Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Đồ án mạng lưới cấp thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

TP.HCM
NGÀNH : CNSH – TP – MT

ĐỒ ÁN
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP
THOÁT NƯỚC SINH HOẠT KHU NHÀ Ở
LONG TRƯỜNG - QUẬN 9
Môn: MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC
GVHD: ThS. LÂM VĨNH SƠN
TP. Hồ Chí Minh, 2017

Chương 1
Đồ án cấp thoát nước

1


GIỚI THIỆU CHUNG
I. Sự cần thiết của đồ án môn học trong xử lý nước
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nước ta có những bước phát triển mạnh
mẽ và vững chắc, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì vấn đề môi trường và
các điều kiện vệ sinh môi trường lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Trong đó các vấn đề về
nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ môi trường sống, bảo vệ nguồn
nước mặt, nước ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người là
thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sau xử lý sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào môi
trường cũng như khả năng tái sử dụng nước sau xử lý.
Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở mà trong đó việc cải
tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước chiếm một vị trí vô cùng quan trọng. Việc quy


hoạch một hệ thống cấp thoát nước hợp lý, sao cho đảm bảo yêu cầu môi trường nước là vấn
đề cơ bản vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người. Thiết kế một mạng lưới cấp thoát
nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính là mục đích của báo cáo đồ án.

II. Đối tượng của đồ án
- Hiện nay, dự án khu dân cư Nhơn Đức – Nhà Bè là một dự án mới , cần có một nguồn nước
cấp và thoát cho sinh hoạt của các hộ dân, các cơ quan xí nghiệp, các khu công nghiệp đang rất
phức tạp. Phần lớn nguồn nước cấp cho sinh hoạt, cho tiêu dùng đều chưa được xử lý một cách
cơ bản. Nước được dùng chủ yếu là nguồn nước ngầm, nước ngầm được bơm lên qua một bể
chứa tự do trong mỗi hộ gia đình và không được xử lý.
- Do vậy nhu cầu xử lý nước, dùng cho sinh hoạt cũng như các khu công nghiệp nhỏ lẻ
trong địa bàn là rất cần thiết. Nguồn nước sẽ được cấp cho toàn bộ hệ thống dân cư đông đúc,
cơ sở sản xuất, nhà máy, xí nghiệp, nên lượng tiêu thụ nước rất lớn, đa dạng và phức tạp. Việc
thiết kế một hệ thống xử lý nước cấp cho sinh hoạt sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, người dân sẽ
thỏa mãn được nhu cầu dùng nước hợp vệ sinh, các căn bệnh gây nên do nguồn nước chưa xử lý
như các căn bệnh về tiêu hóa hay một số bệnh khác sẽ được giảm đi rất nhiều. Bên cạnh đó nhu
cầu thoát nước hợp vệ sinh, không gây ô nhiêm môi trương cũng là một vấn đề, để đảm bảo
được các tiêu chuẩn thải vào môi trường cũng như khả năng tái sử dụng nước sau xử lý.

III. Mục đích của đồ án
Vấn đề cấp và thoát nước sạch đảm bảo vệ sinh môi trường đang là một vấn đề cần giải
quyết và rất được quan tâm ở nước ta. Mục đích của đồ án là thiết kế nên một hệ thống xử lý
Đồ án cấp thoát nước

2


nước nhằm đáp ứng được nhu cầu cấp nước tiêu dùng và thoát nước đủ các tiêu chuẩn thải vào
môi trường cũng như khả năng tái sử dụng nước sau xử lý .


IV.

Nhiệm vụ của đồ án

Thu thập tất cả các số liệu liên quan đến việc thiết kế của dự án khu dân Nhơn Đức – Nhà Bè:
Diện tích, dân số, mật độ dân cư, hiện trạng dùng nước. Các số liệu về chất lượng nguồn nước,
nhiệt độ của nước, các chỉ tiêu như độ đục, độ màu, các hàm lượng khoáng chất và các tính chất
hóa lý của nguồn nước.

V.

Giới thiệu khu vực cấp nước

1. Vị Trí Địa Lý:
Khu nhà ở Long Trường, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đặc điểm khí hậu:
Khu vực quy hoạch: khu nhà ở Long Trường, quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh thuộc phân
vùng khí hậu IVb của Việt Nam (nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo).
Đặc điểm của phân vùng khí hậu này là:


Nhiệt độ:bình quân 29,50C
Tháng có nhiệt độ cao nhất: tháng 5 (400C )
Tháng có nhiệt độ thấp nhất: tháng 12 (230C)



Khí hậu: nhiệt đới chia thành 2 mùa rõ rệt – nắng và mưa
Mưa từ tháng 5 đến tháng 11
Nắng từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau


 Độ ẩm: bình quân 75% -85%
Cao nhất vào tháng 9: 90%
Thấp nhất vào tháng 3: 65%
 Mưa: Lượng mưa trung bình trong năm là 157 ngày đạt 1947mm (trong khoảng từ 1392 2318mm).
Đồ án cấp thoát nước

3


 Bức xạ: Tổng lượng bức xạ mặt trời trung bình 11,9 kcal/tháng.
Lượng bức xạ cao nhất: 14,2 kcal/tháng  Lượng bức xạ thấp nhất: 10,2 kcal/tháng
Lượng bốc hơi: khá lớn (trong năm là 1,350mm) trung bình là 37mm/ngày.
 Gió:
Thịnh hành trong mùa khô: Gió Đông Nam chiếm 20 - 40%, gió Đông chiếm 20 - 30%.
Thịnh hành trong mùa mưa: Gió Tây Nam chiếm 66%.
3. Đặc điểm khu vực:
Diện tích:
Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.670 mm.
Nhiệt độ trung bình: 27,5 °C.Số giờ nắng trong năm: 1.420 giờ.
Độ ẩm tương đối trung bình: 86-87%.
Về địa hình: Nằm trong hạ lưu sông Sài Gòn, địa hình xã Nhơn Đức tương đối bằng phẳng.
Độ cao địa hình thay đổi không lớn từ 0,6m – 1,5m.
Nhìn chung địa hình thấp dần từ Tây Bắc sang Đông Nam, địa hình bị chia cắt bởi hệ thống
kênh rạch chằng chịt nên có nhiều vùng trũng và sình lầy.
Thổ nhưỡng: Thuộc loại đất trẻ, đang hình thành và chứa nhiều yếu tố bất lợi cho sản xuất
nông nghiệp, chủ yếu là đất phù xa nhiễm mặn. Do nhiễm mặn nên điều kiện canh tác nông
nghiệp gây khá nhiều hạn chế, chỉ canh tác được lúa 1 vụ nhờ nước mưa rửa mặn, kết hợp nuôi
trồng thủy sản nhưng năng suất chưa cao.
Thủy văn: nằm ở hạ lưu sông Sài Gòn nên hệ thống kênh rạch nên nguồn nước mặt tương

đối lớn và chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều 6 tháng mặn 6 tháng ngọt, nước mặn từ biển
Đông theo các sông xâm nhập sâu trong xã gây ảnh hưởng nặng trong sản xuất nông nghiệp và
sinh hoạt người dân.

Chương 2
Đồ án cấp thoát nước

4


TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
I.

Định nghĩa mạng lưới cấp nước.

Mạng lưới cấp nước là một trong những bộ phận quan trọng của hệ thống cấp nước. Mạng lưới
cấp nước bao gồm: các đường ống chính, các ống nối và ống phân phối. Tùy theo quy mô của
mạng lưới, có thể phân thành 3 cấp đương ống như sau:
- Đường ống cấp I chủ yếu làm nhiệm vụ truyền dẫn và điều hòa áp lực trên mạng lưới.
- Đường ống cấp II làm nhiệm vụ phân phối nước cho các khu vực qua đường ống cấp III.
- Đường ống cấp III là đường ống dẫn nước vào các khu nhà ở và các hộ dùng nước.
 Phân loại mạng lưới cấp nước và nguyên tắc vạch tuyến cấp thoát nước
 Phân loại mạng lưới cấp nước
 Mạng lưới cụt
- Định nghĩa: là mạng lưới đường ống chỉ có thể cung cấp nước cho bất kì một điểm dân cư nào
trên mạng lưới theo một hướng nhất định
- Ưu điểm
Chảy theo một hướng nhất định.
Tính toán dễ dàng đơn giản.
Kinh phi đầu tu xây dựng ít.

Dễ phát hiện điểm có sự cố.
- Nhược điểm:
Cấp nước không an toàn, khi có chỗ nào trên mạng lưới bị hỏng thì toàn bộ khu vực phía sau nó
không có nước.
- Phạm vi áp dụng
Với số dân >4000 người.
 Mạng lưới vòng:
Đồ án cấp thoát nước

5


- Định nghĩa: là mạng lưới đường cống có thể cung cấp nước cho bất kì một điểm dân cư nào
theo hai hay nhiều hướng.
- Ưu điểm: cấp nước an toàn vì khi trên mạng lưới đường ống có chỗ nào đó hư hỏng thì các đoạn
phía sau vẫn có nước.
- Nhược điểm:
Số lượng đường ống nhiều
Tính toán phức tạp.
Quản lý mạng lưới đường ống phát hiệ hư hỏng khó khăn.
- Phạm vi áp dụng:cho tất cả các đối tượng yêu cầu cấp nước liên tục.

II. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước.
- Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tới tất cả các điểm tiêu thụ dùng trong phạm vi khu vực thiết
kế.
- Hướng các đường ống chính phải theo hướng vận chuyển của mạng lưới và có ít nhất hai đường
ống chính song song. Khoảng cách giữa hai đường ống chính theo TCXD 33-85 là 300-600m và
có đường kính chọn gần tương đương để có thể thay thế nhau trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Các đường chính phải được nối lại với nhau thanh vòng khép kín bằng các ống nối có dạng kéo
dài theo hướng vận chuyển nước, khoảng cách giữa hai ống nối theo TCXD33-85 là 400-900m.

- Các đường ống chính phải được bố trí ít quanh co, gãy khúc sao cho chiều dài đường ống là
ngắn nhất và nước chảy thuận nhiều nhất.
- Các đường ống phải ít cắt ngang qua các chướng ngại vật như: đe, sông, hồ, nút giao thông quan
trọng, những địa hình xấu như: bãi lầy, đồi núi, rãnh đặt qua ống qua bãi rác, nghĩa địa, nơi xả
nước bẩn của đô thị.
- Đường ống chính nên đặt ở các tuyến đường có cốt địa hình cao để tăng thêm khả năng đảm bảo
áp lực cần thiết trong các ông phân phối . Đồng thời giảm áp lực trong bản thân đường ống chính,
tạo điều kiện cho mạng lưới làm việc hiệu quả hơn.
- Khi vạch tuyến mạng lưới cấp nước cần nghiên cứu kết hơp với việc bố trí các công trình ngầm
khác như: thoát nước, cấp điện, cấp hơi.

Đồ án cấp thoát nước

6


- Khi vạch tuyến mạng lưới cấp nước, cần có sự kết hớp chặt chẽ giữa hai đoạn cấp nước thiết kế
và định hướng phát triển cấp nước trong tương lai.
- Đảm bảo dễ dàng thiết kế mở rộng mạng lưới theo sự phát triển của đô thị hoặc tăng tiêu chuẩn
dùng nước hoặc tăng dân số.
- Khi thiết kế mạng lưới cấp nước cần phù hợp với kế hoạch phát triển cơ sơ hạ tầng chung của
đô thị. Đặc biệt cần nghiên cứu định hướng quy hoạch phát triển mạng lưới đường đô thị để vạch
tuyến mạng lưới cấp nước cho phù hợp từng giai đoạn.

III. Tính toán công suất cấp nước- công suất thiết kế mạng lưới cấp
nước.
1. Tiêu chuẩn dùng nước:
 Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một đơn vị tiêu thụ nước trong
một đơn vị thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vị sản phẩm (lít/người; lít/đơn vị sản
phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp nước, dùng để xác định quy mô

hay công suất cấp nước cho khu vực.
 Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được tra theo tiêu
chuẩn cấp nước mạng ngoài TCXDVN 33 – 2006.
 Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư: Tiêu chuẩn dùng
nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư, cho khu chung cư xác định theo
mức độ trang thiết bị vệ sinh cho các khu nhà. q = 80–500 lít/ngày đêm
 Tiêu chuẩn nước tưới cho cây xanh, công viên, tưới đường: qtc= 1,1–11
l/m2.ngđ.
 Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu trường học: qth = 50 l/hs.ngđ.

Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy: Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy
mô dân số khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy. Tiêu
chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán khu vực dự án: 15 lít/s và số đám cháy xảy ra
đồng thời chọn là n = 1 đám.


Tiêu chuẩn nước rò rỉ là lấy 5% tổng lưu lượng nước có ích.

Tính lưu lượng nước tiêu thụ:
Đồ án cấp thoát nước

7


 Theo quy hoạch xây dựng, nhu cầu sử dụng nước được tính trên cơ sở số dân được
cấp nước và tiêu chuẩn dùng nước cho một người.

2. Xác định quy mô dùng nước
Dân số sau 30 năm được tính theo công thức:
N=N0×(1+a)T

N= 22000×(1+0.0114)30 = 30911 (người)
Trong đó:
N: Số dân cư sau 30 năm
N0: Số dân cư hiện có
T: Niên hạn thiết kế, T= 30 năm
a: Tốc độ gia tăng dân số, a= 1,14%
a. Lưu lượng dùng nước sinh hoạt của khu dân cư:
Tiêu chuẩn dùng nước: qtc = 250 l/người. ngày đêm
Lưu lượng dùng nước trung bình ngày đêm:
Qtbsh-ngày =

=

= 7727.75 (m3/ngđ)

 Lưu lượng dùng nước lớn nhất trong ngày:
Qmaxsh-ngđ = Qtbsh-ngđ × Kng-max = 7727.75 × 1.35 = 10432.5( m3/ngđ)
Trong đó:
Kng-max : Hệ số dùng nước không điều hòa ngày.
Thông thường Kng-max = 1.2 ÷ 1.4 ( Theo TCVN 33-2006 ) . Ta chọn Kng-max = 1.35
-Lưu lượng dùng nước từng giờ:
Qsh= = =161.7024 (m3)
Đồ án cấp thoát nước

8


(%Qshtheo TCVN 33-2006). Đây là %Qsh từ 0-1 giờ.
 Tính tương tự cho các giờ khác trong ngày
b. Lưu lượng nước dùng cho bệnh viện:

Quy mô bệnh viện: P0 = 250 giường
Tiêu chuẩn dùng nước cho mỗi giường: qtc = 350 l/ giường (Theo TCVN 33-2006 )
-Lưu lượng dùng nước truong bình ngày đêm:
Qtbbv-ngđ = ) = = 87.5 ( m3/ngđ)
-Lưu lượng dùng nước lớn nhất trong ngày:
Qmaxbv-ngđ= Qtbbv-ngđ × Kng-max =87.5 × 1.35 = 118.125 ( m3/ngđ)
-Lưu lượng dùng nước từng giờ:
Qbv= = = 0.236 (m3)
(%Qbvtheo TCVN 33-2006). Đây là %Qbvtừ 0-1 giờ.
 Tính tương tự cho các giờ khác trong ngày
C .Lưu lượng nước dùng cho trường học:
Số học sinh: P0 = 1200 học sinh
Tiêu chuẩn dùng nước: qtc = 50 l/ sv.ngđ (Theo TCVN 33-2006 )
-Lưu lượng dùng nước trung bình ngày đêm:
QtbTH-ngđ = ) = = 60 ( m3/ngđ)
-Lưu lượng dùng nước lớn nhất trong ngày:
QmaxTH-ngđ = QtbTH-ngđ × Kng-max =60 × 1.35 = 81 ( m3/ngđ)
-Lưu lượng dùng nước từng giờ:
QTH= = = 0.1215(m3)
(%QTHtheo TCVN 33-2006). Đây là %QTHtừ 0-1 giờ. Tính tương tự cho các giờ khác trong ngày
Đồ án cấp thoát nước

9


VẬY CÔNG SUẤT CÓ ÍCH CỦA HỆ THỐNG CẤP NƯỚC:
= Qmaxsh-ngđ + Qmaxbv-ngđ+ QmaxTH-ngđ
=10432.5+118.125+81
=10631.625 (m3/ngđ)
-Lưu lượng dùng nước rò rỉ:

Qrr =5% × = 0,05 ×10631.625 = 531.6 ( m3/ngđ)
LƯU LƯỢNG BƠM NƯỚC CẤP II:
Qbơm = + Qrr = 10631.625+531.6=11163.225 ( m3/ngđ)
GIỜ

TRƯỜNG
HỌC

SINH HOẠT
%Qs
h
0-1

1.55

1-2

1.55

2-3

1.55

3-4

1.55

4-5

1.55


5-6

4.35

6-7

5.95

7-8

5.8

8-9

6.7

9-10

6.7

10-11

6.7

11-12

4.8

12-13


3.95

Qsh(m3)
161.7031
7
161.7031
7
161.7031
7
161.7031
7
161.7031
7
453.8121
2
620.7315
2
605.0828
3
698.9749
9
698.9749
9
698.9749
9
500.7582
412.0822
7


Đồ án cấp thoát nước

Qt(m3
)

%Qth

Qth

0.2

0.162

0.2

0.162

0.2

0.162

0.2

0.162

0.5

0.405

0.5


0.405

3

2.43

5

4.05

8

6.48

10

8.1

6

4.86

10

8.1

10

8.1


10

BỆNH VIỆN
Q tổng
%Qb
n
Qbv
Q
0.17718 162.042
0.15
8
4
0.17718 162.042
0.15
8
4
0.17718 162.042
0.15
8
4
0.17718 162.042
0.15
8
4
0.17718 162.285
0.15
8
4
0.29531 454.512

0.25
3
4
0.35437 623.515
0.3
5
9
27.7593 636.892
23.5
8
2
713.487
6.8
8.0325
5
712.508
4.6 5.43375
7
708.087
3.6
4.2525
5
511.220
2
2.3625
7
3

3.54375


Q RÒ
RỈ
5%Q
0.337588
0.337588
0.337588
0.337588
0.338094
0.946901
1.298991
1.326859
1.486432
1.484393
1.475182
1.065043

423.726 0.882763

Q BƠM
%Qbơ
Qbơm
m
6.76583
1
1.52
6.76583
1
1.52
6.76583
1

1.52
6.76583
1
1.52
6.77597
7
1.53
18.9774
7
4.28
26.0339
5
5.86
26.5924
6
5.99
29.7905
8
6.71
29.7497
1
6.70
29.5651
1
6.66
21.3452
4
4.81
17.6920
3

3.99


6.05

579.0016
7
631.1639
8
631.1639
8

16-17

5.6

17-18

5.6

18-19

4.3

19-20

4.35

20-21


4.35

21-22

2.35

22-23

1.55

23-24

1.55

TỔNG

100

13-14

5.55

14-15

6.05

15-16

6


4.86

6.25

5

4.05

6.25

7.38281
3
7.38281
3

8.5

6.885

3

3.54375

584.2179

5.5

4.455

4


4.725

584.2179
448.5958
9
453.8121
2
453.8121
2
245.1628
7
161.7031
7
161.7031
7
10432.46
3

5

4.05

3.6

5

4.05

3.3


4.2525
3.89812
5

5

4.05

5

5.90625

2

1.62

2.6

0.7

0.567

18.6

3.07125
21.9712
5

3


2.43

1.6

1.89

0.5

0.405

1

1.18125

100

81

100
X

118.125

591.244
5
642.596
8
641.592
7

593.397
9
592.520
4
456.544
463.768
4
458.503
4
267.701
1
166.023
2
163.289
4
10631.5
9

1.231759
1.338743
1.336652
1.236246
1.234418
0.951133
0.966184
0.955215
0.557711
0.345882
0.340186
22.14914


24.6865
1
26.8306
5
26.7887
2
24.7764
2
24.7397
8

20
15
10
5

4

5

6

7

8

9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Biểu đồ giao động sử dụng nước

Đồ án cấp thoát nước

11

5.57

1.54

25

3

5.58

6.8179
443.905
7

30

2

6.03

4.29

35

1


6.04

19.0623
19.3639
4
19.1441
1
11.1774
5
6.93204
4

Bảng 1: bảng thống kê lưu lượng

0

5.56

4.36
4.31
2.52
1.56

100


3. Tính toán thủy lực mạng lưới:
1.Tổng lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất (tự bảng thống kê nhu cầu dung nước theo giờ)
2. Tổng lưu lượng nươc tập trung
Qtt = QmaxTH+QmaxBV =8.0325+6.48 = 14.5(m3/h)

3. Tổng chiều dài mạng lưới
L = ∑Li = L1 + L2+………+ Ln = 3404 (m)
. Lưu lượng đơn vị
qđv= =

= 0.057 (l/s)

5. Lưu lượng dọc tuyến
Tính theo từng đoạn ống Li theo công thức: qdt = li × qđv
 qdt 1 2 = 98× 0.057 = 5.586 (l/s)
 qdt2 3 = 118 × 0.057 = 6.726 (l/s)
 Tương tự với các đoạn còn lại.
6. Lưu lượng tại các nút
qnj =∑qdtj
 Qn1 =×(2.765+2.1) = 4.865
 Tương tự với các nút còn lại.
Với j là số đoạn nối với nút i
Áp dụng nguyên tắc tính toán ta được kết quả thuỷ lực sơ bộ sau:

Đồ án cấp thoát nước

12


Đoạn - nút L( m ) Qdt ( l/s )
1
1--2
98
5.586
2

0
2--3
118
6.726
3
0
3--4
130
7.41
4
0
4--5
54
3.078
5
0
5--6
120
6.84
6
0
6--7
60
3.42
7
0
7--8
116
6.612
8

0
8--9
140
7.98
9
0
9--10
132
7.524
10
0
10--11
118
6.726
11
0
11--12
124
7.068
12
0
12--13
48
2.736
13
0
13--14
60
3.42
14

0
14--15
56
3.192
15
0
15--16
102
5.814
16
0
16--17
118
6.726
17
0
17--18
130
7.41
18
0
18--19
58
3.306
19
0

Đồ án cấp thoát nước

Qn

( l/s )
4.503

Q

Qtt ( l/s )

D
( mm )

V ( m/s ) 1000i

h(m)

122.273

400

0.92

2.97 0.29106

81.524

350

0.79

2.67 0.31506


40.963

250

0.77

3.93

0.5109

11.402

125

0.83

10.7

0.5778

6.443

100

0.64

8.05

0.966


7.591

100

0.74

10.7

0.642

3.99

75

0.74

16

1.856

3.306

75

0.63

11.9

1.666


6.09904

100

0.6

5.292

100

0.52

5.55

0.6549

3.653

75

0.68

13.9

1.7236

8.555

125


0.62

6.26 0.30048

24.179

200

0.71

4.52

0.2712

45.725

250

0.87

4.85

0.2716

19.343

175

0.86


8.3

0.8466

15.65

150

0.82

8.3

0.9794

10.111

125

0.74

8.63

1.1219

25.764

200

0.76


5.04 0.29232

7.866
8.721
6.897
4.959
7.638
7.98
7.296
12.37725

1.367
7.17 0.94644

8.949
8.208
4.902
6.384
6.327
6.213
9.69
10.374
7.011
11.262 0.9375

13


19--20


130
20

20--21

118
21

21--22

56
22

22-23

114
23

23--24

130
24

1--15
2--16
3--17
4--18
16--21
17--20
14--21

19--6
13--22
19--24
20--23
24--7
11--22
10--23
9--24

60
60
58
58
60
58
106
88
116
56
56
104
46
64
84

7.41
0
6.726
0
3.192

0
6.498
0
7.41
0
3.42
3.42
3.306
3.306
3.42
3.306
6.042
5.016
6.612
3.192
3.192
5.928
2.622
3.648
4.788

11.494

125

0.83

10.7

1.391


13.274

150

0.69

6.08 0.71744

19.141

175

0.86

9.072

125

0.655

7.41

100

0.73

10.5

1.365


71.281
32.883
31.84
22.664
26.886
27.005
15.219
8.786
9.24
17.21
18.468
4.379
9.847
9.756
9.58421
X

350
250
250
175
200
200
150
125
125
150
175
75

125
125
125

0.7
0.62
0.6
1.01
0.79
0.8
0.79
0.633
0.67
0.89
0.82
0.81
0.71
0.705
0.69

2.1
2.64
2.49
11.3
5.4
5.59
7.83
6.52
7.22
9.8

7.54
19.1
8.09
7.95
7.65

0.126
0.1584
0.14442
0.6554
0.324
0.32422
0.82998
0.57376
0.83752
0.5488
0.42224
1.9864
0.37214
0.5088
0.6426

10.317
9.69
8.3

0.4648

9.462
6.94 0.79116


10.374
10.659

Bảng 2: bảng tính thủy lực sơ bộ
ĐIỀU CHỈNH THỦY LỰC
Bảng điều chỉnh thủy lực lần thứ nhất

số
vòn
g
I

số
đoạ
n
1--2
1-15
2-16
15--

chiều
dài
(m)
98

lưu
lượng
(l/s)
122.27

3

60
60
102

đường
kính
(m)

vận
tốc
(m/s)

tổn thất
áp lực
1000i

tổn thất áp lực
trên đoạn ống
(m)

400

0.92

2.97

0.29106


71.281

350

0.7

2.1

-0.126

32.883
8.041

250
175

0.62
0.357

2.64
1.68

0.1584
-0.17136

Đồ án cấp thoát nước

14

lưu lượng điều

chỉnh
vòng
bản
vòng tổ
thân
bên ng

lưu lượng
đã điều
chỉnh


16
Δh= 0,1521
h=0,74682

qtb=58,6159
2--3

II

2-16
3-17
16-17

III

IV

3--4

3-17
4-18
17-18

4--5
5--6
4-18
18-19
6-19

118

81.524

350

0.79

2.67

0.31506

7.542

60

250

0.62


2.64

-0.1584

-7.542

58

32.883
40.434
2

250

0.77

3.93

0.22794

7.542

118

15.65

150

0.82


8.3
-0.9794
Δh=-0,5948
h=1,6808
3.93
0.5109

-7.542

qtb=42,623
130 40.963
40.434
58
2

250

0.77

250

0.77

3.93

-0.22794
0.6554

58


22.664

175

1.01

11.3

130

10.111

125

0.74

qtb=28,543
54 11.402
120
6.443

125
100

0.83
0.64

8.63
-1.1219
Δh=-0,18354

h=2,51614
10.7
0.5778
8.05
0.966

58

22.664

175

1.01

11.3

-0.6554

58

25.764

200

0.76

5.04

-0.29232


88

8.786

125

0.633

qtb=15,0118

V

17-18
18-19
19-20
17-20

16-17
17--

6.52
-0.57376
Δh=0,02232
h=3,06528

130

10.111

125


0.74

8.63

1.1219

58

25.764

200

0.76

5.04

0.29232

130

11.494

125

0.83

10.7

-1.391


58

27.005

200

0.8

qtb=18,5935
VI

Δq=0

118
58

15.65
27.005

Đồ án cấp thoát nước

150
200

0.82
0.8

15


5.59
-0.32422
Δh=-0,301
h=3,12944
8.3
5.59

0.9794
0.32422

7.5
42
7.5
42
7.5
42
7.5
42

89.066
25.341
47.9762
8.108

Δq=-7,542
7.54
2

7.5
42


47.9762

1.5
29

10.315

Δq=0

1.52
9
Δq=0

Δq=0


20
20-21
16-21

118

13.274

150

0.69

60


26.886

200

0.79

qtb=20,70375
15-16

VII

14-15
16-21
14-21

VIII

IX

19-20
20-23
23-24
19-24

0.357

1.68

0.17136


4.549

56

45.725

250

0.87

4.85

-0.2716

-4.549

60

26.886

200

0.79

5.4

0.324

4.549


106

15.219

150

0.79

7.83
-0.82998
Δh=-0,6062
h=1,59694

-4.549

106

15.219

150

0.79

7.83

0.82998

60


24.179

200

0.71

4.52

-0.2712

56

19.141

175

0.86

8.3

0.4648

116

10.225

125

0.74


8.63
-1.00108
Δh=0,0225
h=2,56706

118

13.274

150

0.69

6.08

0.71744

56

19.141

175

0.86

8.3

-0.4648

114


9.072

125

0.655

6.94

-0.79116

56

18.468

175

0.82

7.54
0.42224
Δh=-0,11628
h=2,39564

130

11.494

125


0.83

10.7

1.391

56

18.468

175

0.82

7.54

-0.42224

130
56

7.41
15.540
6

100
150

0.73
0.82


10.5
8.3

-1.365
0.4648

Đồ án cấp thoát nước

16

4.5
49

31.435

Δq=0

175

qtb=14,98875
X

4.54
9

-0.324

8.041


qtb=17,191
20-21
21-22
22-23
20-23

5.4
Δh=0,26218
h=2,34506

-0.71744

102

qtb=23,968
14-21
13-14
21-22
13-22

6.08

4.5
49
4.5
49
4.5
49
4.5
49


Δq=-4,549

Δq=0

Δq=0

12.59
41.176
31.435
10.67


Δh=0,06856
h=3,64304

qtb=13,2282

XI

88

8.786

125

0.633

6.52


0.57376

1.529

6--7

60

7.591

100

0.74

10.7

0.642

1.529

19-24

56

15.540
6

150

0.82


8.3

-0.4648

-1.529

7-24

104

4.379

75

0.81

19.1
-1.9864
Δh=-1,23544
h=3,66696

-1.529

qtb=9,074

XII

104


4.379

75

0.81

19.1

1.9864

-0.663

7--8

116

3.99

75

0.74

16

1.856

-0.663

8--9
9-24


140

3.306
9.5842
1

75

0.63

11.9

-1.666

0.663

125

0.69

7.65
Δh=1,5338
h=6,151

-0.6426

0.663

84


23-24
10-23
9-24
9-10

7.41

100

0.73

10.5

1.365

64

10.411
9.5842
1
6.0990
4

125

0.76

9.02


-0.57728

125

0.69

7.65

0.6426

100

0.6

132

qtb=8,3761

XIV

XV

2223
11-22
10-11
10-23

11--

9.072


125

0.655

6.94

0.79116

46

9.847

125

0.71

8.09

-0.37214

118

5.292

100

0.52

5.55


-0.6549

64

10.411

125

0.76

qtb=8,6555
124
3.653

75

0.68

9.02
0.57728
Δh=0,3414
h=2,39548
13.9
-1.7236

17

0.66
3


7.17
-0.94644
Δh=0,48388
h=3,53132

114

Đồ án cấp thoát nước

10.315
9.12
14.0116
2.85

0.6
63
0.6
63
0.6
63
0.6
63

10.24721

0.6
63

10.24721


0.7
73

10.62

-

2.88

3.716
3.327
3.969

Δq=0,663

130

84

1.5
29
1.5
29
1.5
29
1.5
29

Δq=-1,529


7-24

qtb=5,3148

XIII

Δq=0

6-19

Δq=0

0.77
3

Δq=0
-0.773


12
11-22
13-22

46

9.847

125


0.71

8.09

0.37214

0.773

116

10.225

125

0.74

8.63

1.00108

0.773

12-13

48

8.555

125


0.62

6.26
-0.30048
Δh=-0,65086
h=3,3973

-0.773

qtb=8,07

0.7
73
0.7
73
0.7
73
0.7
73

10.62
10.998
7.782

Δq=-0,773

BẢNG ĐIỀU CHỈNH THỦY LỰC LẦN 2
số
vòn
g


I

số
đoạ
n
1--2
1-15
2-16
15-16

chiều
dài
(m)

đường
kính
(m)

98

lưu
lượng
(l/s)
122.27
3

vận
tốc
(m/s)


400

0.92

2.97

0.29106

60

71.281

350

0.7

2.1

-0.126

60

32.883

250

0.62

2.64


0.1584

102

8.041

175

0.357

qtb=58,6159
2--3

II

2-16
3-17
16-17

III

3--4
3-17
4-18

118
60
58
118


81.524
32.883
47.976
2
15.65

qtb=44,5083
130 40.963
47.976
58
2
58 22.664

Đồ án cấp thoát nước

350

0.79

tổn thất
áp lực
1000i

tổn thất áp lực
trên đoạn ống
(m)

lưu lượng điều chỉnh
vòng

bản
vòng tổn
thân
bên g

1.68
-0.17136
Δh= 0,1521
h=0,74682
2.67

Δq=0

0.31506

6.5627

250

0.62

2.64

-0.1584

6.5627

250

0.9


5.25

0.3045

6.5627

150

250
250
175

0.82

0.77
0.9
1.01

18

8.3
-0.9794
Δh=-0,51824
h=1,75736
3.93
0.5109
5.25
11.3


-0.3045
0.6554

lưu lượng
đã điều
chỉnh

6.5
627
6.5
627
6.5
627
6.5
627

6.5627

88.0867
26.3203
54.5389
9.0873

Δq=-6,5627
6.56
27

6.5
627


54.5389


17-18

IV

4--5
5--6
4-18
18-19
6-19

130

10.111

qtb=30,429
54 11.402
120
6.443

125

0.74

125
100

0.83

0.64

8.63
Δh=-0,252
h=2,6008
10.7
8.05

V

VI

175

1.01

11.3

-0.6554

58

25.764

200

0.76

5.04


-0.29232

88

10.315

125

0.76

9.02
-0.79376
Δh=-0,19768
h=3,28528

130

10.111

125

0.74

8.63

1.1219

58

25.764


200

0.76

5.04

0.29232

130

11.494

125

0.83

10.7

-1.391

58

27.005

200

0.8

VII


15.65

150

0.82

8.3

0.9794

58

27.005

200

0.8

5.59

0.32422

118

13.274

150

0.69


6.08

-0.71744

60

31.435

200

0.92

7.18
-0.4308
Δh=0,15538
h=2,45186

102

8.041

175

0.357

1.68

0.17136


56

45.725

250

0.87

4.85

-0.2716

60

31.435

200

0.92

7.18

0.4308

106

15.219

150


0.79

7.83
-0.82998
Δh=-0,49942
h=1,70374

qtb=25,105
VIII

14-21
13--

5.59
-0.32422
Δh=-0,301
h=3,12944

118

qtb=21,841
15-16
14-15
16-21
14-21

0.5778
0.966

22.664


qtb=18,5935
16-17
17-20
20-21
16-21

Δq=0

58

qtb=15,3176
17-18
18-19
19-20
17-20

-1.1219

106
60

15.219
24.179

Đồ án cấp thoát nước

150
200


0.79
0.71

19

7.83
4.52

0.82998
-0.2712

1.23
5
Δq=0

Δq=0

Δq=0

Δq=0

1.2
35

11.55


14
21-22
13-22


56

19.141

175

0.86

116

10.225

125

0.74

qtb=17,191

IX

20-21
21-22
22-23
20-23

X

150


0.69

6.08

0.71744

56

19.141

175

0.86

8.3

-0.4648

114

9.072

125

0.655

6.94

-0.79116


56

18.468

175

0.82

11.494

125

0.83

10.7

1.391

56

18.468

175

0.82

7.54

-0.42224


130

7.41
15.540
6

100

0.73

10.5

-1.365

150

0.82

0.4648
Δq=0

88

10.315

125

0.76

9.02


0.79376

1.235

6--7

60

7.591

100

0.74

10.7

0.642

1.235

19-24

56

15.540
6

150


0.82

8.3

-0.4648

-1.235

7-24

104

4.379

75

0.81

19.1
-1.9864
Δh=-1,01544
h=3,88696

-1.235

104

4.379

75


0.81

19.1

1.9864

-0.663

7--8
8--9

116
140

3.99
3.306

75
75

0.74
0.63

16
11.9

1.856
-1.666


-0.663
0.663

20

1.2
35
1.2
35
1.2
35
1.2
35

11.55
8.826
14.3056
3.144

Δq=-1,235

7-24

Đồ án cấp thoát nước

10.9295

Δq=0

6-19


qtb=9,4564
XII

8.3
Δh=0,06856
h=3,64304

0.7
045

Δq=0

7.54
0.42224
Δh=-0,11628
h=2,39564

130

56

0.70
45

8.63
-1.00108
Δh=0,0225
h=2,56706


13.274

qtb=13,2282

XI

0.4648

118

qtb=14,98875
19-20
20-23
23-24
19-24

8.3

0.6
63
0.6
63
0.6
63

3.716
3.327
3.969



9-24

84

9.5842
1

125

0.69

qtb=5,3148
23-24
10-23
XIII

9-24
9-10

XIV

100

0.73

10.5

1.365

64


10.411

125

0.76

9.02

-0.57728

1.3384

0.72492

1.3384

84
132

125

0.74

100

0.6

XV


12-13

8.63

7.17
-0.94644
Δh=0,5662
h=3,61364

114

9.072

125

0.655

6.94

0.79116

46

10.62

125

0.77

9.42


-0.43332

118

5.292

100

0.52

5.55

-0.6549

64

10.411

125

0.76

9.02
0.57728
Δh=0,28022
h=2,45666

1.3
384

1.3
384
1.3
384
1.3
384

1.3384

6.0716
11.7494
8.90881
7.43744

Δq=1,3384

1.33
84

1.3
384

11.7494

Δq=0

124

3.653


75

0.68

13.9

-1.7236

0.7045

46

10.62

125

0.77

9.42

0.43332

0.7045

116

10.225

125


0.74

8.63

1.00108

0.7045

48

8.555

125

0.62

6.26
-0.30048
Δh=-0,58968
h=3,45848

qtb=8,26325

10.24721

Δq=0,663

7.41

10.247

21
6.0990
4

0.6
63

0.663

130

qtb=8,834
11-12
11-22
13-22

-0.6426

1.3384

qtb=8,542
2223
11-22
10-11
10-23

7.65
Δh=1,5338
h=6,151


0.7045

0.7
045
0.7
045
0.7
045
0.7
045

2.9485
11.3245
10.9295
7.8505

Δq=-0,7045

Bảng điều chỉnh thủy lực lần 3
số
vòn
g

số
đoạ
n

chiều
dài
(m)


lưu
lượng
(l/s)

Đồ án cấp thoát nước

đường
kính
(m)

vận
tốc
(m/s)

21

tổn thất
áp lực
1000i

tổn thất áp lực
trên đoạn ống
(m)

lưu lượng điều
chỉnh
vòng
vòng tổ


lưu lượng
đã điều
chỉnh


bản
thân

I

II

III

IV

1--2
1-15
2-16
15-16

2--3
2-16
3-17
16-17

3--4
3-17
4-18
17-18


4--5
5--6
4-18
18-19
6-19

98

122.27
3

400

0.92

2.97

0.29106

60

71.281

350

0.7

2.1


-0.126

60

32.883

250

0.62

2.64

0.1584

102

8.041

175

0.357

350

0.79

1.68
-0.17136
Δh= 0,1521
h=0,74682

2.67
0.31506

250

0.62

2.64

-0.1584

58

32.883
54.538
9

250

1.04

6.76

0.39208

118

15.65

150


0.82

250

0.77

8.3
-0.9794
Δh=-0,43066
h=1,84494
3.93
0.5109

250

1.04

6.76

-0.39208
0.6554

qtb=58,6159
118 81.524
60

qtb=46,149
130 40.963
54.538

58
9
58

22.664

175

1.01

11.3

130

10.111

125

0.74

qtb=32,06923
54 11.402
120
6.443

125
100

0.83
0.64


8.63
-1.1219
Δh=-0,34768
h=2,68028
10.7
0.5778
8.05
0.966

58

22.664

175

1.01

11.3

-0.6554

58

25.764

200

0.76


5.04

-0.29232

88

11.55

125

0.85

11.1
-0.9768
Δh=-0,38072
h=3,46832

qtb=15,5646
V

17-18
18-19
19-20
17--

130

10.111

125


0.74

8.63

1.1219

58

25.764

200

0.76

5.04

0.29232

130
58

11.494
27.005

125
200

0.83
0.8


10.7
5.59

-1.391
-0.32422

Đồ án cấp thoát nước

22

bên

Δq=0

Δq=0

Δq=0

Δq=0

ng


20
Δh=-0,301
h=3,12944

qtb=18,5935


VI

16-17
17-20
20-21
16-21

118

15.65

150

0.82

8.3

0.9794

58

27.005

200

0.8

5.59

0.32422


118

13.274

150

0.69

6.08

-0.71744

60

31.435

200

0.92

7.18
-0.4308
Δh=0,15538
h=2,45186

qtb=21,841

VII


15-16
14-15
16-21
14-21

102

8.041

175

0.357

1.68

0.17136

56

45.725

250

0.87

4.85

-0.2716

60


31.435

200

0.92

7.18

0.4308

106

15.219

150

0.79

7.83
-0.82998
Δh=-0,49942
h=1,70374

qtb=25,105

VIII

14-21
13-14

21-22
13-22

106

15.219

150

0.79

7.83

0.82998

60

24.179

200

0.71

4.52

-0.2712

56

19.141

10.929
5

175

0.86

8.3

0.4648

125

0.79

116

qtb=17,367

IX

20-21
21-22
22-23
20-23

19-20
20-23

9.83

-1.14028
Δh=-0,1167
h=2,70626

118

13.274

150

0.69

6.08

0.71744

56

19.141

175

0.86

8.3

-0.4648

114


9.072

125

0.655

6.94

-0.79116

56

18.468

175

0.82

qtb=14,98875
X

Δq=0

130
56

11.494
18.468

Đồ án cấp thoát nước


125
175

0.83
0.82

23

7.54
0.42224
Δh=-0,11628
h=2,39564
10.7
7.54

1.391
-0.42224

Δq=0

Δq=0

Δq=0

Δq=0


23-24
19-24


130
56

7.41
15.540
6

100
150

0.73
0.82

qtb=13,2282

XI

0.4648

125

0.85

11.1

0.9768

0.999


6--7

60

7.591

100

0.74

10.7

0.642

0.999

19-24

56

15.540
6

150

0.82

8.3

-0.4648


-0.999

7-24

104

4.379

75

0.81

19.1
-1.9864
Δh=-0,8324
h=4,07

-0.999

104

4.379

75

0.81

19.1


1.9864

-0.663

7--8

116

3.99

75

0.74

16

1.856

-0.663

8--9
9-24

140

3.306
9.5842
1

75


0.63

11.9

-1.666

0.663

125

0.69

7.65
Δh=1,5338
h=6,151

-0.6426

0.663

23-24
10-23
9-24
9-10

130
64
84
132


7.41
11.749
4
10.247
21
6.0990
4

2223
11-22
10-11
10--

100

0.73

10.5

1.365

125

0.85

11.1

-0.7104


125

0.74

8.63

0.72492

100

0.6

7.17
-0.94644
Δh=0,43308
h=3,74676

9.072

125

0.655

6.94

0.79116

46

10.62


125

0.77

9.42

-0.43332

118
64

5.292
11.749

100
125

0.52
0.85

5.55
11.1

-0.6549
0.7104

24

0.9

99
0.9
99
0.9
99
0.9
99

12.549
8.59
14.5416
3.38

0.6
63
0.6
63
0.6
63
0.6
63

10.24721

0.6
63

10.91021

3.716

3.327
3.969

Δq=0,663

114

Đồ án cấp thoát nước

14.5416

Δq=-0,999

7-24

84

0.9
99

Δq=0

11.55

qtb=8,8764
XIV

0.99
9


88

qtb=5,3148

XIII

8.3
Δh=0,06856
h=3,64304

-1.365

6-19

qtb=9,76515

XII

10.5

0.66
3

Δq=0


23

4
Δh=0,41334

h=2,5898

qtb=9,18335

XV

11-12
11-22
13-22
12-13

Δq=0

124

3.653

75

0.68

13.9

-1.7236

46

125

0.77


9.42

0.43332

116

10.62
10.929
5

125

0.79

9.83

1.14028

48

8.555

125

0.62

6.26
-0.30048
Δh=-0,45048

h=3,5977

qtb=8,4394

Δq=0

Bảng điều chỉnh thủy lực lần 4

số
vòn
g

I

II

III

số
đoạ
n
1--2
1-15
2-16
15-16

2--3
2-16
3-17
16-17


3--4
3-17
4-18
17--

chiều
dài
(m)
98

lưu
lượng
(l/s)
122.27
3

60

đường
kính
(m)

vận
tốc
(m/s)

tổn thất
áp lực
1000i


tổn thất áp lực
trên đoạn ống
(m)

400

0.92

2.97

0.29106

71.281

350

0.7

2.1

-0.126

60

32.883

250

0.62


2.64

0.1584

102

8.041

175

0.357

qtb=58,6159
118 81.524

350

0.79

1.68
-0.17136
Δh= 0,1521
h=0,74682
2.67
0.31506

250

0.62


2.64

-0.1584

58

32.883
54.538
9

250

1.04

6.76

0.39208

118

15.65

150

0.82

60

qtb=46,149

130 40.963
54.538
58
9
58
130

22.664
10.111

Đồ án cấp thoát nước

250

0.77

8.3
-0.9794
Δh=-0,43066
h=1,84494
3.93
0.5109

250

1.04

6.76

-0.39208


175
125

1.01
0.74

11.3
8.63

0.6554
-1.1219

25

lưu lượng điều
chỉnh
vòng
bản
vòng tổ
thân
bên ng

Δq=0

Δq=0

lưu lượng
đã điều
chỉnh



×