Pub. No. : BL- TBR- 01
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, CÁCH SỬA CHỮA
CÔNG TY ÔTÔ ISUZU-VIỆT NAM
MỤC LỤC
THÔNG TIN CHUNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA ĐỘNG CƠ
Trang
1
2
CÁC CHI TIẾT CHÍNH
THÂN MÁY
PISTON, XÉC MĂNG VÀ THANH TRUYỀN
TRỤC KHUỶU
QUY LÁT
CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG CAM
4
7
12
15
18
25
BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
BƠM NHỚT
LỌC NHỚT VÀ BỘ LÀM MÁT NHỚT
29
30
31
HỆ THỐNG LÀM MÁT
BƠM NƯỚC
KÉT NƯỚC VÀ NẮP KÉT NƯỚC
BÌNH NƯỚC PHỤ
VAN HẰNG NHIỆT (THERMOSTAT)
QUẠT GIÓ VÀ LY HP QUẠT GIÓ
33
34
35
36
37
38
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
VÒI PHUN
ĐIỀU CHỈNH THỜI ĐIỂM PHUN
40
42
43
ĐIỆN ĐỘNG CƠ
MÁY KHỞI ĐỘNG
MÁY PHÁT ĐIỆN
45
47
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
49
Động cơ 4JB1T -1
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
1. Cánh quạt
2. Cu roa máy lạnh và trợ lực lái
3. Cu roa quạt gió
4. Pu ly quạt gió
5. ng dẫn và núm báo mức nhớt
6. Máy khởi động
7. Núm xả nước
8. Núm báo áp suất nhớt
9. Chân máy
10. ng hút
11. ng cao áp.
12. ng dầu hồi
13. Bơm cao áp
14. Máy nén lạnh (điều hòa)
15. Máy phát điện
16. ng nước vào
17. Miếng chắn nhiệt ống xả
18. Lọc nhớt và bộ làm mát nhớt
19. ng xả
20. Giá đỡ máy nén lạnh
21. Giá đỡ máy phát điện
22. Bơm dầu trợ lực lái
23. ng chân không
Động cơ 4 kỳ phun trực tiếp 4JB1T có đặc điểm là mỗi xy lanh 2 xú páp được dẫn động nhờ trục cam
đặt ở thân máy.
Động cơ diesel 4JB1T được trang bò cho xe Hi-Lander có dạng buồng đốt được tạo ra trên đỉnh piston
thiết kế đặc biệt. Thiết kế này tạo ra mức tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn ở mọi điều kiện hoạt động của động
cơ. Piston tự điều tiết nhiệt có gắn thép đúc ở vấu chốt piston dùng để làm giảm dãn nở nhiệt và giảm
tiếng gõ khi động cơ còn lạnh.
Xy lanh khô mạ crôm để tạo độ bền cao nhất.
Trục khuỷu được xử lý bề mặt để tăng tuổi thọ. Do trục khuỷu đã được xử lý bề mặt, nên không thể mài
trục khuỷu cho công việc sửa chữa.
Động cơ 4JB1T sử dụng bơm cao áp VE do hãng Bosch chế tạo.
Động cơ 4JB1T -2
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA ĐỘNG CƠ
Giới thiệu chung
Tên động cơ
Loại động cơ
Kích thước động cơ
(mm)
Trọng lượng động cơ
(có quạt gió và đóa ly hợp)
Trọng lượng động cơ
(có 5,2 lít dầu nhớt và 4,5 lít nước)
Số xy lanh và cách bố trí
Thứ tự phun
Đường kính x hành trình piston
Dung tích làm việc của xy lanh
Khoảng cách tâm 2 xy lanh kế nhau
Tỷ số nén
Loại buồng đốt
Loại xy lanh
Tốc độ cầm chừng
Tốc độ cầm chừng bật máy lạnh
Hệ thống nhiên liệu
Loại bơm cao áp
Loại bộ điều tốc
Loại vòi phun
Đường kính lỗ phun
p suất làm việc của vòi phun theo thiết kế
Giá trò điều chỉnh áp suất làm việc của vòi phun
Loại lọc nhiên liệu
Cơ cấu phân phối khí
Cách bố trí
Loại truyền động
Góc mở xú páp hút
-Trước ĐCT
Góc đóng xú páp hút
-Sau ĐCD
Góc mở xú páp xả
-Trước ĐCD
Góc đóng xú páp xả
-Sau ĐCT
Khe hở xú páp khi nguội
Khe hở xú páp khi nóng
(Kg)
4JB1T
Động cơ diesel 4 kỳ, OHV, làm mát
bằng nước
745 x 595 x 570
(Dài x Rộng x Cao)
Khoảng 227
(Kg)
Khoảng 339
(mm)
(cc)
(mm)
(v/p)
(v/p)
(mm)
(MPa)
(Mpa)
(độ)
(độ)
(độ)
(độ)
(mm)
(mm)
4 xy lanh, thẳng hàng
1–3–4–2
93,0 x 102,0
2499
106,0
18,2
Phun trực tiếp
Xy lanh khô
750 ± 25
850 ± 25
Loại VE Bosch
Cơ khí mọi tốc độ
Loại lỗ phun
0,20
18,1
18,6 – 19,6
Lọc giấy Cartridge và bộ tách nước
OHV
Bánh răng
24,5
55,5
54,0
26,0
0,4
0,4
Động cơ 4JB1T -3
Hệ thống làm mát
Phương pháp làm mát
Dung tích nước làm mát (thêm két nước)
(lít)
Loại bơm nước
Tỷ số pu ly bơm nước (trục khuỷu / bơm nước)
Loại van hằng nhiệt (thermostat)
Nhiệt độ bắt đầu mở van hằng nhiệt
(0C)
Nhiệt độ mở hoàn toàn van hằng nhiệt
(0C)
Hệ thống bôi trơn
Phương pháp bôi trơn
Loại bơm nhớt
Dung tích dầu nhớt
(lít)
Loại lọc dầu nhớt
Hệ thống van thông khí các te
Hệ thống khởi động
Công suất mô tơ khởi động
(V-kW)
Hệ thống nạp
Công suất máy phát điện
(V-A)
Loại tiết chế
Tỷ số puly máy phát điện
(trục khuỷu/máy phát)
Loại bình điện
Làm mát bằng nước
4,5 (7,0)
Ly tâm
1,117 (143 / 128)
Sáp có van lắc
82
95
p lực tuần hoàn
Bánh răng
5,2
Lọc giấy cartridge
Lọai kín
12 – 2,0 (DENSO THAILAND)
12 – 7 (DENSO THAILAND)
IC
1,788 (143/80)
65D23R
Động cơ 4JB1T -4
THÂN MÁY
CÁC CHI TIẾT CHÍNH
Thân máy có cấu tạo phức tạp gồm các đường nước làm mát, các đường dầu nhớt bôi trơn và ở phần dưới
có các ổ đỡ trục khuỷu. Thân máy được làm bằng gang vì nó phải đủ khỏe để không những chòu được
nhiệt độ cao mà còn chòu được khí cháy áp suất cao được tạo ra trong xy lanh. Nó cũng cần chòu được độ
ăn mòn do khí cháy này gây ra.
Thân máy làm mát bằng nước được chia ra thành loại sơ mi xy lanh liền và sơ mi xy lanh rời. Sơ mi xy
lanh rời là loại sơ mi xy lanh được ghép vào thân máy. Sơ mi xy lanh rời cũng được chia ra thành xy lanh
khô và xy lanh ướt tùy theo phương pháp làm mát.
Với loại xy lanh khô, thì sơ mi xy lanh mỏng được ép vào thân máy. Khi mòn sơ mi xy lanh có thể thay
thế dễ dàng. Loại xy lanh khô thì không thể bò rò rỉ nước làm mát. Khi thay sơ mi xy lanh thì cần phải đo
xy lanh để chắc chắn rằng kích thước đạt yêu cầu , bởi vì nếu lỏng thì tản nhiệt sẽ. Độ mòn lớn nhất ở
thành xy lanh là gần xéc măng hơi số 1 tại điểm chết trên (ĐCT) và độ mòn sẽ giảm xuống về phía
ĐCD. Độ mòn này do hiện tượng vỗ piston, lực nnén bên và dãn nở nhiệt.
Chất lưu huỳnh có trong dầu diesel khi cháy tạo thành SO2 , một phần SO2 được ô xy hóa tạo thành SO3.
Khi hơi nước trong khí cháy đạt tới điểm hóa sương và tạo ra a xít sunfuric (H2O + SO3 = H2SO4). Các bon
được tạo thành nhờ phản ứng cháy sẽ hấp thụ axít sunfuric và gây ra ăn mòn hóa học nghiêm trọng.
Dấu nhận dạng nhóm lắp ghép xy lanh
Động cơ 4JB1T -5
Đo khi sửa chữa
Phụ tùng thay thế
Nhóm
lắp ghép
1
Đường kính lỗ
trên thân máy
95,001 – 95,010
Đường kính ngoài
xy lanh
95,011 – 95, 020
1-AX (cho piston cỡ AX)
Đường kính nòng
xy lanh
93,035-93,050
2
95,011 – 95,020
95,021 – 95, 030
1-CX (cho piston cỡ CX)
1-AX (cho piston cỡ AX)
93,051-93,066
93,035-93,050
95,031 – 95, 040
1-CX (cho piston cỡ CX)
1-AX (cho piston cỡ AX)
93,051-93,066
93,035-93,050
95,041 – 95, 050
1-CX (cho piston cỡ CX)
1-AX (cho piston cỡ AX)
93,051-93,066
93,035-93,050
1-CX (cho piston cỡ CX)
93,051-93,066
3
4
95,021 – 95,030
95,031 – 95,040
Nhóm piston – xy lanh
Động cơ 4JB1T dùng loại xy lanh khô mạ crôm Dấu được đánh ở mặt trên thân máy để chỉ đường kính sơ
mi xy lanh. Thông tin này là quan trọng khi cần thay sơ mi xy lanh, đường kính ngoài của sơ mi xy lanh
theo các nhóm 1, 2, 3, 4.
Nếu tìm ra đường kính ngoài nòng xy lanh là nhóm 1 và đường kính piston B, thì sẽ chọn được nhóm
nòng xy lanh là 1-AX và nhóm piston AX.
Các mục kiểm tra
Đo đường kính xy lanh
Dụng cụ: Đồng hồ so
Đo điểm A ở c-c, d-d, e-e, f-f
Tính toán giá trò trung bình của 4 vò trí đo trên.
Tiêu chuẩn: 95,001 – 95,040 mm.
Động cơ 4JB1T -6
Đo xy lanh
Dụng cụ: Đồng hồ so
Đo điểm A ở d-d và e-e
Tính giá trò trung bình của 2 vò trí đo trên.
Tiêu chuẩn: 93,021 mm
Giới hạn:
93,100 mm
Đo mặt phẳng mặt trên thân máy
Dụng cụ: Thước phẳng, thước lá
Tiêu chuẩn: 93,021 mm
Giới hạn:
93,100 mm
Đo độ nhô lên của xy lanh
Dụng cụ: Thước phẳng, thước lá
Tiêu chuẩn: 0 – 0,1 mm
Giới hạn: Chênh lệch giữa 2 xy lanh kế nhau
không quá 0,03 mm
Động cơ 4JB1T -7
PISTON, XÉC MĂNG VÀ THANH TRUYỀN (BIÊN)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Bạc biên
Xéc măng
Phanh (phe) ắc
c (chốt) piston
Biên
Piston
Kích thước piston
Động cơ 4JB1T có 4 piston được làm bằng hợp kim nhôm. Các piston phải chòu áp suất cao và nhiệt độ
cao trong hành trình nổ. p suất cháy được biến đổi và truyền tới trục khuỷu. Hầu hết nhiệt được truyền ra
nước làm mát qua thành xy lanh.
Trong khi làm việc, piston phải chuyển động tònh tiến liên tục dọc theo thành xy lanh ở tốc độ cao với lực
nén bên, đồng thời chòu áp suất cháy cao trong buồng đốt. Do vậy, các yếu tố khác nhau như: hình dạng,
kích thước, trọng lượng, độ dãn nở nhiệt của piston phải được tính toán khi thiết kế piston.
Với piston lệch tâm thì tâm ắc piston lệch một lượng nhất đònh về phía có lực nén bên để giảm lực nén
bên nhằm làm giảm tiếng vỗ piston.
Động cơ 4JB1T -8
1. Vùng đệm rãnh xéc măng
Khi nhiệt độ piston tăng lên, việc dãn nở piston sẽ tăng, gây kẹt piston và bó xéc măng dẫn đến độ mòn
rãnh xéc măng và lọt khí sẽ tăng lên. Vì vậy, với piston hợp kim nhôm, ở rãnh xéc măng hơi thứ nhất có
đúc liền 1 vùng đệm rãnh xéc măng bằng gang đặc biệt để chòu tải trọng nhiệt lớn và cải thiện tính chòu
mài mòn của rãnh xéc măng.
1. Dấu nhận dạng đường kính
2. Dấu chỉ phía trước
Ký hiệu
Nhóm lắp ghép
A
B
Đường kính ngoài piston
theo ký hiệu (mm)
92,975 – 92,984
92,985 – 92,994
AX
Đường kính piston theo
nhóm lắp ghép (mm)
92,979 – 92,994
C
D
92,995 – 93,004
93,005 – 93,014
CX
92,995 – 93,010
Đường kính piston là thông tin cần thiết trong trường hợp sửa chữa lớn động cơ. A, B, C và D là ký hiệu để
nhận dạng đường kính piston và được ghi trên đỉnh piston.
Sử dụng bảng trên thì có thể đặt hàng chính xác piston. Khi lắp ráp động cơ thì dung sai giữa piston và
xy lanh là rất quan trọng.
Chú ý:
Quá trình lắp sơ mi xy lanh sẽ làm giảm chút ít khe hở xy lanh. Vì vậy, cần luôn luôn đo khe hở xy lanh
sau khi lắp để chắc chắn rằng việc chọn và lắp piston là đúng.
Động cơ 4JB1T -9
1. Xéc măng hơi số 1
2. Xéc măng hơi số 2
3. Xéc măng dầu
Piston hợp kim nhôm của động cơ 4JB1T có cấu tạo buồng đốt xoáy lốc với buồng tạo xoáy lốc được bố
trí ở tâm đỉnh piston.
Hai xéc măng hơi đảm bảo nhanh chóng tạo ra áp suất không khí và 1 xéc măng dầu ngăn cản dầu đi
vào buồng đốt.
Xéc măng được lắp vào rãnh xéc măng để làm kín khí nén trong buồng đốt và truyền nhiệt từ piston qua
thành xy lanh. Xéc măng cũng nạo vét dầu nhớt được phun vào thành xy lanh và để lại màng dầu mỏng
cần thiết để bôi trơn piston và xéc măng và ngăn cản dầu đi vào buồng đốt quá mức.
Xéc măng chủ yếu dùng để duy trì áp suất cháy cao được gọi là xéc măng hơi, còn xéc măng thường để
nạo vét dầu thừa được gọi là xéc măng dầu.
Khi hoạt động, xéc măng sẽ đi lên đi xuống liên tục và tiếp xúc vào cạnh trên và dưới của rãnh xéc
măng. Trong hành trình nổ, áp suất cao của khí cháy sẽ đẩy xéc măng đi xuống. Khi piston di chuyển lên
thì cũng làm cho xéc măng tiếp xúc với cạnh dưới của rãnh xéc măng. Xéc măng hơi cũng làm tăng áp
suất cháy khi áp suất cao của khí cháy đẩy xéc măng từ phía trong tiếp xúc vào thành xy lanh.
Xéc măng dầu được làm vát và có khe trên bề mặt trượt để tiếp xúc khít vào thành xy lanh nhờ lực bung
ra của nó. Để đáp ứng được yêu cầu của xéc măng dầu có áp suất đơn vò lớn hơn thích hợp với tốc độ cao,
người ta thường dùngxéc măng dầu là loại xéc măng tổ hợp.
ng phun dầu nhớt lám mát piston
Bốn lỗ phun dầu nhớt được đặt dưới các piston để làm mát đáy piston. Các lỗ phun được cung cấp dầu
nhớt trục tiếp từ bơm nhớt.
Đáy piston có dạng đặc biệt để dẫn dầu nhớt tới toàn bộ bề mặt nhằm đảm bảo làm mát đầy đủ.
Động cơ 4JB1T -10
1. Dấu chỉ phía trước
2. dấu đúc Isuzu
Biên (thanh truyền) là 1 thanh được nối giữa piston và trục khuỷu, và truyền lực cháy, dãn nở từ piston
tới trục khuỷu. Biên được làm từ thép rèn để chòu để chòu được các lực nén và uốn.
Một đầu của biên được nối với piston qua chốt piston được gọi là “đầu nhỏ:.
Còn đầu kia gọi là “đầu to”, đầu nhỏ thường được ép bạc. Bạc đầu to thường được chia ra làm 2 mảnh và
được xiết bu lông vào cổ trục khuỷu.
Kiểm tra
Chọn nhóm lắp ghép piston
Dụng cụ: Đồng hồ so
Đo điểm A & B qua c-c, d-d, e-e, f-f
Tính toán giá trò trung bình của 4 vò trí đo trên.
Nhom lắp ghép: AX 93,035-93,050 mm /
CX 93,051-93,066 mm
Đo đường kính piston
Dụng cụ: Pan me
Nhom lắp ghép: AX 92,979-92,994 mm /
CX 92,995-93,010 mm
Khe hở piston, xy lanh: 0,041-0,071 mm
Khe hở rãnh xéc măng
Dụng cụ: Thước lá
Tiêu chuẩn: -Xéc măng hơi 1: 0,09 – 0,125 mm
-Xéc măng hơi 2: 0,05 – 0,075 mm
-Xéc măng dầu: 0,03 – 0,07 mm
Giới hạn: 0,150 mm
Động cơ 4JB1T -11
Khe hở miệng xéc măng
Dụng cụ: Thước lá
Điểm đo: c 10 mm/ d 120 mm
Tiêu chuẩn: 0,2 – 0,4 mm (số 1 & 2)
0,1 – 0,3 mm (dầu)
Giới hạn: 1,50 mm
Đường kính chốt piston
Dụng cụ: Pan me
Tiêu chuẩn: 30,995 – 31,000 mm
Giới hạn: 30,97 mm
Kiểm tra biên
Dụng cụ: - Thước lá
- Dụng cụ đo biên
Tiêu chuẩn: ≤ 0,08 mm (độ cong)
≤ 0,05 mm (độ xoắn)
Giới hạn: - 0,20 mm (độ cong)
- 0,15 mm (độ xoắn)
Kke hở dọc trục cổ biên
Dụng cụ: - Thước lá
Tiêu chuẩn: 0,23 mm
Giới hạn: 0,35 mm
Kke hở bạc đầu nhỏ biên
Dụng cụ: - Đồng hồ so (loại nhỏ)
- Pan me
Tiêu chuẩn: 0,008 – 0,020 mm
Giới hạn: - 0,050 mm
Động cơ 4JB1T - 12
TRỤC KHUỶU
1.
2.
3.
4.
5.
Trục khuỷu
Bạc phía trên cổ trục khuỷu
Bạc phía dưới cổ trục khuỷu
Bạc chặn dọc trục
Nắp ổ đỡ
Trục khuỷu là trục chính của động cơ, chòu tác động của áp suất khí cháy sinh ra trong khi động cơ hoạt động
qua thanh truyền tới cổ biên trục khuỷu và biến đổi thành chuyển động quay rồi truyền công suất ra ngoài.
Việc cân bằng trục khuỷu liên quan tới tâm trục được duy trì bằng cách điều chỉnh các đối trọng, đặc biệt là
khoan các lỗ trên trục.
Chú ý:
Để tăng cường độ chòu lực của trục khuỷu, biện pháp xử lý tăng cứng bề mặt đã được áp dụng. Do đó, trong
quá trình sửa chữa không mài lại bề mặt trục khuỷu. Vì vậy trục khuỷu không có cốt sửa chữa.
Động cơ 4JB1T - 13
Đường kính ổ đỡ trên thân máy
(mm)
1
63,9916 - 64,0000
2
63,9826 – 63,9915
3
63,9750 - 63,9825
Đường kính cổ trục khuỷu
(mm)
1
59,927 – 59,932
Mã màu
4 (nâu)
Khe hở dầu
(mm)
0,0296 – 0,049
2
59,922 – 59,927
4 (nâu)
0,0346 – 0,054
3
1
2
3
1
2
3
59,917
59,927
59,922
59,917
59,927
59,922
59,917
5 (vàng)
2 (đen)
3 (xanh biển)
4 (nâu)
1 (xanh cây)
2 (đen)
2 (đen)
0,0336 – 0,053
0,0321 – 0,0521
0,0316 – 0,0515
0,0306 – 0,0505
0,031 – 0,0495
0,03 – 0,0485
0,035 – 0,0535
Kiểm tra
Đo độ cong trục khuỷu
Dụng cụ:
Đồng hồ so
Tiêu chuẩn: 0,050 mm hoặc nhỏ hơn
Giới hạn:
0,080 mm
Đo đường kính cổ trục chính, cổ biên
Dụng cụ: Pan me
Đo điểm e,f qua c-c, d-d
Tiêu chuẩn: - 59,92 – 59,93 mm (cổ trục chính)
- 52,92 – 52,93 mm (cổ biên)
- ≤ 0,05 mm (độ không đồng đều)
Giới hạn: - 59,91 mm (cổ trục chính)
- 52,92 mm (cổ biên)
- 0,08 mm (độ không đồng đều)
–
–
–
–
–
–
–
59,922
59,932
59,927
59,922
59,932
59,927
59,922
Động cơ 4JB1T - 14
Đo khe hở dầu bạc cổ trục chính (pa li ê)
Dụng cụ:
Đồng hồ so
Tiêu chuẩn: 0,031 – 0,064 mm
Giới hạn:
0,110 mm
Đo đường kính trong bạc biên
Dụng cụ:
Đồng hồ so
Tiêu chuẩn: 0,029 – 0,066 mm
Giới hạn:
0,100 mm
Động cơ 4JB1T - 15
QUY LÁT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Nắp đậy quy lát
Cò mổ và trục cò mổ
Nắp đậy van hằng nhiệt
ng nước nhánh
Quy lạt
Đũa đẩy
Vòi phun và giá đỡ
Quy lát là 1 bộ phận chính để cùng với thân máy và piston tạo thành buồng đốt. Trên đó có gắn cơ cấu phân
phối khí và vòi phun.
Quy lát được làm bằng gang có cường độ chòu lực và khả năng chòu nhiệt cao. Nó phải chòu tác động của khí
cháy ở nhiệt độ cao và do vậy nó phải kín để chòu được áp suất nén và nổ.
Do xú páp xả và vòi phun phải chòu nhiệt độ cao, nên nó có các đường nước bao quanh để làm mát.
Quy lát được lắp trên thân máy qua lớp gioăng quy lát. Để đảm bảo cho khí cháy không bò rò rỉ và gioăng
không bò hư hỏng, cần xiết đều bu lông quy lát theo đúng trình tự. Do quy lát được đúc bằng gang, nên có
nhiều trường hợp sử dụng lâu ngày mặt quy lát bò cong vênh. Vì vậy, mỗi khi tháo lắp mặt quy lát cần kiểm
tra độ phẳng của mặt quy lát.
Động cơ 4JB1T - 16
Lực xiết bu lông quy llát
- Bước 1: 49 Nm
- Bước 2: 600- 750
- Bước 3: 600- 750
Nới lỏng bu lông quy lát theo số thứ tự mỗi lần một chút. Khi tháo bu lông quy lát ra cần kiểm tra xem bu
lông có bò nứt vỡ gì không.
Bu lông quy lát được xiết theo số thứ tự và phương pháp xiết nêu trong hình.
Dấu
Độ nhô của
piston (mm)
Gioăng
dày (mm)
0,718-0,773
1,60
0,773-0,819
1,65
0,819-0,874
1,70
Gioăng quy lát phải có tác dụng đồng thời làm kín khí cháy, dầu nhớt bôi trơn và nước làm mát. Gioăng quy
lát lá loại 4 lớp kim loại có độ dày được nhận dạng ngay cả khi quy lát đã lắp vào thân máy.
Độ dày của gioăng quy lát có thể được tìm thấy từ 3 dấu khác nhau được gắn dưới ống hút. Trong trường hợp
sửa chữa lớn động cơ, độ dày gioăng có thể được xác đònh bằng cách đo độ nhô lên của piston.
Động cơ 4JB1T- 17
Kiểm tra
Đo độ phẳng mặt quy lát
Dụng cụ:
Thước phẳng, thước lá
Tiêu chuẩn: ≤ 0,05 mm
Giới hạn:
0,20 mm
Mài cho phép lớn nhất: 0,30 mm
Đo độ cao mặt quy lát
Dụng cụ:
Thước đo độ cao
Tiêu chuẩn: 91,95 – 92,05 mm
Giới hạn:
91,55 mm
Đo độ phẳng mặt lắp ống hút
Dụng cụ:
Thước phẳng, thước lá
Tiêu chuẩn: ≤ 0,05 mm
Giới hạn:
0,20 mm
Mài cho phép lớn nhất: 0,40 mm
Đo độ phẳng mặt lắp ống xả
Dụng cụ:
Thước phẳng, thước lá
Tiêu chuẩn: ≤ 0,05 mm
Giới hạn:
0,20 mm
Động cơ 4JB1T- 18
CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
1.
2.
3.
4.
Bánh răng cam
Miếng đệm dọc trục cam
Con đội
Trục cam
1. Phanh (phe) gài
2. Cò mổ
3. Giá đỡ trục cò mổ
4. Cò mổ
5. Lò xo
6. Phanh (phe) gài
7.Trục cò mổ
Cơ cấu phân phối khí mở và đóng xú páp hút và xả đúng lúc để làm tăng hiệu quả nạp và xả nhằm đáp ứng
tốt yêu cầu hoạt động của động cơ. Trục khuỷu gián tiếp dẫn động trục cam thông qua bánh răng. Bộ phận
dẫn động gồm: Bánh răng trục khuỷu, bánh răng trung gian, bánh răng truc cam, trục cam, con đội, đũa đẩy,
cò mổ, xú páp và lò xo xú páp.
Trục cam có các vấu cam hút và xả cho mỗi xy lanh.
Tính năng làm việc của động cơ, theo thời điểm đóng mở xú páp và thứ tự nổ, sẽ tùy thuộc vào các vấu cam.
Cò mổ là 1 cần chuyển động quanh trục cò mổ, và biến di chuyển nhờ vấu cam của đũa đẩy để mởø đóng xú
páp.Múc đích của trục cam và cò mổ là để mở và đóng các xú páp hút và xả nhằm điều khiển thời điểm đốt
cháy hỗn hợp.. Nếu những chi tiết này bò mòn hoặc hư hỏng thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới tính năng làm
việc của động cơ.
Động cơ 4JB1T - 19
Thời điểm đóng mở xú páp nghóa là hoạt động mở và đóng xú páp riêng biệt cho 1 động cơ, và có thể được
xác đònh qua góc quay của trục khuỷu. Các xú páp không mở và đóng đúng vào điểm chết trên và điểm chết
dưới bởi vì khí nạp sẽ không đi vào ngay khi vừa mới mở xú páp hút. Do có quán tính của khối không khí nạp
và diện tích của cửa nạp không thể tăng ngay được, do đó việc nạp sẽ bò trễ. Vì vậy cần phải mở sớm xú
páp hút trước điểm chết trên để không khí được hút vào nhiều hơn.
Không khí vẫn đi vào chừng nào trong xy lanh còn chân không, cho nên xú páp hút cần đóng muộn sau điểm
chết trên. Xú páp xả cũng cần mở sớm trước điểm chết dưới để đảm bảo xả trước một phần khí xả cuối hành
trình nổ và đóng muộn sau điểm chết trên vì lúc này áp suất trong buồng đốt còn cao.
Theo mô tả ở trên thì có thời gian gối nhau, tại đó cả xú páp hút và xả đều mở khi piston ở quanh điểm chết
trên cuối hành trình xả, đầu hành trình hút. Việc này nhằm xả hết khí cháy còn lại trong xy lanh nhờ luồng
khí nạp và được gọi là thời gian xú páp mở gối nhau. Thời điểm mở được điều khiển bằng trục cam.
Con đội
Con đội truyền tác động của trục cam tới xú páp qua đũa đẩy và cò mổ. Con đội phải chòu ảnh hưởng của lực
lớn: áp suất khí cháy, lực căng lò xo và lực quán tính của các chi tiết chuyển động.
Vì vậy, con đội được làm bằng gang đặc biệt, bề mặt tiếp xúc với cam được tôi bằng được tôi thích hợp. Hơn
nữa, bề mặt dưới của con đội được chế tạo lượn hình cầu để tránh cho con đội và vấu cam mòn lệch. Mặt
khác, vấu cam và con đội được thiết kế lệch tâm để con đội có thể quay khi hoạt động, việc này làm cho
chúng tiếp xúc đểu với nhau và cải thiện điều kiện tiếp xúc.
Động cơ 4JB1T -20
Xú páp và lò xo xú páp
Mục đích của xú páp nạp và xả là hút càng nhiều khí nạp, xả càng nhiều khí xả trong một thời gian rất ngắn
của 1 chu kỳ làm việc của piston. Ngoài ra, xú páp khi đóng phải có thể tránh rò rỉ khí cháy áp suất cao, mở
và đóng đúng lúc mặc dù phải chòu khí cháy nhiệt độ cao và làm việc trong thời gian dài.
ng dẫn hướng sẽ dẫn hướng xú páp chuyển động theo phương thẳng đứng. Mép tiếp xúc của xú páp được
chế tạo với góc 450 để làm kín khí cháy và truyền nhiệt tới đế xú páp khi xú páp đóng. Xú páp được làm
bằng thép chòu nhiệt bởi vì xú páp nạp phải chòu nhiệt độ cao tới khoảng 400 0C, còn xú páp xả làm việc
trong nhiệt độ từ 500 – 800 0C.
Lò xo xú páp giữ cho xú páp luôn tiếp xúc kín vào đế xú páp khi đóng để buồng đốt không lọt khí. Lò xo xú
páp giữ cho các chi tiết làm việc của cơ cấu dẫn động xú páp nạp và xả tiếp xúc với vấu cam nhờ lực căng
lò xo trong khi xú páp di chuyển, do đó xú páp sẽ đóng mở chính xáx theo biên dạng cam..
Lò xo xú páp thường là kết hợp 2 lò xo: 1 cái trong, 1 cái ngoài, mỗi cái có giá trò lực căng khác nhau. Điều
này tránh cho xú páp không bò bật ra khi động cơ làm việc ở tốc độ cao.
Nếu 1 đầu của lò xo xú páp bò nén lại do cò mổ, thì lò xo sẽ không bò nén đều mà nó sẽ bò nén từ đầu này
qua đầu kia. Nếu chu kỳ này trùng với dao động cưỡng bức từ các vấu cam thì biên độ dao động sẽ lớn lên và
xảy ra ứng suất cục bộ nghiêm trọng có thể gây mỏi hoặc gãy lò xo. Hiện tượng này gọi là dao động cộng
hưởng lò xo xú páp.
Hiện tượng này sẽ làm thay đổi vò trí đóng mở của lò xo xú páp và làm giảm công suất động cơ, tăng tiếng
ồn, hoặc trong những trường hợp xấu nhất, có thể làm gãy, hư hỏng cơ cấu phân phối khí. Hiện tượng này có
thể tránh được nhờ dùng 2 lò xo.
Kiểm tra
Đo độ cong trục cò mổ
Dụng cụ:
Giới hạn:
Đồng hồ so, khối V
0,30 mm
Động cơ 4JB1T -21
Đo đường kính ngoài trục cò mổ
Dụng cụ:
Pan me
Tiêu chuẩn: 18,98 – 19,00 mm
Giới hạn:
18,90 mm
Đo đường kính trong cò mổ
Dụng cụ:
Tiêu chuẩn:
Giới hạn:
Đồng hồ so, đồng hồ đo lỗ
19,010 – 19,030 mm
0,01 – 0,05 mm (khe hở)
19,100 mm
0,20 mm (khe hở)
Đo độ cong trục cam
Dụng cụ:
Đồng hồ so, khối V
Tiêu chuẩn: ≤ 0,02 mm
Giới hạn:
0,10 mm
Đo cổ trục cam
Dụng cụ:
Pan me
Đo điểm qua c-c, d-d
Tiêu chuẩn: 49,945 – 49,975 mm
Giới hạn:
49,60 mm
Đo độ cao vấu cam
Dụng cụ: Pan me
Tiêu chuẩn: 42, 08 mm
Giới hạn:
41,65 mm
Động cơ 4JB1T -22
Đo đường kính trong bạc cam
Dụng cụ:
Tiêu chuẩn:
Giới hạn:
Đồng hồ so
50,00 – 50,03 mm
0,05 mm (khe hở bạc cam)
50,08 mm
0,12 mm (khe hở bạc cam)
Đo đường kính ngoài con đội
Dụng cụ:
Pan me
Tiêu chuẩn: 12,97 – 12,99 mm
Giới hạn:
12,95 mm
Đo khe hở con đội và lỗ
Dụng cụ:
Đồng hồ đo lỗ
Tiêu chuẩn khe hở: 0,01 – 0,046 mm
Giới hạn:
0,10 mm
Đo độ cong đũa đẩy
Dụng cụ:
Giới hạn:
Thước lá
0,30 mm
Động cơ 4JB1T -23
Đo khe hở thân xú páp và ống dẫn hướng
Dụng cụ:
Đồng hồ so
Tiêu chuẩn khe hở:
- xú páp nạp: 0,039 – 0,069 mm
- xú páp xả: 0,064 – 0,093 mm
Giới hạn:
- xú páp nạp: 0,200 mm
- xú páp xả: 0,250 mm
Đo đường kính ngoài thân xú páp
Dụng cụ:
Pan me
Tiêu chuẩn :
- xú páp nạp: 7,946 – 7,961 mm
- xú páp xả: 7,921 – 7,936 mm
Giới hạn: - xú páp nạp: 7,880 mm
- xú páp xả: 7,850 mm
Đo độ dày mép xú páp
Dụng cụ:
Thước cặp
Tiêu chuẩn : 1,8 mm
Giới hạn:
1,5 mm
Đo độ sâu tán xú páp
Dụng cụ:
Thước phẳng, thước đo độ sâu
Tiêu chuẩn :
- xú páp nạp: 0,73 mm
- xú páp xả: 0,70 mm
Giới hạn: - xú páp nạp: 1,28 mm
- xú páp xả: 1,20 mm
Đo độ cao tự do lò xo xú páp
Dụng cụ:
Thước cặp
Tiêu chuẩn :
- Lò xo trong: 45,3
- Lò xo ngoài: 49,7
Giới hạn: - Lò xo trong: 44,4
- Lò xo ngoài: 48,2
mm
mm
mm
mm