BÀI TẬP KỸ THUẬT NHIỆT
1. DẪN NHIỆT
Bài 1
Một vách phẳng có kích thước vách (4 x 3,5 )m, cấu tạo bởi 3 lớp:
- Lớp thứ nhất bằng gạch Samốt có δSM = 120 mm, λSM = 1,28 W /mđộ.
- Lớp thứ hai xỉ than có δX = 100 mm, λX = 0,15 W /mđộ.
- Lớp thứ ba bằng gạch đỏ có δg = 220 mm, λg = 0,8 W /mđộ.
Nhiệt độ bề mặt bên trong vách là 12000C, bên ngoài vách là 700C.
Xác định:
-
Lượng nhiệt truyền qua vách trong 2 giờ
-
Nhiệt độ giữa các lớp.
Bài 2
Một vách buồng sấy được xây bởi 2 lớp:
- Lớp thứ nhất bằng gạch đỏ có δG = 250 mm, λG = 0,7 W /mđộ.
- Lớp thứ hai nỉ có λN = 0,15 W /mđộ.
Nhiệt độ bề mặt bên trong vách là 1500C, bên ngoài vách là 300C.
Xác định:
-
Xác định chiều dày lớp nỉ để tổn thất nhiệt qua vách buồng sấy không vượt quá
120 W/m2.
-
Tính nhiệt độ tiếp xúc giữa các lớp.
Bài 3
Một vách phẳng có kích thước vách (4 x 3 )m, cấu tạo bởi 3 lớp:
- Lớp thứ nhất bằng gạch Samốt có δSM = 113 mm, λSM = 1,28 W /mđộ.
- Lớp thứ hai xỉ than có δX = 150 mm, λX = 0,15 W/mđộ.
- Lớp thứ ba bằng gạch đỏ có δg = 220 mm, λg = 0,8 W/mđộ.
Nhiệt độ bề mặt bên trong vách là 15000C, bên ngoài vách là 600C.
Xác định:
-
Lượng nhiệt truyền qua vách trong một giờ
1
-
Xác định vị trí có nhiệt độ 1100OC.
Bài 4
Một tường lò F = 11,5 m2 xây bằng 2 lớp:
- Lớp gạch Samốt δSM = 113 mm, λSM = 0,93W/mđộ.
- Lớp gạch đỏ δD = 110 mm, λD = 0,7 W/mđộ.
Nhiệt độ bề mặt vách trong là 13000C, vách ngoài là 600C luôn không đổi.
- Xác định lượng nhiệt truyền qua vách trong 1,5 giờ.
- Nếu thêm vào giữa lớp samốt và gạch đỏ 1 lớp xỉ than có δx = 110 mm, λx = 0,5
W/mđộ thì bề dày lớp gạch đỏ là bao nhiêu để tổn thất nhiệt qua tường giảm đi 1/3. Tính
nhiệt độ giữa các lớp khi có thêm lớp xỉ (tw2, tw3 ).
Bài 5
Một đoạn ống gió vuông có tiết diện 500x250 mm, l = 1,2 m được chế tạo bằng tôn mạ
kẽm dày δT = 0,75mm có hệ số dẫn nhiệt λT=55 W/mđộ, được bọc cách nhiệt bằng bông
thủy tinh dày δB = 20 mm, hệ số dẫn nhiệt λB=0,05 W/mđộ. Nhiệt độ mặt trong ống gió
là 20OC, nhiệt độ mặt ngoài ống gió là 30OC
- Xác định lượng nhiệt truyền qua ống gió trong 5 giờ.
- Nếu thay bông thủy tinh bằng AEROFLEX dày 10mm có λ=0,034 W/mđộ thì
lượng nhiệt tổn thất sẽ như thế nào.
Bài 6
Một ống thép đường kính d1/d2 = 300mm/320 mm, hệ số dẫn nhiệt λT = 50 W /mđộ,
được bọc 2 lớp cách nhiệt phía ngoài:
-
Lớp thứ nhất có chiều dày δCN1 = 40 mm, hệ số dẫn nhiệt λCN1 = 0,25 W /mđộ.
-
Lớp thứ hai có chiều dày δCN2 = 70 mm, hệ số dẫn nhiệt λCN2 = 0,12 W /mđộ.
Nhiệt độ mặt trong của ống tw1 = 3800C, nhiệt độ mặt ngoài của lớp cách nhiệt thứ hai
tw4 = 50 0C. Xác định:
-
Tổn thất nhiệt trên 6m chiều dài ống trong nửa giờ .
-
Nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt (tw2, tw3).
Bài 7
2
Một ống thép dài 10m đường kính d 1/d2 = 240mm/250 mm, hệ số dẫn nhiệt λ1 = 50
W /mđộ, được bọc một lớp cách nhiệt có chiều dày δ = 50 mm, hệ số dẫn nhiệt λ2 = 0,05
W /mđộ.
Nhiệt độ mặt trong của ống tw1 = 1200C, nhiệt độ mặt ngoài của lớp cách nhiệt thứ hai
tw3 = 50 0C. Xác định tổn thất nhiệt trong một ngày đêm .
Bài 8
Một ống thép đường kính d 1/d2 = 100mm/120 mm, hệ số dẫn nhiệt λT = 55 W/mđộ,
được bọc một lớp cách nhiệt có λ2 = 0,09 W /mđộ. Nhiệt độ mặt trong của ống tw1 =
2000C, nhiệt độ mặt ngoài của lớp cách nhiệt t w3 = 50 0C. Xác định chiều dày d2 và nhiệt
độ tw2 để tổn thất nhiệt không vượt quá 300W/m.
Bài 9
Đường ống nước lạnh bằng thép đường kính d 2/d1 = 220mm/200 mm, hệ số dẫn nhiệt
λT = 55 w/mđộ, được bọc cách nhiệt bằng AEROFLEX dày 40mm ,hệ số dẫn nhiệt của
AEROFLEX λCN = 0,35 W/mđộ.
Nhiệt độ mặt trong của ống 100C, nhiệt độ mặt ngoài của ống là 30OC. Xác định:
-
Tổn thất nhiệt trên 20m chiều dài ống trong hai giờ .
-
Nếu dùng thép ống có đường kính 60mm/40mm thì chiều dày lớp cách nhiệt sẽ
là bao nhiêu để tổn thất nhiệt trên 1m chiều dài ống không đổi.
2. TRAO ĐỔI NHIỆT ĐỐI LƯU
Bài 1: ống dẫn nước lạnh có đường kính ngoài d = 50 mm, nhiệt độ mặt ngoài 9 0C, nhiệt
độ không khí xung quanh tf = 25 0C.
Xác định:
- Trị số Gratgốp: Gr
- Trị số Nutxen: Nu
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu: α
- Lượng nhiệt trao đổi giữa 10 m bề mặt ống với không khí trong 1,5 giờ.
Bài 2: Một dây dẫn điện có đường kính d =4 mm, dài l = 0.8 m, nhiệt độ bề mặt t w = 80
o
C, đặt trong ống nước nằm ngang có nhiệt độ tn = 30 oC.
Xác định:
- Trị số Rayleigh: Ra
3
- Trị số Nutxen: Nu
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu: α
- Lượng nhiệt trao đổi giữa dây dẫn và nước trong 1,5 giờ.
Bài 3: Mặt ngoài của tường có kích thước là h = 3,5m, b = 4 m, nhiệt độ bề mặt t w = 30
o
C, không khí có nhiệt độ tk = 30 oC.
Xác định:
- Trị số Rayleigh: Ra
- Trị số Nutxen: Nu
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu: α
- Lượng nhiệt trao đổi giữa dây dẫn và nước trong 3 giờ.
Bài 4: Bề mặt một đoạn đường có kích thước là a = 10 m, b = 3,5 m, nhiệt độ bề mặt t w =
30 oC, không khí có nhiệt độ tk = 30 oC.
Xác định:
- Trị số Gratgốp: Gr
- Trị số Nutxen: Nu
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu: α
- Lượng nhiệt trao đổi giữa dây dẫn và nước trong 2 giờ.
Bài 5: Nước chảy trong ống có đường kính d = 40 mm, dài l = 12 m với tốc độ ω = 1
m/s. Nhiệt độ trung bình của nước trong ống tf = 10oC và của bề mặt vách: tw = 14 oC.
Xác định:
- Trị số Rây nôn: Re
- Trị số Nutxen: Nu
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu: α
- Lượng nhiệt trao đổi giữa nước và vách ống trong 2,5 giờ.
Bài 6: Không khí lưu động trong ống có đường kính d = 350 mm, dài l = 6 m với tốc độ
ω =7.5 m/s. Nhiệt độ trung bình của không khí trong ống t f = 20 oC và của bề mặt vách: tw
= 23 oC.
Xác định:
- Trị số Rây nôn: Re
4
- Trị số Nutxen: Nu
- Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu : α
- Lượng nhiệt trao đổi giữa không khí và vách ống trong 10 giờ.
Bài 7: Tính hệ số tỏa nhiệt trung bình dầu máy biến áp chảy trong ống nằm ngang có
đường kính d = 10 mm, dài l = 2 m với tốc độ ω = 0,7 m/s. Nhiệt độ trung bình của dầu tf
= 80 oC và của bề mặt vách: tw = 20 oC.
Bài 8: Khói chuyển động trong ống nằm ngang có đường kính d = 200 mm, dài l = 15 m
với tốc độ ω = 10 m/s. Nhiệt độ trung bình của khói tf = 300 oC và của bề mặt vách: tw =
40 oC. Xác định dòng nhiệt đối lưu.
Bài 9: Khói chuyển động trong ống nằm ngang có đường kính d = 105 mm, dài l = 11 m
với tốc độ ω = 8,5 m/s. Nhiệt độ trung bình của khói tf = 100 oC và của bề mặt vách: tw =
50 oC. Xác định dòng nhiệt đối lưu.
Bài 10: Bao hơi của lò hơi đặt nằm ngang có đường kính d = 500 mm. Nhiệt độ không
khí xung quanh tf = 40 oC và của bề mặt ngoài lớp bảo ôn: t w = 50 oC. Xác định lượng
nhiệt tỏa ra từ 1 m2 bề mặt ngoài của bao hơi tới không khí xung quanh.
3. BỨC XẠ NHIỆT
Bài 1
Xác định nhiệt lượng trao đổi bằng bức xạ của 2 tấm phẳng song song có kích thước (4x5)m.
Biết:
-
Nhiệt độ tấm 1: Tw1 = 7000K
-
Nhiệt độ tấm 2: Tw2 = 4000K
Hệ số bức xạ của tấm 1 và tấm 2 là: C1 = C2 = 4,8 W/m2K4
Đặt giữa 2 tấm một màn chắn có hệ số bức xạ C M = 4,8 W/m2K4. Xác định lượng nhiệt
trao đổi bằng bức xạ của 2 tấm và nhiệt độ của màn chắn.
Bài 2
Xác định nhiệt lượng trao đổi bằng bức xạ của 2 tấm phẳng song song có kích thước
(4x6) m. Biết:
-
Nhiệt độ tấm 1: Tw1 = 10000K
-
Nhiệt độ tấm 2: Tw2 = 4500K
Độ đen của tấm 1 và tấm 2 là: ε 1 =
ε 2 = 0,8 W/m2
5
Đặt giữa 2 tấm một màn chắn có hệ số bức xạ ε M = 0,8 W/m2. Xác định lượng nhiệt trao
đổi bằng bức xạ của 2 tấm và nhiệt độ của màn chắn.
Bài 3.
Hai tấm phẳng rộng đặt gần nhau, nhiệt độ và hệ số hấp thụ của hai tấm tương ứng là t 1 =
527oC, A1=0,7; t2 = 27oC, A2=0,2.
Xác định năng suất bức xạ hiệu quả của mỗi tấm, dòng nhiệt bức xạ hiệu quả giữa hai
tấm. Nếu đặt một màn chắn có độ đen ε M = 0,5 vào giữa chúng thì dòng nhiệt bức xạ
giảm bao nhiêu phần trăm.
Bài 4.
Hai tấm phẳng đặt song song, tấm thứ nhất có nhiệt độ t 1= 627oC, độ đen ε1 = 0,8 ; tấm
thứ hai có nhiệt độ t2= 25oC, độ đen ε 2 = 0,6 . Tính khả năng bức xạ của mỗi tấm, độ đen
quy dẫn và lượng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa hai tấm phẳng.
Bài 5.
Xác định tổn thất nhiệt do bức xạ từ bề mặt ống thép có đường kính d=70mm, dài 3m,
nhiệt độ bề mặt ống t1=227oC, trong hai trường hợp:
a. Ống đặt trong phòng rộng có nhiệt độ tường bao bọc t2=27oC.
b. Ống đặt trong cống có kích thước (0,3x0,3)m nhiệt độ vách cống t 2=27oC. Biết độ
đen của ống thép ε1 = 0,95 và của vách ống ε 2 = 0,3 .
Bài 6.
Một bề mặt có độ đen ε = 0,62 . Năng suất bức xạ đo được của bề mặt là 49000W/m 2.
Biết năng suất bức xạ của nguồn sáng chiếu tới l à 6250 W/m 2. Xác định nhiệt độ bề mặt
đó.
4. TRUYỀN NHIỆT
Bài 1
Một bức tường phẳng cao 3 m, rộng 4m. Tường cấu tạo bởi 3 lớp:
- Lớp trong bằng vữa bata dày δ1 =15mm có λ1 = 0,8 W/mđộ.
- Lớp giữa bằng gạch đỏ dày δ2 = 220mm có λ2 = 0,75 W/mđộ.
- Lớp ngoài bằng vữa bata dày δ3 = 15mm có λ3 = 0,8 W/mđộ.
Nhiệt độ không khí bên trong tường là 27 0C, bên ngoài tường là 350C. Hệ số toả nhiệt
bên trong tường là 8 w/m2độ, bên ngoài tường là 25 W/m2độ. Xác định:
6
-
Lượng nhiệt truyền trong 1 giờ
-
Nhiệt độ vách trong và vách ngoài của tường (tw1, tw4).
Bài 2
Về mùa đông nhiệt độ ngoài trời tf2 =15OC, nhiệt độ trong phòng tf1 =25OC. Tường nhà
xây gạch đỏ có chiều dày δ = 250m, hệ số dẫn nhiệt của gạch λ=0,7 W/mK. Hệ số
TĐNĐL tự nhiên phía trong và phía ngoài tường tương ứng bằng α 1=8 W/m2K, α2= 13
W/m2K. Hãy xác định:
-
Mật độ dòng nhiệt
-
Nhiệt độ trên hai mặt của tường nhà.
Bài 3
Một tường lò bên trong là gạch chịu lửa, dày 250mm, hệ số dẫn nhiệt là 0,348W/m.K,
bên ngoài là gạch đỏ dày 250 m, hệ số dẫn nhiệt bằng 0,695W/m.K. Nếu khói trong lò có
nhiệt độ bằng 1300OC, hệ số toả nhiệt từ khói đến gạch là 34,8W/m 2K; nhiệt độ không
khí xung quanh là 30OC. Hệ số toả nhiệt từ gạch đến không khí là 11,6W/m2K.
-
Tìm mật độ dòng nhiệt truyền qua tường lò và nhiệt độ tiếp xúc giữa hai lớp
gạch.
-
Tìm vị trí có nhiệt độ là 500OC.
Bài 4
Truyền nhiệt qua vách phẳng 2 lớp có chiều dày và hệ số dẫn nhiệt: δ 1= 100mm; δ2 =
200mm; λ1 = 0,4W/m2K; λ2 = 4W/m2K. Dòng chất khí nóng có tf1= 300OC, hệ số toả nhiệt
đối lưu α1 = 20W/m2K, dòng khí lạnh có α2 = 10W/m2K. Biết nhiệt độ tiếp xúc giữa hai
lớp là 120OC. Xác định nhiệt độ dòng khí lạnh và nhiệt độ các bề mặt.
Bài 5
Một tường lò hơi có chiều dày δ = 0,250 m; Hệ số dẫn nhiệt của tường λ=0,75 W/mđộ.
Cho biết nhiệt độ của sản phẩm cháy trong buồng đốt tf1 = 8500C, nhiệt độ của không khí
bên ngoài tf2 = 500C; Hệ số toả nhiệt bên trong α1= 60 W/m2 độ, bên ngoài α2= 25 W/m2
độ.
- Xác định tổn thất nhiệt qua tường và nhiệt độ 2 mặt tường.
- Để giảm 1/2 tổn thất nhiệt người ta phủ trên mặt ngoài của vách vật liệu cách nhiệt
có λCN = 0,4 W/mđộ. Xác định chiều dày cần thiết của lớp này.
Bài 6
7
Một ống dẫn hơi bằng thép có đường kính d 1/d2 = 200mm/216 mm, hệ số dẫn nhiệt
λT = 50 W/mđộ, được bọc một lớp cách nhiệt dày 120 mm, có hệ số dẫn nhiệt λCN = 0,12
W/mđộ. Nhiệt độ của hơi tf1 = 3000C, nhiệt độ không khí xung quanh t f2 = 250C. Hệ số
toả nhiệt của hơi đến bề mặt trong α1 = 120 W/m2độ, hệ số toả nhiệt từ bề mặt ngoài đến
không khí α2 = 9,5 W/m2độ. Xác định:
-
Tổn thất nhiệt trên 6m chiều dài ống trong nửa giờ .
-
Nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt (tw2, tw3).
Bài 7
Kênh dẫn không khí lạnh trong hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm làm bằng thép
dày 0,002 m, hệ số dẫn nhiệt λ1 = 0,50W/mđộ, có tiết diện chữ nhật (axb) = (0,2x0,25)
được bọc một lớp cách nhiệt dày 10mm, hệ số dẫn nhiệt λ2 = 0,05 W/mđộ. Nhiệt độ trung
bình của không khí lạnh tf1= 20OC, nhiệt độ phía ngoài tf2 = 30OC. Hệ số TĐNĐL trong và
ngoài kênh dẫn có thể xem bằng nhau: α1= α2= 10 W/m2 độ . Xác định:
-
Nhiệt lượng truyền từ môi trường vào không khí lạnh trên 2 m chiều dài.
-
Nhiệt độ hai mặt của lớp cách nhiệt.
Bài 8
Một ống dẫn hơi bằng thép có đường kính d 1/d2 = 200mm/216 mm, hệ số dẫn nhiệt
λT = 46,44 W/mK. Nhiệt độ của hơi tf1 = 3000C, nhiệt độ không khí xung quanh tf2 =
250C. Hệ số toả nhiệt của hơi đến bề mặt trong α1 = 116 W/m2K, hệ số toả nhiệt từ bề mặt
ngoài đến không khí α2 = 9,86 W/m2K. Xác định:
- Tổn thất nhiệt trên 1m chiều dài ống trong một ngày đêm .
- Nếu ống được bọc một lớp cách nhiệt có δ2 = 120mm λ2 = 0,116W/m.K thì Q
bằng bao nhiêu ? Tính nhiệt độ giữa các lớp.
Bài 9
Một bức tường phẳng cao 3 m, rộng 5m. Tường cấu tạo bởi 3 lớp:
- Lớp trong bằng vữa bata dày δ1 =15mm có λ1 = 0,8 W/mđộ.
- Lớp giữa bằng gạch đỏ dày δ2 = 220mm có λ2 = 0,75 W/mđộ.
- Lớp ngoài bằng vữa bata dày δ3 = 15mm có λ3 = 0,8 W/mđộ.
Nhiệt độ không khí bên trong tường là 27 0C, bên ngoài tường là 350C. Vận tốc gió
trong phòng là 1,8 m/s. Vận tốc gió ngoài trời là 3 m/s. Biết phòng mở cửa thông thoáng.
Xác định:
8
-
Lượng nhiệt truyền trong 2 giờ
-
Nhiệt độ vách trong và vách ngoài của tường.
Bài 10
Một bức tường phẳng cao 3 m, rộng 4,5m. Tường cấu tạo bởi 3 lớp:
- Lớp trong bằng vữa bata dày δ1 =15mm có λ1 = 0,8 W/mđộ.
- Lớp giữa bằng gạch đỏ dày δ2 = 220mm có λ2 = 0,75 W/mđộ.
- Lớp ngoài bằng vữa bata dày δ3 = 15mm có λ3 = 0,8 W/mđộ.
Nhiệt độ không khí bên trong tường là 25 0C, bên ngoài tường là 370C. Vận tốc gió
ngoài trời là 3 m/s. Hệ số toả nhiệt từ bề mặt trong đến không khí 6 W/m2K.. Xác định:
-
Lượng nhiệt truyền trong 1 giờ
-
Nhiệt độ vách trong và vách ngoài của tường.
5. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
Bài 1
Một thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng, nước chảy trong ống với lưu lượng G 2 = 1,5
'
''
kg/s, nhiệt độ nước vào t2 = 15OC, nhiệt độ nước ra t2 = 80OC, nhiệt dung riêng của nước
cp2 = 4,18kJ/kgOC. Phần vỏ bọc bên ngoài nước khoáng chảy ngược chiều với lưu lượng
G1 = 2 kg/s, nhiệt độ nước vào thiết bị t2' = 180OC, nhiệt dung riêng của nước khoáng cp1
= 4,31 kJ/kgOC. Ống trong có đường kính D = 1,5 cm và tương đối mỏng, hệ số truyền
nhiệt k = 540 W/m2 OC.
Xác định diện tích truyền nhiệt của thiết bị và chiều dài cần thiết của ống.
Bài 2
Thiết bị trao đổi nhiệt vách ngăn ngược chiều, nhiệt dung toàn phần của dòng chất lỏng
nóng W1 = 200W/K, (W= GC p) nhiệt độ giảm từ 140 OC đến 76OC. Chất lỏng lạnh có
'
nhiệt dung toàn phần W2 = 1000W/K, có nhiệt độ vào t2 = 18OC . Hệ số truyền nhiệt của
thiết bị k= 48W/m2K.
Xác định diện tích bề mặt truyền nhiệt.
Bài 3
Thiết bị trao đổi nhiệt vách ngăn với dòng môi chất nóng, lạnh đều là nước. Biết tỉ số
đương lượng nước của dòng nóng và lạnhW 1/W2 = 0,2; hiệu nhiệt độ của dòng nước nóng
là 80OC, nhiệt độ đầu vào của dòng lạnh là 30 OC, nhiệt truyền qua vách Q = 40 kW. Nhiệt
9
dung riêng đẳng áp của nước là 4,18 kJ/kg.K. Xác định nhiệt độ của dòng lạnh, lưu lượng
của dòng nóng và lạnh.
Bài 4
Thiết bị ngưng tụ (hay bình ngưng) gồm nhiều ống với tổng chiều dài các ống là 10m.
Lượng hơi nước bão hoà khô ngưng bên ngoài ống có nhiệt lượng toả ra là Q h = 123,67
kW. Nhiệt độ của hơi quá nhiệt ở thiết bị ngưng tụ là 120 OC. Lượng nước làm mát Gn =
1500 kg/h chảy bên trong ống với nhiệt độ đầu vào là 25OC. Xác định:
-
Độ chênh nhiệt độ trung bình logarit;
-
Hệ số truyền nhiệt qua vách trụ.
Bài 5
Trong một thiết bị trao đổi nhiệt cần làm nguội 275 kg/h chất lỏng nóng từ 120 OC đến
50OC, chất lỏng nóng có nhiệt dung riêng C pl = 3,04 kJ/kg.K. Chất lỏng lạnh (chất giải
nhiệt) có lưu lượng 1000 kg/h, nhiệt độ vào thiết bị là 10 OC, nhiệt dung riêng Cp2 = 4,18
kJ/kg.K. Biết hệ số truyền nhiệt của thiết bị k = 1160W/m 2.K. Tính diện tích truyền nhiệt
của thiết bị trong trường hợp sau:
-
Chất lỏng chuyển động song song cùng chiều;
-
Chất lỏng chuyển động song song ngược chiều.
Bài 6
Hơi quá nhiệt NH3 ngưng tụ đẳng áp ở t k = 50OC. Không khí có lưu lượng V k = 3300
m3/h vào dàn ngưng để làm mát có nhiệt độ vào là 303K, nhiệt độ không khí ra 40 OC,
khối lượng riêng của không khí ρk = 1,2 kg/m3. Biết hệ số truyền nhiệt của dàn ngưng k =
46W/m2K, nhiệt dung riêng đẳng áp của không khí là 1 kJ/kg.K.
Xác định bề mặt truyền nhiệt F.
10