Số hiệu
HƯỚNG DẪN CƠNG VIỆC
NHẬP XUẤT NGUN LIỆU EPS
Ngày ban
hành
Soát xét
lần
HD-GN-03
09/12/2014
1
(25/03/2017)
Số trang
NĂM 2017
Người biên soạn
Người kiểm tra
Phê dụt
Bùi Thị Cẩm Vân
Phạm Duy Nghĩa
Liêu Dũng
1/5
Số hiệu
HƯỚNG DẪN CƠNG VIỆC
NHẬP XUẤT NGUN LIỆU EPS
Ngày ban
hành
Soát xét
lần
Số trang
HD-GN-03
09/12/2014
1
(25/03/2017)
2/5
I. MỤC ĐÍCH
-
Hướng dẫn các bước thực hiện việc nhập ngun liệu vào kho và xuất ngun liệu từ kho
qua sản xuất.
-
Đảm bảo việc giao nhận ngun liệu được tiến hành nhanh, gọn, hiệu quả và hỗ trợ cho cơng
tác quản lý xuất nhập tồn.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng trong nội bộ cơng ty Tín Thành
III.TỪ VIẾT TẮT – TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Từ viết tắt
-
TN&PP
: Tiếp nhận và phân phối
-
MH
: Mua hàng
-
NCC
: Nhà cung cấp
2. Tài liệu tham khảo
-
QT03
: QT mua hàng
-
QĐ03
: Quy định quản lý kho ngun liệu
-
QĐ06
: Quy định thiết lập số lot ngun liệu
-
Phần mềm Tinthanh2
IV. NỘI DUNG
1. Nhập ngun liệu:
1.1. Nhận thơng tin nhập ngun liệu:
- Khi có thơng tin của hãng tàu về thời điểm hàng sẽ về kho, P.Mua hàng sẽ chuyển thơng tin
nhập hàng về TN&PP thơng qua mail. Thơng tin gửi xuống phải có đầy đủ: loại nhựa, số
lượng, số lot NCC, ngày nhập cảng (Trường hợp khơng có ngày nhập cảng thì P.Mua hàng có
trách nhiệm cung cấp cho Thủ kho ngun liệu)
- Ngày dự kiến về xưởng sẽ được P.Mua hàng báo thơng qua “lịch nhận hàng” ở phần mềm
Tinthanh2
- BP.TN&PP sẽ chuyển đầy đủ thơng tin cho thủ kho ngun liệu.
- Dựa vào ngày về thực tế thủ kho ngun liệu sẽ ban hành ra số lot nội bộ ( tham khảo QĐ06thiết lập số lot kho ngun liệu)
1.2. Bố trí khu vực kho sẽ nhập ngun liệu theo thơng báo.
- Căn cứ trên loại nhựa, số lượng, ngày nhập hàng thực tế và tình trạng thực tế của kho, thủ
kho quyết định khu vực sẽ nhập ngun liệu (Kho 1, kho 2, kho 3)
- Vệ sinh khu vực kho sẽ nhập ngun liệu.
- Tập kết đủ số lượng palet cần thiết cho việc nhập ngun liệu.
Số hiệu
HƯỚNG DẪN CƠNG VIỆC
NHẬP XUẤT NGUN LIỆU EPS
Ngày ban
hành
Soát xét
lần
Số trang
HD-GN-03
09/12/2014
1
(25/03/2017)
3/5
1.3. Bóc dỡ ngun liệu
- Thủ kho kiểm tra loại nhựa, số lượng, số lot nhà cung cấp có phù hợp với chứng từ mà P.Mua
hàng gửi xuống hay khơng, tiêu chí kiểm tra được thể hiện đầy đủ ở Bảng kiểm tra BMQT03-06C.
- Chuyển ngun liệu nhựa vào khu vực đã chuẩn bị (cách chất được thể hiện ở quy định quản
lý kho ngun liệu-QĐ03)
1.4. Cập nhật sơ đồ kho, xuất nhập tồn
- Thủ kho ngun liệu cập nhật sơ đồ kho tại các vị trí có phát sinh nhập ngun liệu, đồng
thời lập phiếu kiểm tra nhập ngun liệu BM-GN-02 (cập nhật đầy đủ thơng tin: chủng loại,
nhà cung cấp, số lot nội bộ, số lượng, ngoại quan)
- Phiếu kiểm tra nhập ngun liệu sau khi hồn tất sẽ được dán lên từng cây nhựa để tiện lợi
hơn cho việc theo dõi xuất nhựa.
1.5. Nhập kho trên phần mềm
- Sau khi hồn tất việc nhập kho thực tế, Thủ kho ngun liệu báo về P.mua hàng để ra đơn
hàng.
- Thủ kho vào “đơn hàng mua” kiểm tra lại và cập nhật vài thơng tin: kho nhập thực tế, lot nội
bộ, lot NCC, thực hiện thao tác đánh số cont chuyển sang sheet chi phí nhập hàng cập
nhật ngày dự kiến và ngày thực tế về xưởngchuyển thành lệnh nhập kho.
- Ở lệnh nhập kho thêm vi trí thực tế nhập kho và tạo bảng kiểm tra Hồn tất việc nhập bằng
cách tạo phiếu nhập kho.
- Kiểm tra ‘Xuất nhập tồn kho’ xem ngun liệu đã được nhập vào kho như thao tác chưa (phát
hiện sớm trường hợp lỗi chương trình)
- Tất cả thao tác trên điều được thực hiện ở phần mềm Tinthanh2.
1.6. Lưu hồ sơ:
Hồ sơ nhập ngun liệu được lưu tại:
- Kho ngun liệu:
+ Chứng từ lơ hàng nhập của nhà cung cấp
+ Phiếu nhập kho ngun liệu (liên xanh)
- Phòng mua hàng:
+ Hợp đồng mua bán
+ Chứng từ lơ hàng nhập của nhà cung cấp
+ Phiếu nhập ngun vật liệu (liên trắng + hồng)
+ Bảng kiểm tra BM-QT03-06C
Số hiệu
HƯỚNG DẪN CƠNG VIỆC
NHẬP XUẤT NGUN LIỆU EPS
Ngày ban
hành
Soát xét
lần
Số trang
HD-GN-03
09/12/2014
1
(25/03/2017)
4/5
2. Xuất ngun liệu:
2.1. Căn cứ số lượng nhựa u cầu trên phiếu u cầu kích hạt-BM-QT06-05, thủ kho ngun
liệu lập phiếu theo dõi xuất ngun vật liệu-BM-QT06-06 (lập và in phiếu trên phần mềm
TinThanh2).
2.2. Căn cứ trên phiếu theo dõi xuất ngun vật liệu và sơ đồ kho tiến hành giao ngun liệu
theo đúng loại, số lot, số lượng u cầu; đóng dấu ngày giao và số lot nội bộ lên mặt trên
của bao bì (có in tên nhà sản xuất, tên ngun liệu), góc phải của bao nhựa.
* Lưu y: Trường hợp đóng dấu sai ngày, thủ kho ngun liệu phải hủy ngày đã đóng dấu
bằng cách gạch 2 đường chéo và ký tên bên dưới ngày đã hủy đồng thời đóng dấu lại
đúng ngày thực tế.
Trường hợp xuất nhựa sử dụng ca đêm phải phân biệt bằng cách đóng thêm mộc tên của
người quản lý phòng giao nhận.
2.3. Cập nhật sơ đồ kho nhựa sau mỗi lần xuất kho (thủ kho); Lập lệnh xuất kho, phiếu xuất
kho trên chương trình quản lý kho (P.Mua hàng); Kiểm tra số liệu tồn kho hằng ngày
(thủ kho)
2.4. Kiểm tra số lượng nhựa tồn cuối ca sản xuất (đối với phát sinh sự cố dẫn đến khơng sử
dụng hết phải nhập kho trả lại được thể hiện trên phần mềm Tinthanh2)
- Nhân viên kích hạt phải ký sổ bàn giao nhựa với nhân viên bảo vệ khi hết ca hoặc đầu
ca sản xuất.
2.5. Thủ kho ngun liệu đối chiếu số lượng nhựa đã xuất với với lượng bao bì được trả về
kho vật tư. Lưu ý việc đối chiếu phải được xác nhận bằng chữ ký của thủ kho vật tư trên
phiếu theo dõi xuất ngun liệu.
V. Các biểu mẫu:
-
Bảng kiểm tra
BM-QT03-06C
-
Phiếu kiểm tra nhập ngun liệu
BM-GN-02
-
Phiếu nhập kho
BM-QT03-07
-
Phiếu u cầu kích hạt
BM-QT06-05
-
Phiếu theo dõi xuất ngun vật liệu
BM-QT06-06
Số hiệu
HƯỚNG DẪN CƠNG VIỆC
HD-GN-03
Ngày ban hành
NHẬP XUẤT NGUN LIỆU EPS
Soát xét lần
09/12/2014
1 (25/03/2017)
Số trang
Diễn giải
Sửa
đởi
lần
Ngày sửa
đởi
Người sửa
1
25/03/2017
Cẩm Vân
2
3
4
5
6
7
Nội dung cũ
Nội dung điều chỉnh
Sốt xét tồn bộ nội dung
văn bản
5/5
Phân phối
SX
QC
KD
MH
GN
KT