Số hiệu
QUY ĐỊNH
BẢO MẬT THƠNG TIN
Ngày ban
hành
Soát xét
lần
QĐ 09
14/03/2016
Số trang
NĂM 2016
Người biên soạn
Người kiểm tra
Phê dụt
Phạm Thị Kim Anh
Phạm Duy Nghĩa
Liêu Dũng
0
1/4
Số hiệu
QUY ĐỊNH
BẢO MẬT THƠNG TIN
Ngày ban
hành
Soát xét
lần
QĐ 09
14/03/2016
Số trang
Sửa
đởi lần
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ngày sửa
đởi
Người sửa
Người
kiểm tra
Phê dụt
0
2/4
Diễn giải
Số hiệu
QUY ĐỊNH
BẢO MẬT THƠNG TIN
Ngày ban
hành
Soát xét
lần
Số trang
QĐ 09
14/03/2016
0
3/4
I. MỤC ĐÍCH
-
Nhằm đảm bảo tất cả những thơng tin về sản xuất và kinh doanh của Cơng ty khơng
bị tiết lộ dưới bất kỳ hình thức nào
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng nội bộ cơng ty Tín Thành
III.NỘI DUNG
1. Định nghĩa: Bí mật thơng tin được hiểu là những bí mật về kỹ thuật cơng nghệ, bí mật
kinh doanh của Cơng ty, tài liệu, chứng từ, sổ sách được ban hành và sử dụng trong nội bộ
Cơng ty.
2. Các nội dung sau đây thuộc danh mục bí mật kinh doanh, cơng nghệ của Cơng ty:
a. Hơp đồng về kinh doanh thương mại, hợp đồng tín dụng của cơng ty; hồ sơ đấu thầu,
dự thầu, chào giá cạnh tranh chưa cơng bố
b. Báo cáo tài chính, bảng tổng kết tài sản, báo cáo quyết tốn các kì; danh sách thành
viên ; năng lực tình hình tài chính cơng ty; quỹ tiền mặt, số tiền mặt tồn quỹ trong két
bạc của Cơng ty;
c. Quy hoạch, đào tạo, đề bạt các chức danh quản lý chưa được cơng bố; hồ sơ lý lịch cá
nhân của cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty;
d. Đơn thư tố cáo, khiếu nại, tranh chấp quyền sở hữu, tranh chấp lao động..đang trong
thời gian thụ lý, chưa có kết luận chính thức của người sử dụng lao động.
e. Hồ sơ, lý lịch máy móc dây chuyền thiết bị , kỹ thuật cơng nghệ sản xuất; định mức
tiêu hao ngun vật liệu, tiêu chuẩn, hợp chuẩn sản xuất, giá thành sản phẩm.
f. Các dự án đầu tư phát triển cơng nghệ, đầu tư xây dựng cơ bản đang ở trong giai đoạn
tiền khả thi, khả thi chưa được phép cơng bố; thơng tin điều tra thu thập thị trường
khách hàng, danh sách, khách hàng;
g. Hệ thống thơng tin nội bộ, mạng máy tính; các mật mã, mật khẩu vào mạng internet,
vào mạng nội bộ, vào máy tính cá nhân, vào hộp thư điện tử…
h. Các nội dung chương trình khuyến mãi, tiếp thị chăm sóc khách hàng trong thời gian
chưa triển khai; giá trị chiết khấu giảm giá bán hàng, chi hoa hồng đại lý, hoa hồng mơi
giới…;
i. Các nội dung, biên bản cuộc họp quan trọng của ban giám đốc theo u cầu của chủ tọa
cuộc họp khơng được cơng bố;
j. Các hồ sơ pháp lý kinh doanh (giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, sở hữu nhà xưởng, sở hữu thiết bị..) hồ sơ máy móc thiết bị đặc biệt chun dụng
… và các nội dung khác theo u cầu người sử dụng lao động cần được bảo mật.
k. Thơng tin khách hàng : là những thơng tin thuộc Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí
tuệ của khách hàng được hiểu là các thơng tin, tài liệu, bản vẽ, ý tưởng kinh doanh …
thể hiện hoặc lưu trữ dưới các dạng như : văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh,
Số hiệu
QUY ĐỊNH
BẢO MẬT THƠNG TIN
Ngày ban
hành
Soát xét
lần
Số trang
QĐ 09
14/03/2016
0
4/4
mã code phần mềm tin học… được biết hoặc tiếp cận được trong q trình thực hiện
Dự án. Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ còn được hiểu và thực hiện theo qui
định hiện hành của pháp luật Việt Nam và thơng lệ Quốc tế ( trong trường hợp pháp
luật Việt Nam chưa có qui định).
l. Thơng số cài đặt chương trình sản xuất
m. Hệ thống tài liệu nội bộ của Cơng ty
3. Quy định về bảo mật thơng tin khi đang làm việc tại Cơng ty
a. Người lao động tại cơng ty có trách nhiệm bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật cơng nghệ
của cơng ty. Tn thủ nghiêm túc qui chế cung cấp, sử dụng và lữu giữ thơng tin bảo
mật do cơng ty ban hành (QT 01-Quy trình kiểm sốt tài liệu&dữ liệu, QT 02-Quy trình
kiểm sốt hồ sơ)
b. Người lao động chỉ được phép cung cấp thơng tin khi đã được sự đồng ý của Người sử
dụng lao động hoặc người có thẩm quyền theo quy định.
c. Người lao động khơng được quyền giả mạo, sửa đổi dấu đóng của Cơng ty gây thiệt hại
nặng cho Cơng ty, hoặc lợi dụng danh nghĩa Cơng ty làm những việc lừa đảo bên ngồi
gây thiệt hại nặng nề danh dự của Cơng ty.
d. Việc cung cấp hồ sơ, tài liệu nội bộ của Cơng ty giữa các phòng ban, hoặc cung cấp ra
bên ngồi phải được sự đồng ý của người có thẩm quyền và phải được ghi chép vào
biểu mẫu BM-QT02-03-Phiếu theo dõi mượn hồ sơ/tài liệu.
4. Quy định bảo mật thơng tin sau khi chấm dứt hợp đồng lao động
Người lao động có trách nhiệm bảo vệ bí mật cơng nghệ, bí mật kinh doanh của cơng ty
trong thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động với cơng ty.
Sua khi chấm dứt hợp đồng lao động, nếu vi phạm qui định này, Người lao động có
trách nhiệm bồi thường tồn bộ thiệt hại theo qui định của luật dân sự.