Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

thuyet minh báo cáo địa chất công trình cầu dân sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.83 KB, 49 trang )

Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU........................................................................................3
GIỚI THIỆU NHỮNG NÉT CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN..............................3
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN.................................................................3
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ....................................................................4
III. DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KHẢO SÁT ÁP DỤNG..............5
V. TỔ CHỨC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH........................9
II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ĐỊA MẠO.............................................12
CHƯƠNG 2.................................................................................22
CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH............................22
II. KHOAN KHẢO SÁT...............................................................23
III.THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG................................................23
V. THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG...............................................24
CHƯƠNG 3.................................................................................25
ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT...................................................................25
I. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT, ĐCTV – ĐCCT..................25
II. CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT CHUNG CỦA VÙNG............................26
CHƯƠNG 4.................................................................................30
ĐẶC ĐIỂM ĐCTV- ĐCCT...............................................................30
I. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN..........................................30
III. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH.....40
CHƯƠNG 5.................................................................................42
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA VẬT LIỆU XÂY DỰNG THIÊN NHIÊN............42
II.KẾT QUẢ KHẢO SÁT.............................................................43
2.2 Vật liệu đá........................................................................44
Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh


Trang 1


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

2.3 Vật liệu cát.......................................................................45
CHƯƠNG 6.................................................................................47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................47
I .KẾT LUẬN :...........................................................................47
II.KIẾN NGHỊ............................................................................48
...................................................................................................49
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO............................................................49
PHỤ LỤC 1 : HÌNH TRỤ LỖ KHOAN CẦU......................................49
PHỤ LỤC 2 : HÌNH TRỤ LỖ KHOAN NỀN ĐƯỜNG........................49
PHỤ LỤC 3 : KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐƯỜNG...............................49
PHỤ LỤC 4 : KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM MỎ VẬT LIỆU........................49

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 2


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
CÔNG TY TNHH TVTK XD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUANG ANH

Gia Lai, ngày tháng

năm 2016

THUYẾT MINH KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
DỰ ÁN : DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH VÀ QUẢN
LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG (LRAMP)
HỢP PHẦN 2 : XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH ( HỢP PHẦN CẦU)
TÊN DỰ ÁN THÀNH PHẦN : GL:03-BCKTKT
ĐỊA ĐIỂM : TỈNH GIA LAI
GIAI ĐOẠN : LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT

MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU NHỮNG NÉT CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa
phương( LRAMP) gồm 2 hợp phần chính là đường và cầu, trong đó, hợp phần
đường được triển khai tại 14 tỉnh. Cơ chế thực hiện hợp phần này do Bộ GTVT
đóng vai trò là chủ quản và điều phối chung; UBND các tỉnh là cơ quan chủ quản
các dự án thành phần. Theo đó, hợp phần này sẽ tiến hành đầu tư khôi phục, cải
tạo khoảng 676 km đường và bảo dưỡng thường xuyên 61.109 km đường trên cơ
sở kế hoạch chi tiêu trung hạn (MTEP) do các tỉnh lập và nguồn vốn Ngân hàng
Thế giới (WB) phân bổ. Hợp phần cầu dân sinh sẽ có 2.174 cầu dân sinh được
xây dựng mới tại 50 tỉnh trong đó có tỉnh Gia Lai. Hợp phần này do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam làm chủ đầu tư.
Trên địa bàn tỉnh Gia Lai thì dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản

lý tài sản đường địa phương (LRAMP) chỉ có hợp phần cầu được thực hiện. Với
số lượng cầu dự kiến xây dựng là 75 cầu tương đương với chiều dài 3.534m.
Dự án thành phần : GL: 03 – BCKTKT gồm 08 cầu dân sinh được thực
hiện trên 2 địa bàn huyện Đăk Đoa và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.
Phạm vi đầu tư xây dựng:
Hợp phần khôi phục, cải tạo đường địa phương:

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 3


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

Thực hiện trên địa bàn 14 tỉnh, bao gồm: Lào Cai, Hà Giang, Nam Định,
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bắc Kạn, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế, Quảng Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng và Bình Định.
Hợp phần xây dựng cầu dân sinh:
Thực hiện trên địa bàn 50 tỉnh, bao gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu,
Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái
Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh
Bình, Hải Dương, Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bình Phước,
Trà Vinh, Đồng Nai/Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng,
Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp và Bến Tre.
Dự án thành phần : GL: 03 – BCKTKT được thực hiện trên Địa bàn tỉnh
Gia Lai tại các xã K’Dang, Kon Gang, Đak Krong, Hải Gang, H’Neng, huyện

Đăk Đoa và xã Ayun, huyện Mang Yang.
Đơn vị khảo sát.
Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương
(LRAMP) hợp phần cầu do Bộ GTVT là cơ quan chủ quản đầu tư và Tổng cục
Đường bộ Việt Nam là Chủ dự án.
Công tác khảo sát ĐCCT dự án thành phần GL: 03 – BCKTKT do Công
ty TNHH Tư vấn thiết kế Xây dựng Quang Anh thực hiện.
Công tác khảo sát địa chất ngoài thực địa do đội Địa chất thực hiện. Công
tác lập đề cương khảo sát địa chất, kiểm tra thực địa, lập hồ sơ địa chất công trình
do Phòng kỹ thuật thực hiện.
Thời gian khảo sát:
- Công tác khảo sát địa chất ngoài thực địa được tiến hành từ ngày
…………… đến ngày …………….
- Công tác lập hồ sơ báo cáo được thực hiện từ ngày ………….. ..đến ngày
…………….

II.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 01/01/2015 của Quốc hội nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và Bảo trì công trình xây dựng ;
Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định số 2529/QĐ-TTg ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình xây dựng cầu dân sinh đảm bảo an

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 4


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

toàn giao thông vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2014 – 2020;
Quyết định số 330/QĐ-TTg, ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh mục Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa
phương, vay vốn Ngân hàng thế giới;
Quyết định số 622/QĐ-BGTVT ngày 2/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa
phương, vay vốn Ngân hàng thế giới ;
Sổ tay thực hiện dự án được Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết
định số 656/QĐ-BGTVT ngày 7/3/2016.
Văn bản 2346/BGTVT-KHĐT ngày 7/3/2016 của Bộ GTVT v/v quyền
điều tra của Ngân hàng thế giới đối với Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và
quản lý tài sản đường địa phương.
Văn bản số 2355/TCĐBVN-CQLXDĐB ngày 20/5/2016 của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam hướng dẫn phân chia dự án thành phần và công tác lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu bước chuẩn bị đầu tư – Hợp phần xây dựng cầu dân sinh
– Dự án LRAMP;
Văn bản số
/SGTVT-QLKCHT ngày tháng 6 năm 2016 của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Gia Lai về việc thống nhất danh sách cầu thuộc Dự án đầu tư
xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP);
Hiệp định dự án số 5810-VN đã được ký kết ngày 04/7/2016 giữa đại diện

của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng thế giới;
Văn bản số 3625/TCĐBVN-CQLXDĐB ngày 18/7/2016 của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam “V/v: danh mục cầu thuộc tỉnh Gia Lai và DATP, Hợp phần
xây dựng cầu dân sinh – Dự án LRAMP”;
Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và
các quy chuẩn, quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành.
Căn cứ kết quả khảo sát tại hiện trường và kết quả thí nghiệm trong
phòng.
III. DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KHẢO SÁT ÁP DỤNG
- TCVN 4419 : 1987 Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ bản.
- TCXD 74 :1987 Đất Xây dựng – Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết
quả xác định các đặc trưng của chúng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9437 - 2012 Quy trình khoan thăm dò
ĐCCT.
- Sức chịu tải quy ước của đất nền được tính theo TCXD 45 : 1987 ( Bề
rộng và chiều sâu móng quy ước b= 1 , h = 2m).

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 5


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

- Môdum tổng biến dạng được điều chỉnh theo hệ số mk theo modum biến
dạng của thí nghiệm.
- TCVN 5747 : 1993 Đất xây dựng – phân loại và gọi tên.
- Công tác lấy mẫu và bảo quản theo tiêu chuẩn: TCN2683-1991.

- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 9351:2012 - Đất xây dựng - Phương pháp thí
nghiệm hiện trường - Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn Việt Nam ( TCVN2683-2012, TCVN 4195-2012, TCVN 41962012, TCVN 4197-2012, TCVN 4198-2012, TCVN 4200-2012, TCVN 42012012, TCVN 4202-2012...) các phương pháp thí nghiệm đất trong phòng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 9153:2012 – Đất Xây dựng – Phương pháp
chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất.
- Công tác lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản theo tiêu chuẩn TCVN
2683 : 2012.
IV. NHIỆM VỤ, LOẠI CẤP CÔNG TRÌNH, QUY MÔ CÔNG
TRÌNH VÀ KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT
4.1 Nhiệm vụ
Đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng cao trên trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
giảm ùn tắc và tai nạn giao thông, đồng thời đáp ứng được yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng trong huyện, tạo điều kiện để phát triển kinh tế
theo kế hoạch phát triển vùng Tây Nguyên của Đảng và Nhà nước.
- Dự án được đầu tư xây dựng là tiền đề cho việc phát triển kinh tế, từng
bước tạo thành mạng lưới đường khu vực dân cư, phát triển quỹ đất còn phong
phú trong khu vực, phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển GTVT.
4.2. Loại và cấp công trình:
- Loại công trình: công trình giao thông.
- Cấp công trình: Xây dựng mới câu dân sinh từ cấp I-III (cầu treo) và
từ cấp III-IV (cầu cứng).
4.3. Qui mô đầu tư xây dựng chủ yếu đối với công trình xây dựng cầu:
* Cầu treo:
- Tuổi thọ thiết kế 25 năm.
- Tải trọng đoàn người đi bộ rải đều 300 kg/m2, có kiểm toán 01 tải trọng
tập trung (đại diện là xe máy) 500kg (Thông tư số 11/2014/TT-BGTVT ngày
29/4/2014) và Thông tư số 38/2015/TT-BGTVT ngày 30/7/2015 sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Thông tư số 11/2014/TT-BGTVT.
- Bề rộng cầu: khổ cầu 1,5m đối với cầu có số lượt người đi ban đầu 50500 người/ngày và 2,0m với cầu có số lượt người đi ban đầu >500 người/ngày

(hoặc cầu dài >70m).

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 6


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

* Cầu cứng:
Loại đường

B cầu

Tải trọng thiết kế

Tuổi thọ

Đường Huyện về Xã; 3,5m+2*0,25m = Xe tải thiết kế hoặc xe hai trục
Đường liên Xã
4,0m (cấp A)
thiết kế bằng 0,65 HL93 (không tải
trọng làn), người đi 3x10-3 MPa

75 năm

Đường Xã về Thôn; 3,0m+2*0,25m = Xe tải thiết kế hoặc xe hai trục
Đường liên Thôn;

3,5m (cấp B)
thiết kế bằng 0,45 HL93 (không tải
trọng làn), người đi 3x10-3 MPa
Đường nội đồng.

50 năm

Đường Thôn cấp C, 2,0m+2*0,25m = Người đi 3x10-3 MPa, tải trọng tập
D
2,5m (cấp C)
trung 5kN
- Khổ thông thuyền: Trường hợp không có phân cấp mà có nhu cầu thông thuyền tối thiểu
B=6m x H=1,5m (trong qui hoạch phát triển giao thông nông thôn), chiều cao tối đa
H=2,5m tùy theo điều kiện cụ thể. Nếu cầu vượt sông có phân cấp thì theo tiêu chuẩn
đường thủy nội địa TCVN 5664: 2009.
- Tải trọng va tàu: Theo tiêu chuẩn 22TCN272-05; với các kênh lạch nhỏ theo khảo sát tàu
thuyền thực tế tại địa bàn.

4.4 Khối lượng khảo sát ĐCCT
Bảng 1 : Tổng hợp khối lượng công tác khảo sát địa chất công trình
STT

HẠNG MỤC

I

Cầu

1


Cầu K’Tập

ĐƠN VỊ

KHỐI
LƯỢNG

1.1

Khoan địa chất đất trên cạn cấp I - III

m

5,4

1.2

Khoan địa chất trên cạn đất cấp VII - X

m

4,0

1.3

Khoan địa chất dưới nước đất cấp I - III

m

3,8


1.4

Khoan địa chất dưới nước đất cấp VII - X

m

3,3

1.5

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất nguyên dạng)

Mẫu

4,00

1.6

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất phá hủy)

Mẫu

2,00

1.7

Thí nghiệm mẫu đá

Mẫu


2,0

1.8

Thí nghiệm SPT

Lần

4,0

2

Cầu Châu Giang – Cẩm Bình

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 7


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
STT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

KHỐI

LƯỢNG

2.1

Khoan địa chất đất trên cạn cấp I - III

m

22,0

2.2

Khoan địa chất trên cạn đất cấp VII - X

m

0

2.3

Khoan địa chất dưới nước đất cấp I - III

m

0

2.4

Khoan địa chất dưới nước đất cấp VII - X


m

0

2.5

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất nguyên dạng)

Mẫu

7,00

2.6

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất phá hủy)

Mẫu

3,00

2.7

Thí nghiệm mẫu đá

Mẫu

0

2.8


Thí nghiệm SPT

Lần

10

3

Cầu Suối Aren, thôn Nhơn Thọ

3.1

Khoan địa chất đất trên cạn cấp I - III

m

7,3

3.2

Khoan địa chất trên cạn đất cấp VII - X

m

2,4

3.3

Khoan địa chất dưới nước đất cấp I - III


m

0

3.4

Khoan địa chất dưới nước đất cấp VII - X

m

0

3.5

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất nguyên dạng)

Mẫu

3,00

3.6

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất phá hủy)

Mẫu

0,00

3.7


Thí nghiệm mẫu đá

Mẫu

1,00

3.8

Thí nghiệm SPT

Lần

3

4

Cầu Dê Klanh

4.1

Đào hào cấp I - III

M3

6,75

4.2

Lấp Hào


M3

6,75

4.3

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất nguyên dạng)

Mẫu

1,00

4.4

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất phá hủy)

Mẫu

1,00

5

Cầu Làng Klot

5.1

Đào hào cấp I - III

M3


10,8

5.2

Lấp hào

M3

10,8

5.3

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất nguyên dạng)

Mẫu

2,00

5.4

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất phá hủy)

Mẫu

2,00

6

Cống Làng Trek


Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 8


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
STT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

KHỐI
LƯỢNG

6.1

Đào hào cấp I - III

M3

13,5

6.2

Lấp Hào

M3


13,5

6.3

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất nguyên dạng)

Mẫu

2,00

6.4

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất phá hủy)

Mẫu

2,00

7

Cống Làng K’ Tăng

7.1

Đào hào cấp I - III

M3

13,5


7.2

Lấp Hào

M3

13,5

7.3

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất nguyên dạng)

Mẫu

0,00

7.4

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất phá hủy)

Mẫu

4,00

8

Cống Bông Hiot

8.1


Đào hào cấp I - III

M3

13,5

8.2

Lấp Hào

M3

13,5

8.3

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất nguyên dạng)

Mẫu

0,00

8.4

Thí nghiệm mẫu địa chất tuyến (mẫu đất phá hủy)

Mẫu

4,00


II

Điều tra mỏ vật liệu xây dựng và bãi thải

1

Điều tra mỏ vật liệu, lấy mẫu, lập hồ sơ mỏ

Công

10,00

2

Mỏ cát xây dựng

Mẫu

1,00

3

Mỏ đá xây dựng

Mẫu

1,00

4


Mỏ Đất cấp phối

Mẫu

1,00

V. TỔ CHỨC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Các công tác khảo sát ĐCCT được thực hiện theo Nhiệm vụ khảo sát và
dự toán kinh phí khảo sát do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Gia
Lai lập và đã được Chủ đầu tư ra Quyết định phê duyệt.
Hợp đồng tư vấn Khảo sát, Thiết kế dự án thành phần GL: 03 –
BCKTKT của dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa
phương( LRAMP), tỉnh Gia Lai. Giữa Chủ đầu tư với Công ty TNHH Tư vấn
thiết kế Quang Anh.
Khoan thăm dò và thí nghiệm địa chất hiện trường trong các hố khoan
khảo sát.
Thí nghiệm các mẫu đất nguyên dạng, cơ lý đá, trong phòng thí nghiệm.
Phân tích, biên tập tài liệu và lập báo cáo Điều kiện địa chất công trình.
Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 9


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

Nhân sự chính tham gia
Chuyên gia ĐCCT: KSC. Trương Quang Chuyên.

Kỹ sư Địa chất : KS. Trần Đức Thương.
Kỹ thuật khoan và thí nghiệm hiện trường : KT : Trần Văn Mậm.
Phụ trách công tác thí nghiệm trong phòng : KT. Nguyễn Phương Duy
Cùng tập thể các cán bộ, kỹ sư phòng Địa chất, Trung tâm Thí
nghiệm, và các đơn vị liên quan thuộc Công ty TNHH Tư vấn thiết kế Quang
Anh cùng phối hợp thực hiện.

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 10


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
I. VỊ TRÍ DỰ ÁN
Tỉnh Gia Lai là một tỉnh nằm ở phía bắc Tây nguyên, phía Bắc giáp Kon
Tum, phía Nam giáp Đắk Lắk, phía Tây giáp Campuchia, phía Đông giáp các tỉnh
duyên hải miền trung. Tỉnh có vị trí là điểm nút giao thông nối liền khu vực Tây
nguyên thông qua đường Hồ Chí Minh, đồng thời nối các tỉnh Tây Nguyên với các
tỉnh duyên hải miền trung thông qua QL19 và QL25. Vì vậy tỉnh Gia Lai chiếm
một vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc bảo vệ tổ quốc cũng như trong
phát triển kinh tế.
Huyện Đak Đoa và huyện Mang Yang là 2 huyện nằm phía Đông Thành phố
Pleiku và nằm trên trục giao thông quốc lộ 19 nối giữa Quốc lộ 1 và quốc lộ 14.
Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương
(LRAMP) hợp phần cầu của dự án thành phần GL :03- BCKTKT gồm 08 cầu

được dự kiến xây dựng trên 2 địa bàn huyện Đak Đoa và huyện Mang Yang,
trong đó huyện Đak Đoa 07 cầu và huyện Mang Yang 01 cầu.
Vị trí tọa độ theo hệ tọa độ quốc gia VN2000 kinh tuyến trục 1080 30’
múi chiếu 60 phù hợp với hệ thống cao tọa độ của dự án giới hạn trong phạm vi
dự án thành phần GL :03- BCKTKT là :X: 1 544 476 – 1 562 336, Y: 457 482
– 484864.

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 11


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

Dự án thành phần GL :03- BCKTKT được sơ họa trên nền địa hình của tờ bản
đồ địa hình tỉnh Gia Lai tỷ lệ 1/50.000

II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ĐỊA MẠO
2.1. Địa hình :
Do đặc điểm của khu vực nguyên cứu khá rộng lớn nên trãi qua nhiều địa
hình khác nhau như sau :
+ Địa hình đồi núi cao : Kiểu địa hình này không phân bố trên khu vực
nguyên cứu tuy nhiên trong phạm vi khu vực nguyên cứu có một số dãy núi như
Núi Chi Kơ Dang thuộc xã Kon Gang, huyện Đăk Đoa, dãy núi nằm giữ xã Ayun
Mang Yang, xã Hải Gang, huyện Đăk Đoa …cấu thành nên địa hình này các đá
magma xâm nhập Mesozoi có độ dốc lớn, sườn núi dốc 30-50 0, địa hình có độ
cao thay đổi từ 400m đến 1.000m. Bề mặt địa hình thấp dần về xung quanh tạo
thành các dãy núi độc lập, phần lớn diện tích trên khu vực núi là đất rừng hoặc

đất canh tác của dân.
+ Địa hình núi thấp: Kiểu địa hình này hầu như chiếm toàn bộ khu vực
nguyên cứu, cấu thành nên kiểu địa hình này là các đá của hệ tầng Túc Trưng và
đất đá của hệ Tầng Kon Tum ở phía Đông. Cao độ bề mặt thay đổi từ 600m
-800m, Địa hình đang bị bóc mòn, bào mòn, bề mặt địa hình bị chia cắt bởi
những con sông, suối nhỏ. Phần sườn bị bóc mòn mạnh phát triển rãnh xói dốc
dạng chữ V. Phần lớn khu vực này là đất canh tác của dân hoặc đất trống.
2.2. Địa mạo:
Kiểu bề mặt địa mạo phổ biến nhất trên toàn tuyến là đồi núi thấp liên tiếp
nhau. Các bề mặt này có nguồn gốc khác nhau, đặc trưng về mặt hình thái và trắc
lượng hình thái khác nhau. Chúng chủ yếu do các quá trình ngoại sinh tạo ra như
xâm thực, trọng lực (bóc mòn, đổ lở..) gồm các kiểu bề mặt sau:
- Sườn xâm thực của các dòng chảy thường xuyên và tạm thời: Kiểu sườn
này thường phát triển dọc theo các hệ thống xâm thực trẻ. Trắc diện sườn thường
lõm, thẳng hơi lõm, độ dốc khá lớn. Dọc theo các sườn này phổ biến quá trình lở
đất đá, trượt đất. ở phần thượng nguồn thường tạo ra các bồn thu nước hình phễu
với sự hội tụ của nhiều khe rãnh xâm thực. Vỏ phong hóa trên các sườn kiểu này
mỏng vài ba mét hay lộ gốc hay đới saprolit.
- Sườn bóc mòn tổng hợp : Đây là kiểu sườn gặp khá phổ biến. Kiểu sườn
này có trắc diện lồi lõm phức tạp. Trên một bình diện sườn gặp nhiều quá trình
phá hủy địa hình như đổ lở, bóc mòn, xâm thực...Chân sườn gặp các tích tụ như
vạt gấu sườn tích, các đấu đất trượt lở, đống đá đổ lở. Vỏ phong hóa trên các
sườn này từ kiểu sialit tới kiểu ferosialt dày vài mét đến hàng chục mét, nhiều nơi
lộ đá gốc hoặc đới saprolit với các tảng lớn eluvi.
III. ĐẶC ĐIỂM SÔNG, SUỐI.
Hệ thống thuỷ văn trong khu vực kém phát triển, khu vực nguyên cứu
chỉ bắt gặp 1 nhánh sông lớn là Phần thượng nguồn Sông Ayun, còn lại chủ
yếu là các như khe cạn, suối nhỏ là phụ lưu của suối Ayun hoặc các suối đỗ
vào Hồ Tơ Nưng (Biển hồ), toàn bộ các phụ lưu này chỉ có nước vào mùa
Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh


Trang 12


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

mưa hoặc có nước vào mùa khô với lưu lượng rất nhỏ.
IV. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU KHU VỰC
4.1 Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm: 23,770C, các tháng dao động từ 18 đến 270C
Nhiệt độ tối thấp trung bình hàng năm 20,000C; thấp nhất là 18,10C thường là
vào tháng 1.
Nhiệt độ tối cao trung bình hàng năm: 26,760C; cao nhất là 27,80C thường là
vào tháng 5 hàng năm.
Bảng 1.1: Nhiệt độ không khí trung bình tháng trong năm (0C)
Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Trung bình


Tháng 1

21,7

19,7

20,3

20,2

18,1

20,00

Tháng 2

23,5

21

22,3

22,3

20,4

21,9

Tháng 3


24

21,6

23,5

24,2

22,8

23,22

Tháng 4

26

24,2

25,5

25,9

26,1

25,54

Tháng 5

27,8


26,1

26,7

26,5

26,7

26,76

Tháng 6

27,1

25,5

26,4

25,5

26,5

26,2

Tháng 7

25,8

25,4


25,7

25,2

25

25,42

Tháng 8

25,2

25,3

25,7

24,7

25,1

25,2

Tháng 9

24,9

24,5

24,5


24,2

24,6

24,54

Tháng 10

23,4

23,3

23,5

22,7

23,7

23,32

Tháng 11

21,6

22,5

23,7

22,4


23,3

22,7

Tháng 12

20,7

19,6

22

19,4

20,7

20,48

Bình quân năm

24,31

23,23

24,15

23,60

23,58


23,77

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai năm 2015
Theo số liệu trong bảng trên, nhiệt độ không khí tại khu vực phụ thuộc vào
mùa, sự chênh lệch nhiệt độ không khí giữa mùa khô so với mùa mưa không lớn
lắm, trung bình khoảng 1 – 20C. Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm đạt giá trị
khoảng 23,770C. Trong năm 2011 và 2015, nhiệt độ trung bình các tháng khá cao so
với nền nhiệt độ trung bình tháng của các năm trong kỳ thống kê.
4.2 Độ ẩm :
Bảng 1.2: Độ ẩm không khí trung bình tháng trong năm (%)

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 13


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
Trung bình
Tháng 1

86


85

88

84

84

85,40

Tháng 2

84

80

84

82

82

82,4

Tháng 3

82

82


82

83

82

82,2

Tháng 4

82

79

81

81

78

80,2

Tháng 5

74

78

78


81

78

77,8

Tháng 6

76

81

78

85

77

79,4

Tháng 7

78

81

78

85


80

80,4

Tháng 8

83

82

80

85

80

82

Tháng 9

84

82

87

87

85


85

Tháng 10

86

88

85

88

87

86,8

Tháng 11

87

87

87

89

86

87,2


Tháng 12

84

88

85

83

86

85,2

Bình quân năm

82,17

82,75

82,75

84,42

82,08

82,83

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai năm 2015

Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí tại khu vực tính trong
khoảng thời gian từ năm 2011 đến 2015 có giá trị khá lớn, trung bình khoảng
82,83%. Mức độ chênh lệch về độ ẩm trung bình tháng của không khí giữa hai mùa
không lớn lắm.
4.3 Lượng mưa
Bảng 1.3: Lượng mưa trung bình tháng trong năm (mm)
Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Tháng 1

91,5

29,2

30,6

15,7

7,7


Trung
bình
34,94

Tháng 2

0,7

0,9

19,2

14,4

-

7,04

Tháng 3

8,2

24,8

63,6

63,6

5,7


33,18

Tháng 4

65,2

29,2

73,1

207,6

129,2

100,86

Tháng 5

61,8

234,4

202,9

174,3

93,9

153,46


Tháng 6

202,2

148,8

238,3

227,8

54,7

174,36

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 14


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
Trung
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
bình


Tháng 7

296,9

160,2

114,9

152,8

231,8

191,32

Tháng 8

198,3

187,6

176,3

133,9

219,1

183,04

Tháng 9


54,7

237,9

412,9

429,3

237,8

274,52

Tháng 10

309,9

370,3

305,2

346

276,4

321,56

Tháng 11

538,3


316,5

99,2

597,1

234,4

357,1

Tháng 12

11,1

86,4

54,6

1

88,9

48,4

Bình quân năm

1.838,80

1.826,20


1.790,80

2.363,50

1.580,00

1879,86

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai năm 2015
Lượng mưa trung bình từ năm 2011 đến năm 2015 đạt khoảng 1.879,86 mm.
Tháng 10 có lượng mưa trung bình tháng cao nhất khoảng 357,1 mm. Tháng 2 có
lượng mưa trung bình thấp nhất khoảng 7,04 mm. Chênh lệch về lượng mưa giữa
tháng có lượng mưa cao nhất và tháng có lượng mưa thấp nhất khá lớn.
4.4 Vận tốc gió, hướng gió
Hướng gió thịnh hành thay đổi theo mùa. Mùa khô hướng gió thịnh hành là
hướng Đông Bắc. Về mùa mưa, hướng gió thịnh hành là hướng Tây Nam. Tốc độ
trung bình từ 3 – 3,5 m/s, lớn nhất có thể đạt 20 m/s. Những cơn lốc thường xuất
hiện vào mùa mưa. Tuy không có bão nhưng thường có những ảnh hưởng của áp
thấp nhiệt đới vùng biển Đông gây ra những cơn mưa kéo dài dễ gây lũ quét.
4.5 Số giờ nắng
Bảng 1.4: Số giờ nắng trung bình tháng trong năm (giờ)
Năm
Tháng 1

2011
210,4

2012
112,2


2013
101,6

2014
164,7

2015
182,2

Trung bình
154,22

Tháng 2

262,8

209,8

182,4

188,1

220,1

212,64

Tháng 3

250,3


140,5

227

245,8

258,6

224,44

Tháng 4

259,5

254,8

263,2

219,1

258,9

251,10

Tháng 5

274,3

263,1


275,4

280,2

301,3

278,86

Tháng 6

258,3

196,6

186,9

183,6

185,8

202,24

Tháng 7

237,8

219,4

209,1


194,8

176,5

207,52

Tháng 8

208,7

205,1

214,9

120,4

217,5

193,32

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 15


D ỏn u t xõy dng cu dõn sinh v qun lý ti sn ng a phng( LRAMP)
D ỏn thnh phn : GL :03- BCKTKT
Giai on: Lp bỏo cỏo kinh t k thut
Nm

2011
2012
2013
2014
2015
Trung bỡnh
207,9
128,2
168
131,1
222,1
171,46
Thỏng 9
Thỏng 10

104,5

138,6

196,2

142,9

213,6

159,16

Thỏng 11

49,3


158,5

204,1

122,6

193,3

145,56

Thỏng 12

137,4

68,7

197,5

160,6

65,1

125,86

Bỡnh quõn nm

2.461,20 2.095,50 2.426,30 2.153,90 2.495,20

2326,42


Ngun: Niờn giỏm thng kờ tnh Gia Lai nm 2015
Nh vy, s gi nng trung bỡnh 5 nm gn õy khong 2.326,42 gi. Thi
im cú s gi nng trung bỡnh cao ch yu tp trung vo cỏc thỏng 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8.
V. C IM GIAO THễNG
5.1. Hin trng giao thụng tnh Gia Lai
Gia Lai có 5 đờng quốc lộ chạy qua: Quốc lộ 14, quốc lộ 19,
quốc lộ 25 và quốc lộ 14C, quốc lộ Trờng Sơn Đông với tổng
chiều dài 738 Km. Hầu hết các tuyến đờng chạy qua Tỉnh đều
đợc xây dựng từ trớc năm 1975. Hiện nay các tuyến quốc lộ này
đã bị xuống cấp và hàng năm phải trung, đại tu để đảm bảo
giao thông thông suốt.
Gia Lai có 11 tuyến đờng tỉnh lộ là: Đờng tỉnh 661, đờng
tỉnh 662, đờng tỉnh 663, đờng tỉnh 664, đờng tỉnh 665, đờng tỉnh 666, đờng tỉnh 667, đờng tỉnh 668, đờng tỉnh 669,
đờng tỉnh 670, đờng tỉnh 670B, với tổng chiều dài toàn bộ
537,1 Km. Mặt đờng các tỉnh lộ chủ yếu là đờng đất cấp phối
hoặc đờng láng nhựa, một số đờng tỉnh lộ có mặt đờng là bê
tông nhựa nh đờng tỉnh 661, 664, hoặc đang đợc nâng cấp
thành đờng bê tông nhựa.
Đờng huyện và đờng liên xã có tổng chiều dài 3856 Km,
đa số đều là đờng đất có chất lợng thấp.
5.1.1. Quốc lộ:
Nằm trên địa bàn có 5 trục Quốc lộ có tầm quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của các Tỉnh Tây
nguyên và khu vực.
- Quốc lộ 19: Quy mô hiện trạng là cấp 3 miền núi, chất lợng đờng rất tốt. Đây là tuyến trục quan trọng của Tỉnh Gia
Lai và hiện là trục đờng có lu lợng xe lớn nhất, tổng chiều dài

Cụng ty TNHH t vn thit k XD Quang Anh


Trang 16


D ỏn u t xõy dng cu dõn sinh v qun lý ti sn ng a phng( LRAMP)
D ỏn thnh phn : GL :03- BCKTKT
Giai on: Lp bỏo cỏo kinh t k thut

tuyến 244Km, đoạn qua Tỉnh Gia Lai dài hơn 180Km. Đây là
một trong những cửa ngõ chính nối khu vực Tây nguyên với
cảng biển Quy nhơn và khu vực Trung bộ. Quy mô tuyến hiện
tại đảm bảo theo cấp III miền núi, mặt đờng bê tông nhựa rộng
6ữ 7m, nền đờng rộng hơn 9m, chất lợng đờng khá tốt.
- Quốc lộ 14: Đờng Hồ Chí Minh, trục dọc xuyên quốc gia
thứ 2, có ý nghĩa to lớn về chính trị, kinh tế và an ninh quốc
phòng khu vực Tây nguyên và cả nớc. Có vai trò quan trọng nhất
trong việc mở mang khai thác tiềm năng kinh tế Tây nguyên
nói chung và Gia Lai nói riêng. Chiều dài qua tỉnh Gia Lai là
111Km. Quy mô hiện trạng đạt cấp III đồng bằng (TCVN405405) nền 12m, mặt đờng 7m, cầu cống vĩnh cửu theo tải trọng
H30, XB80.
- Quốc lộ 25: Là trục quốc lộ thứ hai trong vùng nối liền
hai trục xuyên quốc gia là quốc lộ 1A và quốc lộ 14, nối liền khu
vực Tây nguyên với khu vực duyên hải miền trung. Chiều dài
tuyến 181Km, đoạn qua Tỉnh Gia Lai dài 112Km. Hiện trạng
tuyến đạt từ cấp IV đến cấp III miền núi, mặt đờng láng nhựa
hoặc bê tông nhựa rộng 3,5ữ 7m, nền đờng rộng 6,5ữ 9m, trong
đó kết cấu mặt đờng bê tông nhựa chiếm 40%, còn lại là mặt
đờng láng nhựa. Đoạn tuyến nối liền các huyện phía nam của
tỉnh Gia Lai: Ch sê, Phú Thiện, Ayunpa, Krông Pa với Tỉnh Phú
yên. Đây là khu vực sản xuất lơng thực và một số loại cây công

nghiệp nh mía, đờng của Tỉnh nên lợng xe cộ, hàng hoá trao
đổi lu thông trên tuyến khá lớn. Hoàn thiện nền mặt đờng
đảm bảo theo cấp III (TCVN4054-05) nền 9m ữ 12m, mặt
6ữ 7m, cầu cống vĩnh cửu theo tải trọng H30, XB80 vào năm
2010.
- Quốc lộ 14C: Quốc lộ 14C đoạn đi qua tỉnh Gia Lai có
điểm đầu là Km107 tại bờ bắc sông Sê San giáp địa phận
tỉnh Kon Tum, điểm cuối Km202 tại bờ bắc sông Ia Hlốp giáp
địa phận tỉnh Đăk Lăk. Đây là trục dọc biên giới phía Tây của
quốc gia, có ý nghĩa quan trọng về đảm bảo an ninh quốc
phòng. Nối liền các Tỉnh biên giới trong đó có ba tỉnh Tây
nguyên là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắc với chiều dài qua tỉnh Gia
Lai là 100Km, trong đó đoạn Km107 ữ Km124+900m đã đợc
đầu t xây dựng theo quy mô đờng cấp IV miền núi có

Cụng ty TNHH t vn thit k XD Quang Anh

Trang 17


D ỏn u t xõy dng cu dõn sinh v qun lý ti sn ng a phng( LRAMP)
D ỏn thnh phn : GL :03- BCKTKT
Giai on: Lp bỏo cỏo kinh t k thut

Bn=7,5m, Bm=5,5m, mặt đờng bê tông nhựa, các đoạn còn lại
là đờng đất có bề rộng nền đờng từ 6,5m-8m.
- Đờng Trờng Sơn Đông: Đây là tuyến đờng nằm giữa
quốc lộ 1A và Quốc lộ 14, có chiều dài gần 670Km, nối liền các
tỉnh miền trung và các tỉnh Tây nguyên, trong đó đoạn đi
qua tỉnh Gia Lai có chiều dài gần 235Km. Quy mô xây dựng

đạt cấp III, IV miền núi, mặt đờng bê tông nhựa hoặc bê tông
xi măng rộng 5,5m (6m), nền đờng rộng 7,5m (9m). Cống vĩnh
cửu theo tải trọng H30, XB80. Cầu BTCT HL93.
5.1.2. Đờng tỉnh lộ:
- Đờng tỉnh 661: Điểm đầu tuyến là Km517 - QL14,
điểm cuối tuyến là Km25 - nhà máy thủy điện Ya Ly, chiều dài
22,5Km. Tuyến hiện tại là đờng nhựa theo quy mô cấp III miền
núi, nền rộng 9ữ 10m, mặt rộng 6m.
- Đờng tỉnh 662: Điểm đầu tuyến là quốc lộ 19, điểm
cuối tuyến quốc lộ 25. Tuyến cắt ngang qua các huyện Đăk Pơ,
Kon Chro, Ia Pa, Ayun Pa, chiều dài tuyến 81Km. Tuyến là đờng
đất, nền rộng 6m, riêng đoạn Km53 (huyện Ia Pa) ữ Km81
(huyện Ayun Pa) đã đợc đầu t xây dựng mặt đờng nhựa rộng
3,5ữ 5,5m, nền đờng rộng 6,5ữ 7,5m. Đây là tuyến đờng trùng
đờng Trờng Sơn Đông đã đợc đầu t theo quy mô đờng cấp IV
miền núi, nền đờng rộng 7,5m, mặt đờng rộng 5,5m, hoàn
thành năm 2011.
- Đờng tỉnh 663: Điểm đầu tuyến là Km188+200 - QL19,
điểm cuối tuyến là Km190+350 - QL14C, chiều dài 48Km.
Tuyến cắt ngang qua huyện Đức Cơ, hiện tại có 15Km đầu
tuyến đợc đầu t theo quy mô cấp IV miền núi, nền đờng rộng
7,5m, mặt đờng rộng 5,5m. Có 8Km đờng đất nền đờng rộng
7,5m. Năm 2011 đã đầu t hoàn chỉnh nền, mặt đờng nhựa
đoạn còn lại theo quy mô cấp IV miền núi, nền đờng rộng 7,5m,
mặt đờng rộng 5,5m.
- Đờng tỉnh 664: Điểm đầu tuyến là Lý Thái Tổ-Tp
Pleiku, điểm cuối tuyến giáp Quốc lộ 14C. Tuyến có chiều dài
53Km. Hiện tại là bê tông nhựa với quy mô đạt cấp IV miền núi,
mặt đờng bê tông nhựa rộng 5,5m, nền đờng rộng 7,5m.
- Đờng tỉnh 665: Điểm đầu tuyến thuộc QL14, điểm

cuối tuyến là ngã ba QL14C, chiều dài 57,55Km. Hiện tại đã và
Cụng ty TNHH t vn thit k XD Quang Anh

Trang 18


D ỏn u t xõy dng cu dõn sinh v qun lý ti sn ng a phng( LRAMP)
D ỏn thnh phn : GL :03- BCKTKT
Giai on: Lp bỏo cỏo kinh t k thut

đang đợc đầu t một số đoạn sung yếu theo quy mô cấp IV
miền núi, nền 7,5, mặt 5,5m, trong đó có 14,74Km đờng nhựa
và 11,27Km đờng BTXM. Phần còn lại là đờng đất nền đờng
rộng 6,5m và đờng láng nhựa nền 6,50m rộng mặt 3,50m sẽ đợc đầu t hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy mô cấp IV miền núi
bằng trong vài năm tới.
- Đờng tỉnh 666: Điểm đầu tuyến là Km139-quốc lộ 19,
điểm cuối tuyến là Km53- ĐT 662 (xã Pờ Tó-Ia Pa), chiều dài
61,2Km. Tuyến hiện tại đã đợc đầu t mặt đờng nhựa theo quy
mô cấp IV miền núi, nền đờng rộng 7,5m, mặt đờng rộng
5,5m.
- Đờng tỉnh 667: Điểm đầu tuyến là quốc lộ 19 (thị xã
An Khê), điểm cuối tuyến là Tỉnh lộ 662 (thị trấn Kon Chro),
chiều dài 31Km. Tuyến hiện tại đã đợc đầu t hoàn thành theo
quy mô đờng cấp IV miền núi.
- Đờng tỉnh 668: Điểm đầu tuyến là Km124 - QL25,
điểm cuối tuyến là Km17 tiếp giáp tỉnh Đăk Lăk, chiều dài
tuyến qua tỉnh Gia Lai là 17Km. Tuyến hiện tại đang đợc đầu
t đờng nhựa theo quy mô cấp III&IV miền núi, nền 7,5m, mặt
3,5ữ 5,5m. Đoạn 1Km đầu tuyến có nền đờng rộng 21m, mặt
10,5m.

- Đờng tỉnh 669: Điểm đầu tuyến là quốc lộ 19 (thị xã
An Khê), điểm cuối tuyến là QL24 (ngã ba xã Hiếu, Kon Tum),
chiều dài 106Km. Đoạn qua tỉnh Gia Lai có chiều dài 90Km,
hiện tại từ Km0 ữ Km28 là đờng nhựa theo quy mô cấp IV miền
núi, nền 7,5m, mặt 5,5m (đoạn qua thị trấn Ka Nát mặt
10,5m), từ Km28 ữ Km90 hiện đang đợc xây dựng theo đờng
cấp IV miền núi.
- Đờng tỉnh 670: Điểm đầu tuyến là ngã ba Kon Tầng QL19, điểm cuối tuyến là Km46 - Ngã ba Tà Huỳnh QL14, chiều
dài 46Km. Đã đợc đầu t nền mặt đờng theo quy mô đờng cấp
V miền núi.
- Đờng tỉnh 670B: Điểm đầu tuyến là ngã ba TL672 Biển Hồ Pleiku, điểm cuối tuyến là Km22 - TL670, chiều dài
24Km. Tuyến hiện tại có nền đờng rộng 6,5ữ 10m, trong đó có
9Km là đờng nhựa mặt đờng rộng 3,5m.

Cụng ty TNHH t vn thit k XD Quang Anh

Trang 19


D ỏn u t xõy dng cu dõn sinh v qun lý ti sn ng a phng( LRAMP)
D ỏn thnh phn : GL :03- BCKTKT
Giai on: Lp bỏo cỏo kinh t k thut

Ngoài ra các tuyến đờng liên xã, liên thôn đã và đang đợc
đầu t xây dựng góp phần vào sự phát triển mọi mặt kinh tế xã hội của địa phơng.
5.2. c im giao thụng khu vc d ỏn thnh phn.
Khu vc d ỏn gm nhiu cu khỏc nhau c im giao thụng c phõn
ra lm cỏc c im sau:
Cu KTp :
Cu KTp nm trờn tuyn ng liờn xó Nam Yang i Kon Gang on

qua sui Nam Yang, v trớ cu cỏch trung tõm xó Nam Yang khong 3km, cỏch
trung tõm xó Kon Gang khong 12km, cu nm gia ranh gii 2 xó Kon Gang v
Nam Yang.
Cu Chõu Giang Cm Bỡnh:
Cu Chõu giang Cm Bỡnh nm trong thụn Chõu Giang, xó HNeng,
huyn k oa, v trớ cu cỏch xó HNeng khong 4,6 km v phớa ụng Bc,
cỏch th trn k oa khong 4,8 km v phớa Bc, cu nm trờn tuyn ng liờn
thụn ni xó Nam Yang i th trn k oa.
Cu Sui Aren, thụn Nhn Th.
Cu Sui Aren, thụn Nhn Th thuc xó Ayun, huyn Mang Yang, v trớ
cu nm trờn tuyn ng ni ng, liờn thụn thuc xó Ayun khu vc bc qua
sui Aren, v trớ cu cỏch Quc l 19 khong 1,0 km on qua sui Ayun thụn
Nhn Th, cỏch trung tõm xó Ayun khong 12 km v phớa ụng Nam.
Cu DờKLanh
Cu Dờ KLanh nm trờn ranh gii 2 xó k Krong, huyn k oa v xó
Ch ng Ya, huyn Ch Ph, v trớ xõy dng cỏch tnh l 671 khong 240m v
phớa Tõy, Cỏch trung tõm xó k Krong khong 1,5km v phớa Tõy Nam.
Cng vo lng KTng.
Cng vo lng KTng thuc a bn xó KDang, huyn k oa, v trớ
cng nm trờn sui k HLa, on ni gia 2 lng Plei K Dang v lng Plei
Bla, v trớ xõy dng cỏch quc l 19 khong 3,5 km, cỏch trung tõm xó KDang
4,3 km v phớa Nam.
Cu vo Lng Klot.
Cu vo Lng Klot thuc a bn xó Kon Gang, huyn k oa, v trớ
xõy dng nm trờn sui Ia Greng, on t ng liờn xó Kon Gang k
Krong vo lng Klot, v trớ cu cỏch trung tõm xó Kon Gang khong 4,5km v
phớa Bc, cỏch tnh l 671 khong 2,7km v phớa ụng Nam.
Cng lng Bụng Hiot
Cng lng Bụng Hiot nm trờn a bn xó Hi Gang, huyn k oa,
Cụng ty TNHH t vn thit k XD Quang Anh


Trang 20


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

vị trí xây dựng nằm trên tuyến đường liên xã nối xã Hải Yang và xã Ayun,
Mang Yang, đoạn bắc qua suối Đăk To Mach, vị trí cầu cách trung tâm xã Hải
Gang khoảng 5km về phía Đông Bắc.
Cống làng Trek
Cống làng Trek nằm trên địa bàn xã K’Dang, huyện Đăk Đoa, vị trí
xây dựng nằm trên tuyến đường làng Trek đi quốc lộ 19 đoạn bắc qua suối
Đăk Roi, vị trí cống cách QL19 khoảng 4,8km về phía Nam, Cách trung tâm
xã K’Dang khoảng 7,8km về hướng Đông Nam.
Nhìn chung đường giao thông vào dự án tương đối thuận lợi cho việc
thi công cũng như vận chuyển máy móc thiết bị, vật liệu vào dự án.
VI. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
- Dân cư: Dân cư trong vùng chủ yếu sống dọc dọc theo tuyến quốc lộ
QL19, đường tỉnh lộ và tập trung tại trung tâm xã, thị trấn; dân cư ở đây chủ yếu
là người dân tộc thiểu số như Gia Rai, Ba Na và một số người kinh làm kinh tế
mới. Đại đa số dân xung quanh sống bằng nghề trồng trọt và chăn nuôi. Mạng
lưới giáo dục và y tế đã có mặt tại hầu hết các thôn xã trong vùng, trung tâm xã
có trường học cấp I-II, trạm xá bưu điện, trạm phủ sóng điện thoại và đường điện
cao thế. Nhìn chung, trình độ dân trí và mức sống trong vùng còn thấp so với
toàn tỉnh Gia lai.

- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: chủ yếu là trông cây nông nghiệp ngắn ngày như lúa, mỳ,

bắp…ngoài ra còn có một số cây công nghiệp như cao su, cà phê tiêu …;
+ Về công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: công nghiệp trong khu vực
có một sooscumj công nghiệp, ngoài ra còn có một số cơ sở khai thác, chế biến
đá làm vật liệu xây dựng; tại địa bàn xã đã có một số điểm mỏ, và một số cơ sở
sơ chế hàng nông sản, xay sát, nhà máy thủy điện ...;
+Về thương nghiệp: chủ yếu là buôn bán nhỏ và một số kho chứa hàng
nông sản.

+ Năng lượng: Điện lưới quốc gia đã được dẫn về thôn làng để phục
vụ sản xuất và sinh hoạt.
Nhìn chung, đây là vùng có điều kiện địa lý, kinh tế nhân văn rất thuận lợi
cho công tác thi công.

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 21


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Công tác khảo sát địa chất – địa chất công trình giai đoạn lập báo cáo
nguyên cứu khả thi ĐTXD được thực hiện với các nội dung và khối lượng sau:
I. CÔNG TÁC ĐÀO HỐ
Mục đích: Xác định chính xác ranh giới địa tầng, lấy mẫu thí nghiệm chỉ
tiêu cơ lý của đất đá
Thiết bị thi công: Sử dụng máy đào và chỉnh sửa bằng tay hoặc đào thủ

công bằng tay.
Phương pháp tiến hành: Đào hố tại vị trí xác định trước, đến vị trí dự kiến
lấy mẫu dừng lại, làm sach bề mặt đáy hố đào và lấy mẫu bằng bộ dụng cụ
chuyên dụng, tiếp tục đào đến lớp đất đá cứng không đào được nữa thì dừng lại
hoặc đến độ sâu dự kiến thì dừng lại. Tiến hành làm sạch đáy và các thành hố
đào, tiến hành mô tả đáy và các vách đặc trưng nhất của hố đào.
Kết quả đào hố mô tả chi tiết đất đá, đới phong hóa, … thí nghiệm và
ảnh được tập hợp trong Tập hình trụ hố đào, thí nghiệm hiện trường.
Vị trí các hố đào thể hiện ở bản vẽ bình đồ tuyến công trình.
Thống kê vị trí và cao độ hố đào như sau:
Bảng 2.1: Thống kê khối lượng khảo sát
Tên
ST
T

1

2

3

4

5

cầu – cống

Tên hố
đào


Cao độ
trung
tâm
miệng
hố đào
(m)

Mẫu thí nghiệm
Thể tích hố
đào
3

(m )

Mẫu

Mẫu không

Mẫu

nguyên

nguyên

đá

dạng(UD)

dạng (D)


Cống K’
Tăng

HD1

668,70

1,5 x1,5x3,0

2

HD2

668,70

1,5 x1,5x3,0

2

Cống làng
Trek

HD1

638,20

1,5 x1,5x3,0

1


1

HD2

637,90

1,5 x1,5x3,0

1

1

Cống Làng
Bông Hiot

HD1

840,0

1,5 x1,5x3,0

2

HD2

839,9

1,5 x1,5x3,0

2


HD1

644,00

1,5 x1,5x 2,4

1

1

HD2

644,45

1,5 x1,5x 2,4

1

1

HD1

630,00

1,5 x1,5x1,0

1

HD2


634,30

1,5 x1,5x3,0

Cầu Klot
Cầu Đê
Klanh

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

1

Trang 22

(R)


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

II. KHOAN KHẢO SÁT
Mục đích: Xác định chính xác ranh giới địa tầng, lấy mẫu thí nghiệm chỉ
tiêu cơ lý của đất đá
Thiết bị khoan: Máy khoan XY – 1 do Trung Quốc sản xuất.
Phương pháp tiến hành: Khoan xoay lấy mẫu và bơm rửa bằng nước lã.
Trong quá trình khoan tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với khoảng cách 2m/mẫu
nhằm xác định tính chất cơ lý của đất đá.
Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437 – 2012.

Kết quả khoan mô tả chi tiết đất đá, đới phong hóa, … thí nghiệm và ảnh
nõn khoan được tập hợp trong Tập hình trụ hố khoan, thí nghiệm hiện trường.
Vị trí các hố khoan thể hiện ở bản vẽ bình đồ tuyến công trình.
Thống kê tọa độ và cao độ lỗ khoan như sau:
Bảng 2.1: Thống kê khối lượng khảo sát
Mẫu thí nghiệm

TT

Tên cầu

Tên
lỗ
khoan

Cao độ
miệng
lỗ
khoan
(m)

Chiều
sâu lỗ
khoan
(m)

Thí

Mẫu
Mẫu

nguyên
dạng
(UD)

không
nguyên
dạng

Mẫu

nghiệm

đá

xuyên
tiêu

(R)

chuẩn

(D)
1

Cầu K’ Tập

LK1

668,50


7,1

2

1

1

2

LK2

668,50

9,4

2

1

1

2

3

Cầu Châu Giang
– cẩm bình

LK1


686,50

22,0

7

3

0

10

4

Cầu suối Aren

LK1

686,50

9,7

3

0

1

3


III.THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
Mục đích: Xác định độ chặt, độ bền, tính chất biến dạng và mức độ
đồng nhất, lấy mẫu không nguyên dạng. Ngoài ra còn xác định ranh giới
địa tầng.
* Công tác thí nghiệm xuyên SPT
Thiết bị: là một thiết bị thí nghiệm SPT bao gồm thiết bị khoan tạo lỗ, đầu
xuyên, bộ búa đóng.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT), được tiến hành trong tất cả các
lỗ khoan, với khoảng cách thí nghiệm khoảng 2m/1lần. Phương pháp thí
nghiệm tuân theo tiêu chuẩn TCVN 9351: 2012. Kết quả thí nghiệm chi tiết
số búa đóng cho từng hiệp 15cm (cho 3 hiệp cần thí nghiệm) và kết quả của
Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 23


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)
Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

chỉ số sức kháng N/30cm là tổng số búa của 2 hiệp sau. Biểu đồ SPT được
thể hiện trong các hình trụ lỗ khoan.
IV. CÔNG TÁC LẤY MẪU:
Mục đích: Xác định chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đất, đá.
Thiết bị bao gồm bộ lấy mẫu, bộ búa đóng.
Công tác lấy mẫu được thực hiện trong quá trình khoan với khoảng cách trung
bình 2m/1mẫu.
+ Mẫu nguyên dạng (UD): Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu mở
đôi đường kính ngoài 91mm trong tầng đất dính. Mẫu nguyên dạng được lấy

bằng ống mẫu bổ đôi piston đường kính ngoài 91mm. Tất cả mẫu nguyên dạng
được kiểm tra cẩn thận và bao gói để giữ độ ẩm tự nhiên ngay sau khi được lấy
lên.
+ Mẫu không nguyên dạng (D): lấy mẫu phá hủy trong đất rời hoặc trong
đất dính bằng ống mẫu mở đôi. Mẫu không nguyên dạng sau khi lấy được cho vào
túi nilon, bảo quản cẩn thận để tránh sự thay đổi độ ẩm và chuyển đến phòng thí
nghiệm.
+ Mẫu đá (R): Mẫu đá được lấy từ lõi khoan bằng phương pháp khoan
xoay.
Các mẫu thí nghiệm sau khi lấy được bao gói, bảo quản và vận chuyển về
phòng thí nghiệm tuân thủ theo các quy định trong quy trình TCVN2683:2012.
V. THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
Mẫu đất thí nghiệm được lấy từ các hố khoan. Mẫu cát sỏi, mẫu đá để thí
nghiệm trong phòng được lấy từ nõn khoan.
Nội dung thí nghiệm như sau:
- Phân tích thành phần hạt TCVN 4198 ; 2014
- Giới hạn chảy, dẻo và chỉ số dẻo TCVN 4197 : 2012
- Độ ẩm tự nhiên TCVN 4197 : 2012
- Khối lượng thể tích TCVN 4202 : 2012
- Khối lượng riêng TCVN 4195 : 2012
- Đầm nén tiêu chuẩn 22 TCN 333 – 06.
- Cắt trực tiếp TCVN 4199 : 2012
- Cường độ kháng nén 7572 : 2006.

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 24


Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương( LRAMP)

Dự án thành phần : GL :03- BCKTKT
Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

CHƯƠNG 3

ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
I. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT, ĐCTV – ĐCCT
1.1. Lịch sử nguyên cứu địa chất
Miền Nam Việt Nam nói chung và Gia Lai nói riêng có lịch sử nghiên cứu
địa chất rất sớm. Các công trình nghiên cứu địa chất khu vực Tây Nguyên hầu
như gắn liền với lịch sử nghiên cứu miền Nam Việt Nam. Dựa theo các công
trình tiến hành nghiên cứu địa chất vùng thăm dò có thể chia ra làm hai giai đoạn
chính:
a. Giai đoạn trước 1975
Công tác nghiên cứu địa chất - khoáng sản khu vực có lẽ được bắt đầu từ
cuối thế kỷ XIX do các nhà địa chất Pháp thực hiện. Trong giai đoạn này có giá
trị hơn cả là các công trình của Fromaget J. (1937, 1941, 1952). Từ năm 1955
công tác nghiên cứu địa chất do các nhà địa chất Pháp, Việt Nam và Mỹ thực
hiện. Ngoài ra trên cơ sở tổng hợp tài liệu Stille (1945), Patxtenikop (1961-1964),
Klompe (1962), Nguyễn Đình Cát (1972)...cũng có những nhận định về phân
vùng kiến tạo khu vực trung Đông Dương. Trong giai đoạn này các công trình
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc lập bản đồ địa chất khu vực, cấu trúc và
địa vật lý tỷ lệ nhỏ và trung bình. Một số công trình nghiên cứu chuyên đề về
thạch học, magma, cổ sinh địa tầng và một số tài liệu về phát hiện và khai thác
mỏ. Tuy nhiên, tất cả các công trình này đều mang tính khái quát về hình thái cấu
trúc của khu vực lớn, chưa có những nghiên cứu cụ thể cho riêng vùng Gia Lai.
b. Giai đoạn sau 1975
Sau năm 1975, công tác nghiên cứu địa chất - khoáng sản ở miền Nam
được triển khai. Một số công trình nghiên cứu có ý nghĩa trên lãnh thổ Gia Lai có
thể kể đến là:

- Bản đồ địa chất miền Nam Việt Nam tỷ lệ 1: 500.000 (Trần Đức Lương,
Nguyễn Xuân Bao, 1979-1982);
- Công trình đo vẽ bản đồ địa chất nhóm tờ Kon Tum - Buôn Mê Thuột tỷ
lệ 1:200.000, Trần Tính và nnk, 1993 xếp phun trào bazan trong khu vực vào hệ
tầng Túc Trưng tuổi Pliocen - Pleistocen (N 2-Q1). Diện tích khu vực dự án được
xác định nằm trong tờ Pleiku.
- Đề án điều tra cơ bản, nâng cấp tiềm năng và đề xuất các giải pháp khai
thác sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng và môi trường địa chất tỉnh Gia Lai do
Trung tâm Nghiên Cứu Môi Trường Địa Chất - Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
thực hiện năm 2003 đã lập tờ bản đồ địa chất tỷ lệ 1:200.000.
1.2. Lịch sử nghiên cứu địa chất công trình

Công ty TNHH tư vấn thiết kế XD Quang Anh

Trang 25


×