Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Sinh học 6 bài 10: cấu tạo miền hút của rễ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.68 KB, 6 trang )

Bài 10:

CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo miền hút của rễ.
- Phân biệt các thành phần cấu tạo miền hút dựa vào vị trí, cấu tạo và chức năng chính
của từng bộ phận.
- Phân biệt được tế bào thực vật và lông hút.
- Vẽ được sơ đồ cấu tạo miền hút.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát trình bày trên tranh vẽ. Vẽ hình
- Rèn kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, trình bày, lắng nghe, đảm nhận trách nhiệm,
tìm kiếm thông tin.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật ( Rễ ).
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh phóng to hình 10.1; 10.2; 7.4 SGK, bảng phụ.
2. HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:

(8,)

* Câu hỏi:
- Kể tên 5 cây có rễ cọc và 5 cây có rễ chùm. Nêu đặc điểm phân biệt 2 loại rễ.
- Ghép các số sau với các chữ cái tương ứng để được kiến thức đúng về chức năng của
các miền của rễ.
Các miền của rễ


Trả
lời

1. Miền trưởng thành có các 1 -

TaiLieu.VN

Chức năng chính của từng miền
a. Che trở cho đầu rễ.

Page 1


mạch dẫn.
2. Miền hút có các lông hút

2-

b. Dẫn truyền

3. Miền sinh trưởng ( nơi tế bào 3 phân chia)

c. Hấp thụ nước và muối
khoáng

4. Miền chóp rễ

d. Làm cho rễ dài ra

4-


* Đáp án:
- Ví dụ: Hs kể 5 cây rễ cọc, 5 cây rễ chùm.
+ Rễ cọc: Có một rễ cái to khoẻ đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc
nhiều rễ nhỏ hơn.
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm.
- 1b, 2c, 3d, 4a
* ĐVĐ:

(1,)

GV: Tại sao miền hút lại quan trọng nhất? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
Hoạt động của GV

(15,)
Hoạt động của HS

- GV treo tranh phóng to hình 10.1và
10.2 SGK. Giới thiệu:
+H10.1 Lát cắt ngang qua miền hút và
tế bào lông hút.
+ H10.2 Miền hút gồm 2 phần vỏ và
trụ giữa (chỉ giới hạn các phần trên - HS theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ được 2
phần vỏ và trụ giữa.
tranh).
- GV kiểm tra bằng cách gọi HS nhắc - HS xem chú thích của hình 10.1 SGK trang

TaiLieu.VN


Page 2


lại.

32, ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ
- GV ghi sơ đồ lên bảng, cho HS điền giữa, HS khác nhận xét, bổ sung.
tiếp các bộ phận
Các bộ phận của miền hút:

- HS lên bảng điền tiếp vào sơ đồ của GV, HS
khác bổ sung.

Biểu bì
Các bộ
phận của
miền hút

Vỏ

Thịt vỏ

Trụ


mạch

giữa


Mạch
rây

Ruột
Mạch

- HS đọc nội dung ở cột 2 của bảng “Cấu tạo
chức năng của miền hút”, ghi nhớ nội dung chi
gỗ
tiết cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch
- GV cho HS nghiên cứu SGK trang gỗ, ruột.
32.
- 1 HS đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình nghe.
10.2 trên bảng trao đổi nhóm trả lời
- HS chú ý cấu tạo của lông hút có vách tế bào,
câu hỏi:
màng tế bào... để trả lời lông hút là 1 tế bào.
? Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
- GV nhận xét và cho điểm HS trả lời
đúng.
(HS ghi)
- Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
+ Vỏ cấu tạo gồm biểu bì và thịt vỏ.
+ Trụ giữa gồm bó mạch (có 2 loại bó mạch là mạch rây và mạch gỗ) và ruột.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút

TaiLieu.VN

(15,)


Page 3


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV ch HS nghiên cứu SGk trang 32 - HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình vẽ
bảng “Cấu tạo và chức năng của miền 10.1 và cột 2 để ghi nhớ nộidung.
hút”, quan sát hình 7.4.
- Thảo luận đưa ra được ý kiến
- Cho HS thảo luận theo 3 vấn đề:
+ Phù hợp cấu tạo chức năng biểu bì: các tế
? Cấu tạo miền hút phù hợp với chức bào xếp sát nhau, bảo vệ. Lông hút là tế bào
năng thể hiện như thế nào?
biểu bì kéo dài...
+ Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng.
? Lông hút có tồn tại mãi không?

HS nêu được điểm giống và khác nhau:

+ Giống: Đều là những đơn vị cấu tạo nên cơ
? Tìm sự giống nhau và khác nhau thể thực vật.Cấu tạo gồm: vách tế bào, màng
giữa tế bào thực vật với tế bào lông sinh chất, chất tế bào, nhân và không bào.
hút.
+ Khác:
- Tế bào lông hút không có lục lạp.
- GV gợi ý: Tế bào lông hút có không - Không bào lớn, kéo dài tìm nguồn thức ăn.
bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn. - Lông hút dài đến đâu thì nhân di chuyển đến

- GV nghe, nhận xét phần trả lời của đó. Vị trí của nhân luôn nằm ở đầu lông hút.
HS, đánh giá điểm để động viên - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
những nhóm hoạt động tốt.
nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của
lông hút trả lời.

? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu,
lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích.
GV gợi ý hoặc cung cấp thông tin:

- Xới đất tơi xốp để rễ cây phát triển, lan rộng
Khi cây càng lớn, nhu cầu nước và hút đủ nước, muối khoáng cung cấp cho cây...

TaiLieu.VN

Page 4


muối khoáng càng tăng cao, vì thế bộ
rễ thường ăn sâu, lan rộng , số rễ con
nhiều để cây có thể lấy đủ nước và
muối khoáng, nhất là khi môi trường
khô hạn.
? Để cây phát triển tốt, thu được năng
xuất cao ta chăm sóc rễ cây như thế
nào ?
- Bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút “ SGK/ 32
3. Củng cố, luyện tập:


( 4,)

- Có phải tất cả các rễ cây đêù có miền hút không? -> Đọc em có biết để trả lời
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
1/ Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
A. vì miền hút nằm ở phần trưởng thành của rễ.
B. vì miền hút giúp cho rễ tạo ra nhiều rễ con.
C. vì miền hút đảm nhiệm việc lấy nước và muối khoáng hòa tan.
D. vì miền hút nằm dưới đất nên giữ chặt rễ vào đất.
2/ Cấu tạo lát cắt ngang của rễ gồm mấy phần :
A. Phần ngoài là vỏ, phần trong là trụ giữa.
B. Phần ngoài là trụ giữa, phần trong là vỏ.
C. Phần ngoài là lông hút, phần trong là ruột.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:

(2,)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Làm bài tập trong vở Luyện tập

TaiLieu.VN

Page 5


+ Chuẩn bị Bài tập / SGK/ 33,34 theo nhóm tổ.
* Nhận xét sau khi lên lớp:

TaiLieu.VN


Page 6



×