Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

BANG TUAN HOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.02 KB, 19 trang )

Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
KHÓA HOÁ 10 TOÀN DIỆN-2019
CHUYÊN ĐỀ : HỆ THỐNG BÀI TẬP BẢNG TUẦN HOÀN
Đề bài và đáp án chi tiết đăng tại trang facebook: Học Hoá Thông Minh
DẠNG KHÁI NIỆM CƠ BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học được sắp xếp dưới ánh sáng của
A. thuyết cấu tạo nguyên tử.
B. thuyết cấu tạo phân tử.
C. thuyết cấu tạo hoá học.
D. định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 2. Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
C. Các nguyên tố được sắp theo theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của
A. số nơtron trong hạt nhân.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số electron ở lớp ngoài cùng
D. cả B và C đều đúng.
Câu 4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có bao nhiêu chu kì nhỏ ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng
A. số lớp electron.
B. số electron hóa trị.
C. số proton.
D. số điện tích hạt nhân.
Câu 6. Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là


A. 3 và 3.
B. 3 và 4.
C. 4 và 3.
D. 3 và 6.
Câu 7. Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là
A. 8
B. 18
C. 32
D. 50
Câu 8. Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là
A. chu kì 1
B. chu kì 2
C. chu kì 3
D. chu kỳ 1, 2, 3.
Câu 9. Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là
A. 18.
B. 28.
C. 32.
D. 24.
Câu 10. Các nguyên tố ở chu kì 6 có số lớp electron là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 11. Số nguyên tố của chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18
B. 8 và 8
C. 18 và 32
D. 8 và 32
Câu 12. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:

A. nhóm IA và IIA.
B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB.
D. xếp ở hai hàng cuối bảng.
Câu 13. Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IA.
B. IIA.
C. IIIA.
D. IA, IIA.
Câu 14. Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IVA, VA.
B. VA, VIA.
C. VIA, VIIA, VIIIA.
D. IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA.
Câu 15. Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. các nguyên tố s.
B. các nguyên tố p.
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
D. các nguyên tố d.
Câu 16. Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
A. Kim loại điển hình.
B. Kim loại.
C. Phi kim.
D. Phi kim điển hình
Câu 17. Trong BTH, nhóm các nguyên tố kim loại điển hình là

A. IIIA
B. IIA
C. IA
D. IV A
Câu 18. Trong BTH nhóm các nguyên tố phi kim điển hình là
A. VIA
B. VA
C. IVA
D. VIIA
Câu 19. Số thứ tự của nhóm A cho biết:
A. số hiệu nguyên tử.
B. số electron hoá trị của nguyên tử.
C. số lớp electron của nguyên tử.
D. số electron trong nguyên tử
Câu 20. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết
hoá học là
A. Tính kim loại.
B. Tính phi kim.
C. Điện tích hạt nhân.
D. Độ âm điện.
Câu 21. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 22. Tính chất hóa học các nguyên tố được xác định trước tiên bằng:
A. Vị trí của nguyên tố trong BTH
B. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. khối lượng nguyên tử
D. Cấu hình của lớp electron hóa trị.

Câu 23. Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm:
A. Có tính chất hoá học gần giống nhau.
B. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
C. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau.
D. Được sắp xếp thành một hàng.
Câu 24. Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A là sự
giống nhau về
A. số lớp electron trong nguyên tử.
B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
C. số electron trong nguyên tử.
D. Cả A, B,C đều đúng.
Câu 25. Trừ chu kì 1, các chu kì khác bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ? Đầu chu
kì – cuối chu kì ?
A. kim loại kiềm thổ - khí hiếm
B. kim loại kiềm thổ - halogen
C. kim loại kiềm – khí hiếm
D. kim loại kiềm – halogen
Câu 26. Mệnh đề nào sau đây phát biểu đúng ?
A. Trong một nhóm chính, nguyên tử hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp hơn kém nhau một lớp electron.
B. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì bao giờ cũng có số electron thuộc lớp ngoài cùng bằng
nhau.
C. Số thứ tự của nhóm B bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố trong nhóm đó.
D. Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất hóa học giống nhau.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
B. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng



Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau
D. Chu kì thường được bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm
Câu 28. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. tính kim loại vỡ tính phi kim đều giảm dần.
D. tính kim loại vỡ tính phi kim đều tăng dần.
Câu 29. Chỉ ra nội dung đúng, khi nói về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân
A. Tính kim loại tăng dần.
B. Tính phi kim tăng dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần.
D. Số lớp electron trong nguyên tử tăng dần.
Câu 30. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.
Câu 31. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. tính bazo và tính axit của các hidroxit tương ứng giảm dần.
B. tính bazo và tính axit của các hidroxit tương ứng tăng dần.
C. các hidroxit có tính bazơ giảm dần và tính axit tăng dần.
D. các hidroxit có tính bazơ tăng dần, tính axit giảm dần.
Câu 32. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.
(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó.
Số nguyên tắc đúng là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33. Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hóa học:
(a) Hóa trị cao nhất đối với oxi
(b) khối lượng nguyên tử
(c) số electron thuộc lớp ngoài cùng.
(d) tính phi kim
(e) số lớp electron
(g) bán kính nguyên tử
(h) tính kim loại
Những tính chất biến đổi tuần hoàn cùng chiều theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong một
chu kì là
A. e, h, c
B. a, c, e
C. a, b, c, d
D. g, h, e
Câu 34. Trong các mệnh đề sau:
(1). Nhóm B gồm các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
(2). BTH gồm 4 chu kì và 8 nhóm.
(3). Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.
(4). Các nguyên tố d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
Số mệnh đề phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.


Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
(b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
(c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
(d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
(e) Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p.
Số phát biểu đúng:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36. Phát biểu nào sao đây không đúng:
A. Tất cả các nguyên tố nhóm IIB đều có 2 electron hóa trị.
B. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIB đều có 7 electron hóa trị.
C. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIIB đều có 8 electron hóa trị.
D. Tất cả các nguyên tố nhóm IB đều có 1 electron hóa trị
Câu 37. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA
B. X có cấu hình e nguyên tử là ns2np5 (n>2) công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất là của X là HXO4
C. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron
Trích đề thi thử THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu-2013
Câu 38. Cho các phát biểu sau:
(1). Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
(2). Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
(3). Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
(4). Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

(5). Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men- đê - lê - ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần
bán kính nguyên tử.
(6). Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau.
(7). Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
(8). Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
(9). Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
Số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
DẠNG SẮP XẾP TÍNH CHẤT BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN
Câu 39. Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử?
(1) bán kính nguyên tử;
(2) tổng số e;
(3) tính kim loại;
(4) tính phi kim;
(5) độ âm điện;
(6) Nguyên tử khối
A. (1), (2), (3).
B. (3), (4), (6).
C. (2), (3,) (4).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 40. Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính nguyên tử:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không đổi
D. Không xác định
Câu 41. Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là

A. B < Be < Li < Na
B. Na < Li < Be < B
C. Li < Be < B < Na
D. Be < Li < Na < B
Câu 42. Cho các nguyên tử 6C; 7 N; 14Si; 15P. Nguyên tử có bán kính lớn nhất là
A. N
B. P
C. Si
D. C
Câu 43. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Câu 44. Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 9F; 17Cl; 35Br; 53I. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được
xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. F, Cl, Br, I
B. I, Br, Cl, F
C. Cl, Br, F, I
D. Br, Cl, I, F
Câu 45. Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều giảm dần là
A. B < Be< Li < Na
B. Na > Li > Be > B
C. Li < Be < B < Na

D. Be < Li < Na < B
Câu 46. Trong các dãy sau, dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là
A. Mg > S > Cl > F.
B. F > Cl > S > Mg.
C. Cl > F > S > Mg.
D. S > Mg > Cl > F.
Câu 47. Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần bán kính nguyên tử của chúng là
A. Si > S > Cl > F
B. F > Cl > Si > S
C. Si >S >F >Cl
D. F > Cl > S > Si
Câu 48. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải

A. F, O, Li, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. F, Li, O, Na.
D. Li, Na, O, F.
Câu 49. Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính ion nào sau đây đúng? (Cho ZNa = 11, ZMg = 12, ZAl = 13)
A. Na+ > Mg2+ > Al3+
B. Na+ > Al3+ > Mg2+
C. Al3+ > Mg2+ > Na+
D. Mg2+ > Na+ > Al3+
Câu 50. So với nguyên tử S, ion S2- có
A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
B. bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
C. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.
D. bán kinh ion lớn hơn và ít electron hơn.
2+
2Câu 51. Cho nguyên tử R, ion X , và ion Y có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính nguyên
tử nào sau đây là đúng?

A. R < X2+ < Y2-.
B. X2+ < R < Y2C. X2+ < Y2-< R.
D. Y2- < R < X2+.
Câu 52. Tính kim loại giảm dần trong dãy:
A. Al, B, Mg, C
B. Mg, Al, B, C
C. B, Mg, Al, C
D. Mg, B, Al, C
Câu 53. Tính kim loại tăng dần trong dãy:
A. Ca, K, Al, Mg
B. Al, Mg, Ca, K
C. K, Mg, Al, Ca
D. Al, Mg, K, Ca
Câu 54. Cho: 20 Ca, 12 Mg , 13 Al , 14 Si, 15 P . Thứ tự tính kim loại tăng dần là
A. P, Al, Mg, Si, Ca
B. P, Si, Al, Ca, Mg
C. P, Si, Mg, Al, Ca
D. P, Si, Al, Mg, Ca
Câu 55. Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là
A. F > Cl > S > Si
B. F > Cl > Si > S
C. Si >S >F >Cl
D. Si > S > Cl > F
Câu 56. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
A. P, N, F, O.
B. N, P, F, O.
C. P, N, O, F.
D. N, P, O, F.
Câu 57. Tính phi kim tăng dần trong dãy:
A. P, S, O, F

B. O, S, P, F
C. O, F, P, S
D. F, O, S, P
Câu 58. Tính phi kim giảm dần trong dãy là
A. C, O, Si, N
B. Si, C, O, N
C. O, N, C, Si
D. C, Si, N, O
Câu 59. Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
A. Li
B. F
C. Cs
D. I
Câu 60. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố nào có độ âm điện nhỏ nhất?
A. Flo
B. Nitơ
C. Oxi
D. Cacbon
Câu 61. Trong bảng tuần hoàn hóa học nhóm A có độ âm điện lớn nhất là
A. nhóm halogen
B. nhóm khí trơ
C. kim loại kiềm
D. nhóm kim loại kiềm thổ
Câu 62. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau có độ âm điện nhỏ nhất?
A. 19K
B. 12Mg
C. 20Ca
D. 13Al
Câu 63. Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là
A. Na < Mg < Al < Si

B. Si < Al < Mg < Na
C. Si < Mg < Al < Na
D. Al < Na < Si < Mg

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
Câu 64. Độ âm điện của các nguyên tố: F, Cl, Br, I. Xếp theo chiều giảm dần là
A. F > Cl > Br > I
B. I> Br > Cl> F
C. Cl> F > I > Br
D. I > Br> F > Cl
Câu 65. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố
tăng dần theo thứ tự
A. M < X < R < Y.
B. Y < M < X < R.
C. M < X < Y < R.
D. R < M < X < Y.
Câu 66. Cho các nguyên tố X, Y, R, T lần lượt có số hiệu là 7, 9, 15, 19. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều
tăng dần độ âm điện là:
A. T < R < X < Y.
B. Y < T < R < X.
C. T < Y < R < X.
D. X < Y < R < T.
Câu 67. Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính
nguyên tử như hình vẽ:

(Y)
(R)

(X)
(T)
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Y
B. T
C. X
D. R
Câu 68. Tính bazơ tăng dần trong dãy là
A. K2O; Al2O3; MgO; CaO
B. Al2O3; MgO; CaO; K2O
C. MgO; CaO; Al2O3; K2O
D. CaO; Al2O3; K2O; MgO
Câu 69. Tính bazơ tăng dần trong dãy là
A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2
B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
Câu 70. Tính axit tăng dần trong dãy là
A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4
B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4
C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4
D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4
Câu 71. Tính axit của các axit HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?
A. HCl > HBr > HI > H2S
B. HI > HBr > HCl > H2S
C. H2S > HCl > HBr > HI
D. H2S > HI > HBr > HCl
Câu 72. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là
A. X, Y, Z.

B. Z, Y, X.
C. Z, X, Y.
D. Y, Z, X.
Câu 73. Cho các nguyên tố: X (Z = 19); Y (Z = 37); R (Z = 20); T (Z = 12). Dãy các nguyên tố sắp xếp theo
chiều tính kim loại tăng dần từ trái sang phải là
A. T, X, R, Y.
B. Y, X, R, T.
C. T, R, X, Y.
D. Y, R, X, T
Trích đề thi thử THPT Ninh Giang-2012
Câu 74. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố
tăng dần theo thứ tự là
A. M < X < R < Y.
B. Y < M < X < R.
C. M < X < Y < R.
D. R < M < X < Y.
Trích đề thi Cao đẳng-2007
Câu 75. Cho các nguyên tố: X (Z = 19); Y (Z = 37); R (Z = 20); T (Z = 12). Dãy các nguyên tố sắp xếp theo
chiều tính kim loại giảm dần từ trái sang phải là
A. T < X < R < Y.
B. T, R, X, Y.
C. Y, X, R, T.
D. Y, R, X, T

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
Câu 76. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là
X: 1s22s22p63s1 ;

Y: 1s22s22p63s2 ;
Z: 1s22s22p63s23p1.
Hiđroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ là
A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3
B. Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH
C. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH
D. Z(OH)2 < Y(OH)3 < XOH
Câu 77. Cho 3 nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 12), T (Z = 19) có hiđroxit tương ứng là X1, Y1, T1. Chiều giảm
tính bazơ các hiđroxit này lần lượt là
A. T1, X1, Y1.
B. Y1, X1, T1.
C. X1, Y1, T1.
D. T1, Y1, X1.
Câu 78. X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Oxit của X
tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ
tím hóa xanh. Oxit của Z phản ứng được với cả axit lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng
dần số hiệu nguyên tử từ trái sang phải là
A. X, Y, Z.
B. X, Z, Y.
C. Y, Z, X.
D. Z, Y, X.
Câu 79. Phát biểu nào sai trong số các phát biểu sau về qui luật biến thiên tuần hoàn trong một chu kì đi từ trái
sang phải?
A. Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 đến 7
B. Hoá trị đối với hiđro của phi kim giảm dần từ 7 xuống 1
C. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần
D. Oxit và hiđroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần.
Câu 80. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

C. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
D. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
Trích đề Đại Học khối B-2007
Câu 81. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được
Trích đề Đại Học khối B-2012
Câu 82. Trong dãy các nguyên tố từ Na đến Cl (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) thì:
(1) bán kính nguyên tử tăng.
(2) độ âm điện giảm.
(3) năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần.
(4) tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần.
(5) tính kim loại tăng dần.
(6) tính phi kim giảm dần.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 83. Cho nguyên tử các nguyên tố: X(Z=17), Y (Z=19), R (Z=9), T (Z=20) và các kết luận sau:
(1) Bán kính nguyên tử: R(2) Độ âm điện: R(3) Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.
(4) Hợp chất tạo bởi R và T là hợp chất cộng hóa trị
(5) Tính kim loại: R(6) Tính chất hóa học cơ bản X giống R.
Số kết luận đúng là
A. 5.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 84. Cho các sắp xếp:
(1) Về bán kính nguyên tử thì Li < Na < K < Rb < Cs.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
(2) Về bán kính nguyên tử thì Si < Al < Mg < Na < K.
(3) Về bán kính nguyên tử thì Cl- > Ar > Ca2+
(4) Về bán kính thì Ar> K+> Ca2+.
(5) Về bán kính thì Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.
(6) Về tính kim loại K > Na > Mg > Al.
(7) Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s23p64s1;
1s22s1.Về tính kim loại thì Y > X > Z.
(8) Về tính axit thì Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 tăng dần.
(9) Về tính bazo thì NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3
(10) Về tính axit HNO3 > H3PO4 > H3AsO4 > H3SbO4.
(11) Về tính axit HF < HCl < HBr < HI.
(12) Về tính axit HClO4>H2SO4> H3PO4>H2SiO3> HAlO2.
Số sắp xếp đúng là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 85. Cho các phát biểu sau:
(1). Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì tính kim loại giảm
dần.

(2).Chu kì là dãy nguyên tố có cùng số e hóa trị.
(3). Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là 3 và 3.
(4). Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm VIIA có năng lượng ion hoá nhỏ nhất.
(5).Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại tăng dần.
(6). Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính phi kim giảm dần.
(7). Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính kim loại giảm dần.
(8). Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính phi kim tăng dần.
Số phát biểu sai là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Câu 86. Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử của nguyên tố F khi nhường 1 electron sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí
hiếm Ne.
(2) Khi so sánh về bán kính nguyên tử với ion thì Na > Na+ ; F 25
26
(4) Cho 3 nguyên tử 24
12 Mg, 12 Mg, 12 Mg số eletron của mỗi nguyên tử là 12, 13, 14
(5) Số eletron tối đa trong 1 lớp eletron có thể tính theo công thức 2n2.
(6) Khi so sánh bán kính các ion thì O2- > F- > Na+
(7) Khi so sánh bán kính các ion thì Ca2+ < K+ < ClSố phát biểu đúng là
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Câu 87. Cho các phát biểu sau:
(1). Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X
trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.

(2). Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở chu kì 2 và nhóm VA.
(3). Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí ô thứ 12 chu kì 3 nhóm
IIA.
(4). Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị là (Ar) 3d104s1 thuộc chu kì 4,nhóm VIB.
(5). Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là phi kim điển hình.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
(6).Halogen có độ âm điện lớn nhất là Flo.
(7). Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là Oxi.
(8). Về độ âm điện thì F > O > N > P
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Mức độ 1
Câu 88. Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2 ;
X6: 1s22s22p63s23p4
Các nguyên tố cùng một chu kì là
A. X1, X3, X6
B. X2, X3, X5

C. X1, X2, X6
D. X3, X4
Câu 89. Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X6: 1s22s22p63s23p4
Các nguyên tố cùng một nhóm A là
A. X1, X2, X6
B. X1, X2
C. X1, X3
D. X1, X3, X5
Câu 90. Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau:
X: [Ne]3s23p1 ;
Y2+: 1s22s22p6 ;
Z: [Ar]3d54s2;
M2-: 1s22s22p63s23p6 ;
T2+: 1s22s22p63s23p6
Dãy gồm các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 3 là
A. X, Y, M.
B. X, M, T.
C. X, Y, M, T.
D. X, T.
Câu 91. Cho các nguyên tố X1 (Z = 12), X2 (Z =18), X3 (Z =26), X4 (Z =14), X5 (Z =6). Số nguyên tố thuộc
cùng một chu kỳ là
A. 2
B. 3
C. 4

D. 5
Câu 92. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:

Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
2 2 5
Câu 93. Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s 2s 2p . Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
A. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm VIIB
B. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm VB
C. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm VIIA
D. Ô thứ 9; Chu kì 2; nhóm VA
Câu 94. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên
tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA.
C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB.
D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
Câu 95. Một nguyên tử có kí hiệu 1123Na. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nguyên tố natri thuộc:
A. nhóm IIIB, chu kì 4.
B. nhóm IA, chu kì 3.
C. nhóm IA, chu kì 4.
D. nhóm IA, chu kì 2.
Câu 96. Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng



Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
A. chu kì 3, phân nhóm VIB
B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA
C. chu kì 3, phân nhóm VIA
D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB
Câu 97. Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, phân nhóm VIIA
B. chu kì 4, phân nhóm VB
C. chu kì 4, phân nhóm IIA
D. chu kì 4, phân nhóm VIIB
Câu 98. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có điện tích là 35+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm VIIA.
B. Chu kì 4, nhóm VIIB.
C. Chu kì 4, nhóm VA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 99. Một nguyên tử X có tổng số electron ở 2 lớp M và N là 9. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn

A. Chu kì 3, nhóm IA.
B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 100. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm VIB.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA.
D. Chu kì 4, nhóm IB.
Câu 101. Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.

D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 102. Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên
tố hóa học là
A. Ô 24, chu kì 4 nhóm VIB
B. Ô 29, chu kì 4 nhóm IB
C. Ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB
D. Ô 19, chu kì 4 nhóm IA
Câu 103. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp. Lớp thứ 3 có 5 electron. X nằm ở
ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn?
A. 3.
B. 16.
C. 8
D. 15
Câu 104. Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau:

Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 105. Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 1-, có cấu tạo như sau:

Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIA.
C. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIIA
2 2 6 2 6
Câu 106. Ion Y có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA

B. Chu kì 3, nhóm VIA

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
C. Chu kì 4, nhóm IA
D. Chu kì 4, nhóm IIA
3Câu 107. Anion X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là
A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA
B. ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA
C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA
D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB
2+
2 2
6
Câu 108. Ion X có cấu hình electron 1s 2s 2p . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm IIA
B. Chu kì 2, nhóm VIA
C. Chu kì 2, nhóm VIIA
D. Chu kì 3, nhóm IA
+
2 2 6 2 6
Câu 109. Cation R có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA
B. chu kì 4, nhóm IIA
C. chu kì 3, nhóm VIIA
D. chu kì 4, nhóm IA
2+

2 2 6 2 6 6
Câu 110. Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
3+
Câu 111. Ion M có cấu hình e ở phân mức năng lượng cao nhất là 3d4. Vi trí của M trong bảng HTTH là
A. chu kỳ 4, nhóm IIIB
B. chu kỳ 4, nhóm IA
C. chu kỳ 4, nhóm VIIB
D. chu kỳ 4, nhóm VIIIB
2+
Câu 112. Cho biết ion M có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d8. Chọn phát biểu đúng?
A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là 30 và của ion M2+ là 28.
B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là 28 và của ion M2+ là 26.
C. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M và của ion M2+ bằng nhau và bằng 28.
D. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M và của ion M2+ bằng nhau và bằng 26
Câu 113. Nguyên tố R ở chu kì 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của R là
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p2
D. 1s22s22p63s23p6
Câu 114. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VI có cấu hình là
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p2
C. 1s22s22p23s23d4
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 115. Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hoá trị là

A. 4s24p4
B. 4s24p4
C. 3d54s1
D. 3d44s2.
Câu 116. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA có cấu hình là
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p2
C. 1s22s22p23s23d4
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 117. Cấu hình e của A thuộc chu kỳ 4, có 2 electron hóa trị là
A. 1s22s22p63s23p63d1
B. 1s22s22p63s23p64s2
C. Cả a và b
D. 1s22s22p63s23p63d104s1
Câu 118. Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của R là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 119. Nguyên tố X thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn hóa học có số thứ tự của nhóm bằng 1/3
số thứ tự chu kỳ. X là
A. Ba
B. Na hoặc Ba
C. K
D. Na
Câu 120. Trong các nguyên tô có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tô mà nguyên tử có 1 eletron ngoài
cùng?
A. 6.
B. 8.
C. 5.

D. 7.
Câu 121. Trong các nguyên tô có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron ngoài
cùng?
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
Câu 122. Có bao nhiêu nguyên tô mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s2
A. 1.
B. 9.
C. 11.
D. 3.
Câu 123. Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s1
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 124. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p bằng 7. Vị trí của X trong bảng hệ thống
tuần hoàn là:
A. STT 13; CK 3; nhóm IIIA
B. STT 12; CK 3; nhóm IIA
C. STT 20; CK 4; nhóm IIA
D. STT 19; CK 4; nhóm IA
Câu 125. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electrron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ
thống tuần hoàn là:

A. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA
B. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA
C. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA
D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA
+
2Câu 126. Cation X và anion Y đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong
bảng tuàn hoàn là
A. X ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 127. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ4, nhóm IIA
D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
Trích đề thi Đại Học-khối A-2007
3+
Câu 128. M tạo ra được ion bền M , tổng số hạt n, p, e trong ion này là 37. Vị trí của M là
A. chu kỳ 4, phân nhóm IIIA
B. chu kỳ 4, phân nhóm VIIB
C. chu kỳ 3, phân nhóm IIA
D. chu kỳ 3, phân nhóm IIIA
Câu 129. Nguyên tố X không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử
của nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y
là 7. Điện tích hạt nhân của X và Y là
A. X (18+); Y (10+).
B. X (13+); Y (15+).
C. X (12+); Y (16+).

D. X (17+); Y (12+).
Câu 130. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA.
Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X3Y2.
B. X2Y3.
C. X5Y2.
D. X2Y5.
Trích đề thi Cao đẳng -2011
Câu 131. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử
X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bàng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VA.
B. chu kì 3, nhóm VIIA.
C. chu kì 2, nhóm VA.
D. chu kì 2, nhóm VIIA.
Trích đề thi Cao đẳng -2012
n+
n2 2 6
Câu 132. Cho 2 ion X và Y đều có cấu hình electron là: 1s 2s 2p . Tổng số hạt mang điện của Xn+ nhiều
hơn của Yn- là 4 hạt. Cấu hình electron nguyên tử của X và Y là
A. 1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p3
B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p4

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5
D. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p4
Câu 133. Ion XY2 có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là

10. Vị trí của của các nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
C. X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
D. X thuộc chu kì 2, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 134. Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân
nguyên tử của hai nguyên tố là 23. Biết nguyên tố X thuộc nhóm V và ở trạng thái đơn chất, hai nguyên tố
không phản ứng với nhau. Cấu hình electron nguyên tử của X và Y lần lượt là
A. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p3.
B. X: 1s22s22p3 và Y :1s22s22p63s23p4.
C. X: 1s22s22p63s23p3 và Y: 1s22s22p4.
D. X: 1s22s22p4 và Y: 1s22s22p63s23p3.
t
 X + Y.
Câu 135. Cho sơ đồ phản ứng: M 
Trong đó X là oxit của kim loại R và R có điện tích hạt nhân là 60,876.1019C. Y là oxit phi kim T và T có cấu
hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p2. Phân tử khối của M là
A. 84.
B. 100.
C. 148.
D. 197.
19

Câu 136. Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng +41,652.10 C; nguyên tử của nguyên tố Y
có khối lượng bằng 1,792.10-22 gam. Có các phát biểu sau:
(a) X và Y là các nguyên tố nhóm A.
(b) Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được X(OH)2.
(c) Hợp chất YCl tan tốt trong nước.
(d) Trong dung dịch, YNO3 tác dụn được với X theo phản ứng: YNO3 + X  Y + X(NO3)2.
(Cho: Điện tích của proton bằng 1,602.10-19C, N = 6,02.1023 ; 1u = 1,6605.1024gam)

Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 137. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp eletron và có 2 eletron lớp ngoài cùng. Điện tích hạt nhân nguyên
tử của nguyên tố Y là +14,418.10-19C (culông). Vậy X và Y lần lượt là
A. phi kim, phi kim.
B. kim loại, phi kim.
C. kim loại, kim loại.
D.phi kim, kim loại.
Câu 138. X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp. Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 32.
Có các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
(3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(4) X có độ âm điện lớn hơn Y.
(5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (5), (6).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (4), (5), (6).
Mức độ 3
Câu 139. Nguyên tử X và Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng lần lượt là 3s x và 3py. Biết tổng số
electron trên hai phân lớp này là 7 và hiệu của chúng là 3. Hợp chất tạo từ X và Y có dạng
A. XY.
B. X2Y.
C. XY2

D. X2Y3.
2n+1
Câu 140. R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np
(n là số thứ tự của lớp electron).
Có các nhận xét sau về R:
0

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
(1) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
(2) Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử R là 7.
(3) Oxit cao nhất tạo ra từ R là R2O7.
(4) NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa.
Số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 141. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y
nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây
về X, Y là đúng ?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Trích đề thi khối A-2012
Câu 142. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11. Nguyên
tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, notron và electron là 10. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì với nó.
Câu 143. Hợp chất ion G tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M2+ và X2-. Tổng số hạt (nơtron, proton, electron)
trong phân tử G là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện
của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Trích đề thi thử THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu-2102
+
Câu 144. Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt
proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học

A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA. D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 145. Thành phần % về khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hiđro
tương ứng là a% và b%, với a: b = 0,425. Tổng số e trên các phân lớp p của nguyên tử R là
A. 11.
B. 9.
C. 8.
D. 10.
Câu 146. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và
trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R tác dụng bazơ có thể tạo 2 muối.
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

Câu 147. Có các nhận định sau:
(1) Cấu hình electron của ion X2+ là [Ar]3d6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm
VIIIB.
(2) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có điểm chung là có cùng số electron.
(3) Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
(4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K,
Mg, Si, N.
(5) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
Cho: N (Z=7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Si (Z=14), Ar (Z=18)
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Trích đề thi thử THPT chuyên Nghệ An-2013
Câu 148. Cho X và M là 2 nguyên tố đều thuộc phân nhóm chính, anion X– và cation M2+ (M không phải là
Be) đều có chung 1 cấu hình electron với nguyên tử R. Trong số các phát biểu sau:
(1) Nếu M ở chu kì 3 thì X là flo.
(2) Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron.
(3) X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
(4) Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6.
(5) Nếu R là neon thì M là canxi.
(6) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử M có nhiều electron ngoài cùng hơn nguyên tử X.
(7) Bán kính của X- < R < M2+.
(8) Điện tích hạt nhân của X- < R < M2+.

Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7.
Câu 149. Cho các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định không đúng:
(1) Cl-, Ar, K+, S2- sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính là: S2- < Cl- < Ar < K+.
(2) Có 3 nguyên tử có câu trúc electron lớp vỏ ngoài cùng là 4s1.
(3) Cacbon có hai đồng vị khác nhau. Oxi có 3 đồng vị khác nhau: số phân tử CO2 được tạo ra có thành
phân khác nhau từ các đồng vị trên là 24.
(4) Cho các nguyên tô: O, S, Cl, N, Al. Khi trạng thái cơ bản, tổng số electron hoá trị của chúng là 11
(5) Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p.
(6) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hidro có dạng HX. Vậy oxit cao nhất của nguyên tố này có
dạng X2O7.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
+
Câu 150. Hai ion X và Y đều có cấu hình e của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các nhận xét sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4.
(2) Oxit cao nhất của Y là oxit axit, còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ.
(3) Hidroxit tương ứng của X là bazơ mạnh còn Hidroxit tương ứng của Y là axit yếu.
(4) Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X.
(5) X ở chu kỳ 3, còn Y ở chu kỳ 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(6) Hợp chất của Y với khí hidro tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng phenolphtalein.
(7) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
Số nhận xét đúng là
A. 4
B. 3

C. 5
D. 6
Câu 151. Trong các phát biểu sau:
(1) Thêm hoặc bớt một hay nhiều nơtron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố mới.
(2) Thêm hoặc bớt một hay nhiều electron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố
mới.
(3) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4s2 thì hóa trị cao nhất của X là 2.
(4) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s1 thì hóa trị cao nhất của Y là 1.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
(5) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Z có phân lớp ngoài cùng là 3p5 thì hóa trị cao nhất của Z là 7.
Các phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
B. (5).
C. (3).
D. (1), (2), (5).
DẠNG BÀI TẬP TÍNH TOÁN LIÊN QUAN
- Nếu A, B là 2 nguyên tố nằm kế tiếp nhau trong 1 chu kì  ZB – ZA = 1
- Nếu A, B là 2 nguyên tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A, B có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32
nguyên tố. Lúc này cần xét bài toán 3 trường hợp:
+ Trường hợp 1: A, B cách nhau 8 nguyên tố: ZB – ZA = 8 ( thường dùng cho tổng proton <40)
+ Trường hợp 2: A, B cách nhau 18 nguyên tố: ZB – ZA = 18.
+ Trường hợp 3: A, B cách nhau 32 nguyên tố: ZB – ZA = 32.
Phương pháp: Lập hệ phương trình theo 2 ẩn ZB, ZA  ZB, ZA
Câu 152. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Biết ZA + ZB =
32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là
A. 7, 25

B. 12, 20
C. 15, 17
D. 8, 14
Câu 153. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton
trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A, B là nguyên tố nào sau đây?
A. Li và Na
B. Na và K
C. Mg và Ca
D. Be và Mg
Câu 154. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A,B là
A. Cl, F
B. O, S
C. C, Si
D. N,P
Câu 155. A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của
chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A,B.
A. Mg, Al
B. Na, Mg
C. Al, Si
D. Si, P
Câu 156. Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp nhau có ZX + ZY = 32.
Tính chất hóa học đặc trưng của X và Y là
A. phi kim
B. Á kim
C. Kim loại
D. khí hiếm
Câu 157. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là
25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA.

B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA.
C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA.
D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 158. Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên
tử X và Y là 67 (biết ZX< ZY). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X thuộc chu kì 3, Y có tính kim loại.
B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA
C. X thuộc nhóm VA, Y có tính kim loại
D. Y thuộc nhóm VIA, X có tính phi kim
Câu 159. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp nhau có tổng số số hiệu nguyên tử là
32. Vậy X, Y thuộc nhóm nào?
A. VIIA.
B. IIIA.
C. VIA.
D. IIA.
Câu 160. X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 29 (Z X < ZY).
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Y có tính phi kim
B. X thuộc nhóm IVA
C. Y có 14 electron
D. Y có bán kính nhỏ nhơn X
Câu 161. Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn
chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố X, Y

A. N, O
B. N, S
C. P, O
D. P, S

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng



Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
Câu 162. X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng
số hạt proton trong hạt nhân của X và Y là 32. Hai nguyên tố đó là
A. Mg và Ca
B. O và S
C. N và Si
D. C và Si.
Câu 163. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y
nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33.
Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Trích đề thi Đại Học khối A-2012
DẠNG XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG
Lưu ý: Đối với phi kim: hoá trị cao nhất với Oxi + hoá trị với Hidro = 8
- Xác định nhóm của ngtố R (Số TT nhóm = số electron lớp ngoài cùng = hoá trị của ngtố trong oxit cao nhất)
- Lập hệ thức theo % khối lượng  MR.
a.M H M R
Giả sử công thức RHa cho %H  %R =100-%H và ngược lại  ADCT:
 giải ra MR.

%H
%R
y.M O x.M R
Giả sử công thức RxOy cho %O  %R =100-%O và ngược lại  ADCT:
 giải ra MR.


%O
%R
Mức độ 1
Câu 164. Nguyên tố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8%
khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứnga của X là
A. F2O7, HF
B. Cl2O7, HClO4
C. Br2O7, HBrO4
D. Cl2O7, HCl
2+
4
Câu 165. Ion X có cấu hình electron là [Ar]3d . Oxit cao nhất của X có công thức là
A. X2O5
B. X2O7
C. X2O3
D. XO3.
Câu 166. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng,
R là
A. C
B. Si
C. Ge
D. Sn
Câu 167. Oxit cao nhất của ngtố R là RO3. Hợp chất khí của R với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Nguyên
tố R là
A. N
B. S
C. C
D. As
Câu 168. Oxit cao nhất của R là R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Nguyên

tố R là
A. P
B. N
C. Cl
D. Se
Câu 169. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối
lượng. Nguyên tố R là
A. C
B. Si
C. N
D. P
Câu 170. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là
2: 3. Nguyên tố R là
A. S
B. C
C. P
D. Cl
Câu 171. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là XO2, trong đó tỉ lệ khối lượng của X và O là 3/8. Công
thức của XO2 là
A. SiO2.
B. NO2.
C. SO2.
D. CO2.
Mức độ 2

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
Câu 172. R là nguyên tố thuộc nhóm A, có hóa trị trong oxit cao nhất gấp 3 lần trong hợp chất với hiđro. Trong

oxit cao nhất của R, oxi chiếm 60% về khối lượng. Từ R điều chế hiđroxit cao nhất của R thì số phản ứng tối
thiểu cần thực hiện là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
2
Câu 173. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns np4. Trong hợp chất khí của
nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất

A. 27,27%.
B. 40,00%.
C. 60,00%.
D. 50,00%.
Trích đề thi Đại Học-khối A-2009
Câu 174. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo với kim
loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Fe
Trích đề thi Đại Học-khối B-2012
Câu 175. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công
thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm
46,67% về khối lượng. M là
A. Mg (24)
B. Fe (56)
C. Cu (64)
D. Zn (65).
Câu 176. Nguyên tố (X) là phi kim thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, (X) tạo được hợp chất khí với hiđrô và

công thức oxit cao nhất là XO2. Nguyên tố (X) tạo với kim loại (Y) cho hợp chất có công thức Y4X3, trong đó
(X) chiếm 25% theo khối lượng. Kim loại (Y) cần tìm là
A. Na
B. Mg
C. Al
D. Si
Câu 177. X và Y là 2 nguyên tố phi kim cùng 1 nhóm A. Tổng phần trăm khối lượng X trong hợp chất khí đơn
giản với hiđro và phần trăm khối lượng của Y trong oxit cao nhất là 126,01%. Biết MX < 18. X và Y thuộc
nhóm
A. IVA
B. VA
C. VIA
D. VIIA
Câu 178. Cho 34,25 gam một kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít H2 (ở
27,30C, 1 atm). M là
A. Be
B. Ca
C. Mg
D. Ba
Câu 179. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch
chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. NaHCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. Ba(HCO3)2.
D. Mg(HCO3)2.
Trích đề Cao Đẳng-2010
Câu 180. Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau tác dụng với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí
H2 (đktc). Hai kim loại là
A. Ca, Sr
B. Be, Mg

C. Mg, Ca
D. Sr, Ba
Câu 181. Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X và 336 ml khí
H2(đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Rb, Cs
Câu 182. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0, 672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca.
B. Ca và Sr.
C. Sr và Ba.
D. Be và Mg.
Trích đề Đại Học khối B-2007
Câu 183. Hoà tan hoàn toàn 6,9081 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA
vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là
A. Ca, Sr
B. Be, Mg
C. Mg, Ca
D. Sr, Ba

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn : Th.s Hồ Minh Tùng
Câu 184. Cho 10,80 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được
23,64 gam kết tủa. Công thức 2 muối là
A. BeCO3 và MgCO3

B. MgCO3 và CaCO3
C. CaCO3 và SrCO3
D. SrCO3 và BaCO3
Câu 185. Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ
400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba.
B. Be.
C. Mg.
D. Ca.
Trích đề Cao Đẳng-2011
Câu 186. Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672
lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
A. 4,90 gam
B. 5,71 gam
C. 5,15 gam
D. 5,13 gam
Câu 187. Cho 2,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y vào nước thu được 200 gam dung dịch Z chứa các
chất tan có nồng độ mol bằng nhau (MX < MY). Cô cạn Z thu được 4,0 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm
khối lượng của chất tan tạo bởi kim loại Y là
A. 3,9%.
B. 1,4%.
C. 0,4%.
D. 0,6%.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×