QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN
Số văn thư:
Mã số tài liệu:
Lần và ngày ban hành:
1
/
/2017
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o--Tp.Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2017
/QĐ-GĐ.17
QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Ban
hành Quy trình Quản lý dự án của Công ty cổ phần Bắc phước Kiến Value
home)
______________________
TỔNG GIÁM ĐỐC
-
Căn cứ ……………………….
-
Căn cứ ……………………..
-
Căn cứ ………………………..
-
Căn cứ chức năng và quyền hạn của Công ty cổ phần Bắc phước Kiến Value home;
-
Căn cứ đề xuất của………………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này là “Quy trình quản lý dự án của Công ty cổ
phần Bắc phước Kiến Value home”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ……......./2017
Điều 3: Các Ông/Bà trong Ban Giám đốc, các Giám đốc Khối/Trung Tâm, Trưởng các
Phòng Ban tại Hội sở, Ban Giám đốc các Chi nhánh, Trưởng Phòng giao dịch, các
đơn vị và các cán bộ nhân viên thực hiện công tác phát triển mạng lưới tại các dự
án………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện).
- Lưu HCTH.
2
I.
THEO DÕI THAY ĐỔI VĂN BẢN
Lần ban
hành
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Nội dung
Ghi chú
Lần 1
………../2017
……/……/2017
Quy trình quản lý dự án của
Công ty CP Bắc Phước Kiến
VALUE HOME
Ban hành mới
……/……/20
Quy trình quản lý dự án
của........................
Lần 2
……/……/20
Nội dung
II. SOẠN THẢO
Họ tên
Chức danh
Soạn thảo
Kiểm tra nội dung
Kiểm tra nghiệp vụ
Kiểm tra tính pháp lý
Kiểm soát tính rủi ro
Kiểm tra chung
Phê duyệt ban hành
Tổng Giám đốc
3
Ban hành thay
thế
Chữ ký
QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN
CỦA CÔNG TY CP BẮC PHƯỚC KIẾN VALUE HOME
(Ban hành kèm theo quyết định số: ……… /QĐ-GĐ.17 ngày ………/………/2017 của
Giám đốc Công ty CP Bắc Phước Kiến VALUE HOME)
I -CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích:
- Quy trình này xây dựng và duy trì nhằm đưa ra phương pháp nhất quán trong kiểm soát thông
tin và quản lý chung của Trưởng ban QLDA, đưa ra cách thức phối hợp chung với các đơn vị
khác.
- Quy trình này quy định các kênh thông tin, phối hợp của Trưởng ban QLDA với các đơn vị
khác liên quan đến dự án.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
- Phạm vi: Áp dụng trong toàn công ty trong lĩnh vực quản lý dự án của Công ty CP Bắc
Phước Kiến VALUE HOME
- Đối tượng: tất cả các bên liên quang trong việc thực hiện dự án của Công ty CP Bắc Phước
Kiến VALUE HOME
3. Giải thích từ viết tắt:
CĐT: Chủ đầu tư.
TB QLDA: Trưởng ban Quản lý dự án.
TVTK: Tư vấn thiết kế.
TVGS : Tư vấn giám sát.
NT: Nhà thầu (độc lập, liên danh hoặc có thầu phụ).
4. Tài liệu tham chiếu:
a.
Văn bản pháp luật
-
Luật xây dựng số ngày 18 tháng 6 năm 2014
-
Luật Lao động.
-
Thông từ số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 quy định về quản lý an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình
-
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
-
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
-
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
4
-
Nghị định của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng-bảo trì công
trình số 46/2015/NĐ-CP, ngày 12/5/2015;
I.
QUY TRÌNH ĐIỀU PHỐI:
1. Trưởng ban:
Thông qua quy trình “Điều phối dự án” để Trưởng ban và chuyên viên kiểm soát, giải quyết
kịp thời các thông tin, yêu cầu giữa các bên liên quan:
a. Giữa Trưởng ban QLDA và Chủ đầu tư
b. Giữa Trưởng ban QLDA với Tư vấn thiết kế
c. Giữa Trưởng ban QLDA với các Nhà thầu
2. Quản lý thi công, tiến độ, ATLĐ:
Tiếp nhận các quy trình để thực hiện các nhiệm vụ điều hành trực tiếp (được giao từ Trưởng
ban QLDA) của mình và kiểm tra các bộ phận tác nghiệp trực thuộc.
Thông qua các quy trình sau để thực hiện các nhiệm vụ của mình:
-
Quy trình phối hợp trong công tác giám sát thi công: quy định về phối hợp giữa các bên
liên quan trong quá trình thi công, giám sát và quản lý của Ban QLDA.
-
Quy trình thống nhất kỹ thuật trong công tác quản lý, giám sát thi công: đây là những cơ
sở pháp lý để các bên tuân thủ.
-
Quy trình phối hợp thi công: chủ yếu điều phối về tiến độ thi công trên công trường để
cho sự phối hợp hợp lý giữa các nhà thầu, đảm bảo không gian thi công, mặt bằng thi
công, tiến độ chung của công trình.
-
Quy trình về an toàn lao động và môi trường: cơ sở để Ban QLDA hướng dẫn việc áp
dụng của các nhà thầu thi công theo đúng quy phạm, pháp luật về an toàn trong thi công
và đảm bảo môi trường trong phạm vi thi công.
3. Bộ phận đảm bảo chất lượng, khối lượng, chi phí, tiến độ:
-
Hỗ trợ Trưởng ban QLDA trong việc quy định và giám sát việc áp dụng quy trình kiểm
soát tài liệu và kiểm soát hồ sơ (Quy trình kiểm soát tài liệu, kiểm soát hồ sơ).
-
Thực hiện vai trò đánh giá nội bộ các hoạt động của Trưởng ban QLDA (Quy trình đánh
giá nội bộ).
-
Giúp Trưởng ban QLDA kiểm soát sự không phù hợp phát sinh trong kế hoạch điều hành
dự án để nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng (quy trình kiểm soát sự không phù hợp và
hành động khắc phục, phòng ngừa).
Giúp Trưởng ban QLDA kiểm soát việc thực hiện khắc phục các phản hồi, phàn nàn của các
bên liên quan trong quá trình điều hành công trình
1. Nội dung:
a. Quy định chung:
-
Hàng tuần nhà thầu lập báo cáo cho tư vấn quản lý dự án – giám sát và Chủ đầu
tư trước 14 giờ vào ngày thứ 6 hàng tuần. Báo cáo phải được chỉ huy trưởng hoặc chỉ
huy phó của nhà thầu ký. Báo cáo công tác thực hiện trong tuần và kế hoạch cho tuần
tới trên cơ sở tiến độ tổng thể chung của toàn dự án.
-
Hàng tháng nhà thầu báo cáo công việc thực hiện trong tháng và có kế hoạch
công tác trong tháng tới báo cáo và kế hoạch này phải được lập ngày 26 cuối tháng.
-
Các bộ phận trực thuộc công trường lập kế hoạch phối hợp, để Trưởng ban
QLDA có thể dễ dàng kiểm soát.
5
-
Họp giao ban Ban QLDA phải lập biên bản họp, đọc cho các bên tham gia nghe
rõ nếu không có ý kiến bổ sung ký biên bản họp.
b. Thông tin phối hợp Ban QLDA với Chủ Đầu Tư:
-
Hợp đồng và các văn bản phối hợp hai bên.
-
Các công văn giấy tờ giao dịch hai bên.
-
Họp định kỳ (khi có yêu cầu) về giao ban, tiến độ, nghiệm thu.
-
-
Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra nghiệm thu, đã được hai bên ký thống nhất Ban
QLDA sẽ thông báo đến Chủ đầu tư và tiến hành kiểm tra giám sát, nghiệm thu tại
công trường.
Hàng tháng Ban QLDA sẽ lập kế hoạch phối hợp thi công.
Định kỳ, Ban QLDA sẽ họp, báo cáo Chủ đầu tư (Báo cáo định kỳ tuần, tháng và
khi kết thúc một hạng mục công trình).
c. Ban QLDA với bộ phận giám sát:
-
Theo quy trình giám sát, giám sát tiến độ thi công.
-
Hàng tuần báo cáo tình hình thi công, trên công trường cho Trưởng ban QLDA.
-
Họp định kỳ giao ban tiến độ và nghiệm thu.
-
Thống nhất kế hoạch giám sát tuần, ngày, tiêu chí giám sát.
d. Ban QLDA và thiết kế:
Khi hoạt động thiết kế cần điều chỉnh bổ sung, sẽ thông báo đến Chủ đầu tư về chỉnh lý bổ
sung thiết kế, phối hợp phương án tối ưu và khi có yêu cầu (tham khảo hợp đồng giữa Chủ
đầu tư và Tư vấn thiết kế).
e. Ban QLDA và nhà thầu:
-
Theo quy định hợp đồng thầu chính và phụ (nếu có).
-
Ban QLDA sẽ quy định lịch trình họp, chế độ báo cáo và yêu cầu nhà thầu tuân
thủ.
-
Các báo cáo tuần, tháng, giao ban, ghi rõ nội dung theo yêu cầu, khi cần phải có
các tài liệu hồ sơ, bổ sung kèm theo nộp cho Ban QLDA.
3. Tài liệu kèm theo:
-
Báo cáo tuần, tháng.
-
Biểu mẫu công tác điều hành chung.
-
Công tác quản lý: Nhân sự, thiết bị thi công, công tác thi công, báo cáo khối
lượng, kế hoạch.
6
II.
QUY TRÌNH PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁM SÁT
THI CÔNG:
1. Mục đích:
Quy trình đưa ra sự phối hợp giữa các bên trong quá trình giám sát thi công
Mối quan hệ giữa các bên trong công trình
CHỦ ĐẦU TƯ
(CĐT)
TB QLDA
Thông báo
bằng văn bản
TƯ VẤN THIẾT KẾ
(TVTK)
Ghi chú:
Kiểm tra
chấp thuận
TVGS
CĐT: Chủ đầu tư
NHÀ THẦU
(NT)
TB QLDA: Trưởng ban Quản lý dự án
TVTK: Tư vấn thiết kế
TVGS : Tư vấn giám sát
NT: Nhà thầu (độc lập, liên danh hoặc có thầu phụ)
2. Quy định trách nhiệm chung:
a. Chủ đầu tư:
Theo những cam kết về nghĩa vụ của CĐT:
-
Tạo điều kiện thuận lợi cho Ban QLDA và các bên thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
-
Cung cấp cho Ban QLDA các văn bản tài liệu cần thiết về kỹ thuật, về pháp lý liên
quan đến công trình.
-
Phê duyệt các vấn đề phát sinh trên công trường.
-
Và các việc khác theo pháp luật quy định và theo các hợp đồng đã ký kết.
b. Trưởng ban QLDA chỉ đạo cho quản lý chất lượng, khối lượng tiến độ,… để:
Có trách nhiệm thay mặt CĐT cung cấp kịp thời các thông tin bổ sung cho các bên về tiêu
chuẩn áp dụng, bản vẽ và những sửa đổi khác của dự án.
-
Thay mặt CĐT làm việc với các đơn vị thiết kế, thi công trong công tác chung và thúc
đẩy tiến trình thực hiện dự án.
-
Kiểm tra khối lượng công việc theo định kỳ, kiểm tra toàn bộ công tác, tài liệu lưu trữ
liên quan đến chất lượng công trình.
-
Kiểm soát đánh giá việc thực hiện các quy định, quy trình của TVTK, bộ phận giám
sát và Nhà thầu.
7
-
Chủ trì các cuộc họp định kỳ, bất thường giữa các bên. Giải quyết các sự cố, các công
việc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
-
Lập báo cáo định kỳ mỗi tuần và tuần đầu tiên của hàng tháng với CĐT.
-
Và các công việc khác được quy định bởi pháp luật.
c. Tư vấn thiết kế:
-
Có mặt ở hiện trường để giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến thiết kế.
-
Phối hợp với bộ phận giám sát để giải đáp các thắc mắc hoặc các vấn đề phát sinh
liên quan đến thiết kế, tùy mức độ phát sinh mà phối hợp giải quyết.
-
Và các công việc khác được quy định bởi pháp luật và hợp đồng đã ký với CĐT, kể
cả thực hiện quyền giám sát tác giả theo luật định.
d. Bộ phận giám sát:
-
Kiểm tra và có ý kiến về tiến độ thi công, biện pháp thi công, kế hoạch bảo đảm chất
lượng, kế hoạch nhân sự… do các nhà thầu đệ trình trước khi trình Ban QLDA.
-
Giám sát, kiểm tra xác nhận khối lượng, chất lượng, tiến độ thi công xây lắp. Kiểm
tra Nhà thầu thực hiện đúng hợp đồng, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu thiết kế và
CĐT.
-
Giám sát an toàn lao động, vệ sinh, PCCC…
-
Chịu sự chỉ đạo phối hợp của Ban QLDA để thực hiện nghiệm thu các công tác xây
lắp và lắp đặt thiết bị.
-
Kiểm tra, tập hợp toàn bộ các hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất lượng. Lập
danh mục hồ sơ tài liệu hoàn thành công trình. Xác nhận khối lượng hoàn thành phục
vụ công tác thanh quyết toán.
-
Lập báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng với Ban QLDA.
-
Và các công việc khác được quy định bởi pháp luật và hợp đồng đã ký với CĐT .
e. Các nhà thầu chính (độc lập, liên danh hoặc có thầu phụ):
-
Tổ chức công trường và thi công an toàn phù hợp với các văn bản pháp quy hiện
hành. Tuân thủ các yêu cầu thiết kế, các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy phạm viện dẫn
trong hồ sơ mời thầu hoặc tiêu chuẩn chuyên ngành khác có liên quan.
-
Trước khi bắt đầu thi công hạng mục công trình, nhà thầu phải đệ trình Ban QLDA
các tài liệu sau:
Kế hoạch và biện pháp thi công chi tiết của hạng mục công trình.
Kế hoạch kiểm soát và đảm bảo chất lượng nội bộ của phía nhà thầu.
Hàng tuần thông báo cho Trưởng ban QLDA bằng văn bản về tiến độ thi công
của tuần đó, trong văn bản ít nhất bao gồm những nội dung sau:
o
Số lượng nhân sự tham gia thi công.
o
Vật tư thiết bị dự kiến sử dụng.
o
Các vật liệu chính nhập về công trình như: Thép, bê tông …
o
Sơ bộ tóm tắt tiến độ trước đó và tiến độ dự kiến cho tuần lễ tiếp
theo.
o
Đánh giá mức độ đáp ứng tiến độ thực tế với tiến độ đăng ký trong
hợp đồng.
8
o
Các biện pháp, phương án về nhân vật lực để rút ngắn tiến độ trong
trường hợp đã bị chậm trễ.
-
Cung cấp cho Ban QLDA tất cả và kịp thời những bằng chứng liên quan đến chất
lượng công trình và chất lượng thi công đáp ứng yêu cầu giám sát của QLDA.
-
Tự đánh giá về chất lượng, về an toàn lao động, vệ sinh môi trường của tuần trước đó.
-
Và các công việc khác được quy định bởi Pháp luật và hợp đồng đã ký với CĐT.
3. Quy định cách thức trao đổi thông tin, tài liệu, báo cáo giữa các bên:
3.1 Cách thức trao đổi thông tin:
Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, thông tin thực hiện theo quy trình sau:
a.
Thông tin từ Nhà thầu:
-
Mọi yêu cầu thắc mắc của nhà thầu đều gửi về Ban QLDA.
-
Ban QLDA có trách nhiệm giải quyết vấn đề theo sơ đồ ở mục 1.
-
Những vấn đề kỹ thuật, không ảnh hưởng giá thành, bộ phận giám sát tự giải quyết
hoặc phối hợp TVTK giải quyết, gửi trả lời trực tiếp nhà thầu. Những vấn đề ảnh
hưởng đến giá thành, bộ phận giám sát cũng phối hợp cùng TVTK đề ra biện pháp
giải quyết và báo cáo Ban QLDA xem xét.
b.
Thông tin từ bộ phận giám sát:
-
Chỉ thị công trường: Bộ phận giám sát gửi trực tiếp NT, trước khi Ban QLDA xét
duyệt.
-
Các yêu cầu đề nghị gửi TVTK: Gửi trực tiếp TVTK, trước khi Ban QLDA xét duyệt.
c.
Thông tin từ TVTK:
-
Các thông tin trả lời thắc mắc TVTK gửi Ban QLDA xem và chuyển sang NT.
d.
Thông tin từ Ban QLDA:
-
Các thông tin từ Ban QLDA sẽ gửi trực tiếp đến các đơn vị, cá nhân liên quan, đồng
thời gửi bản photo CĐT để biết.
e.
Thông tin từ bộ phận quản lý chất lượng, khối lượng, chi phí ,
ATLĐ… của Ban QLDA:
-
f.
Các thông tin từ đây sẽ gửi trực tiếp đến các đơn vị, cá nhân liên quan, đồng thời gửi
bản photo CĐT để biết, sau khi được Trưởng ban QLDA thông qua.
Thông tin từ CĐT:
-
Các thông tin từ CĐT sẽ gửi về Trưởng ban QLDA để phân phối các đơn vị liên
quan.
-
Trao đổi đột xuất, cấp thời có thể bằng miệng, e-mail, điện thoại, nhưng sau đó cần
xác nhận bằng văn bản.
-
Trao đổi chính thức bằng văn bản gửi tay, bưu điện, fax.
3.2 Tài liệu, thông tin giữa các bên:
9
TT
1
Tên tài liệu/
Báo cáo
Tiến độ thi
công tổng thể
của mình
Đệ trình
Xem xét,
đánh giá
TV
QLDA
Xem xét,
đánh giá
2
Tiến độ tuần
Đệ trình
Xem xét,
đánh giá
Xem xét,
đánh giá
3
Báo cáo tuần
của NT
Lập
Xem xét
Xem xét
4
Báo cáo tuần
của Ban TV
QLDA – GS
Báo cáo tháng
của Ban
QLDA
Kế hoạch kiểm Lập
tra, thí nghiệm,
nghiệm thu
Kế hoạch
Lập
nghiệm thu
Lập
Lập
5
6
7
8
9
10
11
11
12
13
NT chính
TVGS
-Nhận
-Theo dõi,
thực hiện
-Nhận
-Theo dõi,
thực hiện
Báo cáo
-Nhận
-Theo dõi,
thực hiện
-Nhận
-Theo dõi,
thực hiện
Báo cáo
Xem xét,
hoặc báo
cáo
Xem xét,
hoặc báo
cáo
TVTK
Công việc
không phù hợp
của NT
Yêu cầu thông
tin
Lập biện
pháp khắc
phục
Lập
Trả lời thắc
mắc về thiết kế
của NT, thông
tin không ảnh
hưởng giá
thành
Trả lời thắc
mắc về thiết kế
của NT, thông
tin ảnh hưởng
giá thành
Chỉ thị công
trường
Nhật ký công
trường
Giải quyết sự
cố
Nhận trả lời
c/c để biết
c/c để biết
Trả lời
Nhận trả lời
Phối hợp
trả lời
Phối hợp
trả lời
Phối hợp
trả lời
Nhận, thực
hiện
Lập
c/c để biết
c/c để biết
Bảo quản
Bảo quản
TB QLDA
CĐT
Xem xét,
đánh giá
phê duyệt
(nếu có)
Xem xét,
đánh giá
phê duyệt
Xem xét
đánh giá,
điều chỉnh
Xem xét,
Đánh giá
Phê
duyệt
Lập
Xem xét,
đánh giá
Xem xét
C/c
để biết
Tham dự
hoặc chủ
trì
Nhận b/c,
giải quyết
Tham dự
hoặc chủ
trì
Nhận b/c
C/c
để biết
C/c
để biết
C/c
để biết
- Xem xét
- Có kế
hoạch giải
quyết
Phối hợp
trả lời
Trả lời
chính thức
Phê
duyệt
Lập
Cho ý kiến Cho ý kiến Cho
ý kiến
- Nhận định - Nhận định - Nhận định B. cáo CĐT Chỉ đạo
-Tham gia -Tham gia -Tham gia
giải
giải quyết giải quyết giải quyết
quyết
-Báo cáo,
giải trình
-Biện pháp
khắc phục
10
4. Quy định chương trình họp giao ban định kỳ:
a. Họp giải quyết về quy trình phối hợp Giữa Ban QLDA – TV GS – NT và liên quan đến hồ sơ
– tài liệu:
- Thành phần tham dự: Ban QLDA, TV GS, NT.
- Thời gian: 09h’ thứ năm hàng tuần.
- Địa điểm: Phòng họp tại công trường.
-
Thư ký: Nhân sự của Ban QLDA (Gồm 04 bản của biên bản họp gửi CĐT (nếu có), Ban
QLDA, TV GS, NT).
b. Họp giải quyết về vấn đề kỹ thuật:
- Thời gian: 09h0’ thứ năm hàng tuần hoặc đột xuất.
- Thành phần tham dự: CĐT (nếu có), Ban QLDA, TVGS, NT và TVTK.
- Chủ trì: Đại diện Ban QLDA.
- Địa điểm: Phòng họp tại công trường.
- Thư ký: Nhân sự của Ban QLDA (gồm 05 bản của biên bản họp gửi CĐT(nếu có), Ban
QLDA, TV GS, NT và TVTK )
5. Quy định các tài liệu đảm bảo chất lượng nhà thầu chính phải trình Ban QLDA:
a.
Hồ sơ nhân lực:
Nhà thầu lập và trình Ban QLDA:
- Danh sách nhân sự điều hành thi công.
- Danh sách công nhân (Đã được học an toàn lao động).
- Giấy giới thiệu đính kèm danh sách nhà thầu phụ đã được chấp thuận (Nếu có).
b.
Hồ sơ thiết bị:
Nhà thầu lập và trình Ban QLDA:
- Danh mục thiết bị của công trình.
- Hồ sơ thiết bị.
- Giấy kiểm định thiết bị.
- Danh sách nhân lực vận hành + Chứng chỉ tay nghề (Cho những thiết bị có yêu cầu).
c.
Hồ sơ phòng thí nghiệm:
Nhà thầu trình Ban QLDA:
- Danh sách các Phòng thí nghiệm và cơ quan thí nghiệm đề nghị.
- Quy trình thí nghiệm (nếu cần).
- Những hồ sơ khác liên quan.
d.
Quy trình thi công:
Theo quy trình, cần thể hiện rõ:
- Mục đích, phạm vi, tiêu chuẩn áp dụng.
- Biện pháp và trình tự thi công.
- Biện pháp đảm bảo chất lượng.
- Bố trí nhân lực, vật tư, thiết bị.
11
- Bố trí mặt bằng thi công.
- Tiến độ thi công chi tiết.
- Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Bản vẽ minh họa.
- Những tài liệu khác liên quan đến thi công.
e.
Hồ sơ vật tư:
Nhà thầu lập và trình Ban QLDA:
- Danh mục vật tư của công trình.
- Hồ sơ, chứng chỉ xuất xứ vật liệu, các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp.
- Hồ sơ: Hoá đơn bán hàng, xuất nhập (nếu có).
- Phiếu quy trình lấy mẫu vật tư tại hiện trường và mẫu lưu tại hiện trường.
- Kết quả thí nghiệm vật tư của phòng thí nghiệm.
- Bảng tổng hợp theo dõi công tác lấy mẫu, thời gian thí nghiệm và kết quả thí nghiệm.
- Những hồ sơ khác liên quan.
f.
Hồ sơ công tác bê tông thương phẩm:
Nhà thầu lập và trình Ban QLDA:
- Hồ sơ giới thiệu năng lực các Nhà cung cấp do Nhà thầu đệ trình.
- Biên bản kết quả kiểm tra trạm trộn của bộ phận giám sát và NT tiến hành.
- Giấy xác nhận chọn Nhà cung cấp của bộ phận giám sát.
- Phiếu kết quả thí nghiệm mẫu vật liệu.
- Thiết kế thành phần cấp phối bê tông của Phòng thí nghiệm.
- Hồ sơ chi tiết của nhà cung cấp được lựa chọn.
- Quy định tần suất lấy mẫu bê tông và công tác thí nghiệm.
- Bảng theo dõi công tác lấy mẫu bê tông thời gian thí nghiệm và kết quả thí nghiệm.
- Thống kê của từng xe cung cấp bê tông.
- Phiếu kết quả ép mẫu bê tông của Phòng thí nghiệm.
- Các hồ sơ trên bộ phận giám sát phải xem xét chấp thuận trước khi bắt đầu tiến hành công
việc.
6. Quy định về quản lý hồ sơ kiểm tra nghiệm thu:
-
Mọi công việc chỉ được tiến hành bước tiếp theo khi đã hoàn tất thủ tục biên bản nghiệm
thu bước trước đó.
-
Hồ sơ nghiệm thu được lập thành 05 bộ . NT giữ 02 bản chính để làm hồ sơ hoàn công;
Ban QLDA giữ 01 bản chính. TVGS giữ 02 bản chính.
-
Quy định về công việc không phù hợp của các đơn vị:
o Ban QLDA sẽ có văn bản nhắc nhở đối với các đơn vị, cá nhân không thực hiện đúng
trách nhiệm chức năng theo hợp đồng và các quy định đã duyệt.
o Đơn vị được nhắc nhở đến 03 lần mà vẫn không thực hiện đúng yêu cầu thì Trưởng
ban Ban QLDA sẽ kiến nghị CĐT đưa một đơn vị khác thay thế để tiếp tục thực hiện
dự án.
12
o Cá nhân được nhắc nhở đến 03 lần mà vẫn không thực hiện đúng yêu cầu thì Trưởng
ban Ban QLDA sẽ yêu cầu đơn vị đó thay đổi người cho công việc.
III.
QUY TRÌNH THỐNG NHẤT KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG:
1. Mục đích:
-
Quản lý và đánh giá chất lượng các công tác thi công xây lắp và nghiệm thu cho từng
hạng mục cũng như toàn công trình.
-
Tạo điều kiện thuận lợi cho các bên tham gia dự án.
Các từ viết tắt trong quy trình:
CĐT: Chủ đầu tư; TVTK: Tư vấn thiết kế; NT: Nhà thầu
Ban QLDA: Ban quản lý dự án
2. Các căn cứ pháp lý của quy trình:
-
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
-
Hợp đồng giữa CĐT và Ban QLDA.
-
Các tiêu chuẩn và các quy phạm được viện dẫn trong hồ sơ thầu.
-
Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng công trình.
-
Hợp đồng giữa CĐT và bên NT.
3. Nội dung quy trình:
Quy trình kỹ thuật thống nhất được thực hiện dựa trên các tài liệu cụ thể sau:
a.
Hồ sơ thiết kế:
TVTKlập, CĐT phát hành cho
Ban QLDA và NT
-
Bản vẽ.
-
Các thuyết minh kỹ thuật.
-
Các tài liệu liên quan khác.
b.
Bộ phận giám sát:
Một số nguyên tắc làm việc:
-
Các hạng mục công trình chỉ được tiến hành bước tiếp theo khi đã có biên bản chấp thuận
của phía Ban QLDA + CĐT.
-
Tại những thời điểm đề nghị nghiệm thu mà theo ý kiến của bộ phận giám sát và CĐT +
Ban QLDA khẳng định rằng công việc thi công không thể hoàn tất được hoặc Nhà thầu
không có đủ các yếu tố để tiến hành công tác nghiệm thu thì phía bộ phận giám sát và
CĐT + Ban QLDA có quyền từ chối không tiến hành công tác nghiệm thu.
-
Phía bộ phận giám sát có trách nhiệm soạn thảo các mẫu biên bản nghiệm thu hoặc áp
dụng các biểu mẫu cho từng hạng mục công việc thi công, sau đó đệ trình cho CĐT + GĐ
Ban QLDA duyệt và ban hành, các văn bản sau:
1. Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
2. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
13
3. Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
4. Nghị định của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng-bảo trì công
trình số 46/2015/NĐ-CP, ngày 12/5/2015;
-
Sau khi hoàn thành công tác thi công, Nhà thầu cần thu thập các hồ sơ kỹ thuật kể cả các
bản vẽ với những chi tiết sửa đổi, bổ sung trên thực tế thi công. Nhà thầu cho photo và
đóng dấu vào các hồ sơ hoàn công để gửi tới cho bộ phận giám sát. Nhiệm vụ của bộ
phận giám sát được hoàn tất sau khi các hồ sơ hoàn công đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
IV.
QUY TRÌNH PHỐI HỢP THI CÔNG:
1. Mục đích:
-
Ban QLDA căn cứ vào tiến độ tổng thể đã được chủ đầu tư phê duyệt sẽ điều phối về tiến
độ thi công trên công trường để có sự phối hợp hợp lý giữa các nhà thầu /hạng mục thi
công sao cho đạt được tiến độ chung.
2. Phạm vi áp dụng:
-
Ban QLDA và các nhà thầu xây lắp.
3. Nội dung:
Kiểm soát chung và quản lý:
a.
Quy định chung:
-
Ban QLDA và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tiến hành công việc theo biện pháp
thi công đã được phê duyệt và yêu cầu kỹ thuật.
-
Ban QLDA điều phối các hoạt động tại các hạng mục có nhiều đơn vị tham gia cùng lúc
hoặc cùng một phạm vi công việc.
-
Trong quá trình thi công có thể có nhiều đơn vị tham gia giám sát như Ban QLDA, thiết
kế.
b.
Kế hoạch thi công:
-
Ban QLDA sẽ tập hợp kế hoạch thi công theo tổng thể và theo giai đoạn của các nhà
thầu, trình chủ đầu tư dựa trên các kế hoạch và biện pháp thi công của các đơn vị liên
quan trong phạm vi toàn dự án.
-
Trong kế hoạch thi công cơ chế phối hợp và các công việc có nhiều đơn vị tham gia sẽ
được đưa ra. Kế hoạch cũng chỉ rõ các hạng mục và giai đoạn thi công quan trọng đòi hỏi
có việc đánh giá các rủi ro và khả thi trong quá trình thực hiện dự án.
-
Các đơn vị phải chịu trách nhiệm về các thủ tục do yêu cầu của cơ quan Nhà nước theo
đúng quy định pháp luật.
-
Các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc giám sát của Nhà nước.
-
Các đơn vị chịu trách nhiệm quản lý lao động của mình như giấy phép lao động, chứng
chỉ hành nghề, bằng cấp và trình độ đào tạo, bảo hiểm, sinh hoạt tại công trường, ATLĐ,
PCCC….
c.
Lao động:
-
Ban QLDA đốc thúc các đơn vị tham gia dự án lập các hồ sơ quản lý lao động. Hồ sơ này
sẽ cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về nhân sự, trong quá trình thực hiện dự án,
Chủ đầu tư có thể tiếp cận hồ sơ trong quá trình quản lý lao động.
14
-
Ban QLDA có thể yêu cầu các đơn vị có liên quan gửi báo cáo về nhân lực, các chứng chỉ
đặc thù.
-
Các đơn vị có trách nhiệm hạn chế tối đa các xung đột của người lao động giữa các đơn
vị tại công trường hoặc các xung đột khác có thể ảnh hưởng tiến độ dự án.
d.
Kiểm soát dự án:
-
e.
Đánh giá rủi ro:
-
f.
Các đơn vị liên quan cần lưu ý cách đánh giá rủi ro và tính khả thi trong thi công cần
được bổ sung và sửa đổi, các đơn vị có liên quan phải phối hợp với Ban QLDA tìm ra
giải pháp khả thi và sửa đổi các quy trình cho phù hợp với tình hình thực tế.
Biện pháp thi công:
-
Ban QLDA sẽ chỉ định lịch trình cho các đơn vị lập biện pháp thi công và điều phối hoạt
động cho các đơn vị.
-
Ban QLDA sẽ xem xét, phê duyệt biện pháp thi công của đơn vị hoặc tổng hợp trình chủ
đầu tư (nếu có).
-
Trong khi lập biện pháp thi công nguyên tắc khả thi trong thi công cần được tuân thủ.
nguyên tắc này dựa trên nguồn lực và điều kiện như thiết bị, nhân lực yêu cầu kỹ thuật,
công trình phụ trợ, thời gian các tác động khách quan có thể xảy ra trong quá trình thi
công, tính tương thích giữa các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện dự án, các biện
pháp dự phòng hoặc đề nghị trợ giúp kỹ thuật của các đơn vị thiết kế, việc sử dụng cơ sở
hạ tầng và nguồn lực tự nhiên sẵn có.
-
Các đơn vị thi công thực thi công việc theo biện pháp thi công đã được duyệt, Ban QLDA
phối hợp các công việc, tham gia giám sát quá trình thi công theo biện pháp thi công đã
được duyệt.
g.
Nghiệm thu bàn giao:
-
h.
Theo yêu cầu, quy định hiện hành.
Thông tin liên lạc:
V.
Báo cáo và giám sát tiến độ thi công: Kiểm tra giám sát tại hiện trường, các báo cáo theo
định kỳ.
Theo quy trình phối hợp điều hành, quy trình phối hợp trong công tác quản lý giám sát
thi công.
CÁC QUY ĐỊNH CÔNG TRƯỜNG:
Xây dựng, phổ biến kỷ luật:
1.
Công nhân vào làm việc phải nộp thẻ hoặc báo cho bộ phận phụ trách để
biết được số lượng lao động của mỗi ca phục vụ cho việc bố trí nhân lực và kiểm tra được
ngày giờ công.
2.
Bộ phận bảo vệ (Nhân sự của Nhà Thầu) có trách nhiệm không cho
người lạ mặt và người không có trách nhiệm vào công trường. Khi có khách đến liên hệ công
tác, bộ phận bảo vệ phải kiểm tra và báo cho người được liên hệ đến gặp khách tại phòng
bảo vệ trước khi đưa vào phạm vi đang làm việc tại công trường.
3.
Cán bộ và công nhân khi làm việc ngoài hiện trường phải đội nón bảo
hộ lao động và mang đầy đủ trang bị BHLĐ cần thiết cho công việc được phân công, tuyệt
đối không có hơi men rượu trong giờ làm việc, nếu bị phát hiện vi phạm sẽ được bộ phận
bảo vệ mời ra khỏi công trường.
15
4.
Công nhân khi làm việc phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động
và vệ sinh môi trường. Với mỗi công tác được giao, công nhân phải thi công đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật và được tư vấn giám sát chấp thuận sau khi kiểm tra nhằm đảm bảo chất
lượng công trình.
5.
Kho vật tư thiết bị phải được sắp xếp ngăn nắp, đảm bảo thông thoáng
và an toàn chống cháy nổ. Trang bị cho công tác PCCC phải được bố trí hợp lý để có thể sử
dụng ngay khi có sự cố về cháy nổ.
6.
Thủ kho phải tuân thủ các quy định về xuất nhập vật tư đã được Ban Chỉ
huy công trường (Nhân sự của đơn vị thi công) phổ biến: nhập vật tư phải đúng số lượng và
đảm bảo chất lượng, xuất vật tư phải đúng theo yêu cầu và có ký nhận của người được giao.
7.
Các công nhân phải tuyệt đối tuân thủ khi làm việc tại công trường:
-
Không mang vũ khí, chất cháy nổ, đồ quốc cấm vào công trường.
-
Không được đến hoặc đi lại tại những khu vực không được phân công.
-
Kiểm tra lại dụng cụ lao động, máy thi công, trang thiết bị BHLĐ trước khi làm việc.
-
Cam kết thực hiện nghiêm chỉnh nội quy an toàn lao động.
-
Luôn chấp hành nghiêm chỉnh nhiệm vụ được giao bởi cấp quản lý trực tiếp.
8.
Khi hết giờ làm việc, công nhân trên công trường phải:
-
Thu dọn vật tư chưa sử dụng đem trả về kho hoặc đảm bảo việc không mất mát tại vị trí
đang sử dụng.
-
Trang phục cá nhân, dụng cụ lao động, thiết bị máy móc để đúng nơi quy định.
-
Không được ở lại công trường, ngoài tổ bảo vệ và những người được phân công cụ thể.
Tất cả các cán bộ, công nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công của Ban Chỉ huy
công trường và luôn thực hiện đúng nội quy này.
Những cá nhân vi phạm nội quy công trường, tùy theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý kỷ luật:
trừ lương, cắt thi đua khen thưởng hoặc cho nghĩ việc. Các trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ
được chuyển giao cho cơ quan chức năng xử lý hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật định.
VI.
QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG:
1. Các biện pháp chủ yếu về an toàn và vệ sinh lao động khi tổ chưc thi công trên công
trường xây dựng:
-
-
Theo quy định chung trong quy phạm ‘’Kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng“
trước khi thi công xây dựng phải có đầy đủ các hồ sơ (tài liệu) thiết kế tổ chức xây dựng
và thiết kế thi công, khi chưa có đầy đủ tài liệu trên thì không được phép tổ chức thi
công.
Các tài liệu này phải đề cập đến những giải pháp về bảo hộ lao động sau:
o Đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động để hoàn thành công trình.
o Phục vụ điều kiện vệ sinh sinh hoạt cho công nhân trên công trường.
o Thi công an toàn trong điều kiện mùa mưa.
o Chiếu sáng hợp lý trên công trường, đường giao thông đi lại và chỗ làm việc.
o An toàn phòng cháy chữa cháy.
-
Ban chỉ huy công trường (Nhân sự của từng nhà thầu chính) phải thực hiện đầy đủ
các biện pháp bảo hộ lao động theo quy định.
16
-
Những vấn đề lao động phải được nghiên cứu trình bày: Trong tiến độ thi công, trên
tổng mặt bằng thi công và trong các sơ đồ công nghệ hoặc bản vẽ thi công.
-
Khi lập tiến độ thi công xây dựng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật cần phải kể đến tất
cả các công tác phụ trợ do các yêu cầu đảm bảo an toàn đặt ra. Thí dụ, khi xác định đất
hố móng phải kể đến khối lượng đất cần đào để tạo ra mái dốc cần thiết, hoặc khối lượng
công tác phụ thêm để chống đỡ vách hố hoặc hào bị sụt lở.
-
Trình tự và thời gian thi công các công việc phải xác định trên cơ sở yêu cầu các điều
kiện kỹ thuật để đảm bảo sự ổn định của từng bộ phận hoặc toàn bộ công trình – thí dụ
chỉ tháo hệ thống chống cốt pha khi bê tông đã đạt cường độ cho phép; chỉ được lắp đặt
kết cấu bên trên khi kết cấu đỡ nó phía dưới đã được cố định vững chắc.
-
Không được bố trí công việc ở các tầng khác nhau trên cùng một phương thẳng đứng
nếu không có sàn bảo vệ cố định hay tạm thời.
-
Các biện pháp đảm bảo an toàn trong mùa mưa, chống úng, ngập, chống sét … cũng
phải đưa vào tiến độ thi công.
-
Chú ý: Đường đi cho xe, người và người chuyên chở vật liệu, chỗ đường cắt qua hố
hào phải bố trí hợp lý.
-
Trên mặt bằng công trường phải xác định và rào ngăn các vùng nguy hiểm:
o Đối với công trình đang thi công, vùng nguy hiểm là khoảng không gian phía dưới
sàn có quan tâm ranh giới của nó và vùng an toàn. Đối với cần trục cần xác định
khoảng cách văng xa của vật cẩu khi rơi do tuột, đứt dây cảnh báo với nhân viên.
o Đối với đường dây tải điện trên không, vùng nguy hiểm, hành lang an toàn cũng cần
được xem xét.
o Đối với các hố hào ở nơi thường có người qua lại phải có rào ngăn, biển báo, ban
đêm phải có đèn tín hiệu.
o Tuỳ theo tính chất (tạm thời hay lâu dài) của vùng nguy hiểm có phương án, rào ngăn
thích hợp …
-
Những chỗ làm việc, đường ôtô, đường người đi lại, kho bãi, xung quanh công
trường lúc tối trời và ban đêm phải chiếu sáng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định.
2. Phòng cháy chữa cháy:
-
Xây dựng quy định PCCC trong khu vực thi công.
-
Trang bị đầy đủ các thiết bị PCCC theo hướng dẫn của phòng cảnh sát PCCC sở tại.
-
Thường xuyên kiểm tra đôn đốc và huấn luyện PCCC cho nhân viên trực tiếp thi
công.
3. Điều kiện vệ sinh, sinh hoạt cho người lao động:
-
Để bảo vệ sức khoẻ, phòng tránh những bệnh thông thường và bệnh nghề nghiệp cho
công nhân thì chủ thầu xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh lao động
và ăn ở cho người lao động trong suốt quá trình thi công.
-
Công trường cần phải có tủ thuốc để ở phòng làm việc của đội trưởng và có trang bị
các phương tiện phục vụ cho việc sơ cấp cứu tai nạn (thuốc men, bông băng, nẹp, cáng...)
và điện thoại, số điện thoại của các bệnh viện, trạm xá phải được để ở nơi dễ thấy và rõ
ràng.
-
Địa điểm kho bãi để vật liệu và cấu kiện, thiết bị trên công trường xây dựng phải dự
kiến trước trong thiết kế tổng mặt bằng công trường, số lượng cần xác định cho từng giai
đoạn theo tiến độ thi công xây lắp, tránh tập kết ồ ạt gây trở ngại cho thi công.
17
-
Các yếu tố ảnh hưởng môi trường trong quá trình thi công.
3.1 Nước thải:
a. Mô tả:
Nước rửa xe, nước sinh hoạt hàng ngày, nước mưa qua các khu vực thi công.
b. Biện pháp:
Dùng phương pháp lắng, có đường ống đổ ra khu vực quy định.
3.2 Khí thải, chất thải rắn và bụi:
a. Mô tả:
-
Khí thải trong quá trình cháy nhiên liệu của thiết bị hoạt động,
-
Các vật liệu sử dụng các dụng cụ phế thải của công nhân,
-
Các chất rắn như phụ tùng hỏng, các vật liệu phế thải.
-
Bùn đất trong quá trình nạo vét.
-
Bụi trong quá trình xúc bốc, vận chuyển, san gạt đất và đá.
b. Biện pháp:
-
Sử dụng thiết bị theo đúng tiêu chuẩn chất lượng.
-
Sử dụng bơm hoặc tưới nước thủ công.
-
Các chất thải cần có phương pháp thu gom, hoặc đưa đi nơi khác.
-
Các phương tiện chuyên chở vật liệu xây dựng, các chất bụi bẩn cần có che phủ kín,
không làm vương vãi ra đường phố.
4. Các biện pháp khác mà nhà thầu phải lưu ý thực hiện:
-
Bố trí nhân viên chuyên trách an toàn lao động kiểm tra thường xuyên tại công trường.
-
Bảng nội quy an toàn lao động phải to, rõ và đặt tại nơi công nhân thường xuyên qua lại.
-
Thực hiện các biển báo về an toàn đặt tại nơi cần thiết theo quy định.
-
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.
-
Hướng dẫn mọi người có ý thức trong việc bảo vệ môi trường, có hình thức khen thưởng
đối với người có ý thức và kỷ luật với người vi phạm.
-
Đảm bảo chế độ an toàn ăn, ở, uống sạch.
-
Duy trì tốt với mối quan hệ xung quanh, ngoài phạm vi công trường.
Ban QLDA khuyến cáo là các nhà thầu xây lắp và lắp đặt thiết bị phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường…, kể cả đối với bên thứ 3
trong phạm vi công trường mà mình thực hiện. Do đó, nhà thầu cần lập biện pháp và thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về an toàn theo:
-
Luật Lao động.
-
Thông từ số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 quy định về quản lý an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình
-
Thông tư hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy.
-
TCVN 5308 – 1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
-
TCVN 4086 – 1985: An toàn điện trong xây dựng – Yêu cầu chung.
-
TCVN 5744 – 1993: Thang máy – Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.
18
-
TCVN 5863 – 1995: Thiết bị nâng – Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.
-
TCXDVN 296 – 2004: Dàn giáo – Các yêu cầu về an toàn.
-
TCVN 3146 – 1986: Công việc hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn.
-
TCVN 4244 – 1986: Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
-
TCVN 3254 – 1989: An toàn về cháy.
-
TCVN 325 – 1989: An toàn về nổ
-
Các quy định an toàn khác.
VII.
-
VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Quy trình này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …..................................
- Việc bổ sung và sửa đổi Quy trình này do Giám đốc Công ty CP Bắc Phước Kiến Value
home quyết định theo đề xuất của ………….
- Đối với các trường hợp vì những yếu tố khách quan, bất khả kháng mà không theo tiêu
chí/tiêu chuẩn hoặc có sự khác biệt với quy trình ban hành thì Giám đốc sẽ căn cứ thẩm quyền
qui định nội bộ để xét duyệt theo từng trường hợp cụ thể.
GIÁM ĐỐC
19