Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Cấu tạo và thông số kỹ thuật động cơ xe ISUZU 4JA1 TC 4JH1 TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 75 trang )

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
Pub. No.: DC-TF-01.05

ĐỘNG CƠ 4JA1-TC / 4JH1-TC
Cấu tạo và thông số kỹ thuật

Lắp trên các xe
2003

Loại xe
TFR/TFS

2004

TFR/TFS

Nơi sử dụng
Australia
Europe
& Xuất khẩu chung

CÔNG TY ÔTÔ ISUZU-VIỆT NAM


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU

----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ------ ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
----- ----- -- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 4


CÁC CHI TIẾT CHÍNH
THÂN MÁY ----- ----- ----- ----- ----- ----- --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 6
----- ----- ---- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 9
PISTON, XÉC MĂNG, THANH TRUYỀN
TRỤC KHUỶU ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- - ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 15
QUY LÁT (NẮP MÁY)----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 18
CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 22
DẪN ĐỘNG TRỤC CAM -- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 29
BÁNH ĐÀ ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 33
HỆ THỐNG XẢ ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 34
TURBOCHARGER -- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 35
HỆ THỐNG EGR --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 38
BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG BÔI TRƠN -- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 41
BƠM NHỚT -- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 42
LỌC NHỚT & BỘ LÀM MÁT NHỚT - ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 44
LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG LÀM MÁT --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 47
BƠM NƯỚC --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 48
VAN HẰNG NHIỆT (THERMOSTAT)-- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 48
VAN NHIỆT BỘ LÀM MÁT NHỚT --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 50
VAN NHIỆT BỘ LÀM MÁT EGR ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 50
QUẠT GIÓ VÀ LY HP QUẠT GIÓ --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 51
KÉT NƯỚC VÀ NẮP KÉT NƯỚC ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 53
BÌNH NƯỚC PHỤ --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 54
BỘ LÀM MÁT KHÍ NẠP (BỘ LÀM MÁT TRUNG GIAN) ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 55
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ---- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 56
BƠM CAO ÁP - ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 57
VÒI PHUN NHIÊN LIỆU --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 58
LỌC NHIÊN LIỆU VÀ BỘ TÁCH NƯỚC ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 59

CÁC BỘ PHẬN ĐIỆN
MÁY KHỞI ĐỘNG
----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 61
MÁY PHÁT ĐIỆN --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 65
HỆ THỐNG XÔNG ĐỘNG CƠ --- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 68
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- ----- 70


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

ĐỘNG CƠ

1. Bánh đà
2. Ống hút
3. Ống EGR (Trừ model Euro 3) hoặc bộ làm mát EGR (model Euro 3)
4. Van EGR
5. Thước thăm nhớt
6. Lọc nhiên liệu (Trừ model Euro 3)
7. Giá đỡ lọc nhiên liệu (Trừ model Euro 3)
8. Ống cao áp
9. Bơm trợ lực lái
10. Ống hút
11. Chân máy
12. Vỏ bơm cao áp
13. Bơm cao áp
14. Máy khởi động
15. Công tắc áp suất nhớt
16. Ống hồi nhiên liệu
17. Bộ làm mát nhớt
18. Pu ly quạt gió

19. Tấm chắn nhiệt turbocharger.
20. Bộ lọc khí xả
21. Turbocharger
22. Máy nén điều hòa nhiệt độ
23. Đường hồi nhớt bơm chân không
24. Máy phát điện
25. Ống nước vào
26. Giá đỡ máy phát điện
27. Lọc nhớt
28. Ống xả

1


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S
Động cơ 4 kỳ phun trực tiếp 4JA1-TC & 4JH1-TC có đặc điểm là mỗi xy lanh 2 xú páp được dẫn động nhờ
trục cam đặt ở thân máy.
Động cơ 4JA1-TC & 4JH1-TC được trang bò Turbocharger làm mát bằng nước, có hệ thống làm mát khí nạp
và bộ làm mát van EGR (model Euro 3) và bơm cao áp áp suất cao.
Piston tự điều tiết nhiệt có gắn thép đúc ở vấu chốt piston dùng để làm giảm dãn nở nhiệt và giảm tiếng gõ
khi động cơ còn lạnh.
Xy lanh khô mạ crôm để tạo độ bền cao nhất.
Trục khuỷu được xử lý bề mặt để tăng tuổi thọ. Do trục khuỷu đã được xử lý bề mặt, nên không thể mài trục
khuỷu khi sửa chữa.
Động cơ 4JA1-TC & 4JH1-TC sử dụng bơm cao áp VP44 được điều khiển hoàn toàn bằng điện tử nhờ hệ
thống kiểm soát động cơ do hãng Bosch chế tạo.
Động cơ có đặc điểm về mặt cơ khí như sau:
- Bánh đà có làm rãnh cho cảm biến vò trí trục khuỷu.
- Trục cam được dẫn động bằng bánh răng cam
- Bánh răng trung gian có đặc điiểm dùng bánh răng phụ để giảm va đập.

- Hệ thống van tuần hoàn khí xả (EGR) có bộ làm mát (model Euro 3)
- Bơm cao áp VP44 được dẫn động bằng bánh răng.

2


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Loại động cơ

4JA1-TC

Công suất lớn nhất

74Kw/3800rpm

Mô men kéo lớn
nhất
Hệ thống kiểm soát
khí thải

226Nm/2000rpm
Euro 3

Bơm cao áp

Bosch VP44

Bộ làm mát khí nạp


Có trang bò

Bộ lọc khí xả

Có trang bò

EGR

Có trang bò

Lọc nhiên liệu

Gắn trên chassis

Loại động cơ

4JH1-TC

4JH1-TC

4JH1-TC

4JH1-TC

96Kw/3800rpm (M/T &
A/ T)
280Nm/2000rpm (M/T)
294Nm/2000rpm (A/T)

96Kw/3800rpm (M/T &

A/ T)
280Nm/2000rpm (M/T)
294Nm/2000rpm (A/T)

96Kw/3800rpm (M/T &
A/ T)
280Nm/2000rpm (M/T)
294Nm/2000rpm (A/T)

96Kw/3800rpm (M/T &
A/ T)
280Nm/2000rpm (M/T)
294Nm/2000rpm (A/T)

Euro 3

Euro 2

Euro 1

R15-04

Bơm cao áp

Bosch VP44

Bosch VP44

Bosch VP44


Bosch VP44

Bộ làm mát khí nạp

Có trang bò

Có trang bò

Có trang bò

Có trang bò

Bộ lọc khí xả

Có trang bò

Có trang bò

Không trang bò

Không trang bò

EGR

Có trang bò

Có trang bò

Có trang bò


Không trang bò

Lọc nhiên liệu

Gắn trên chassis

Gắn bên động cơ

Gắn bên động cơ

Gắn bên động cơ

Công suất lớn nhất
Mô men kéo lớn
nhất
Hệ thống kiểm soát
khí thải

3


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Thông số chung
Tên động cơ

4JA1-TC

4JH1-TC


Loại động cơ

Động cơ diesel 4 kỳ

Số xy lanh và cách bố trí

4 xy lanh thẳng hàng

Thứ tự phun

1-3-4-2

Đường kính x hành trình piston

(mm)

93,0 x 92,0

Dung tích làm việc của xy lanh

(cc)

2499

Khoảng cách tâm 2 xy lanh kế nhau

(mm)

95,4 x 104,9
2999

106,0

Tỷ số nén

18,5

Áp suất nén

18,3

(Mpa)

3,0 (200v/p)

Loại buồng đốt

Phun trực tiếp

Loại buồng đốt

Xy lanh khô

Loại xy lanh
Tốc độ cầm chừng

730±25

700±25

(v/p)


830±25

800±25

Tốc độ động cơ lớn nhất đầy tải

(v/p)

4200±50

4000±50

Tốc độ động cơ lớn nhất không tải

(v/p)

4700±50

4600±100

Hệ thống nhiên liệu
Loại bơm cao áp

BOSCH VP44 (điều khiển bằng điện tử)

Loại vòi phun

Loại 2 lò xo (loại lỗ)


Số lỗ phun

5

Đường kính lỗ phun

(mm)

0,21

Áp suất mở vòi phun theo thiết kế

(Mpa)

19,0 (thứ nhất ) 33,5 (thứ 2)

19,5 (thứ nhất) 33,8 (thứ 2)

Giá trò điều chỉnh áp suất mở vòi phun

(Mpa)

19,5 – 20,5 (thứ nhất)
34,0 – 35,5 (thứ 2)

20,0 – 21,0 (thứ nhất)
34,3 – 35,8 (thứ 2)

Loại lọc nhiên liệu


Lọc giấy có bộ tách nước

Xú páp
Cách bố trí xú páp

OHV

Cách truyền động

Bánh răng

Góc
Góc
Góc
Góc
Khe
Khe

mở xú páp hút
đóng xú páp hút
mở xú páp xả
đóng xú páp xả
hở xú páp khi nguội
hở xú páp khi nóng

-Trước ĐCT
-Sau ĐCD
-Trước ĐCD
-Sau ĐCT


(độ)
(độ)
(độ)
(độ)
(mm)
(mm)

24,5
55,5
54,0
26,0
0,4
0,4

4


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Hệ thống làm mát
Phương pháp làm mát
Dung tích nước làm mát (gồm két nước) (lít)
Loại bơm nước
Tỷ số pu ly bơm nước (trục khuỷu / bơm nước)
Loại van hằng nhiệt (thermostat)
Nhiệt độ bắt đầu mở van hằng nhiệt
(0C)
Nhiệt độ bắt đầu mở van nhiệt
Hệ thống bôi trơn
Phương pháp bôi trơn

Loại bơm nhớt
Dung tích dầu nhớt
Loại lọc dầu nhớt
Hệ thống nạp không khí
Turbocharger
Bộ làm mát khí nạp
Loại bộ lọc khí nạp

9,4

Làm mát bằng nước
10,1 (M/T) 10,0 (A/T)
Ly tâm
1,21
Sáp có van lắc
82±2

0

( C)
(0C)

76,5±1,5 (Bộ làm mát nhớt)
40,0±1,5 (Bộ làm mát van EGR)

(lít)

6,2

Áp lực tuần hoàn

Bánh răng
6,2 (2WD) 7,0 (4WD)
Lọc giấy cartridge

Loại RHF4H (IHI)
(Intercooler)

Loại RHF5H (IHI)

Có trang bò
Lọc giấy khô

Exhaust System
- Có bộ lám mát (Euro 3)
- Không có bộ làm mát
Có bộ làm mát (Euro 3)
(Euro 2 & 1),
- Không có (R15-04)
- Dưới sàn (Euro 3)
Dưới sàn (Euro 3)
- Gần cổ xả (Euro 2)
- Không(Euro 1 & R15-04)
Lọai kín

Hệ thống EGR

Loại bộ lọc khí xả
Hệ thống van thông khí các te
Hệ thống xông
Hệ thống khởi động

Công suất mô tơ khởi động
Hệ thống nạp
Công suất máy phát điện
Loại tiết chế

Loại bình điện

QOS 2
(V-kW)
(V-A)

12 – 2,3
12 - 60 (STD) / 12 - 80 (OPT)
IC
80D26L x 1 (STD)
80D26L x1 (STD) 95D31L x
95D31L x 1 (OPT)
1 (OPT)
75D26R x 2 (M/T OPT)
80D26R x 2 (A/T OPT)

5


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S
THÂN MÁY

Thân máy có cấu tạo phức tạp gồm các đường nước làm mát, các đường dầu nhớt bôi trơn và ở phần dưới có
các ổ đỡ trục khuỷu. Thân máy được làm bằng gang vì nó phải đủ khỏe để không những chòu được nhiệt độ
cao mà còn chòu được khí cháy áp suất cao được tạo ra trong xy lanh. Nó cũng cần chòu được độ ăn mòn do

khí cháy này gây ra.
Thân máy làm mát bằng nước được chia ra thành loại sơ mi xy lanh liền và sơ mi xy lanh rời. Sơ mi xy lanh
rời là loại sơ mi xy lanh được ghép vào thân máy. Sơ mi xy lanh rời cũng được chia ra thành xy lanh khô và
xy lanh ướt tùy theo phương pháp làm mát.
Với loại xy lanh khô, thì sơ mi xy lanh mỏng được ép vào thân máy. Khi mòn sơ mi xy lanh có thể thay thế
dễ dàng. Loại xy lanh khô thì không thể bò rò rỉ nước làm mát. Khi thay sơ mi xy lanh thì cần phải đo xy
lanh để chắc chắn rằng kích thước đạt yêu cầu , bởi vì nếu lỏng thì tản nhiệt sẽ không tốt. Độ mòn lớn nhất
ở thành xy lanh là gần xéc măng hơi số 1 tại điểm chết trên (ĐCT) và độ mòn sẽ giảm xuống về phía ĐCD.
Độ mòn này do hiện tượng vỗ piston, lực nnén bên và dãn nở nhiệt.
Chất lưu huỳnh có trong dầu diesel khi cháy tạo thành SO2 , một phần SO2 được ô xy hóa tạo thành SO3. Khi
hơi nước trong khí cháy đạt tới điểm hóa sương và tạo ra a xít sunfuric (H2O + SO3 = H2SO4). Các bon được tạo
thành nhờ phản ứng cháy sẽ hấp thụ axít sunfuric và gây ra ăn mòn hóa học nghiêm trọng.

Dấu nhận dạng nhóm lắp ghép xy lanh

6


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S
Động cơ 4JA1-TC
Đo khi sửa chữa

Phụ tùng thay thế

Nhóm lắp
ghép

Đường kính lỗ
trên thân máy


Đường kính ngoài
xy lanh

1

95,001 – 95,010

95,011 – 95,020

1

2

95,011 – 95,020

95,021 – 95,030

2

3

95,021 – 95,030

95,031 – 95,040

3

4

95,031 – 95,040


95,041 – 95,050

4

Nhóm xy lanh
(có cả piston)

Nhóm xy lanh
(không có piston)
1-AX (cho piston AX)
1-CX (cho piston CX)
2-AX (cho piston AX)
2-CX (cho piston CX)
3-AX (cho piston AX)
3-CX (cho piston CX)
4-AX (cho piston AX)
4-CX (cho piston CX)

Động cơ 4JH1-TC
Đo khi sửa chữa

Phụ tùng thay thế

Nhóm lắp
ghép

Đường kính lỗ
trên thân máy


Đường kính ngoài
xy lanh

1

97,001 – 97,010

97,011 – 97,020

1

2

97,011 – 97,020

97,021 – 97,030

2

3

97,021 – 97,030

97,031 – 97,040

3

4

97,031 – 97,040


97,041 – 97,050

4

Nhóm xy lanh
(có cả piston)

Nhóm xy lanh
(không có piston)
1-AX (cho piston AX)
1-CX (cho piston CX)
2-AX (cho piston AX)
2-CX (cho piston CX)
3-AX (cho piston AX)
3-CX (cho piston CX)
4-AX (cho piston AX)
4-CX (cho piston CX)

Động cơ 4JA1-TC và 4JH1-TC dùng loại xy lanh khô mạ crôm. Dấu được đánh ở mặt trên thân máy để chỉ
việc chọn đường kính sơ mi xy lanh. Thông tin này là quan trọng khi cần thay sơ mi xy lanh, đường kính
ngoài của sơ mi xy lanh theo các nhóm 1, 2, 3, 4.
Nếu tìm ra đường kính ngoài nòng xy lanh là nhóm 1 và đường kính piston B, thì sẽ chọn được nhóm nòng
xy lanh là 1-AX và nhóm piston AX.

7


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S
Đo đường kính xy lanh

Dụng cụ: Đồng hồ so
4JA1-TC:
Đo điểm "1" ở 13, 48, 83, 118 & 153mm
ở 1 - 1 và 2- 2
Tính toán giá trò trung bình của 4 vò trí đo trên.
Tiêu chuẩn: 95,001 – 95,040 mm.
4JH1-TC:
Đo điểm "1" ở 18, 53, 83, 123 & 158mm
ở 1 - 1 và 2- 2
Tính toán giá trò trung bình của 4 vò trí đo trên.
Tiêu chuẩn: 97,001 – 97,040mm

Đo xy lanh
Dụng cụ: Đồng hồ so
Đo điểm "1" ở 2 - 2 và 3 - 3
Tính giá trò trung bình của 2 vò trí đo trên.
4JA1-TC:
Tiêu chuẩn: 93,00 mm
Giới hạn:
93,08 mm
4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: 95,40 mm
Giới hạn:
95,48 mm
Đo mặt phẳng mặt trên thân máy
Dụng cụ: Thước phẳng, thước lá
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: 0,05mm hoặc nhỏ hơn
Giới hạn:
0,20mm


Đo độ nhô lên của xy lanh
Dụng cụ: Thước phẳng, thước lá
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: 0 – 0,1 mm
Giới hạn: Chênh lệch giữa 2 xy lanh kế nhau
không quá 0,03 mm

8


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

PISTON, XÉC MĂNG VÀ THANH TRUYỀN (BIÊN)

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Bạc biên
Xéc măng
Phanh (phe) ắc
c (chốt) piston
Biên
Piston

Động cơ 4JA1-TC & 4JH1-TC có 4 piston được làm bằng hợp kim nhôm. Các piston phải chòu áp suất cao và

nhiệt độ cao trong hành trình nổ. p suất cháy được biến đổi và truyền tới trục khuỷu. Hầu hết nhiệt được
truyền ra nước làm mát qua thành xy lanh.
Trong khi làm việc, piston phải chuyển động tònh tiến liên tục dọc theo thành xy lanh ở tốc độ cao với lực nén
bên, đồng thời chòu áp suất cháy cao trong buồng đốt. Do vậy, các yếu tố khác nhau như: hình dạng, kích
thước, trọng lượng, độ dãn nở nhiệt của piston phải được tính toán khi thiết kế piston.
Với piston lệch tâm thì tâm ắc piston lệch một lượng nhất đònh về phía có lực nén bên để giảm lực nén bên
nhằm làm giảm tiếng vỗ piston.

1. Vùng đệm rãnh xéc măng

Khi nhiệt độ piston tăng lên, việc dãn nở piston sẽ tăng, gây kẹt piston và bó xéc măng dẫn đến độ mòn
rãnh xéc măng và lọt khí sẽ tăng lên. Vì vậy, với piston hợp kim nhôm, ở rãnh xéc măng hơi thứ nhất có
đúc liền 1 vùng đệm rãnh xéc măng bằng gang đặc biệt để chòu tải trọng nhiệt lớn và cải thiện tính chòu
mài mòn của rãnh xéc măng.

9


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

1. Dấu nhận dạng đường kính
2. Dấu chỉ phía trước

4JA1-TC
Ký hiệu
A
B

Đường kính ngoài piston
theo ký hiệu (mm)

92,945 – 92,954
92,955 – 92,964

C
D

92,965 – 92,974
92,975 – 92,984

Ký hiệu
A
B

Đường kính ngoài piston
theo ký hiệu (mm)
95,355 – 95,364
95,365 – 95,374

C
D

95,375 – 95,384
95,385 – 95,394

Nhóm lắp ghép

Đường kính piston theo
nhóm lắp ghép (mm)

AX


92,949 – 92,964

CX

92,965 – 92,980

Nhóm lắp ghép

Đường kính piston theo
nhóm lắp ghép (mm)

AX

95,359 – 95,374

CX

95,375 – 95,390

4JH1-TC

Đường kính piston là thông tin cần thiết trong trường hợp sửa chữa lớn động cơ. A, B, C và D là ký hiệu để
nhận dạng đường kính piston và được ghi trên đỉnh piston.
Sử dụng bảng trên thì có thể đặt hàng chính xác piston. Khi lắp ráp động cơ thì dung sai giữa piston và xy
lanh là rất quan trọng.
Chú ý:
Quá trình lắp sơ mi xy lanh sẽ làm giảm chút ít khe hở xy lanh. Vì vậy, cần luôn luôn đo khe hở xy lanh sau
khi lắp để chắc chắn rằng việc chọn và lắp piston là đúng


10


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

1. Xéc măng dầu
2. Xéc măng hơi số 2
3. Xéc măng hơi số 1

Piston hợp kim nhôm của động cơ 4JA1-TC & 4JH1-TC có cấu tạo buồng đốt xoáy lốc với buồng tạo xoáy lốc
được bố trí ở tâm đỉnh piston.
Hai xéc măng hơi đảm bảo nhanh chóng tạo ra áp suất không khí và 1 xéc măng dầu ngăn cản dầu đi vào
buồng đốt.
Xéc măng được lắp vào rãnh xéc măng để làm kín khí nén trong buồng đốt và truyền nhiệt từ piston qua
thành xy lanh. Xéc măng cũng nạo vét dầu nhớt được phun vào thành xy lanh và để lại màng dầu mỏng cần
thiết để bôi trơn piston và xéc măng và ngăn cản dầu đi vào buồng đốt quá mức.
Xéc măng chủ yếu dùng để duy trì áp suất cháy cao được gọi là xéc măng hơi, còn xéc măng thường để nạo
vét dầu thừa được gọi là xéc măng dầu.
Khi hoạt động, xéc măng sẽ đi lên đi xuống liên tục và tiếp xúc vào cạnh trên và dưới của rãnh xéc măng.
Trong hành trình nổ, áp suất cao của khí cháy sẽ đẩy xéc măng đi xuống. Khi piston di chuyển lên thì cũng
làm cho xéc măng tiếp xúc với cạnh dưới của rãnh xéc măng. Xéc măng hơi cũng làm tăng áp suất cháy khi
áp suất cao của khí cháy đẩy xéc măng từ phía trong tiếp xúc vào thành xy lanh.
Xéc măng dầu được làm vát và có khe trên bề mặt trượt để tiếp xúc khít vào thành xy lanh nhờ lực bung ra
của nó. Để đáp ứng được yêu cầu của xéc măng dầu có áp suất đơn vò lớn hơn thích hợp với tốc độ cao, người
ta thường dùng xéc măng dầu là loại xéc măng tổ hợp.

11


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S


ng phun dầu nhớt lám mát piston

Bốn lỗ phun dầu nhớt được đặt dưới các piston để làm mát đáy piston. Các lỗ phun được cung cấp dầu nhớt
trục tiếp từ bơm nhớt.
Đáy piston có dạng đặc biệt để dẫn dầu nhớt tới toàn bộ bề mặt nhằm đảm bảo làm mát đầy đủ.

1. Dấu chỉ phía trước piston.
2. Dấu chỉ phía trước biên.

Biên (thanh truyền) là 1 thanh được nối giữa piston và trục khuỷu, và truyền lực cháy, dãn nở từ piston tới
trục khuỷu. Biên được làm từ thép rèn để chòu để chòu được các lực nén và uốn.
Một đầu của biên được nối với piston qua chốt piston được gọi là “đầu nhỏ:.
Còn đầu kia gọi là “đầu to”, đầu nhỏ thường được ép bạc. Bạc đầu to thường được chia ra làm 2 mảnh và
được xiết bu lông vào cổ trục khuỷu.

12


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S
Kiểm tra
Đo đường kính piston
Dụng cụ: Pan me
4JA1-TC:
Nhóm lắp ghép: AX 92,979-92,994 mm / CX 92,995-93,010 mm
Khe hở piston, xy lanh: 0,041-0,071 mm
4JH1-TC:
Nhóm lắp ghép: AX 95,369 – 95,384mm / CX 95,385 – 95,400mm
Khe hở piston, xy lanh: 0,047-0,065 mm


Khe hở rãnh xéc măng
Dụng cụ: Thước lá
4JA1-TC:

Tiêu chuẩn: - 0,09 – 0,125 mm (số 1), 0,05 – 0,085 mm (số 2)
-Xéc măng dầu: 0,03 – 0,07 mm
Giới hạn: 0,150 mm
4JA1-TC:

Tiêu chuẩn: - 0,09 – 0,130 mm (số 1), 0,05 – 0,09 mm (số 2)
-Xéc măng dầu: 0,03 – 0,07 mm
Giới hạn: 0,150 mm

Khe hở miệng xéc măng
Dụng cụ: Thước lá
4JA1-TC:
Điểm đo: c 10 mm/ d 120 mm
Tiêu chuẩn: 0,30 – 0,50 mm (số 1 & 2)
0,25 – 0,45 mm (dầu)
Giới hạn: 1,50 mm
4JH1-TC:
Điểm đo: c 10 mm/ d 120 mm
Tiêu chuẩn: 0,30 – 0,50 mm (số 1 & 2)
0,25 – 0,45 mm (dầu)
Giới hạn: 1,50 mm

13


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Đường kính chốt piston
Dụng cụ: - Pan me
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: - 30,995 – 31,000mm
Giới hạn: - 30,97mm

Khe hở chốt piston và lỗ chốt piston
Dụng cụ: Đồng hồ so
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: - 31,005 – 31,013mm
0,005 – 0,018mm

(lỗ chốt piston)
(Khe hở )

Khe hở bạc đầu nhỏ biên
Dụng cụ: - Đồng hồ so (loại nhỏ), Pan me
4JA1-TC:

Tiêu chuẩn: 0,008 – 0,020 mm
Giới hạn: - 0,050 mm
4JA1-TC:

Tiêu chuẩn: 0,005 – 0,018 mm
Giới hạn: - 0,050 mm
Khe hở dọc trục cổ biên
Dụng cụ: - Thước lá
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: 0,23 mm
Giới hạn: 0,35 mm


Kiểm tra biên
Dụng cụ: - Thước lá, Dụng cụ đo biên
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: ≤ 0,08 mm (độ cong)
≤ 0,05 mm (độ xoắn)
Giới hạn: - 0,20 mm (độ cong)
- 0,15 mm (độ xoắn)

14


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

TRỤC KHUỶU

1.
2.
3.
4.
5.

Trục khuỷu
Bạc phía trên cổ trục khuỷu
Bạc phía dưới cổ trục khuỷu
Bạc chặn dọc trục
Nắp ổ đỡ

Trục khuỷu là trục chính của động cơ, chòu tác động của áp suất khí cháy sinh ra trong khi động cơ hoạt động
qua thanh truyền tới cổ biên trục khuỷu và biến đổi thành chuyển động quay rồi truyền công suất ra ngoài.

Việc cân bằng trục khuỷu liên quan tới tâm trục được duy trì bằng cách điều chỉnh các đối trọng, đặc biệt là
khoan các lỗ trên trục.
Chú ý:
Để tăng cường độ chòu lực của trục khuỷu, biện pháp xử lý tăng cứng bề mặt đã được áp dụng. Do đó, trong
quá trình sửa chữa không mài lại bề mặt trục khuỷu. Vì vậy trục khuỷu không có cốt sửa chữa.

15


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

4JA1-TC
Đường kính ổ đỡ trên thân máy
(mm)
1

63,9916 - 64,0000

2

63,9826 – 63,9915

3

63,9750 - 63,9825

4JA1-TC
Đường kính ổ đỡ trên thân máy
(mm)
1


73.992 -74.000

2

73.983 – 73.992

3

73.975 – 73.983

Đường kính cổ trục khuỷu
(mm)
1
59,927 – 59,932
2
3
1
2
3
1
2
3

59,922
59,917
59,927
59,922
59,917
59,927

59,922
59,917










59,927
59,922
59,932
59,927
59,922
59,932
59,927
59,922

Đường kính cổ trục khuỷu
(mm)
1
69,927 – 69,932
2
3
1
2
3

1
2
3

69,922
69,917
69,927
69,922
69,917
69,927
69,922
69,917

16










69,927
69,922
69,932
69,927
69,922
69,932

69,927
69,922

4

Khe hở dầu
(mm)
0,030 – 0,049

4
5
2
3
4
1
2
2

0,035 – 0,054
0,034 – 0,053
0,033 – 0,0526
0,032 – 0,052
0,031 – 0,051
0,031 – 0,050
0,030 – 0,0486
0,035 – 0,0536

Nhóm

4


Khe hở dầu
(mm)
0,045 – 0,061

4
5
2
3
4
1
2
2

0,050
0,052
0,042
0,044
0,046
0,037
0,039
0,044

Nhóm











0,066
0,068
0,059
0,061
0,063
0,053
0,055
0,060


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S
Kiểm tra
Đo độ cong trục khuỷu
Dụng cụ:
Đồng hồ so
4JA1-TC & 4JH1-TC:

Tiêu chuẩn: 0,050 mm hoặc nhỏ hơn
Giới hạn:
0,080 mm

Đo đường kính cổ trục chính, cổ biên
Dụng cụ: Pan me
Đo điểm

e,f qua c-c, d-d


4JA1-TC:

Tiêu chuẩn: - 59,921 – 59,928 mm (cổ trục chính)
- 52,915 – 52,930 mm (cổ biên)
- ≤ 0,05 mm (độ không đồng đều)
Giới hạn: - 59,91 mm (cổ trục chính)
- 52,90 mm (cổ biên)
- 0,08 mm (độ không đồng đều)
4JH1-TC:

Tiêu chuẩn: - 69,917 – 69,932mm (cổ trục chính)
- 52,915 – 52,930mm (cổ biên)
- ≤ 0,05 mm (độ không đồng đều)

Giới hạn: - 69,91 mm (cổ trục chính)
- 52,90 mm (cổ biên)
- 0,08 mm (độ không đồng đều)

Đo khe hở dầu bạc cổ trục chính (pa li ê)
Dụng cụ:
Đồng hồ so
4JA1-TC & 4JH1-TC:

Tiêu chuẩn: 0,032 – 0,077 mm
Giới hạn:
0,110 mm

Đo đường kính trong bạc biên
Dụng cụ:

Đồng hồ so
4JA1-TC:

Tiêu chuẩn: 0,029 – 0,066 mm
Giới hạn:
0,100 mm
4JH1-TC:

Tiêu chuẩn: 0,029 – 0,083 mm
Giới hạn:
0,100 mm

17


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

QUY LÁT

1. ng

nước nhánh
2. Nắp đậy van hằng nhiệt
3. Nắp đậy quy lát
4. Vòi phun và giá đỡ

5. Cò

mổ và trục cò mổ
6. Đũa đẩy

7. Quy lát
8. Gioăng quy lát

Quy lát là 1 bộ phận chính để cùng với thân máy và piston tạo thành buồng đốt. Trên đó có gắn cơ cấu phân
phối khí và vòi phun.
Quy lát được làm bằng gang có cường độ chòu lực và khả năng chòu nhiệt cao. Nó phải chòu tác động của khí
cháy ở nhiệt độ cao và do vậy nó phải kín để chòu được áp suất nén và nổ.
Do xú páp xả và vòi phun phải chòu nhiệt độ cao, nên nó có các đường nước bao quanh để làm mát.
Quy lát được lắp trên thân máy qua lớp gioăng quy lát. Để đảm bảo cho khí cháy không bò rò rỉ và gioăng
không bò hư hỏng, cần xiết đều bu lông quy lát theo đúng trình tự. Do quy lát được đúc bằng gang, nên có
nhiều trường hợp sử dụng lâu ngày mặt quy lát bò cong vênh. Vì vậy, mỗi khi tháo, lắp mặt quy lát cần kiểm
tra độ phẳng của mặt quy lát.

18


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Lực xiết bu lông quy lát
- Bước 1: 49 Nm
- Bước 2: 600- 750
- Bước 3: 600- 750

Nới lỏng bu lông quy lát theo số thứ tự mỗi lần một chút. Khi tháo bu lông quy lát ra cần kiểm tra xem bu
lông có bò nứt vỡ gì không.
Bu lông quy lát được xiết theo số thứ tự và phương pháp xiết nêu trong hình.

19



ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Dấu nhận dạng độ dày gioăng quy lát

4JA1-TC
Dấu

Độ nhô của
piston (mm)

Gioăng
dày (mm)

0,718-0,773

1,60

0,773-0,819

1,65

0,819-0,874

1,70

Độ nhô của
piston (mm)

Gioăng
dày (mm)


0,215 -0,265

1,30

0,265-0,315

1,35

4JH1-TC
Dấu

0,315-0,365

1,40

Gioăng quy lát phải có tác dụng đồng thời làm kín khí cháy, dầu nhớt bôi trơn và nước làm mát. Gioăng quy
lát lá loại 4 lớp kim loại có độ dày được nhận dạng ngay cả khi quy lát đã lắp vào thân máy.
Độ dày của gioăng quy lát có thể được tìm thấy từ 3 dấu khác nhau được gắn dưới ống hút. Trong trường hợp
sửa chữa lớn động cơ, độ dày gioăng có thể được xác đònh bằng cách đo độ nhô lên của piston.

20


ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S
Kiểm tra
Đo độ phẳng mặt quy lát
Dụng cụ:
Thước phẳng, thước lá
4JA1-TC & 4JH1-TC:

Tiêu chuẩn: ≤ 0,05 mm
Giới hạn:
0,20 mm
Mài cho phép lớn nhất: 0,30 mm

Đo độ cao mặt quy lát
Dụng cụ:
Thước đo độ cao
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: 91,95 – 92,05 mm

Đo độ phẳng mặt lắp ống hút
Dụng cụ:
Thước phẳng, thước lá
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: ≤ 0,05 mm
Giới hạn:
0,20 mm
Mài cho phép lớn nhất: 0,40 mm

Đo độ phẳng mặt lắp ống xả
Dụng cụ:
Thước phẳng, thước lá
4JA1-TC & 4JH1-TC:
Tiêu chuẩn: ≤ 0,05 mm
Giới hạn:
0,20 mm

21



ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ

1. Bánh răng cam
2. Tấm đệm dọc trục cam
3. Trục cam

1. Phanh (phe) gài
2. Cò mổ
3. Giá đỡ trục cò mổ
4. Cò mổ
5. Lò xo
6. Phanh (phe) gài
7.Trục cò mổ

Cơ cấu phân phối khí mở và đóng xú páp hút và xả đúng lúc để làm tăng hiệu quả nạp và xả nhằm đáp ứng
tốt yêu cầu hoạt động của động cơ. Trục khuỷu gián tiếp dẫn động trục cam thông qua bánh răng. Bộ phận
dẫn động gồm: Bánh răng trục khuỷu, bánh răng trung gian, bánh răng truc cam, trục cam, con đội, đũa đẩy,
cò mổ, xú páp và lò xo xú páp.
Trục cam có các vấu cam hút và xả cho mỗi xy lanh.
Tính năng làm việc của động cơ, theo thời điểm đóng mở xú páp và thứ tự nổ, sẽ tùy thuộc vào các vấu cam.
Cò mổ là 1 cần chuyển động quanh trục cò mổ, và biến di chuyển nhờ vấu cam của đũa đẩy để mởø đóng xú
páp.Múc đích của trục cam và cò mổ là để mở và đóng các xú páp hút và xả nhằm điều khiển thời điểm đốt
cháy hỗn hợp.. Nếu những chi tiết này bò mòn hoặc hư hỏng thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới tính năng làm
việc của động cơ.

22



ĐỘNG CƠ 4JA1-TC & 4JH1-TC XE TFR/S

Thời điểm đóng mở xú páp nghóa là hoạt động mở và đóng xú páp riêng biệt cho 1 động cơ, và có thể được
xác đònh qua góc quay của trục khuỷu. Các xú páp không mở và đóng đúng vào điểm chết trên và điểm chết
dưới bởi vì khí nạp sẽ không đi vào ngay khi vừa mới mở xú páp nạp. Do có quán tính của khối không khí nạp
và diện tích của cửa nạp không thể tăng ngay được, do đó việc nạp sẽ bò trễ. Vì vậy cần phải mở sớm xú
páp nạp trước điểm chết trên để không khí được hút vào nhiều hơn.
Không khí vẫn đi vào chừng nào trong xy lanh còn chân không, cho nên xú páp nạp cần đóng muộn sau
điểm chết trên. Xú páp xả cũng cần mở sớm trước điểm chết dưới để đảm bảo xả trước một phần khí xả cuối
hành trình nổ và đóng muộn sau điểm chết trên vì lúc này áp suất trong buồng đốt còn cao.
Theo mô tả ở trên thì có thời gian gối nhau, tại đó cả xú páp nạp và xả đều mở khi piston ở quanh điểm chết
trên cuối hành trình xả, đầu hành trình hút. Việc này nhằm xả hết khí cháy còn lại trong xy lanh nhờ luồng
khí nạp và được gọi là thời gian xú páp mở gối nhau. Thời điểm mở được điều khiển bằng trục cam.

Con đội

Con đội truyền tác động của trục cam tới xú páp qua đũa đẩy và cò mổ. Con đội phải chòu ảnh hưởng của lực
lớn: áp suất khí cháy, lực căng lò xo và lực quán tính của các chi tiết chuyển động.
Vì vậy, con đội được làm bằng gang đặc biệt, bề mặt tiếp xúc với cam được tôi bằng được tôi thích hợp. Hơn
nữa, bề mặt dưới của con đội được chế tạo lượn hình cầu để tránh cho con đội và vấu cam mòn lệch. Mặt
khác, vấu cam và con đội được thiết kế lệch tâm để con đội có thể quay khi hoạt động, việc này làm cho
chúng tiếp xúc đểu với nhau và cải thiện điều kiện tiếp xúc.

23


×