CHUYÊN ĐỀ 11. ÔN THI TN- ĐH – CĐ: CACBOHIĐRAT
A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Cấu trúc phân tử
a) Glucozơ và fructozơ (C6H12O6)
Glucozơ là monosaccarit, cấu tạo bởi một nhóm cacbonyl ở C 1 (là anđehit) và năm nhóm – OH ở năm nguyên tử cacbon
còn lại (là poliancol): CH2OH[CHOH]4CHO.
Trong thiên nhiên, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng -glucozơ và -glucozơ (dạng mạch vòng). Trong dung dịch, hai
dạng vòng này chiếm ưu thế và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở(nâng cao).
H
4
6
CH2OH
5
H
H
4
OH
2
3
H
1
H
OH
OH
O
6
CH2OH
5
OH
OH
H
O
O
C
1 H
H
OH
H
H
4
OH
OH
2
3
6
CH2OH
5
OH
H
1
H
2
OH
3
OH
O
H
-glucozơ
glucozơ
-glucozơ
Glucozơ có đầy đủ các tính chất của rượu đa chức và anđehit đơn chức.
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, cấu tạo bởi một nhóm cacbonyl ở vị trí C 2 (là xeton) và năm nhóm – OH ở năm
nguyên tử cacbon còn lại (là poliancol): CH2OH[CHOH]3COCH2OH.
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh(nâng cao).
H
OH
2
O
H
HOCH2 3
1
OH
O
H
OH
5
O
H
2
HOCH2 3
4 CH2OH
H 6
1
OH
1
CH2OH
H
5
OH
4 CH2OH
H 6
2
OH
5
H
OH
3
OH
4 CH2OH
H 6
-fructozơ
fructozơ
Trong môi trường bazơ, fructozơ có sự chuyển hoá thành glucozơ:
OH-
H
O
-fructozơ
CH2OH[CHOH]4CHO
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH
b) Saccarozơ và mantozơ (C12H22O11)
Saccarozơ là một đisaccarit, cấu tạo bởi C1 của gốc - glucozơ nối với C2 của gốc - fructozơ qua nguyên tử O (C1 – O
– C2). Trong phân tử không còn nhóm OH semiaxetal, nên không có khả năng mở vòng.
Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, cấu tạo bởi C 1 của gốc - glucozơ nối với C4 của gốc - hoặc - glucozơ qua
nguyên tử O (C1 – O – C4). Đơn vị monosaccarit thứ hai có nhóm OH semiaxetal tự do, do đó có thể mở vòng tạo thành nhóm
anđehit (– CHO).
c) Tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n
Tinh bột là polisaccarit, cấu tạo bởi các mắt xích -glucozơ liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có
nhóm CHO và các nhóm OH bị che lấp đi.
Xenlulozơ là đồng phân của tinh bột, cấu tạo bởi các mắt xích -glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử
không có nhóm CHO và mỗi mắt xích còn 3 nhóm OH tự do, nên công thức của xenlulozơ còn có thể viết [C6H7O2(OH)3]n.
2. Tính chất hoá học
Cacbohiđrat
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Mantozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
Ag↓
+
-
Ag↓
-
-
Metyl
glucozit
-
-
Metyl
glucozit
-
-
dd màu
xanh lam
dd màu
xanh lam
dd màu
xanh lam
dd màu
xanh lam
-
-
+
+
+
+
+
Xenlulozơ triaxetat
+
+
+
+
+
Xenlulozơ trinitrat
-
-
Glucozơ +
Fructozơ
Glucozơ
Glucozơ
Glucozơ
-
-
-
-
màu xanh
đặc trưng
-
Tính chất
T/c của anđehit + [Ag(NH3)2]OH
T/c riêng của
–OH hemiaxetal
+ CH3OH/HCl
T/c của poliancol
+ Cu(OH)2
T/c của ancol
(P/ư este hoá)
+ (CH3CO)2O
+ HNO3/H2SO4
P/ư thuỷ phân
+ H2O/H+
P/ư màu
+ I2
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
1
(+) có phản ứng, không yêu cầu viết sản phẩm; (-) không có phản ứng.
(*) phản ứng trong môi trường kiềm.
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP
Xt,t0
���
� CH3COOCH2[CHOOCCH3]4CHO + H2O
1.CH2OH[CHOH]4CHO+5CH3COOH ���
�
(pentaaxetyl glucozơ)
2. CH2OH[CHOH]4CHO + H2 ��� CH2OH[CHOH]4CH2OH Sobit (Sobitol)
Ni,t 0
t
3. CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 ��
+2H2O
� CH2OH[CHOH]4COOH + Cu2O +
t
� CH 2 OH[CHOH]4 COONH 4 2Ag �3NH3 H2 O
4. CH 2 OH[CHOH]4 CHO 2[Ag(NH3 )2 ]OH ��
glucozơ amoni gluconat
Men
r�
�
�
u
5. C6H12O6 ����
� 2C2H5OH + 2CO2
0
o
6. C6H12O6
Men lactic
����
�
2CH3–CHOH–COOH
Axit lactic (axit sữa chua)
Men
� nC6H12O6
7. (C6H10O5)n + nH2O ����
Hoa�
c H+
(Tinh bột)
(Glucozơ)
t0
���
�
xt: H +
8. (C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
(Xenlulozơ)
(Glucozơ)
Ca(OH)2
9. 6H–CHO ���� C6H12O6
6
CH2OH
H
4
5
10.
O
OH
OH
6
CH2OH
3
H
H
2
OH
H
H
1
+ HOCH3
HCl
4
OH
5
O
OH
H
OH
3
2
OH
H
H
1
+ H2O
OCH3
metyl -glucozit
OH
���
� CH2OH[CHOH]4CHO
11. CH2OH[CHOH]3COCH2OH ���
�
12. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O ��
� CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
3+
13. CH2OH[CHOH]4COOH + Fe ��
� tạo phức màu vàng xanh.
H 2SO4 loa�
ng
14. C12H22O11 + H2O �����
� C6H12O6(Glucozơ) + C6H12O6(Fructozơ)
� C12H22O11.CaO.2H2O
15. C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O ��
16. C12H22O11.CaO.2H2O + CO2 ��
� C12H22O11 + CaCO3+ 2H2O
Axit vo�
c�loa�
ng, t 0
hoa�
c men
17. (C6H10O5)n + nH2O �������
�
nC6H12O6
tinh bột
18. 6nCO2 + 5nH2O
glucozơ
Die�
p lu�
c
�����
�
a/ s ma�
t tr�
�
i
19. (C6H10O5)n + nH2O
(C6H10O5)n
0
Axit vo�
c�loa�
ng, t
�������
�
nC6H12O6
xenlulozơ
glucozơ
�, t 0
H 2SO4
20. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2 ������
� [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
xenlulozơ trinitrat
C. BÀI TẬP
Câu 1:Cho biết chất nào sau đây thuộc monosacarit:
A.Glucozơ
B.Saccarozơ
C.Tinh bột
D.Xenlulozơ
Câu 2:Cho biết chất nào sau đây thuộc đisacarit:
A.Glucozơ
B.Saccarozơ
C.Tinh bột
D.Xenlulozơ
Câu 3:Cho biết chất nào sau đây thuộc polisacarit:
A.Glucozơ
B.Saccarozơ
C.Mantozơ
D.Xenlulozơ
Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của Fructozơ?
A.Glucozơ
B.Saccarozơ
C.Mantozơ
D.Xenlulozơ
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
2
Câu 5: Chất nào sau đây là đồng phân của Mantozơ?
A.Glucozơ
B.Saccarozơ
C.Tinh bột
D.Xenlulozơ
Câu 6:Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử,nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho
phản ứng tráng gương.Đó là do:
A.Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B.Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
C.Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ .
D.Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.
Câu 7:Trong công nghiệp chế tạo ruột phích,người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A.Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B.Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C.Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 8:Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?
A.Glucozơ
B.Mantozơ
C.Saccarozơ
D.Fructozơ
Câu 9:Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?
A. Monosaccarit
B. Đisaccarit
C. Polisaccarit
D. Oligosaccarit
Câu 10:Hãy chọn phát biểu đúng:
A.Oxi hoá ancol thu được anđehit.
B.Oxi hoá ancol bậc 1 ta thu được xeton.
C.Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D.Fructozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A.Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
B.Phản ứng với Cu(OH)2/OH-.
+
C.Phản ứng với CH3OH/H .
D.Phản ứng với (CH3CO)2O/H2SO4 đ.
Câu 12: Chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây để phân biệt 3 chất: Glixerol, Ancol etylic, Glucozơ.
A.Quỳ tím
B.CaCO3
C.CuO
D.Cu(OH)2
Câu 13: Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A.Cu(OH)2/NaOH (to)
B.AgNO3/NH3 (to)
C.H2 (Ni/to)
D.Br2
Câu 14:Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ có nhiều nhóm –OH ở kề
nhau?
A.Cho glucozơ tác dụng với H2,Ni,to.
B.Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
C.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3,to.
D.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch nước Br2.
Câu 15:Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
1.Saccarozơ và dung dịch glucozơ.
2.Saccarozơ và mantozơ. 3.Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic.
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm cho trên:
A.Cu(OH)2/NaOH
B.AgNO3/NH3
C.Na
D.Br2/H2O
Câu 16:Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:
A.Glucozơ
B.Fructozơ
C.Saccarozơ
D.Mantozơ
Câu 17:Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần:Glucozơ,Fructozơ, Saccarozơ
A.Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ.
B.Fructozơ < glucozơ < Saccarozơ
C.Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ.
D. Saccarozơ
Câu 18:Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A.Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B.Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C.Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D.Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Câu 19:Một dung dịch có các tính chất:
-Tác dụng làm tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.
-Tác dụng khử [Ag(NH3)2 ]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
-Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
Dung dịch đó là:
A.Glucozơ
B.Fructozơ
C.Saccarozơ
D.Mantozơ.
Câu 20:Đường mía (saccarozơ) thuộc loại saccarit nào?
A.Monosaccarit
B.Đisaccarit
C.Polisaccarit
D.Oligosaccarit.
Câu 21:Cho ba dung dịch: Dung dịch chuối xanh, dung dịch chuối chín, dung dịch KI.Chỉ dùng một thuốc thử duy
nhất nào sau đây để phân biệt ba dung dịch trên.
A.Khí O2
B.Khí O3
C.Cu(OH)2
D.NaOH
Câu 22:Đường nào sau đây không thuộc loại saccarit?
A.Glucozơ
B.Mantozơ
C.Saccarozơ
D.Saccarin.
Câu 23:Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A.Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân của nhau.
B.Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
C.Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
3
D.Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng cộng H2(Ni/to).
Câu 24:Glucozơ là hợp chất hữu cơ thuộc loại:
A.Đơn chức
B.Đa chức
C.Tạp chức
D.Polime.
Câu 25:Một hợp chất cacbohiđrat (X) có các phản ứng theo sơ đồ sau: X Cu
( OH
) 2/ NaOH
dung dịch xanh lam
t0
kết tủa đỏ gạch. Vậy X không phải là chất nào dưới đây?
A.Glucozơ
B.Fructozơ
C.Saccarozơ
D.Mantozơ.
Câu 26:Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm gì giống nhau?
A.Đều được lấy từ củ cải đường.
B.Đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”
C.Đều bị oxi hoá bởi [Ag(NH3)2 ]OH.
D.Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 27:Công thức hoá học nào sau đây là của nước Svâyde,dùng để hoà tan xenlulozơ,trong qúa trình sản xuất tơ
nhân tạo?
A.[Cu(NH3)4](OH)2
B.[Zn(NH3)4](OH)2.
B.[Cu(NH3)4]OH
D.[Ag(NH3)2]OH.
Câu 28:Glucozơ tồn tại bao nhiêu dạng mạch vòng?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 29: Dữ kiện nào sau đây chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit?
A.Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.
B.Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao cho kết tủa đỏ gạch.
C.Glucozơ phản ứng với dung dịch CH3OH/HCl cho ete.
D.Glucozơ phản ứng với kim loại Na giải phóng H2.
Câu 30:Dữ kiện nào sau đây chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH ở kề nhau?
A.Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.
B.Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao cho kết tủa đỏ gạch.
C.Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho phản ứng tráng gương.
D.Glucozơ phản ứng với kim loại Na giải phóng H2.
Câu 31: Thứ tự thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các chất lỏng:dd glucozơ, benzen, ancoletylic, glixerol?
(Dụng cụ coi như có đủ)
A.Cu(OH)2, Na
B.AgNO3/NH3 ,Na
C.Br2,Na
C.HCl, Na.
Câu 32:Thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất sau:Glucozơ, Glixerol, metanol.(Dụng cụ coi như có
đủ)
A.Cu(OH)2
B.AgNO3/NH3
C.Na
D.Br2.
Câu 33:Thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất sau:Fructozơ, fomanđehit, etanol.(Dụng cụ coi như
có đủ)
A.Cu(OH)2
B.AgNO3/NH3
C.Na
D.Br 2.
Câu 34: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3, t0 là:
A.propin, ancol etylic, glucozơ
B.glixerol, glucozơ, anđehit axetic.
C.propin, propen, propan.
D.glucozơ, propin, anđehit axetic.
Câu 35: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch xanh lam là:
A.glixerol, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ.
B.glixerol, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
C.axetilen, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
D.saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ.
Câu 36:Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ, glixerol, etilenglicol, metanol.Số lượng
dung dịch có thể hoà tan Cu(OH)2 là:
A.4
B.5
C.6
D.7
Câu 37: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ, glixerol, etilenglicol, axetilen,
fructozơ.Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
A.3
B.4
C.5
D.6
Câu 38: Dãy các chất sau thì dãy nào đều tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH) 2 đun nóng cho
Cu2O kết tủa đỏ gạch?
A.Glucozơ, mantozơ, anđehit axetic.
B.Glucozơ, saccarozơ, anđehit axetic.
C.Glucozơ, saccarozơ, mantozơ.
D.Xenlulozơ, fructozơ, mantozơ.
Câu 39: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được nhóm chất nào sau đây?(Dụng cụ có đủ)
A.Glixerol, glucozơ, fructozơ.
B.Saccarozơ, glucozơ, mantozơ.
C.Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic.
D.Saccarozơ, glucozơ, glixerol.
Câu 40: Cho các chất: X.glucozơ; Y.fructozơ; Z.Saccarozơ; T.Xenlulozơ. Các chất phản ứng được với dung dịch
AgNO3/NH3,to cho ra Ag là:
A.Z, T
B.X, Z
C.Y, Z
D.X, Y
Câu 41: Saccarozơ và glucozơ đều có:
A.Phản ứng với dung dịch NaCl.
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
4
B.Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
C.Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
D.Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
Câu 42: Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là:
A.2,16 gam
B.3,24 gam
C.4,32 gam
D.6,48 gam
Câu 43: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim
loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:
A.24,3 gam
B.32,4 gam
C.16,2 gam
D.21,6 gam.
Câu 44: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A.360 gam
B.250 gam
C.270 gam
D.300 gam
Câu 45: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là:
A.184 gam
B.138 gam
C.276 gam
D.92 gam
Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
lam
(e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A.5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 43: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu
suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 thì lượng Ag thu được là
A.0,090 mol
B. 0,095 mol
C. 0,12 mol
D. 0,06 mol
Câu 45: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại
monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 46: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. xenlulozơ.
B. mantozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Câu 47: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit
nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun
nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (3), (4), (5) và (6).
D. (2), (3), (4) và (5).
Câu 48: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là
(biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 4,5 kg.
B. 5,4 kg.
C. 6,0 kg.
D. 5,0 kg.
Câu 49: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có
29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
(cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16)
A. 42 kg.
B. 10 kg.
C. 30 kg.
D. 21 kg.
Câu 50: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính
theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn.
B. 1,10 tấn.
C. 2,97 tấn.
D. 3,67 tấn.
Câu 51: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%).
Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần
720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90%.
B. 10%.
C. 80%.
D. 20%.
Câu 52: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.
B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.
C. hai gốc -glucozơ.
D. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
5
Câu 53: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
B. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
C. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
D. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
Câu 54: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch
nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 20,0.
C. 15,0.
D. 30,0.
Câu 55: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản
ứng với
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. kim loại Na.
Câu 56: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc -glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 57: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số
chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 58: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo
thành ancol etylic là
A. 40%.
B. 80%.
C. 54%.
D. 60%.
Câu 59: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung
dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32.
B. 2,16.
C. 43,20.
D. 21,60.
Câu 60 : Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản
o
ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t ), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, fructozơ.
C. glucozơ, sobitol.
D. glucozơ, etanol.
Câu 61: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì
giá trị của m là
A. 48
B. 60
C. 30
D. 58
Câu 62: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo
xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00.
B. 29,70.
C. 25,46.
D. 26,73.
Câu 63: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 64: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng
tráng gương là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 65: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl
axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3OH.
B. C2H4, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H5OH.
Câu 66: Tính chất của saccarozơ là tan trong nước (1); chất rắn màu trắng (2); khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và
glucozơ (3); tham gia phản ứng tráng gương (4); phản ứng với Cu(OH) 2 (5). Những tính chất đúng là
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (5).
Câu 67: Tính chất của tinh bột là polisaccarit (1), không tan trong nước (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành
glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iod chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều
chế dextrin (7). Những tính chất sai là
A. (2), (5), (6), (7).
B. (2), (5), (7).
C. (3), (5).
D. (2), (3), (4), (6).
Câu 68: Tính chất của xenlulozơ là chất rắn (1), màu trắng (2), tan trong các dung môi hữu cơ (3), có cấu trúc mạch
thẳng (4), khi thuỷ phân tạo thành glucozơ (5), tham gia phản ứng este hoá bởi axit (6), dễ dàng điều chế từ dầu mỏ
(7). Những tính chất đúng là
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
6
A. (1), (2), (4), (5), (6).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
Câu 69: Tính chất của glucozơ là chất rắn (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của rượu (4), thể
hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là
A. (1), (2), (4), (6).
B. (1), (2), (3), (7).
C. (3), (5), (6), (7).
D. (1), (2), (5), (6).
Câu 70: Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều có phản ứng tráng gương và
phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là
A. saccarozơ, mantozơ.
B. glucozơ, xenlulozơ.
C. glucozơ, mantozơ.
D. glucozơ, saccarozơ.
Câu 71: Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết có đủ chỉ dùng tối đa 3 phản ứng có thể điều chế được chất nào sau
đây?
A.Polietilen
B.Cao su buna
C.Etyl axetat
D.Canxi axetat
Câu 72: Hoà tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng
với dd AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
A.2,7 g
B.3,42 g
C.3,24 g
D.2,16 g
Câu 73: Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn xeluzơtrinitrat, biết hao hụt trong sản xuất là10%
A.0,6061 tấn
B.1,65 tấn
C.0,491 tấn
D.0,6 tấn
Câu 74: Chỉ dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và khi đun nóng có thể nhận biết được tất cả các chất trong dãy nào
dưới đây?
A. Các dung dich glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit axetic
B. Các dung dịch glucozơ, anilin, metyl fomiat, axit axetic.
C. Các dung dịch saccarozơ, mantozơ, tinh bột, natrifomiat.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 75: Lấy 100 ml dd X gồm 2,7 gam glucozơ và 3,42 gam saccarozơ đun nóng với 100 ml dd H 2SO4 0,01M. Nồng
độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
A.CM(glucozơ) = 0,125 M
B.CM(fructozơ) = 0,125 M
C.CM(H2SO4) = 0,005M
D.A,C đều đúng.
Câu 76: Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn xenlulozơtrinitrat, biết hao hụt trong sản xuất là 10%.
A.0,6061 tấn
B.1,65 tấn
C.0,491 tấn
D.0,6 tấn
Câu 77: Một mẫu tinh bột có M = 5.105 (u).Nếu thuỷ phân hoàn toàn 1 mol tinh bột ta sẽ thu được bao nhiêu mol
glucozơ?
A.2778
B.4200
C.3086
D.3510
Câu 78: Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dd
Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là:
A.33,7 gam
B.56,25 gam
C.20 gam
90 gam
Câu 79: Cho 2,25 kg glucozơ chứa 20% tạp chất trơ lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến ancol etylic
bị hao hụt 10%. Khối lượng ancol etylic thu được là:
A.0,92 kg
B.0,828 kg
C.1,242 kg
D.0,46 kg
Câu 80: Từ glucozơ điều chế cao su buna theo sơ đồ sau:
Glucozơ ancol etylic but -1,3- đien cao su buna. Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg
cao su buna thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
A.144 kg
B.108 kg
C.81 kg
D.96 kg
Câu 81: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắc xích của glucozơ
có trong xenlulozơ nếu trên là:
A.250.000
B.270.000
C.300.000
D.350.000
Câu 82: Từ xenlulozơ sản xuất được xenlulozơtrinitrat, quá trình sản xuất bị hao hụt 12%. Từ 1,62 tấn xenlulozơ thì
lượng xenlulozơtrinitrat thu được là:
A.2,975 tấn
B.3,613 tấn
C.2,546 tấn
D.2,6136 tấn
Câu 83: Từ xenlulozơ ta có thể sản xuất được
A.tơ axetat
B.tơ capron
C.tơ nilon-6,6
D.tơ enang
Câu 84: Để xác định glucozơ có trong nước của người bị bệnh tiểu đường người ta có thể dùng thuốc thử nào dưới
đây?
A.CH3COOH
B.CuO
C.NaOH
D.Cu(OH)2
Câu 85: Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơtrinitrat. Biết
sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%.
A.0,75 tấn
B.0,6 tấn
C.0,5 tấn
D.0,85 tấn
Câu 86: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40 0 thu được,
biết ancol etylic có khối lượng riêng 0,8 g/ml và quá trình chế biến ancol etylic bị hao hụt mất 10%.
A.3194,4 ml
B.27850 ml
C.2875,0 ml
D.23000 ml
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
7
Câu 87: Khử gucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 g sobitol với hiệu suất 80% là
bao nhiêu?
A.2,25 gam
B.1,44 gam
C.22,5 gam
D.14,4 gam
Câu 88: Xenlulozơtrinitrat là chất dể cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơtrinitrat từ xenlulozơ và HNO 3
với H=90%, thì thể tích HNO396% ( d= 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lit?
A.14,390 lit
B.15,000 lit
C.1,439 lit
D.24,390 lit
Câu 89: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chổ:
A.Thành phần phân tử
B.Độ tan trong nước
C.Cấu trúc phân tử
D.Phản ứng thủy phân.
Câu 90: Quá trình thuỷ phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây?
A.Đextrin
B.Saccarozơ
C.Mantozơ
D.Glucozơ
Câu 91: Cho gluczơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lit dd NaOH 1,25
M(d=1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối với tổng nông độ là 6,833%.Khối lượng glucozơ đã dùng là:
A.129,68 g
B.168,29 g
C.192,78 g
D.186,92 g
Câu 92: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A.dd AgNO3/NH3
B.Cu(OH)2/NaOH,t0
C.dd Br2
D.dd (CH3CO)2O/H2SO4 đặc
Câu 93: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2 thu
được 10 kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. a có giá trị là:
A.13,5 g
B.15 g
C.20 g
D.30 g
Câu 94: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A.Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
B.Tráng gương, tráng phít.
C.Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D.Nguyên liệu sản xuất P.V.C
Câu 95: Từ 10 kg gạo nếp có 80% tinh bột, khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lit cồn 96 0? Biết hiệu suất quá trình lên
men đạt 80 % và khối lượng riêng của cồn 960 là 0,807 g/ml.
A.4,7 lit
B.4,5 lit
C.4,3 lit
D.4,1 lit
Câu 96: Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư
được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là:
A.940 g
B.949,2 g
C.950,5 g
D.1000 g
Câu 97: Cho sơ đồ sau:
Y
X
E
C2H5OH
CO2
G
F
Các chất X, Y, E, G, F là
X
Y
E
G
F
A Tinh bột
Glucozơ
CH3COOH
CH3CHO
C2H4
B Tinh bột hoặc Xenlulozơ
Glucozơ
CH3CHO
CH3COOH
CH3COOC2H5
C Mantozơ
Glucozơ
CH3COOH
CH3OONa
C2H4
D Glucozơ
Mantzơ
CH3CHO
CH3COOH
C2H4
Câu 98: Thuốc thử nào trong các thuốc thử dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau:
glucozơ, glixerol, fomanđehit, propan-1-ol?
A.dd AgNO3/NH3
B.Na
C.Nước Br2
D.Cu(OH)2/NaOH,to
Câu 99: Để phân biệt các dd các chất riêng biệt: saccarozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit người ta có thể dùng một
trong những hoá chất nào sau đây?
A.dd AgNO3/NH3
B.Nước Br2
C.Cu(OH)2/NaOH,to
D.A,B,C đều sai
Câu 100: Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dd C2H5OH, CH3COOH, glucozơ, saccarozơ. bằng phương pháp hoá học nào sau
đây có thể nhận biết 4 dd trên ( tiến hành theo trình tự sau)
A.Dùng quỳ tím, dùng AgNO3/NH3, thêm vài giọt dd H2SO4 đun nhẹ, dd AgNO3/NH3
B.Dùng dd AgNO3/NH3, quỳ tím.
C.Dùng Na2CO3, thêm vài giọt dd H2SO4 đun nhẹ, dd AgNO3/NH3.
D.Dùng Na, dd AgNO3/NH3, thêm vài giọt dd H2SO4 đun nhẹ,dd AgNO3/NH3.
Câu 101: Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Bằng cách nào trong các cách sau có
thể nhận biết các chất trên tiến hành theo trình tự sau:
A.Hoà tan vào nước, vài giọt dd H2SO4 đun nóng, dd AgNO3/NH3.
B.Hoà tan vào H2O, dùng iot.
C.Dùng vài giọt dd H2SO4 đun nóng, dd AgNO3/NH3.
D.Dùng iot, dd AgNO3/NH3.
Câu 102: Thuốc thử nào trong các thuốc thử dưới đây dùng để nhận biết các dd trong dãy sau: Ancol etylic, đường củ
cải, đường mạch nha?
A.dd AgNO3/NH3
B.Cu(OH)2,t0
C.Na
D.dd (CH3CO)2O
Câu 103: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X.
Cho AgNO3/NH3 vào dd X và đun nhẹ thu được khối lượng Ag là:
A.13,5 g
B.6,5 g
C.6,25 g
D.8 g
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
8
Câu 104: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất
phản ứng lên men đạt 80%.
A.290 kg
B.295,3 kg
C.300 kg
D.350 kg
Câu 105: Để nhận biết dung dịch các chất glixin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Ta có thể tiến hành theo trình tự nào
sau đây?
A.Quỳ tím, dd iot
B.Dung dịch iot, dd HNO3 đặc
C.Quỳ tím, dd HNO3 đặc
D.Dùng Cu(OH)2, dd HNO3
Câu 106: Tinh bột và xenlulozơ đều là poli saccarit có CTPT (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn
tinh bột thì không. Cách giải thích nào sau đây là đúng.
A.Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, các phân tử rất dài dể xoắn lại thành sợi.
B.Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, các phân tử rất dài sắp xếp song song với nhau theo một trục xoắn lại thành
sợi.
C.Tinh bột là hỗn hợp của 2 thành phần amilozơ và amilopectin, mạch phân tử của chúng xếp song song với nhau làm
cho tinh bột ở dạng hạt.
D.Hai thành phần amilozơ và amilopectin xoắn lại thành vòng xoắn, các vòng xoắn đó cuộn lại làm cho tinh bột ở
dạng bột.
Câu 107: Để nhận biết dd các chất: lòng trắng trứng, xà phòng, glixerol, hồ tinh bột. Ta có thể tiến hành theo trình tự
nào sau đây?
A.Đun nóng, Na, Cu(OH)2.
B.Dung dịch HNO3 đặc, Cu(OH)2, dd I2
C.Dung dịch I2, Cu(OH)2
D.Cả B,C đều đúng
Câu 108: Muốn sản xuất 59,4 kg xenlulozơtrinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% thì thể tích dd HNO 3 99,67% (d =
1,52 g/ml) cần dùng là:
A.27,23 lit
B.27,72 lit
C.28 lit
D.29,5 lit
Câu 109: Cho 8,55 g cacbohiđrat A tác dụng với dd HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dd
AgNO3/NH3 tạo thành 10,8 g Ag kết tủa. A có thể là chất nào sau đây?
A.Glucozơ
B.Fructozơ
C.Saccarozơ
D.Xenlulozơ
Câu 110: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (CH3CO)2O với H2SO4 đặc thu được 6,6 gam axit axetic và
11,1 gam hỗn hợp X gỗm xelulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat % khối lượng mỗi chất xelulozơ triaxetat và
xenlulozơ điaxetat lần lượt là:
A.70%, 30%
B.77%, 23%
C.77,84%, 22,16%
D.60%, 40%
Câu 111: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813kJ cho mỗi mol glucozơ
tạo thành : 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2. Nếu trong một phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng
lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00)
diện tích lá xanh là 1m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
A. 88,26g.
B. 88.32g.
C.
90,26g.
D. 90,32g.
Câu 112: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo ra 4,4g CO 2 thì
kèm theo 1,8g H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO 2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần
lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là
A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2.
B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.
C. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2.
D. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3.
Câu 113: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc), thu được 11,1g hỗn hợp X gồm xenlulozơ
triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ
điaxetat trong X lần lượt là
A. 77% và 23%.
B. 77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%.
D. 70% và 30%.
Câu 114: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao nhiêu lít không
khí (đktc) để cung cấp đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp? Giả thiết hiệu suất quá trình là 100%
A. 1382666,7 lít.
B. 1382600 lít.
C. 1402666,7 lít.
D. tất cả đều sai.
Câu 115: Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1g kết
tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1g kết tủa nữa.
Biết khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit
fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C12H22O11.
B. C6H12O6.
C. (C6H10O5)n.
D. C18H36O18.
TRƯỜNG THPT TRẠI CAU. GV: NGUYỄN MẠNH HƯNG. Email:
9