Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên trồng một số quần xã rừng trồng thuần loài và hỗn giao tại xã ngọc đường, thành phố hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 155 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN KIM OANH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÁI SINH TỰ NHIÊN
TRONG MỘT SỐ QUẦN XÃ RƯNG TRÔNG THUẦN LOÀI VÀ
HỖN GIAO TẠI XÃ NGỌC ĐƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN KIM OANH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÁI SINH TỰ NHIÊN
TRONG MỘT SỐ QUẦN XÃ RƯNG TRÔNG THUẦN LOÀI VÀ
HỖN GIAO TẠI XÃ NGỌC ĐƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ GIANG
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60.42.01.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ NGỌC CÔNG



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nghiên cứu là của riêng tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Trần Kim Oanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cảm ơn
PGS.TS Lê Ngọc Công đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn thạc sỹ.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong ban chủ nhiệm khoa
Sinh - KTNN, khoa Sau Đại học - trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, cùng

các thầy cô đã nhiệt tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn luôn
động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường THPT Ngọc Hà - TP
Hà Giang và các tổ chức cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được
học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tác giả

Trần Kim Oanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ... iv DANH
MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................
2

3. Giới hạn nghiên cứu...................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 4

1.1. Một số khái niệm về tái sinh và phục hồi ...................................................
4
1.1.1. Tái sinh rừng ....................................................................................... 4
1.1.2. Phục hồi rừng ...................................................................................... 5
1.2. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ......................................................................
5
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng trên thế giới ...........................................
5
1.2.2. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng ở Việt Nam ................................. 8
1.3. Nghiên cứu về tái sinh rừng .....................................................................
12
1.3.1. Trên thế giới...................................................................................... 12
1.3.2. Ở Việt Nam....................................................................................... 17
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 25

2.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................
25
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




2.2.1. Đặc điểm cấu trúc của các quần xã rừng trồng ..................................
25

2.2.2. Thành phần dạng sống trong các quần xã rừng trồng.........................
25
2.2.3. Đặc điểm tái sinh trong các quần xã rừng trồng ................................ 25
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm xúc tiến tái sinh tự nhiên trong các
quần xã rừng trồng ............................................................................
25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................
25
2.3.1. Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế - xã hội ......
25
2.3.2. Thu thập số liệu ở thực địa .............................................................. 26
2.3.3. Phỏng vấn người dân tại khu vực nghiên cứu ....................................
28
2.3.4. Phương pháp phân tích, xử lí số liệu ................................................. 28
Chương 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU.... 32

3.1. Điều kiên tự nhiên.................................................................................... 32
3.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................ 32
3.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................. 32
3.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ............................................................... 33
3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ...................................................................... 34
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 35

3.2.1. Dân số, dân tộc.................................................................................. 35
3.2.2. Sản xuất Nông - Lâm nghiệp ............................................................. 36
3.2.3. Sản xuất Công nghiệp..........................................................................
37
3.2.4. Xây dựng nông thôn mới................................................................... 37
3.2.5. Văn hóa, giáo dục, y tế ...................................................................... 38
3.2.6. Thương mại, dịch vụ ...........................................................................
38
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH ................................. 40

4.1. Đăc điêm tầng cây cao cua các quần xã rưng trồng tai KVNC ................. 40
4.2. Thanh phần dang sống thưc vât trong quần xã rưng trồng thuôc KVNC ........
46
4.2.1. Thanh phần dang sông
́ dươi tan rưng trồng Mỡ.................................
46
4.2.2. Thành phần dang sông
́ trong quần xã rưng trồng Keo .......................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHT




47
4.2.3. Thành phần dang sống trong quần xã rưng trồng hỗn giao (Thông
Keo lá tràm) ...................................................................................... 47
4.3. Đăc điêm tai sinh tư nhiên quần xã rưng trồng ........................................
48
4.3.1. Cấu truc tô thanh cây tai sinh ............................................................ 48

4.3.2. Chất lương va nguồn gôć cây tai sinh................................................ 54
N
iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHT




4.3.3. Phân bố cây tai sinh theo cấp chiều cao.............................................
55
4.3.4. Phân bố cây tai sinh theo cấp đương kinh..........................................
57
4.5. Đề xuất môt số giai phap nhằ m xuc tiến kha năng tai sinh tư nhiên ở các
quần xã rưng trồng tai KVNC ................................................................. 60
4.5.1. Giai phap về chinh sach .................................................................... 60
4.5.2. Giai phap về ky thuât ........................................................................ 62
KÊT LUÂṆ

, TÔN TAỊ

VA KIÊN NGHI .̣ ........................................................ 66

1. Kết luân ...................................................................................................... 66
2. Tôn
̀ tai ........................................................................................................ 67
3. Kiến nghị .................................................................................................... 65
TAI LIÊỤ

THAM KHAO ............................................................................... 68


PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU SỬ
DỤNG TRONG LUẬN VĂN
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1.

D1.3

Đường kính ngang ngực (1,3m)

2.

Hvn

Chiều cao vút ngọn


3.

ÔTC - ÔDB

4.

f

Trị số thực nghiệm

5.

flt

Trị số lý thuyết

6.

[1]

Thứ tự tài liệu tham khảo

7.

KVNC

Khu vực nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv

Ô tiêu chuẩn - Ô dạng bản




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bang 4.1. Đăc điêm tầng cây cao của các quần xã rưng trồng tai KVNC .. 40
Bang 4.2. Kết qua mô phong va kiêm tra gia thuyết bằng ham Meyer về
luât phân bố N/D1.3 .............................. 41
Bang 4.3. Tương quan giưa chiều cao vut nhon va đương kinh ngang ngưc
(HVN/D1.3) .................................... 44
Bang 4.4. Thanh phần dang sông
́ trong cac quần xã rưng trồng ........ 46
Bang 4.5. Đăc điêm kết cấu tô thanh lớp cây tai sinh trong quần xã rưng
trồng Mỡ ..................................... 48
Bang 4.6. Đăc điêm kết cấu tô thanh lơp cây tai sinh trong quần xã rưng
trồng Keo .................................... 50
Bang 4.7. Đăc điêm kết cấu tô thanh lơp cây tai sinh trong quần xã rưng
trồng hỗn giao (Thông + Keo lá tràm) .................. 51
Bang 4.8. Chất lương cây tai sinh dươi quần xã rưng trồng tai KVNC.... 54
Bang 4.9. Nguồn gôć cây tai sinh trong các quần xã rưng trồng tai KVNC . 55
Bang 4.10. Mât đô cây tai sinh theo cấp chiều cao trong các quần xã rưng
trồng tại KVNC ................................ 56
Bang 4.11. Mât đô cây tai sinh theo cấp đương kinh trong các quần xã rưng
trồng tai KVNC ................................ 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cách bố trí các ô dạng bản trong các ô tiêu chuẩn ........................... 27
Hình 4.1. Biểu đồ phân bố N/D1.3 rừng trồng thuần loài Mỡ ........................... 42
Hình 4.2. Biểu đồ phân bố N/D1.3 rừng trồng thuần loài Keo .......................... 43
Hình 4.3. Biểu đồ phân bố N/D1.3 rừng trồng hỗn giao (Thông + Keo lá tràm)
....... 43
Hình 4.4. Biểu đồ phân bố số cây theo cấp chiều cao dươi tan rưng trồng
thuôc khu vưc xã Ngọc Đường - thành phố Hà Giang ..................... 57
Hình 4.5. Biểu đồ phân bố N/D1.3 cua cây tai sinh dươi tan rưng trồng thuần
loai Mỡ ........................................................................................... 59
Hình 4.6. Biểu đồ phân bố N/D1.3 cua cây tai sinh dươi tan rưng trồng thuần
loai Keo .......................................................................................... 59
Hình 4.7. Biểu đồ phân bố N/D1.3 cua cây tai sinh dươi tan rưng trồng hỗ n
giao (Thông + Keo)......................................................................... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Rừng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với con người, rừng là một

trong những nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo quý giá nhất của đất nước
ta. Nếu không có rừng thì xã hội loài người sẽ không thể tồn tại được. Rừng
tham gia vào quá trình điều hòa khí hậu, duy trì tính ổn định và độ màu mỡ
của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các
thiên tai, góp phần bảo tồn nguồn nước mặt và nước ngầm.
Nếu trên thế giới trong vòng 300 năm qua đã khai thác mất 2/3 diện
tích rừng thì ở Việt Nam tài nguyên rừng bị giảm đi 1/2 chỉ trong vòng 50
năm. Diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam bị suy giảm một cách nhanh
chóng từ
14,3 triệu ha năm 1943 tương ứng độ che phủ 43%, đến năm 1995 chỉ còn
8,25 triệu ha rừng tự nhiên và 1,05 triệu ha rừng trồng tương ứng độ che phủ
28%. Cùng với diện tích rừng bị mất, chất lượng rừng còn lại cũng giảm sút;
trữ lượng rừng thấp, nhiều loài cây gỗ quý trở nên hiếm, nhiều động thực vật
có nguy cơ tuyệt chủng; khả năng cung cấp của rừng không đáp ứng được yêu
cầu ngày càng tăng của xã hội; năng lực phòng hộ của rừng cũng bị hạn chế,
thiên tai bão lụt ngày càng nghiêm trọng (dẫn theo Lê Đồng Tấn, 2000 [56]).
Trước thực trạng này, việc trồng rừng, phục hồi lại rừng trở thành một
mục tiêu quan trọng được Nhà nước, các nhà lâm nghiệp và toàn xã hội quan
tâm.
Sớm nhận thức được tầm quan trọng của nguồn tài nguyên rừng và
vấn đề bảo tồn chúng. Chính phủ Việt Nam đã có nhiều hành động nhằm
quản lí bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên rừng, nhiều chương trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




trồng rừng bằng nguồn vốn Nhà nước và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế

được thực hiện như các dự án PAM, 327, 661, bảo vệ rừng, xúc tiến tái sinh
rừng, khoanh nuôi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng... nhờ đó mà diện tích rừng
đã tăng lên đáng kể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




(năm 2013 độ che phủ là 40,7%), đặc biệt là diện tích rừng trồng trong đó có
cả
rừng sản xuất, rừng trồng đặc dụng, rừng trồng phòng hộ.
Tỉnh Hà Giang là một tỉnh miền núi biên giới phía Bắc của Tổ quốc, có
tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 791.489,4ha, có diện tích rừng và đất lâm
nghiệp 566.723,4ha chiếm 71,6% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh. Trong đó

437.217,9ha đất rừng, 358.147ha rừng tự nhiên, 79.070,9ha rừng trồng, độ
che phủ 65,4 % diện tích tự nhiên.
Thành phố Hà Giang có tổng diện tích đất tự nhiên là 13.404,6ha;
trong đó có 10.094,5ha đất lâm nghiệp, 1.823,7ha rừng đặc dụng; 3.025ha
rừng phòng hộ (có 10ha rừng trồng); 5.218,8ha rừng sản xuất (có
1.195,9ha rừng trồng).
Xã Ngọc Đường là một trong các xã thuộc vùng khoanh nuôi, phục hồi
và trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Tổng diện tích là 2.025,2ha
trong đó rừng trồng có diện tích là 628,3ha; đất chưa có rừng là 472,5ha,
độ che phủ là 65,9%.
Trong những năm gần đây, công tác nghiên cứu, đánh giá thành phần
loài, tính đa dạng thực vật tại tỉnh Hà Giang đã được triển khai, nhưng các

công trình đó chỉ mới dừng lại ở mức độ khái quát, chưa nghiên cứu sâu về
đặc điểm tái sinh, sự phân bố và giá trị của từng loài từng họ. Nhằm cung
cấp thêm những cơ sở khoa học về chuyển hóa rừng trồng thành rừng gần
giống với rừng tự nhiên có tính bền vững của hệ sinh thái đáp ứng được mục
tiêu của rừng đặc dụng và gắn liền với mục tiêu du lịch sinh thái. Xuất
phát từ tình hình đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu
đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên trồng một số quần xã rừng trồng
thuần loài và hỗn giao tại xã Ngọc Đường, thành phố Hà Giang".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




2.1. Về lý luận
Bổ sung thêm những hiểu biết về năng lực tái sinh tự nhiên dưới quần
xã rừng trồng làm cơ sở khoa học cho việc chuyển đổi rừng trồng thuần loại
thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




rừng hỗn loài đa tầng nhằm tăng cường tính đa dạng thực vật và nâng cao
tính bền vững của hệ sinh thái rừng.

2.2. Về thực tiễn
Đề xuất một số phương pháp kỹ thuật lâm sinh xúc tiến việc khoanh
nuôi tái sinh, thúc đẩy nhanh quá trình diễn thế và nâng cao chất lượng rừng
phục hồi, nâng cao tính bền vững của hệ sinh thái nhằm đáp ứng mục tiêu
phòng hộ cũng như bảo vệ nguồn gen và tính đa dạng sinh vật của rừng,
3. Giới hạn nghiên cứu
3.1. Giới hạn về khu vực nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tại khu vực xã Ngọc Đường thuộc thành phố Hà
Giang, tỉnh Hà Giang.
3.2. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Là các quần xã rừng trồng thuần loài Keo lá tràm (Acacia
auriculiformis), Mỡ (Manglietia conifera) và quần xã rừng trồng hỗn giao:
Thông (Pinus merkuii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis).
3.3. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đặc điểm tái
sinh tự nhiên của các loài cây gỗ dưới các quần xã rừng trồng nói trên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm về tái sinh và phục hồi
1.1.1. Tái sinh rừng
Tái sinh rừng là một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ
sinh thái rừng. Biểu hiện đặc trưng của tái sinh hệ sinh thái rừng là sự xuất

hiện một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những nơi còn hoàn cảnh hệ
sinh thái rừng (hoặc mất đi chưa lâu): Dưới tán rừng, lỗ trống trong hệ sinh
thái rừng, hệ sinh thái rừng sau khai thác, trên đất rừng sau làm nương, đốt
rẫy v.v. Vai trò lịch sử của thế hệ cây con này là kế tục cây gỗ già cỗi. Vì vậy
tái sinh hệ sinh thái rừng, hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi lại thành
phần cơ bản của hệ sinh thái rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ. Sư xuất hiên lơp
cây con la nhân tố mơi lam phong phu thêm số lương va thanh phần loai
trong quần lac sinh vât (thưc vât, đông vât, vi sinh vât), đong gop vao viêc
hinh thanh tiêu hoan canh rưng va lam thay đôi ca qua trinh trao đôi vât chất
va năng lương diên
̃ ra trong hê sinh thai. Do đo tai sinh rưng co thê đươc hiêu
theo nghia rông la sư tai sinh cua môt hê sinh thai rưng. Tái sinh hệ sinh thái
rừng thúc đẩy việc hình thành cân bằng sinh học, đảm bảo cho hệ sinh thái
rừng tồn tại liên tục và do đó bảo đảm cho việc sử dụng hệ sinh thái rừng
thường xuyên. Ở đây cần khẳng định tái sinh hệ sinh thái rừng không chỉ là
một hiện tượng sinh học mà còn là một hiện tượng địa lí. Xét về bản chất
sinh học tái sinh hệ sinh thái rừng diễn ra dưới ba hình thức: Tái sinh hạt, tái
sinh chồi và tái sinh thân ngầm (các loài tre nứa). Mỗi hình thức tái sinh trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




có quy luật riêng và trải qua nhiều giai đoạn khác nhau.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6





Đưng trên quan điêm Triết hoc, tai sinh rưng là môt qua trinh phu điṇ
h biên chưng: Rừng non thay thế rưng già trên cơ sở đươc thưa hương hoan
canh thuận lợi do thế hệ rừng ban đầu tạo nên. Đưng trên quan điêm chinh trị
kinh tế học, tai sinh rưng la môt qua trinh tai san xuất mơ rông tai nguyên
rưng. Đương nhiên điều kiện này chi co thê trơ thanh hiện thưc khi ta nắm
chắc cac biên pháp kỹ thuật lâm sinh chính xac, nhằm điều hòa va điṇ h
hương cac quá trinh tai sinh nhằm phuc vu muc tiêu kinh doanh đa đề ra.
Như vây tai sinh rừng không con chi la tư nhiên, ky thuât ma con la vấn đề
kinh tế xa hôi (Sinh thai rưng - Hoang Kim Ngũ, Phùng Ngoc Lan,1998) [41].
Theo Nguyễn Xuân Lâm (2000) [31], tái sinh rừng là sự xuất hiện một
thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở dưới tán rừng hoặc trên đất rừng (sau
khi làm nương rẫy), thế hệ cây tái sinh này sẽ lớn dần lên thay thế thế hệ cây
già.
1.1.2. Phục hồi rừng
Phục hồi rừng: Theo Trần Đình Lý (1995) [38], phục hồi rừng là một quá
trình sinh địa phức tạp, gồm nhiều thời gian và kết thúc bằng sự xuất hiện
một thảm thực vật cây gỗ ( tre nứa) bắt đầu khép tán. Nói cách khác phục hồi
rừng là một quá trình tái tạo lại hệ sinh thái, một quần xã sinh vật mà trong đó
cây gỗ là yếu tố cấu thành chủ yếu nó chi phối quá trình biến đổi tiếp theo.
1.2. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Cấu trúc rừng là sự sắp xếp tổ chức nội bộ của các thành phần sinh vật
trong hệ sinh thái rừng mà qua đó các loài có đặc điểm sinh thái khác nhau
có thể chung sống hài hòa và đạt tới sự ổn định tương đối trong một giai đoạn
phát triển nhất định của tự nhiên. Cấu trúc rừng vừa là kết quả vừa là sự
thể hiện quan hệ đấu tranh và thích ứng lẫn nhau giữa các sinh vật rừng với
môi trường sinh thái và giữa các sinh vật rừng với nhau.

1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng trên thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7




1.2.1.1. Cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




Quy luật về cấu trúc rừng là cơ sở quan trọng để nghiên cứu sinh thái
học, hệ sinh thái rừng và đặc biệt là để xây dựng những mô hình lâm sinh cho
hiệu quả sản xuất cao. Trong nghiên cứu cấu trúc rừng người ta chia thành ba
dạng cấu trúc là cấu trúc sinh thái, cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian.
Cấu trúc của lớp thảm thực vật là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên, là
sản phẩm của quá trình đấu tranh sinh tồn giữa thực vật và thực vật và
giữa thực vật với hoàn cảnh sống. Trên quan điểm sinh thái thì cấu trúc
rừng chính là hình thức bên ngoài phản ánh nội dung bên trong của hệ sinh
thái rừng. Thực tế cấu trúc rừng nó có tính trật tự và theo quy luật của quần
xã.
Các nghiên cứu về cấu trúc sinh thái của rừng mưa nhiệt đới đã được
Richards P.W(1964) [53], Baur.G.N (1972) [1], Odum (1971) [73]…tiến hành.
Các nghiên cứu này thường nêu lên quan điểm, khái niệm và mô tả định tính
về tổ thành, dạng sống và tầng phiến của rừng.

Công trình nghiên cứu của tác giả Catinot (1965) [6], Plaudy.J đã biểu
diễn cấu trúc hình thái rừng bằng các phẫu đồ rừng, nghiên cứu các nhân tố
cấu trúc sinh thái thông qua việc mô tả phân loại theo các khái niệm dạng
sống, tầng phiến…
Tác giả Odum E.P (1971) [73] đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái
trên cơ sở thuật ngữ hệ sinh thái (ecosystem) của Tansley A.P (1935). Khái
niệm hệ sinh thái được làm sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu
trúc trên quan điểm sinh thái học.
1.2.1.2. Mô tả về hình thái cấu trúc rừng
Hiện tượng thành tầng là sự sắp xếp không gian phân bố của các thành
phần sinh vật rừng trên cả mặt bằng và theo chiều đứng. Phương pháp vẽ
biểu đồ mặt cắt đứng của rừng do Davit và P.W. Richards (1933-1934) đề
xướng và sử dụng lần đầu tiên ở Guyan đến nay vẫn là phương pháp có hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




quả để nghiên cứu cấu trúc tầng của rừng. Tuy nhiên phương pháp này có
nhược điểm là chỉ minh họa được cách sắp xếp theo hướng thẳng đứng của
các loài cây gỗ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10





trong một diện tích có hạn. Cusen (1951) đã khắc phục bằng cách vẽ một số
giải kề bên nhau và đưa lại một hình tượng về không gian ba chiều.
Phương pháp biểu đồ trắc diện do Davit và Richards (1933 -1934) đề
xuất trong khi phân loại và mô tả rừng nhiệt đới phức tạp về thành phần loài
và cấu trúc thảm thực vật theo chiều nằm ngang và chiều thẳng đứng.
Richards P.W (1968) đã phân biệt tổ thành thực vật của rừng mưa
thành hai loại là rừng mưa hỗn hợp có tổ thành loài cây phức tạp và rừng mưa
đơn ưu có tổ thành loài cây đơn giản.Trong những lập địa đặc biệt thì rừng
mưa đơn ưu chỉ bao gồm một vài loài cây. Cũng theo tác giả này thì rừng
mưa thường có nhiều tầng (thường có 3 tầng, trừ tầng cây bụi và tầng cây
thân cỏ). Trong rừng mưa nhiệt đới, ngoài cây gỗ lớn, cây bụi và các loài thân
cỏ còn có nhiều loài cây leo đủ hình dáng và kích thước, cùng nhiều thực
vật phụ sinh trên thân hoặc cành cây [53].
Kraft (1884), lần đầu tiên đưa ra hệ thống phân cấp cây rừng, ông phân
chia cây rừng trong một lâm phần thành 5 cấp dựa vào khả năng sinh trưởng,
kích thước và chất lượng của cây rừng. Phân cấp của Kraft phản ánh được
tình hình phân hóa cây rừng, tiêu chuẩn phân cấp rõ ràng, đơn giản và dễ áp
dụng nhưng chỉ phù hợp với rừng thuần loài đều tuổi (dẫn theo Thái Văn
Trừng, 1978 [66]).
Việc phân cấp cây rừng cho rừng hỗn loài nhiệt đới tự nhiên là một vấn
đề phức tạp, cho đến nay vẫn chưa có tác giả nào đưa ra được phương án
phân cấp cây rừng cho rừng nhiệt đới tự nhiên mà được chấp nhận rộng rãi.
Sampion Gripfit (1948), khi nghiên cứu rừng tự nhiên Ấn Độ và rừng ẩm nhiệt
đới Tây Phi có kiến nghị phân cấp cây rừng thành 5 cấp cũng dựa vào kích
thước và chất lượng cây rừng. Richards (1968) phân rừng ở Nigeria thành 6
tầng dựa vào chiều cao cây rừng [53].
Như vậy, hầu hết các tác giả khi nghiên cứu về tầng thứ thường đưa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11




ra
những nhận xét mang tính định tính, việc phân chia tầng thứ theo chiều
cao

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




×