Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG của DELL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.61 KB, 28 trang )

MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DELL


NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DELL
3. VẬN HÀNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DELL
4. NHỮNG ĐIỂM YẾU TRONG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
DELL
5. KẾT LUẬN


1. GIỚI THIỆU

Trụ sở chính của Dell ở Round Rock, Bang Texas, Hoa Kỳ


1. GIỚI THIỆU
Dell Computer Corp được Michael Saul Dell thành lập năm
1985.
Dell đã trở thành một thương hiệu mạnh trong thế giới các
thương hiệu máy tính nổi tiếng thế giới.
Số lượng nhân viên làm việc tại Dell là 78.000 người, tổng
thu nhập hàng năm của công ty đã lên tới 55.908 tỷ USD và
là đối thủ đáng gờm của nhiều nhà sản xuất lớn như Acer,
Compaq, Microsoft, Sony,…
Dell xây dựng mô hình Build to Order.


2. MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DELL



2. MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DELL
Dell là tập trung vào việc gia tăng cường độ thương mại và
giảm thiểu chi phí thừa.
Dell luôn chú trọng vào việc giảm lượng hàng dự trữ bằng việc
sản xuất theo mô hình CTO (Configuration to Order: khách
hàng được yêu cầu cấu hình máy) hay MTO (Make to Order sản xuất theo đơn đặt hàng).
Khả năng quản lý nguồn cung ứng của Dell bao gồm 4 yếu tố:
 Quản lý nhu cầu.
 Tương tác nội bộ.
 Kết nối các đối tác và
 Các nền tảng về tài chính.
Mỗi một yếu tố trên phụ thuộc vào đội ngũ nhân viên năng
động, tinh tường được hướng dẫn bởi các quá trình kinh doanh
có chủ đích.


2.1. QUẢN LÝ NHU CẦU:
Quá trình bán hàng trực tiếp cho khách hàng và sản xuất sản
phẩm đã đặt trước tạo ra nhiều cơ hội cho sự phối hợp trong
thực tế và sự đồng bộ hóa giữa khâu sản xuất và khâu bán
hàng.
Dell cũng đặt nhiều nỗ lực của mình vào việc quản lý nhu cầu
bằng cách không ngừng cân đối giữa nguồn cung và nguồn
cầu.


2.2. SỰ TƯƠNG TÁC NỘI BỘ:
Một yếu tố quan trọng khác trong sự thành công của
Dell là sự phối hợp nội bộ.

Lợi thế cạnh tranh này được thúc đẩy bởi một nền văn
hóa chú trọng đến việc chia sẽ thông tin và việc trao
quyền cho tất cả nhân viên.
Nền văn hóa Dell đã yêu cầu 1 sự phản hồi trực tiếp
và nhanh chóng để đảm bảo vấn đề đang được thảo
luận và giải quyết.


2.3. KẾT NỐI CÁC ĐỐI TÁC KINH DOANH:
Dell kết nối với đối tác bằng cách liên kết các hoạt
động quản lý và hoạch định với nhà cung ứng bằng hệ
thống của Dell.
Công ty sử dụng công nghệ thông tin để thu thập và
chia sẽ dòng dữ liệu liên tục về các xu hướng trong
nguồn cung và nguồn cầu.
Dell cũng đang sở hữu 1 quá trình tập trung vào việc
mua bán theo một chức năng toàn cầu và tái phân bổ
hoạt động mua nguyên liệu gần gũi với nhà cung ứng
của mình.


2.4. TẬP TRUNG VÀO CÁC NỀN TẢN KINH
DOANH:
Toàn bộ chuỗi cung ứng của Dell tập trung vào các
thành tích kinh doanh quan trọng mang lại lợi nhuận –
không chỉ là lợi nhuận hay tốc độ tăng trưởng – là con
số mà Dell quan tâm nhất để đảm bảo tính sinh lãi lâu
dài.
Dell duy trì quá trình sinh lãi cao bằng cách theo dõi
suýt sao bảng cân đối hàng tháng và bảng công bố lời

lãi.
Các nhà quản lý của Dell cập nhập kiểm tra, phân tích
và báo cáo các số liệu hoạt động 24h/1 ngày và 7
ngày/ tuần.
Dell có được hàng trăm nghìn ý tưởng cắt chi phí để
có thể ứng dụng trong thực tế.


2.5. DỰNG XÂY DỰA TRÊN NHỮNG KỸ
NĂNG:
Tại Dell, quản lý chuỗi cung ứng thật sự được nhìn
nhận như một kỹ năng chiến lược, nó thúc đẩy sự phối
hợp với, và trong nhiều trường hợp nó bao gồm, các
hoạt động marketing, bán hàng, tài chính, công nghệ
thông tin.


2.5. DỰNG XÂY DỰA TRÊN NHỮNG KỸ
NĂNG:


3. VẬN HÀNH CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DELL
NỘI DUNG:
 MỐI QUAN HỆ GIỮA DELL – NHÀ CUNG CẤP
 CÁCH THỨC TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CHUỖI
 CÁCH THỨC DỊCH CHUYỂN HÀNG HÓA
 SỰ TÍCH HỢP CHUỖI
 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CHUỖI



MỐI QUAN HỆ GIỮA DELL – NHÀ CUNG CẤP
DELL

Philips Electronics
NV (Hà Lan)

Chip điện tử - bộ
vi xử lý

Nhà cung cấp pin

Phần mềm


CÁCH THỨC TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CHUỖI
ĐỐI PHÓ VỚI NHỮNG
BIẾN ĐỘNG KINH
DOANH

THU MUA

VẬN TẢI &
PHÂN PHỐI

QUẢN TRỊ NVL
TỒN KHO

Xử lý nhanh mọi biến cố không cho phép
sự chậm trễ.
Tốc độ chính là điểm cốt lõi.

Tinh giản hóa quy trình và tối đa hóa hiệu
năng.
Tối thiểu hóa chi phí tồn khi trong toàn bộ
chuỗi cung ứng.
Sử dụng dịch vụ của FedEx và UPS.
Sử dụng các công ty Logistics.
Sử dụng công nghệ thông tin và web để
chia sẽ thông tin.
Thu mua NL từ khắp nơi trên thế giới.
Internet là xương sống của sự liên lạc nội
bộ, khách hàng và nhà cung cấp NVL.


CÁCH THỨC DỊCH CHUYỂN HÀNG HÓA
 Bán trực tiếp sản phẩm thông qua trang web và các trung tâm
bán lẻ.
 Xây dựng một sự giao tiếp liên tục với các nhà sản xuất linh
kiện.
 Dự báo được những tình huống khó khăn bằng 1 “đội đặc
nhiệm”.
 Có linh kiện nằm rải rác trên 50 con tàu khác nhau.
 Tốc độ chính là điểm cốt lõi mà Dell theo đuổi.
 Lắp ráp theo đơn hàng, nhận thanh toán từ khách hàng ngay
lập tức.
 Tăng tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho lên đến 107 lần/ năm 
Lợi thế lớn so với HP & IBM.
 Tự kiểm soát hoạt động lắp ráp của mình.
 Đặt hàng  nhận hàng: 4 – 8 giờ.
 Những chiến lược đối với nhà cung cấp và khách hàng.



CÁCH THỨC DỊCH CHUYỂN HÀNG HÓA


SỰ TÍCH HỢP CHUỖI
TÍCH HỢP CHUỖI

KHÁCH HÀNG:
•Gia đình & VP.
•DN nhỏ.
•DN vừa và lớn.
•Tổ chức chính
phủ, giáo dục, y
tế.

NHÀ CUNG CẤP


SỰ TÍCH HỢP CHUỖI









 ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG:
Cả hai nhóm khách hàng B2B và B2C đều thực hiện các giao

dịch qua mạng.
Triển khai hệ thống đặt hàng trực tuyến.
Phân khách hàng thành các khách hàng theo “giao dịch” và
theo “mối quan hệ”.
Thực hiện đáp ứng nhu cầu theo lộ trình bán sản phẩm như
thỏa thuận.
 ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP:
Sử dụng mô hình e – collaboration.
Hợp tác với Accenture để xây dựng hệ thống quản trị chuỗi
cung cấp.
Tự động hóa việc lập kế hoạch sản xuất, dự đoán nhu cầu,
quản trị kho qua sử dụng công nghệ thông tin và mô hình e –
supply chain.


PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CHUỖI


PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CHUỖI
A. Chiến lược kênh:
 Dell sử dụng hệ thống phân phối trực tiếp.
o Sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng.
o Một khách hàng có thể gọi điện thoại tới chi nhánh Dell hay
truy cập tới www.dell.com để đặt hàng.
 Dell cũng sử dụng hệ thống rất nhiều nhà cung cấp.
o Để phân phối sản phẩm, Dell sử dụng dịch vụ của FedEx và
UPS và các công ty Logistics.
o Sử dụng kênh tiếp thị ảo, liên hệ trực tiếp với khách hàng
tạo ra hệ thống sản xuất hết sức linh hoạt.
 Tối đa hóa hiệu quả kênh bán hàng.



PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CHUỖI
B. Chiến lược cắt giảm chi phí:
 Bán lại các nhà máy lắp ráp máy tính ở Mỹ và trên toàn thế
giới.
 Cắt giảm nhân sự trong công ty.
 Đóng cửa những cửa hàng không hoạt động hiệu quả.
 Cung cấp hàng hóa theo đơn đặt hàng & thanh toán bằng thẻ
tín dụng, trực tuyến hoặc qua điện thoại.
 Sử dụng lợi thế của công nghê thông tin và web để giảm thiểu
hàng tồn kho.
 Sử dụng các nhà cung cấp linh kiện máy tính giá rẻ.
 Tự thiết kế máy tính để tiết kiệm chi phí thuê ngoài thiết kế.


PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CHUỖI
C. Chiến lược hướng đến khách hàng:
 Cố gắng tạo sự gần gũi với khách hàng.
o Thiết lập ngay một đường dây nóng phục vụ 24/24. Khi
Internet ra đời, Dell cũng nhanh nhạy đưa công ty lên mạng
để quảng bá.
o Sẵn sàng cung cấp cái mà khách hàng cần.
o Mời những khách hàng quan trọng đến trao đổi với những
bộ phận chủ chốt.
 Dell xem sự cộng tác của khách hàng với mình là một biện
pháp quan trọng.
 Sử dụng rất nhiều công cụ và phương tiện điện tử nhắm cung
cấp dịch vụ khách hàng tốt nhất.



PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CHUỖI
D. Chiến lược sử dụng ngoại lực:
 Tự thiết kế máy tính, sau đó đi thuê sản xuất toàn bộ trong các
nhà máy gia công.
 Sử dụng dịch vụ của các công ty Logistics để nhận, lưu kho và
vận chuyển linh kiện, thiết bị.
 Sử dụng dịch vụ của Fedex và UPS trong phân phối sản phẩm.
E. Chiến lược kết nối nhằm kích cầu:
 Thông qua website người tiêu
dùng có thể tự tạo một ngân hàng tiết kiệm ảo, nơi bạn bè và
người thân có thể quyên góp tiền cho các món quà.
 Kết nối khách hàng trên các sản phẩm của Dell thay vì Dell trực
tiếp tác động để gắn kết họ.


PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CHUỖI
F. Chiến lược mở rộng thị trường:
 Sản xuất máy tính giá rẻ cho các thị trường mới nổi.
 Đẩy mạnh việc sản xuất them nhiều dòng sản phẩm mới
 Tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới.


×