BÀI THỰC HÀNH
MÔN: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Tên sản phẩm: Giày Converse Việt Nam – Công ty Cổ Phần Giày Việt
(VINAGIAY)
Tên thị trường: Nhật Bản
Hình thức kinh doanh quốc tế: Xuất khẩu
Page 1
MỤC LỤC:
Trang
A. CHUẨN BỊ KINH DOANH......................................................................4
I. THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ SẢN PHẨM..........................................4
1. Thông tin sản phẩm.....................................................................................4
2. Thông tin thị trường....................................................................................4
II. CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA..............................................................................7
1. Phiếu điều tra thị trường..............................................................................7
2. Tiêu chuẩn nhân viên điều tra....................................................................13
3. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu...........................................................15
4. Xác định mẫu đối tượng điều tra...............................................................16
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH.......................................18
1. Môi trường vĩ mô......................................................................................18
1.1 Môi trường kinh tế...................................................................................18
1.2 Môi trường chính trị................................................................................20
1.3 Môi trường pháp luật...............................................................................20
1.4 Môi trường văn hoá, xã hội, con người...................................................22
1.5 Môi trường tự nhiên................................................................................23
1.6 Môi trường công nghệ.............................................................................24
2. Môi trường Vi mô......................................................................................15
2.1 Đối thủ cạnh tranh...................................................................................25
2.2 Khách hàng..............................................................................................28
2.3 Sản phẩm thay thế...................................................................................28
2.4 Sức ép của nhà cung ứng.........................................................................28
IV. PHÂN TÍCH SWOT................................................................................29
1. Điểm mạnh................................................................................................29
2. Điểm yếu...................................................................................................30
3. Cơ hội........................................................................................................30
4. Thách thức.................................................................................................31
Page 2
5. Chiến lược.................................................................................................32
B. ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG.................................................35
1. Lựa chọn phương thức giao dịch và giải thích..........................................35
2. Chuẩn bị đàm phán....................................................................................35
2.1 Xác định mục tiêu, nhu cầu đàm phán ...................................................35
2.2 Thời gian, địa điểm..................................................................................36
2.3 Thành lập đoàn đàm phán.......................................................................37
2.4 Dự kiến ngân sách...................................................................................38
2.5 Lựa chọn phương thức đàm phán............................................................38
2.6 Dự kiến các điều kiện cho thoả thuận.....................................................39
3. Tiến hành đàm phán..................................................................................41
3.1 Hỏi hàng..................................................................................................42
3.2 Chào hàng................................................................................................42
3.3 Hoàn giá..................................................................................................45
3.4 Chấp nhận................................................................................................45
3.5 Ký kết hợp đồng......................................................................................46
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.....................................................55
1. Mở L/C và kiểm tra L/C............................................................................55
1.1 Mở L/C....................................................................................................55
1.2 Kiểm tra L/c.............................................................................................61
2. Thu gom, đóng gói, kẻ ký mã hiệu............................................................61
3. Thực hiện thủ tục xin C/O.........................................................................62
4. Kiểm tra phẩm chất SP..............................................................................64
5. Khai báo hải quan......................................................................................65
6. Xin giấy phép xuất khẩu............................................................................69
7. Nộp thuế....................................................................................................70
8. Thanh toán.................................................................................................77
Page 3
A. CHUẨN BỊ KINH DOANH
I. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG
Cùng với hàng dệt may, các sản phẩm giày của Việt Nam đang được nhiều người
tiêu dùng Nhật Bản ưa chuộng, góp phần đưa Việt Nam vươn lên vị trí thứ 3, sau
Trung Quốc và Italia về thị phần giày xuất khẩu tại thị trường Nhật Bản. Với mong
muốn mở rộng thị trường tiêu thụ và mang đến cho người tiêu dùng những sản
phẩm mới, độc đáo, sáng tạo hơn. Công ty Cổ phần Giày Việt đẩy mạnh xuất khẩu
sang thị trường Nhật Bản. Sản phẩm chủ yếu mà công ty trú trọng là Giày
Converse Việt Nam.
1. Giới thiệu về sản phẩm Giày Converse Việt Nam(nguồn ww.vinagiay.com)
Xu hướng thời gian qua mỗi giai đoạn thì mỗi khác nhưng có những tên tuổi không
bao giờ lạc hậu theo năm tháng. Công ty Cổ Phần Giày Việt đã thiết kế Giày
Converse Việt Nam với kiểu dáng độc đáo, không cầu kỳ, hầm hố mà rất thanh
lịch, đơn giản, nhẹ nhàng, phù hợp với nhiều loại trang phục và với mọi tầng lớp
xã hội, đặc biệt là tầng lớp thanh niên.
Với những nghiên cứu cụ thể tại các thị trường mà Giày Converse sẽ hướng tới,
công ty Cổ Phần Giày Việt đã cho ra đời những sản phẩm mới, phù hợp hơn với
từng khu vực. Được thiết kế với kiểu dáng, chất liệu cao cấp và mẫu mã đa dạng.
Giày Converse VN sẽ mang đến cho người tiêu dùng một cảm giác thoải mái, độc
đáo, trẻ trung, năng động.
2. Giới thiệu về thị trường Nhật Bản
(Nguồn
/>
thuc/45/8525560.epi)
Page 4
Với tiềm năng thị trường lớn và môi trường pháp lý, kinh tế ngày càng thuận lợi,
dân số đông và có mức sống cao, nhu cầu tiêu thụ giày dép cao nên các doanh
nghiệp Việt có thể tìm thấy nhiều cơ hội xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, góp
phần thúc đẩy hợp tác kinh tế toàn diện giữa 2 nước và làm tăng thêm lợi ích cho
Công Ty. Nhật Bản là một trong những đối tác kinh tế, thương mại và đầu tư quan
trọng hàng đầu của Việt Nam. Quan hệ hợp tác Việt Nam – Nhật Bản đã phát triển
tốt đẹp và bền vững với lịch sử quan hệ gần 40 năm kể từ khi 2 nước thiết lập quan
hệ ngoại giao năm 1973. Cùng với Hiệp định đối tác toàn diện Nhật Bản –
ASEAN, 2 bên đã ký kết Hiệp định đối tác kinh tế song phương Việt – Nhật năm
2008, tạo ra khuôn khổ pháp lý thuận lợi cho sự phát triển quan hệ kinh tế, thương
mại giữa 2 nước.
Năm 2011, dù Nhật Bản phải chịu đại thảm họa động đất, sóng thần và khủng
hoảng hạt nhân trầm trọng, nhưng quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại, công
nghiệp và đầu tư giữa 2 nước vẫn phát triển mạnh mẽ. Kim ngạch thương mại song
phương Việt Nam – Nhật Bản đã đạt 21,1 tỷ USD năm 2011, tăng hơn 26% so với
16,7 tỷ USD năm 2010. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam - Nhật Bản
đạt 10,7 tỷ USD, tăng 39% so với năm 2010. Nhiều mặt hàng Việt Nam từ lâu đã
thâm nhập và có chỗ đứng tại thị trường Nhật Bản như thủy sản, may mặc, đồ gỗ,
cà phê, sản phẩm nhựa, đồ da, giày dép... Trong 3 tháng đầu năm 2012, xuất khẩu
của Việt Nam sang Nhật Bản đã đạt 3,1 tỷ USD, nhập khẩu đạt 2,5 tỷ USD. Về đầu
tư, trong 3 tháng đầu năm 2012, Nhật Bản cũng là nhà đầu tư dẫn đầu trong số 26
quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam, với tổng vốn đầu tư đăng
ký cấp mới và tăng thêm là 2,3 tỷ USD, chiếm 88,8% tổng vốn đầu tư vào Việt
Nam. Nhật Bản đã, đang và luôn là thị trường tiêu thụ lớn và nhiều tiềm năng với
Việt Nam. Việt Nam đã có nhiều cơ hội nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu
chất lượng cao từ Nhật Bản cùng nhiều cơ hội tiếp cận thị trường Nhật Bản của các
Page 5
doanh nghiệp xuất khẩu nông lâm thủy sản, dệt may, giày, dép và nhất là gia tăng
nguồn vốn từ dòng đầu tư trực tiếp từ Nhật Bản.
Mong muốn khai thác triệt để thị trường tiêu thụ rộng lớn này, Công ty Cổ Phần
Giày Việt đã thâm nhập sâu hơn vào thị trường này, nhằm tạo cơ hội phát triển bền
vững cho Công ty. Tại Nhật Bản thì chất lượng, kiểu dáng thời trang là những yếu
tố tạo nên sự thành công của sản phẩm, nét độc đá và đặc biệt của sản phẩm sẽ có
sức hút lớn đối với người tiêu dùng Nhật Bản. Nhìn chung, thị trường Nhật Bản
hiện tại và trong tương lai là thị trường rất tiềm năng mà các doanh nghiệp đang
hướng tới.
Page 6
II. CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA
1. Phiếu điều tra thị trường
Một cuộc điều tra nhằm vào lứa tuổi từ 16 – 30 tại Nerima – Tokyo – Nhật Bản.
Chúng tôi đang thực hiện một cuộc điều tra về sản phẩm giày Converse Việt Nam
tại thị trường Nhật Bản. Rất mong các bạn quan tâm và đưa ra ý kiến của mình về
sản phẩm của chúng tôi.
Xin quý khách hàng vui lòng điền thông tin vào mẫu sau:
Họ và tên:…………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..
Tuổi:…………………………………………………………………………….
Giới tính:………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………
Bạn đã từng sử dụng sản phẩm Giày Converse Việt Nam hay chưa?
A. Đã từng
B. Chưa từng
• Nếu bạn chọn phương án A, xin vui lòng điền thông tin vào những câu
hỏi dưới đây
1. Bạn biết đến sản phẩm Giày converse Việt Nam qua phương tiện nào?
A. Qua bạn bè giới thiệu
B. Qua Internet
Page 7
C. Qua báo, đài, ti vi
D. Ý kiến khác
2. Bạn quan tâm đến điều gì khi mua sản phẩm Giày Converse Việt Nam?
A. Giá cả
B. Chất liệu
C. Kiểu dáng
D. Sở thích
E. Tính năng
F. Ý kiến khác
3. Điều gì quyết định hành vi mua Giày của bạn?
A. Do sở thích
B. Do bạn bè
C. Do quảng cáo
D. Ý kiến khác
4. Bạn thường chọn mua Giày converse Việt Nam ở đâu?
A. Siêu thị
B. Đại lý chính hãng
C. Mua hàng trực tuyến
D. Ý kiến khác
Page 8
5. Bạn thường sử dụng loại sản phẩm nào của Giày converse?
A. Giày Converse Nam
B. Giày Converse Nữ
C. Giày Converse Da
D. Giày Converse Vải
6. Điều bạn cảm thấy thoải mái nhất khi đi Giày Converse Việt Nam?
A. Nhẹ
B. Bền
C. Ôm chân
D. Tính năng khác
7. Bạn đánh giá như thế nào về chất lượng của Giầy Converse Việt Nam?
A. Rất tốt
B. Tốt
C. Bình thường
D. Kém
E. Ý kiến khác
8. Theo bạn, giả cả của sản phẩm Giày converse Việt Nam là:?
A. Quá đắt
B. Đắt
Page 9
C. Bình Thường
D. Rẻ
E. Ý kiến khác
9. Khi mua Giày Converse Việt Nam, bạn thường thích có những dịch vụ nào:?
A. Tặng Quà
B. Giảm Giá
C. Thẻ tích điểm
D. Ý kiến khác
10.Bạn cảm thấy thái độ bán hàng của các nhân viên như thế nào?
A. Nhiệt tình
B. Bình thường
C. Không nhiệt tình
D. Ý kiến khác
11. Bạn có cảm thấy khó khăn khi mua Giày converse Việt Nam không?
A. Rất khó
B. Khó
C. Bình thường
D. Dễ
E. Ý kiến khác
Page 10
12.Điều gì bạn cảm thấy không hài lòng về các dịch vụ cũng như sản phẩm?
A. Chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng
B. Giá cả
C. Thái độ nhân viên
D. Ý kiến khác
13.Trong tương lai bạn có tiếp tục sử dụng sản phẩm Giày Converse Việt Nam
hay không?
A. Có
B. Không
C. Chưa biết
D. Ý kiến khác
14.Bạn có dự định sẽ giới thiệu cho bạn bè và người thân về sản phẩm Giày
Converse Việt Nam hay không?
A. Có
B. Không
C. Ý kiến khác
15.Bạn hãy đưa ra một vài góp ý về sản phẩm cũng như dịch vụ cung cấp Giày
Converse Việt Nam để hoàn thiện sự thoả mãn của các bạn?
• Nếu bạn chọn phương án B, xin vui lòng điền thông tin vào các câu hỏi
dưới đây.
Page 11
1. Bạn đã từng biết đến sản phẩm Giày Converse Việt Nam qua các phương
tiện nào đó hay chưa?
A. Đã từng
B. Chưa từng
C. Ý kiến khác
2. Lý do bạn không sử dụng sản phẩm Giày Converse Việt Nam?
A. Chưa biết
B. Chất lượng
C. Giá Cả
D. Ý kiến khác
3. Bạn quan tâm đến điều gì khi lựa chọn Giày?
A. Giá cả
B. Chất liệu
C. Tính Năng
D. Kiểu dáng
E. Ý kiến khác
4. Điều gì quyết định hành vi mua hàng của bạn?
A. Do sở thích
B. Do quảng cáo
C. Do bạn bè
Page 12
D. Ý kiến khác
5. Nếu biết đến sản phẩm Giày Converse Việt Nam, bạn có ý định muốn sử
dụng hay không?
A. Có
B. Không
C. Ý kiến khác
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý khách!
Mọi thắc mắc, góp ý có thể vui lòng liên hệ trực tiếp qua Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ
khách hàng.
Đường dây nóng: 08.456.8788
Hoặc qua trang Website: vinagiay.com
2.Tiêu chuẩn nhân viên điều tra thị trường
Tiêu chuẩn của nhân viên điều tra thị trường.
-
Có kỹ năng, chuyên môn về nghiệp vụ.
-
Có khả năng giao tiếp, thành thạo tiếng anh.
-
Am hiểu về văn hoá, môi trường… của Nhật Bản
-
Có kinh nghiệm trong điều tra ít nhất 1 năm trở lên.
-
Năng động, nhiệt tình, có khả năng làm việc độc lập và làm theo nhóm
Page 13
-
Có tính kiên nhẫn,cẩn thận và trung thực, nhanh nhẹn
-
Giới tính : Nam, Nữ (từ 23 -35 tuổi), ngoại hình ưa nhìn.
-
Tốt nghiệp chuyên ngành Marketing, quản trị kinh doanh
-
Nắm rõ các đặc điểm của sản phẩm và sẵn sàng giải đáp bất cứ thắc mắc
nào.
• Nội Dung Đào Tạo
-
Thời gian: Từ ngày 03/01/2013 – 03/06/2013 (Các ngày thứ 2, 4, 6)
-
Địa điểm: Tại Công ty
-
Loại hình đào tạo: Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ điều tra thị trường
-
Cách thức tiến hành:
-
Thu thập kết quả: Đưa ra các tiêu chí đánh giá và phân loại phiếu điều tra
-
Tổng hợp phiếu điều tra và phân tích: Tổng hợp và đánh giá cụ thể
-
Báo cáo quá trình điều tra: Người nghiên cứu phải cố gắng không để ban
lãnh đạo chìm ngập trong hàng đống số liệu và những phương pháp thống kê
kỳ lạ. Công trình nghiên cứu sẽ có ích khi nó làm giảm bớt thái độ do dự của
ban lãnh đạo trước việc quyết định một chuyển hướng đúng.
• Ngoài ra, còn có thêm các nội dung sau( dành cho cán bộ điều tra)
Page 14
-
-Ngiên cứu chính sách ngoại thương của Nhật Bản, từng khu vực, vùng miền mà
công ty có ý định mở rộng thị trường.
-
-Xác định và dự báo biến động của quan hệ cung cầu hàng hóa trên thị trường, các
mặt hàng chủ yếu của công ty.
-
-Tìm hiểu thông tin giá cả và phân tích cơ cấu các loại giá quốc tế, những biến
động về giá cả trên thị trường quốc tế, đăc biệt là các vùng cần nghiên cứu.
3. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường
• Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu điều tra, khảo sát: Với câu hỏi ngắn gọn và đơn giản, bạn có thể phân
tích một nhóm mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu của bạn. Mẫu lớn hơn, nhiều
kết quả đáng tin cậy của bạn sẽ được.
+ Công cụ nghiên cứu:
Phiếu câu hỏi: Phiếu câu hỏi rất linh hoạt vì có thể sử dụng mọi cách để nêu ra câu
hỏi. Phiếu câu hỏi cần được soạn thảo ra một cách thận trọng, thử nghiệm và loại
trừ những sai sót trước khi đưa ra những đáp án đại trà.
+ Kế hoạch lấy mẫu: Người điều tra là một trên một cuộc phỏng vấn thường thực
hiện trong các địa điểm lưu lượng truy cập cao như trung tâm mua sắm. Chúng cho
phép bạn trình bày với các mẫu sản phẩm, bao bì, hoặc quảng cáo và thu thập
thông tin phản hồi ngay lập tức. Người điều tra có thể tạo ra tỉ lệ đáp ứng hơn 90%.
• Giải thích lý do chọn phương pháp điều tra, khảo sát: Công ty lựa chọn
phương pháp điều tra này vì những con số và thông tin thu thập được từ quá trình
điều tra là tương đối chính xác, nó phù hợp với mục đích điều tra của công ty,
Page 15
chính vì vậy khi đưa ra những nhận định dựa vào các số liệu đã phân tích là khá
phù hợp với thị trường đang nghiên cứu, ngoài ra phương pháp này nắm được trình
độ hiểu biết, niềm tin, sở thích, mức độ thoả mãn của công chúng và lượng định
các đại lượng này trong số các khách hàng.
4. Xác định mẫu đối tượng điều tra và giải thích tại sao.
• Xác định kế hoạch lấy mẫu
+ Giới tính: Cả nam và nữ
+ Độ tuổi: Từ 18 – 30 tuổi
Giải thích: vì đây là nhóm khách hàng mục tiêu mà Công ty VINAGIAY hướng
đến.
• Số lượng: 200 người
+ Nữ: 60%
+ Nam: 40%
Giải Thích : cần nghiên cứu rõ về số lượng, để đảm bảo tính chính xác của quá
trinh điều tra, và định lượng được số sản phẩm sẽ cung cấp vào thị trường các nước
sở tại sao cho phù hợp.
• Thời gian điều tra:
Thực hiện điều tra trong vòng 3 tháng kể từ khi tiến hành điều tra.
Giải thích : Có thời gian rõ ràng cho quá trình điều tra để đảm bảo tiến độ làm
việc, để đảm bảo xây dựng các chiến lược kinh doanh tại thị trường sở tại sao cho
phù hợp.
• Phạm vi điều tra
+ Tại khu vực Nerima – Tokyo – Nhật Bản
+ Tại các trường học, các cơ quan, trung tâm mua sắm, các địa điểm sẽ chọn là
những vùng gần nhau, thuận tiện cho qua trình di chuyển đi lại.
Giải thích : khoanh vùng phạm vi điều tra giúp tiết kiệm chi phí thị trường và các
chi phí phát sinh, và cũng một phần phản ánh tính chính xác của khu vực cần
nghiên cứu.
• Công cụ:
Sử dụng phiếu câu hỏi
Page 16
Giải thích : Để thu thập thông tin một cách chính xác, phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu của công ty.
• Phương pháp tiếp xúc:
Qua thư tín và phỏng vấn trực tiếp tại các trung tâm mua sắm.
Giải thích lý do: Lựa chọn đối tượng điều tra trong độ tuổi từ 16 – 30 là do
sản phẩm Giày Converse Việt Nam hướng tới khách hàng mục tiêu là lứa
tuổi thanh niên. Nên việc điều tra nhằm vào đối tượng này để thu thập một
cách chính xác và đầy đủ hơn về thông tin của sản phẩm.
Page 17
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Với tiềm năng thị trường lớn và môi trường pháp lý, kinh tế ngày càng thuận lợi,
các doanh nghiệp Việt có thể tìm thấy nhiều cơ hội xuất khẩu sang thị trường
Nhật, góp phần thúc đẩy hợp tác kinh tế toàn diện giữa 2 nước. Tuy nhiên, những
yêu cầu khắt khe về chất lượng cùng sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ các
nước khác đã, đang và sẽ là thách thức lớn với các doanh nghiệp Việt khi thâm
nhập thị trường này.
1.Môi trường vĩ mô
1.1. Môi trường kinh tế
(nguồn: /> Thuận lợi
Môi trường kinh tế Nhật Bản tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài làm
ăn hiệu quả, Nhật Bản coi trọng sự cạnh tranh lành mạnh, họ có xu hướng tiêu
dùng những sản phẩm có tính thẩm mỹ, nghệ thuật cao, giá cả hợp lý, và đặc biệt
thích thó với các dịch vụ sau bán hàng hấp dẫn. Đối với mặt hàng Giày Converse
VN, những trạng thái trên của thị trường Nhật Bản trở nên phù hợp hơn bao giê
hết, điều này cũng thực sự là điểm mà VINAGIAY rất quan tâm chú ý để nhằm gây
nên ấn tượng tốt về mặt hàng Giày Converse VN của mình đối với người tiêu dùng
Nhật Bản.
Với tốc độ kinh tế phát triển, Nhật Bản trở thành nước đứng thứ 3 trên thế giới về
GDP. Đó là tín hiệu đáng mừng cho VINAGIAY khi xâm nhập vào thị trường Nhật
Bản
Page 18
Danh sách các nước đứng trong top 10 về kinh tế.
Khó khăn
- Do tác động tiêu cực của việc đồng Yên tăng giá, kinh tế Nhật Bản đang đối mặt
với nguy cơ lạm phát kéo dài.
- Do ảnh hưởng của thiên nhiên, nền kinh tế Nhật Bản bị sụt giảm nghiêm trọng,
tuy nhiên, đây là đất nước có khả năng phục hồi nền kinh tế nhanh chóng và đang
từng bước hồi phục phát triển.
- Cán cân thương mại của Nhật Bản thâm hụt do cuộc khủng hoảng nợ công Châu
Âu và do mối quan hệ căng thẳng với Trung Quốc vì tranh chấp lãnh thổ làm xuất
khẩu giảm mạnh.
Môi trường kinh tế Nhật Bản luôn luôn có những thuận lợi và khó khăn nhất
định. Nhưng đây là một đất nước có nền kinh tế phát triển, là môi trường đầu tư
thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Page 19
1.2 Môi trường chính trị
(nguồn: />%E1%BB%9CNG-NH%E1%BA%ACT-B%E1%BA%A2N-VA-NH%E1%BB
%AENG-%E1%BA%A2NH-H%C6%AF%E1%BB%9ENG)
Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản đã trải qua nhiều thăng trầm trong hơn 30 năm qua,
nhưng hiện nay đang bước vào thời kỳ mới với triển vọng tốt đẹp chưa từng có.
Trong các nghiên cứu mới đây của Trung tâm thông tin tài chính Nhật Bản cho
thấy, hầu hết các doanh nghiệp Nhật Bản đều đánh giá tốt và chọn Việt Nam làm
điểm đầu tư mở rộng. Điều đó là thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam khi
tham gia kinh doanh tại Nhật Bản.
Việt Nam: Công ty cổ phần VINAGIAY có trụ sở tại Việt Nam. Việt Nam là
quốc gia có nền chính trị ổn định nên thuận lợi cho việc hợp tác với các quốc
gia khác trên thế giới nói chung và Nhật Bản nói riêng.
Nhật Bản: Môi trường chính trị của Nhật Bản cũng tương đối ổn định, không
có nhiều bất đồng, xung đột lớn gây ảnh hưởng đến quốc gia. Song thời gian
gần đây, do có sự thay đổi về thủ tướng của Nhật nên có một số thay đổi
nhất định về các chính sách xuất, nhập khẩu.
1.3 Môi trường pháp luật
(Nguồn
/>
%E1%BB%9CNG-NH%E1%BA%ACT-B%E1%BA%A2N-VA-NH%E1%BB
%AENG-%E1%BA%A2NH-H%C6%AF%E1%BB%9ENG)
Trước trào lưu hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam đã có nhiều cơ hội để phát
triển song cũng gặp không ít khó khăn. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị
trường quốc tế phải đối mặt với vô số những yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của
Page 20
mình. Một trong những yếu tố nan giải nhất là pháp luật. Sự thành công hay thất
bại của doanh nghiệp trong kinh doanh quốc tế phụ thuộc phần lớn vào doanh
nghiệp có am hiểu các chính sách, các luật lệ của nước sở tại hay không. Cho dù
doanh nghiệp đóng ở đâu cũng bị ảnh hưởng của hệ thống luật pháp và các chính
sách của chính phủ nước đó.
Thuận lợi
Thị trường Nhật Bản không quá khắt khe về các quy định về thuế, luật chống phá
giá nhưng lại chú trọng đến vấn đề chất lượng, kỹ thuật, nguyên liệu. Đó là yếu tố
có lợi để công ty thực hiện các chính sách về giá.
Khó khăn
Thị trường Nhật Bản không áp dụng hạn ngạch đối với hàng giày dép, nhưng hàng
Việt Nam hiện nay mới chỉ được hưởng thuế suất phổ thông 30,3% và hàng Trung
Quốc được hưởng thuế suất MFN là 5,6%.
Các mặt hàng giày dép xuất khẩu vào Nhật Bản sẽ bị đánh thuế nhập khẩu như sau:
Mã HS
Thuế nhập khẩu
6401
6,7-27%
6402
6,7-27%
6403
21,6-30% hoặc 4.300Yên/đôi, Thuế ưu đãi GSP là 0%
6404
6,7-30% hoặc 4.300Yên/đôi, Thuế ưu đãi GSP là 0%
6405
3,4-30% hoặc 4.300Yên/đôi, Thuế ưu đãi GSP là 0%
6406
3,4-25%
Ngoài thuế nhập khẩu trên, Nhật Bản còn áp dụng Hiệp ước Washington về quản lý
những mặt hàng được làm từ da thuộc các loại động vật quý hiếm. Đối với nhãn
hiệu hàng hóa, nhãn mác tự nguyện vì cỡ giày của Nhật Bản áp dụng theo Luật tiêu
chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS). Còn đối với các loại giày làm bằng da giả, cao
Page 21
su, sợi resin phải có các thông tin về nguyên liệu, chất liệu trên mũi giày, lưu ý khi
sử dụng, tên địa chỉ, số điện thoại sản xuất trên nhãn hiệu giày đó.
Tuy nhiên, hệ thống pháp luật chặt chẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh
doanh ổn định.
1.4 Môi trường văn hoá, xã hội, con người
Nguồn /> Xã hội
Với dân số gần 128 triệu người, XNK năm 2011 rơi vào khoảng 134.000 tỷ yên,
quy mô nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới, Nhật Bản đã, đang và luôn là thị trường tiêu
thụ lớn và nhiều tiềm năng với Việt Nam. Hợp tác thương mại Việt – Nhật hội tụ
đủ điều kiện để ngày càng phát triển hơn nữa. Dân số đông nên quy mô thị trường
lớn, sức tiêu thụ mạnh, nhu cầu cao đây thực sự là thị trường hấp dẫn cho xuất
khẩu Giày Converse Việt Nam.
Qui mô gia đình Nhật thường nhỏ và ngôn ngữ của người Nhật Bản khá
phứctạp. Vì vậy các doanh nghiệp xuất khẩu cần chú ý trong việc thiết kế khối
lượng đóng gói bao bì cho phù hợp và sử dụng ngôn ngữ trên bao bì phải
thật cẩn thận để tránh gây nhầm lẫn và hiểu sai thông điệp.
Con người
Thị hiếu tiêu dùng cũng là một yếu tố quan trọng cần được xem xét khi tiến hành
hoạt động xuất khẩu sang các thị trường trọng điểm, đặc biệt là đối với mặt hàng
Giày dép. Đối với thị trường Nhật Bản, người tiêu dùng có nhu cầu sử dụng sản
phẩm Giày tương đối đa dạng, chú trọng nhiều đến tính thời trang, chất lượng và
kiểu dáng sản phẩm.
Page 22
Văn hoá
Người Nhật thích nhất là các màu đỏ và trắng, họ cho rằng màu đỏ là màu
thểhiện tình yêu, sự kết hợp màu đỏ và màu trắng thể hiện cho hạnh phúc, tốt lành.
Vì thếu;jkhi quảng cáo ở Nhật Bản cần chú ý việc phối hợp các tông màu
hợp lý, bắt mắt.Đồng thời nên sử dụng tiếng Nhật trong quảng cáo vì
người Nhật không thích tiếngAnh vì 90% người Nhật sử dụng tiếng Nhật trong
giao tiếp.
Để thâm nhập vào thị trường này các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty
Cổ Phần Giày việt nói riêng cần nắm bắt thông tin và hiểu biết về tập quán kinh
doanh của người Nhật. Người Nhật hoạt động trên cơ sở tin tưởng, lấy chữ “tín”
làm đầu, do đó các doanh nghiệp Việt Nam cần lưu ý khi làm việc và giao dịch với
các đối tác Nhật. Cách sử dụng danh thiếp, catalogue công ty, đúng hẹn là những
yếu tố không thể thiếu để tạo lòng tin từ lần gặp gỡ đầu tiên. Thiếu một trong các
yếu tố trên, đặc biệt là thiếu danh thiếp vì lý do quên không mang hoặc không có,
việc hợp tác làm ăn sẽ gặp nhiều khó khăn.
Tìm hiểu kỹ các nét văn hoá của Nhật Bản sẽ giúp cho VINAGIAY thành công
hơn trong tiêu thụ sản phẩm ở thị trường này.
1.5 Môi trường tự nhiên
Nguồn
/>
%E1%BB%87n-t%E1%BB%B1-nhien/
- Diện tích: Trên đất liền: 377906,97 km² , rộng thứ 60 trên thế giới, lãnh hải: 3091
km².
- Vùng thủ đô Tokyo và một vài tỉnh xung quanh là vùng đô thị lớn nhất thế giới
với khoảng 30 triệu người sinh sống.
Page 23
- Khí hậu Nhật Bản có sự phân hoá đa dạng theo chiều Bắc – Nam: phía Bắc có khí
hậu ôn đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa ở phía Nam.
- Nhật Bản là đất nước có thời tiết hanh khô hơn so với Việt Nam nên khi dùng các
chất liệu sản xuất giày cần tính đến các nguyên liệu và keo dán chịu tác động của
thời tiết để tránh ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Ngoài ra, do Nhật Bản
cũng có 4 mùa nên giày dép xuất khẩu sang Nhật Bản cũng phải chú ý đến thời vụ,
thời trang khi sản xuất, cũng như kích cỡ tiêu dùng của người Nhật Bản.
- Nhật Bản là đất nước chịu nhiều thiên tai, động đất, sóng thần. Đó là một trở ngại
trong phát triển kinh tế Nhật Bản. Đó là nguyên nhân khiến sức tiêu thụ của mặt
hàng Giày Converse nói riêng và tất cả các mặt hàng khác nói chung này bị giảm
đáng kể. Song, đến nay, nền kinh tế Nhật Bản đang từng bước hồi phục nên sức
tiêu thụ cũng được cải thiện dần.
1.6. Môi trường công nghệ
Sự phát triển của cách mạng khoa học-công nghệ hiện đại, dây chuyền sản xuất tại
Việt Nam thúc đẩy Giầy Converse Việt Nam được quan tâm nhiều hơn. Bởi lẽ
VINAGIAY chiếm lĩnh thị phần lớn trong nước, nhiều chủng loại, liên tục thay đổi
quy mô hoạt động, tìm kiếm công nghệ mới, xứng danh là công ty “ Bắt trước tài
năng”.
Cũng giống như thị trường ở EU và Mỹ, Nhật Bản hiện đang là một trong những
thị trường xuất khẩu lớn đối với Việt nam. Môi trường kinh doanh của Nhật Bản
đã và đang đặt ra nhiều những thách thức cũng như cơ hội đối với hàng hóa của
Việt nam nói chung và thương hiệu Giày Converse Việt Nam nói riêng khi quyết
định mở rộng thị trường hơn nữa vào Nhật Bản.
Page 24
2.Môi trường Vi mô
2.1. Đối thủ cạnh tranh (Nguồn: />portalid=1&tabid=17&itemid=824
/>- Công ty VINAGIAY phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh từ các nước Trung
Quốc, Indonesia, Italia vào thị trường Nhật Bản.
- Đối thủ cạnh tranh chính của Giày Converse là các doanh nghiệp giày da Trung
Quốc và Italia với các mặt hàng với giá cả cạnh tranh và chủ yếu cạnh tranh giữa
các sản phẩm giầy dép gia công với sản phẩm giầy dép công nghiệp. Hiện tại
Trung Quốc cũng đang tiến hành mở rộng thị trường sang Nhật Bản và sẽ là đối
thủ cạnh tranh chính trong ngành da giày của VINAGIAY.
Kim ngạch xuất khẩu Giày dép sang thị trường Nhật Bản của các quốc gia năm
2011 (nguồn : tổng cục hải quan)
Trung Quốc
Italia
Việt Nam
Indonesia
VINAGIAY
1,2 tỷ USD
0,7 tỷ USD
0,3 tỷ USD
0,2 TỶ USD
0,098USD
+
Trung Quốc: Hiện nay, Trung Quốc đang dẫn đầu thế giới về sản xuất giày dép
với sản lượng hàng năm khoảng 6 tỉ đôi (chiếm ½ tổng sản lượng của cả thế giới).
Trên thị trường gia dày xuất khẩu, Trung Quốc là đối thủ cạnh tranh chính của
nhiều quốc gia. Đó là cuộc cạnh tranh không chỉ về giá cả mà cả chất lượng sản
phẩm.
Với ưu thế sản phẩm có giá thành rẻ, mẫu mã đẹp, mặt hàng giày dép đã có một vị
thế lớn trên thị trường quốc tế. Mặc dù vậy, xuất khẩu hàng giày dép của Trung
Quốc cũng đang trong xu hướng sụt giảm chung do suy thoái kinh tế toàn cầu.
Page 25