như Braxin, Áchentina,Mêhicô.
- Từ ngữ các nước công nghiệp mới bắt đầu được sử dụng ở thập niên 1970 khi "Bốn
con hổ châu Á" là Hồng Kông (khi đó còn là thuộc địa của Anh), Hàn
Quốc, Singapore và Đài Loan nổi lên với sự tăng trưởng ngoạn mục từ thập niên
1960. Thuật ngữ "các nước công nghiệp mới" được dùng để chỉ các quốc gia trên

trong giai đoạn đó. Ngày nay, các nước quốc gia và vùng lãnh thổ này đã vượt qua
giai đoạn công nghiệp hóa, và "NIC" được dùng chỉ các nước tiếp bước con đường
thành công của họ.
=>Các nước công nghiệp mới (NICS) tập trung chủ yếu ở châu Á và Mĩ La tinh.
Câu 14: B
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây
nên hiện tượng khác nhau giữa các mùa trong một năm.
Câu 15: D
Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là có nét tương
đồng về địa lí, văn hóa, lịch sử.
Câu 16: A
Ở nước ta, đặc điểm trồng cây công nghiệp lâu năm không phải là thế mạnh của khu
vực đồng bằng. Vì đồng bằng thích hợp với cây lương thực, thực phẩm, cây công
nghiệp ngắn ngày hơn; cây công nghiệp dài ngày thích hợp với vùng trung du, miền
núi hơn
Câu 17: D
Khoáng sản dầu mỏ có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta
Câu 18: D
Trang 12 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hướng vòng cung của địa hình nước
ta điển hình nhất ở vùng núi Đông Bắc.
Câu 19: A
Hệ tọa độ địa lí của phần đất liền nước ta là 230 23’B - 8 0 34’B và 1020 09’Đ - 1090
24’Đ.(sgk địa lí 12 trang 12).
Câu 20: A
Tỉ số gia tăng dân số tư nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử (tính bằng
đơn vị %).
=>Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

Câu 21: A
Đặc điểm đất là tư liệu sản xuất chủ yếu quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp
Câu 22: D
Câu 23: A
Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử
của thế giới. (sgk địa lí 11 trang 69)

Câu 24: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những địa điểm Cà Mau, Cần Thơ,
Sa Pa có mùa mưa vào mùa hạ.
Câu 25: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Gâm thuộc lưu vực sông Sông Hồng.

Trang 13 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


Câu 36: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Sông Đà Rằng có lưu vực
nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta.
Câu 37: C
Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm Đường bờ biển
Nam Trung Bộ bằng phẳng.
Câu 38: C
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của bức xạ từ Mặt Trời tới Trái Đất.
Câu 39: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, các cao nguyên Tà Phìng, Sín Chải,
Mộc Châu được xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ.
Câu 40: B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể

hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đon vị %; lấy năm gốc là
100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm

1985

1995

2004

2010

GDP (tỉ USD)

239,0

697,6

1649,3

5880,0

Số dân (triệu

1070

1211

1299


1347

Trang 14 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết


người)
=>Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 2010, biểu đồ Đường thích hợp nhất.

Trang 15 – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết



×