Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Trọn bộ đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 4 năm 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.47 KB, 22 trang )

ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 LỚP 4
Năm học: 2018 - 2019
1. Môn Toán (kèm đáp án)
2. Môn Tiếng Việt (kèm đáp án)
a. Phần đọc hiểu
b. Phần chính tả - tập làm văn
c. Phần đọc thanh tiếng
3. Môn Lịch sử - Địa lí (kèm đáp án)
4. Môn Khoa học (kèm đáp án)

1


TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………………
Lớp: 4 …….

Thứ … ngày … tháng …. năm 20…
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: TOÁN
Thời gian: 40 phút

Họ và tên:…………………………………….

Điểm

Lời nhận xét của giáo viên
…………………………………….................................................……………
………………………………………………………………………….……….
……………………………………………………………………….………….

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)


Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng để hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: (0,5 điểm) 18 kg 3g = ......... g. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 18003

B. 1803

C. 18030

D. 18300

Câu 2: (0,5 điểm) Tích của hai số nào dưới đây bằng 1045?
A. 59 × 11

B. 95 × 11

C. 45 × 11

D. 54 × 11

Câu 3: (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức 24 ∶ (2 × 6) bằng giá trị của biểu thức
nào sau đây?
A. 24 ∶ 2 × 24 ∶ 6
B. 24 ∶ 2 : 6

C. 24 ∶ 6 × 2
D. 24 ∶ 2 × 6

Câu 4: (0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6m2 2dm2 = ... dm2 là:
A. 6002


B. 6020

C. 602

D. 620

Câu 5: (1 điểm) Cho các số sau: 23 568; 12 090; 45 615; 46 262.
Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
A. 23 568
B. 12 090

C. 46 262
D. 45 615

Câu 6: (1 điểm) Trung bình cộng của các số bé hơn 9 là:
A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 986 705 + 208 655

b) 887 206 – 314 958

.....................................................................


.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................
2


c) 597 × 308

d) 35 606 ∶ 39

.....................................................................

..................................................................

.....................................................................

..................................................................

.....................................................................

..................................................................

.....................................................................


..................................................................

.....................................................................

..................................................................

Câu 2: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 345 × 905 – 905 × 245

b) 25 × 12 × 4

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

Câu 3: (2 điểm) Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 238 m; chiều rộng
kém chiều dài 58 m. Tính diện tích sân trường hình chữ nhật đó.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 4: (1 điểm) Tìm tổng của các số có hai chữ số, mà các số đó đều chia hết cho 2 và 3.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


3


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 4
MÔN: TOÁN
NĂM HỌC: 2017 – 2018
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Kết quả là:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A

B

B

C

Câu 6

B

B

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm.

a) 986 705 + 208 655
+

b) 887 206 – 314 958

986 705



887 206

208 655

314 958

1195 360

572 248

c) 597 × 308

d) 35 606 ∶ 39
35606 39
50
912
116
38
35 606 ∶ 39 = 912 (dư 38)

× 597


308
4776
1791
183876

Câu 2: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm.
a) 345 × 905 – 905 × 245
b) 25 × 12 × 4
= (345 – 245) × 905
=
=

100

= (25 × 4) × 12

× 905
90500

4

=

100 × 12

=

1200



Câu 3: (2 điểm) Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 238 m; chiều rộng
kém chiều dài 58 m. Tính diện tích sân trường hình chữ nhật đó.
Bài giải
Tóm tắt: (0,25 điểm)
Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(238 – 58) ∶ 2 = 90 (m)
Chiều dài của sân trường hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
238 – 90 = 148 (m)
Diện tích của sân trường hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
Diện tích: … m2 ?
(0,25 điểm)
148 × 90 = 13 320 (m2)
2
(0,25 điểm)
Đáp số: 13 320 m
Câu 4: (1 điểm)Tìm tổng của các số có hai chữ số, mà các số đó đều chia hết cho 2 và 3.
Bài giải:
Dãy các số có hai chữ số cùng chia hết cho 2 và 3 là:
12; 18; …; 90; 96
Số các số hạng đó là:
( 96 – 12) : 6 + 1 = 15 (số)
Tổng số các số hạng đó là:
( 96 + 12) × 15 : 2 = 810
Đáp số: 810

5


(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)


TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………………
Lớp: 4…..

Thứ … ngày … tháng … năm 20…
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút

Họ và tên:…………………………………….

Điểm

Lời nhận xét của giáo viên

Đọc thành tiếng:...…

…………………………………….................................................……………

Đọc hiểu:…………..

………………………………………………………………………….……….

Trung bình:………... ……………………………………………………………………….………….


A. PHẦN ĐỌC:
I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
II. PHẦN ĐỌC HIỂU: (7 điểm)

HÃY BƯỚC LÊN
Một ngày kia, con lừa già của bác nông dân bị ngã xuống cái giếng bỏ hoang.
Sau nhiều giờ tìm cách mà không cứu được con lừa, bác nông dân quyết định lấp cái
giếng chôn chú lừa để không phải bận tâm về chú.
Biết được sự phũ phàng, con lừa kêu lên thảm thiết, nhìn chủ với đôi mắt ai
oán. Khi đất đổ xuống ngập đến chân, con lừa bỗng bừng tỉnh, cố gắng xoay sở để
trồi lên trước đôi mắt kinh ngạc của mọi người. Cứ thế đất ngập đến đâu, con lừa lại
lắc mình cho đất rơi xuống để bước lên lớp đất ấy. Chẳng bao lâu chú lừa có thể bước
lên miệng giếng, mệt nhọc chạy ra ngoài và ngước nhìn trời xanh.
Nhìn chú lừa khuất dạng sau rặng cây, bác nông dân ứa nước mắt trước sự cố
gắng của con lừa để tự mình thoát khỏi cái chết.
Theo Hạt giống tâm hồn
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Bác nông dân có:
A. một con lừa.
B. một con lừa non.
C. một con lừa già.
D. một con lừa sắp chết.
Câu 2: (0,5 điểm) Khi chú lừa bị ngã xuống giếng, bác nông dân quyết định
như thế nào?
A. Chôn chú lừa ở giếng.
B. Than khóc với chú lừa.
C. Không bận tâm đến chú lừa.
D. Cứu chú lừa lên.
6



Câu 3: (0,5 điểm) Chú lừa thoát được cái chết là nhờ đâu?
A. Mọi người đổ đất xuống cứu chú.
B. Chú lừa dùng ý chí, nghị lực vượt qua cái chết.
C. Bác nông dân đổ đất xuống cứu chú.
D. Chú lừa tự cứu mình bằng cách nhảy lên miệng giếng.
Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao bác nông dân lại ứa nước mắt?
A. Vì con lừa bỏ bác ra đi.
B. Vì con lừa nhìn bác với ánh mắt oán hận.
C. Vì khâm phục con lừa có tình, có nghĩa.
D. Vì khâm phục sự cố gắng của con lừa.
Câu 5: (1 điểm) Em hãy đặt tên khác cho truyện.
.........................................................................................................................................................

Câu 6: (2 điểm) Em hãy tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu văn sau:
Bướm trắng, bướm vàng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng.
- Danh từ: ........................................................................................................................................
- Động từ: ........................................................................................................................................
- Tính từ: .........................................................................................................................................

Câu 7: (1 điểm) Em hãy thêm thành phần vị ngữ để có câu kể Ai làm gì?
a) Dưới ao, đàn vịt .........................................................................................................................
b) Trong sân trường, học sinh ........................................................................................................

Câu 8: (1 điểm) Em hãy tìm 1 từ láy và 1 từ ghép rồi đặt 1 câu có cả từ láy và
từ ghép mà em vừa tìm được.
- Từ láy: ...........................................................................................................................................
- Từ ghép: .......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


7


TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………………
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - LỚP 4
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút

I. CHÍNH TẢ: Nghe - viết (2 điểm) - (khoảng 25 phút).
Cái đẹp
Cuộc sống quanh ta thật đẹp. Có cái đẹp của đất trời: nắng chan hòa như rót
mật xuống quê hương, khóm trúc xanh rì rào trong gió sớm, những bông cúc vàng
lóng lánh sương mai,... Có cái đẹp do bàn tay con người tạo nên: những mái chùa
cong vút, những bức tranh rực rỡ sắc màu, những bài ca náo nức lòng người,...
Nhưng đẹp nhất vẫn là vẻ đẹp của tâm hồn. Chỉ những người biết sống đẹp mới có
khả năng thưởng thức cái đẹp và tô điểm cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn.
Theo Hòa Bình
II. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) - (khoảng 40 phút)
Học sinh viết đề văn sau:
Đề bài: Em hãy viết một bài văn tả một đồ vật mà em yêu thích.

8


9


10



PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
(Trích)
Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô,
nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, anh
đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ,
lập nhà in, khai thác mỏ, … Có lúc mất trắng tay, anh vẫn không nản chí.
Câu hỏi: Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm
những công việc gì?

Người tìm đường lên các vì sao
(Trích)
Từ nhỏ, Xi – ôn – cốp – xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột
nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng
rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao
quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”
Để tìm điều bí mật đó, Xi – ôn – cốp – xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ
ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Câu hỏi : Xi – ôn – cốp – xki mơ ước điều gì?

Văn hay chữ tốt
(Trích)
Sáng sáng, Ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối,
ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn
những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp
nước là người văn hay chữ tốt.
Câu hỏi : Cao Bá Quát Quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?


11


Chú đất nung
(Trích)
Tết Trung thu, cu Chắt nhận được món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi
ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.
Cu chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. Hai người bột và chú bé Đất làm quen
với nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa:
- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo
đẹp.
Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh.
Câu hỏi: Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào?

Cánh diều tuổi thơ
(Trích)
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu
trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp
xuống những vì sao sớm.
Câu hỏi: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

Ông Trạng Nồi
Ngày xưa có một học trò nghèo nổi tiếng khắp vùng là người hiếu học. Khi
ông đỗ trạng, nhà vua muốn ban thưởng, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất
đỗi ngạc nhiên khi thấy ông chỉ xin một chiếc nồi nhỏ đúc bằng vàng. Thì ra, ông
muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ ơn người hàng xóm. Thuở hàn vi, vì phải ôn thi,

không có thời gian kiếm gạo, ông thường hỏi mượn nồi của nhà hàng xóm lúc họ vừa
dùng bữa xong để ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời. Nhờ thế ông có thời gian học
hành và đỗ đạt.
Câu hỏi: Theo em Ông Trạng Nồi đã học hành và đỗ đạt bằng cách nào?

12


Bàn chân kì diệu
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn
nhưng không nản chí. Ở nhà em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cho cô
giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên
nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học
hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học nổi
tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu
cao quý Nhà giáo Ưu tú.
Câu hỏi: Thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí gặp khó khăn gì và vượt qua nó bằng
cách nào?

Anh lính nhỏ
Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh xinh bằng
đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong xóm xúm xít lại, đứa
nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu xanh lá cây, cái mũ có ngôi sao, khẩu súng
đen bóng và sờ cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ
chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu :“ Xinh nhỉ ?”. Cứ
như là nó sợ để anh lính cười với bạn nó quá lâu.
Theo HẢI HỒ
Câu hỏi:
Đồ chơi của bạn Mỹ có những đặc điểm gì hấp dẫn các bạn nhỏ trong xóm?


Con đường làng
Ra khỏi ngõ nhà em là gặp ngay con đường làng thân thuộc . Con đường
xuyên qua làng được lát gạch phẳng lì, bao năm nay đã quen bước chân em tới
trường. Ngay cạnh con đường ở đầu làng một cây gạo đã khá già, sừng sững đứng
bên vệ đường. Cứ mỗi mùa xuân đến, cây gạo lại trổ hoa đỏ rực cả góc trời . Mỗi
ngày em từ trường trở về nhà, cây gạo già như cây tiêu chỉ đường cho em.
Câu hỏi: Em hãy tìm các chi tiết miêu tả con đường làng?

13


Thỏ Hồng chảnh chọe
Sau kỳ nghỉ hè, lớp học của Thỏ Hồng có thêm bạn Khỉ Nâu. Vui tính và nhiệt
tình, Khỉ Nâu nhanh chóng kết bạn với mọi người. Mấy lần thấy nhóm Thỏ Hồng
chơi đùa, Khỉ Nâu mon men đến xin chơi cùng, nhưng đáp lại chỉ là những cái lắc
đầu:
Trông bạn xấu xí quá, lại không có cặp đẹp nữa. Bọn mình không thích chơi
với bạn đâu.
Khỉ Nâu nghe vậy buồn lắm.
Câu hỏi: Vì sao Khỉ Nâu lại buồn?

Tại sao phải quét vôi cho thân cây vào mùa đông?
Thời tiết mùa đông rất lạnh giá nhưng khi có ánh nắng Mặt Trời vào ban ngày
thì thời tiết ấm lên rất nhiều. Vậy là ban ngày nóng, ban đêm lạnh, hơn nữa sự chênh
lệch giữa lạnh và nóng là rất lớn. Do đó thực vật rất dễ bị xâm hại. Nếu thực vật được
quét vôi trắng, màu trắng sẽ phản xạ lại ánh sáng Mặt Trời và các tia bức xạ, tránh
hiện tượng nhiệt độ trong thân cây tăng quá cao, giảm độ chênh lệch nhiệt độ giữa
ban ngày và ban đêm. Vì vậy cây sẽ không bị tổn thương.
Câu hỏi: Người ta thường quét vôi trắng vào thân các cây để làm gì?


14


ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 4
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, lưu loát (1 điểm)
+ Đọc sai 2 - 4 tiếng: 0,5 điểm
+ Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Tốc độ đọc đạt yêu
cầu (không quá 3 phút) (1 điểm)
+ Đọc trên 2 phút đến 3 phút: 0,5 điểm
+ Đọc trên 3 phút: 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu (1 điểm)
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
2. PHẦN ĐỌC HIỂU:
Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án


C

A

B

D

Điểm

0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0,5 điểm

Câu 5: (1 điểm) HS đặt tiêu đề hợp lí cho bài đọc được 1 điểm.
Câu 6: (2 điểm) Mỗi 1 ý đúng đạt 0,25 điểm.
Đáp án:
- Danh từ: bướm, đàn, hoa, nắng.
- Động từ: bay.
- Tính từ: trắng, vàng, líu ríu.
Câu 7: (1 điểm) HS thêm được mỗi thành phần vị ngữ theo “câu kể Ai làm
gì?” đạt 0,5 điểm.
Câu 8: (1 điểm)
- HS tìm đúng từ láy và từ ghép được 0,5 điểm.
- HS đặt câu có cả từ láy và từ ghép hợp lí được 0,5 điểm.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
1. PHẦN KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ: (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng (2 điểm). Hai lỗi chính
tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ
15



0,25 điểm. Bài viết trình bày chưa đẹp, chữ không đúng độ cao... trừ 0,25 điểm toàn
bài.
2. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn tả một đồ vật mà em yêu thích.
- Bài làm đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Câu văn mạch lạc, dùng
đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp đạt 8 điểm.
a. Mở bài: Giới thiệu đồ vật
Đồ vật em định tả là gì? Tại sao em có nó? Có nó vào thời gian nào?
b. Thân bài:
- Tả bao quát đồ vật: Hình dáng, kích thước, màu sắc...
- Tả những bộ phận (những đặc điểm nổi bật):
+ Tả các bộ phận.
+ Tả công dụng của đồ vật.
+ Hoạt động hoặc kỉ niệm của em với đồ vật đó.
c. Kết bài: Nêu tình cảm của mình đối với đồ vật.
- Tùy mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể đạt các mức điểm sau:
7,5;7; 6,5; 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 điểm.

16


TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………………
Lớp: 4 …….

Thứ … ngày … tháng …. năm 20…
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
Thời gian: 40 phút

Họ và tên:…………………………………….


Điểm

Lời nhận xét của giáo viên
…………………………………….................................................……………
………………………………………………………………………….……….
……………………………………………………………………….………….

A. LỊCH SỬ (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Kinh đô nước Âu Lạc đặt ở đâu?
A. Mê Linh
B. Cổ Loa

C. Thuận Thành
D. Đông Hà

Câu 2: (1 điểm) Ai là người dẹp loạn 12 sứ quân?
C. Đinh Bộ Lĩnh

A. Ngô Quyền
B. Hai Bà Trưng

D. Trần Quốc Toản

Câu 3: (1 điểm) Nhà Trần đã lập ra "Hà đê sứ" để làm gì?
A. Để chống lũ lụt.
B. Để chống hạn hán.


C. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
D. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.

II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm) Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938).
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 2: (1 điểm) Quân Mông – Nguyên đã mấy lần tràn vào xâm lược nước ta? Kết quả ra sao?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
17


B. ĐỊA LÍ (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
Câu 2: (1 điểm) Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát
mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là:
A. Thành phố Cần Thơ

B. Thành phố Đà Lạt

C. Thành phố Nha Trang
D. Thành phố Buôn Ma thuột

Câu 3: (1 điểm) Trung du Bắc Bộ là vùng:
A. Có thế mạnh về đánh cá.
B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.
C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
II. TỰ LUẬN (2điểm)
Câu 1: (1điểm) Em hãy nêu đặc điểm địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 2: (1 điểm) Em hãy nêu đặc điểm chính của thành phố Hà Nội.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

18


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 4

MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
A. LỊCH SỬ (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm. Kết quả là:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
B
C
C
II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm) Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Chiến thắng Bạch Đằng (năm
938).
HS trả lời đầy đủ và đúng ý được 1 điểm.
Chiến thắng Bạch Đằng đã chấm dứt hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến
phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
Câu 2: (1 điểm) Quân Mông – Nguyên đã mấy lần tràn vào xâm lược nước ta? Kết
quả ra sao?
HS trả lời đầy đủ và đúng ý được 1 điểm.
Quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta ba lần. Cả ba lần, vua tôi, quân dân
nhà Trần đều đồng lòng, mưu trí đánh thắng quân xâm lược.
B. ĐỊA LÍ (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm. Kết quả là:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
D
B
C

II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm) Em hãy nêu đặc điểm địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.
HS trả lời đầy đủ và đúng ý được 1 điểm.
Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như cao nguyên
Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh... Ở đây khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa
và mùa khô.
Câu 2: (1 điểm) Em hãy nêu đặc điểm chính của thành phố Hà Nội.
HS trả lời đầy đủ và đúng ý được 1 điểm.
Thành phố Hà Nội là thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, là thành phố
cổ đang ngày càng phát triển và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học lớn.

19


TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………………
Lớp: 4 …….

Thứ … ngày … tháng …. năm 20…
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: KHOA HỌC
Thời gian: 40 phút

Họ và tên:…………………………………….

Điểm

Lời nhận xét của giáo viên
…………………………………….................................................……………
………………………………………………………………………….……….
……………………………………………………………………….………….


I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm?
A. Cá

B. Thịt bò

C. Rau xanh

Câu 2: (0,5 điểm) Bệnh bướu cổ là do:
A. Thừa i – ốt

B. Thiếu i – ốt

C. Thiếu chất đạm

Câu 3: (0,5 điểm) Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của:
A.Thợ nước

B. Những người lớn

C. Tất cả mọi người

Câu 4: (0,5 điểm) Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
A. Trong suốt

B. Có hình dạng nhất định


C. Không mùi

Câu 5: (1 điểm) Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng:
A. Đông đặc

B. Nóng chảy

C. Bay hơi

Câu 6: (1 điểm) Tại sao nước để uống cần phải đun sôi:
A. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
B. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
C. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
Câu 7: (1 điểm) Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta nên cần:
A. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.
B. Tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
C. Không cần đậy nắp các chum, vại, giếng hay bể chứa nước.

20


Câu 8: (1 điểm) Để phòng tránh bệnh thiếu chất dinh dưỡng cần:
A. Ăn nhiều thịt, cá.
B. Ăn nhiều hoa quả.
C. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 9: (1 điểm) Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực
phẩm là:
A. Chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng cao.
B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn.
C. Thức ăn nấu chín, nấu xong nên ăn ngay.

Câu 10: (1 điểm) Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu vitamin A:
A. Mắt nhìn kém có thể dẫn đến mù lòa.
B. Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
C. Bị còi xương.
II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm) Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 2: (1 điểm) Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

21


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 4
MÔN: KHOA HỌC
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
HS trả lời đúng:
+ Câu 1 – 4: mỗi câu 0,5 điểm.
+ Câu 5 – 10: mỗi câu 1 điểm.
Kết quả là:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
C

B
C
B
A

Câu 6
B

Câu 7
B

Câu 8
C

Câu 9
B

Câu 10
A

II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1: (1điểm) Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?
HS trả lời đầy đủ ý được 1 điểm.
Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ
thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta
nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
Câu 2: (1 điểm) Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
HS trả lời đầy đủ ý được 1 điểm.
Chúng ta cần phải tiết kiệm nước là vì:
- Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng.

- Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người
khác được dùng.

22



×