Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Đặc điểm vùng văn hóa Việt Bắc của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 33 trang )

VÙNG VĂN HÓA
VIỆT BẮC


1. ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN

2. ĐẶC ĐIỂM
DÂN CƯ

VIỆT BẮC

3. VĂN HÓA
VẬT CHẤT

4. VĂN HÓA
TINH THẦN


1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Vị trí địa lý
Khí hậu



a. Vị trí địa lý
- Địa hình Việt Bắc có cấu trúc theo kiểu cánh cung, tụ lại ở Tam Đảo.
- Các cánh cung này mở ra ở phía Bắc và Đông Bắc,phần hướng lồi
quay ra biển.
- Thứ tự từ trong ra biển là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Yên Lạc, Bắc Sơn,


Đông Triều.
- Toàn vùng có 5 hệ thông sông chính: Sông Thao, sông Lô, hệ thống
sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. Với nét đặc trưng là độ dốc
lòng sông lớn, mùa lũ là thời gian dòng chảy mạnh nhất.
- Mặt khác, trong vùng còn có nhiều hồ như hồ Ba Bể, hồ Thang Hen
v.v



b. Khí hậu
- Khí hậu cận nhiệt ẩm .
- Ấm hơn và ẩm hơn nhiều so với khu Đông Bắc.
- Do ảnh hưởng của bức chắn địa hình tại các thung lũng và lòng
chảo giữa núi mưa ít, mùa khô kéo dài.
- Lượng mưa khá cao và đồng đều tạo nên độ ẩm lớn.
- Theo quy luật đai cao khu có khí hậu lạnh, mùa đông nhiều ngày
có thời tiết lạnh giá, thậm chí có tuyết rơi. Do vị trí nằm sâu .
bên trong nên ít khi gặp bão nên lượng mưa 2 mùa ít chênh lệch
lớn giữa 2 mùa.


b. Khí hậu
- Việt Bắc có mùa khô tương đối ngắn, chỉ khoảng 0-2

tháng, không có tháng hạn, trong khi đó Đông Bắc mùa
khô kéo dài 3-4 tháng và có thể có tháng hạn.
-Vùng đồi trung du Việt Bắc vừa ấm do khuất gió và
thấp, vừa ẩm do mưa nhiều, là nơi rất thuận lợi cho phát
triển cây công nghiệp và trồng rừng.
-Mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10, mùa cạn từ tháng 11

đến tháng 4 năm sau.


Mùa xuân


Mùa hạ


Mùa thu


Mùa đông


2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
- Dân số: 4.239 triệu người (2013).
Chiếm khoảng 4.658% tổng dân số Việt Nam.
- Các dân tộc ở Việt Bắc: Tày, Nùng, H’Mông, Dao,
Sán Chay, Hoa, Kinh, Sán Dìu,...
- Người Kinh là dân tộc đa số tại Việt Nam, tuy nhiên tại
một số tỉnh tại Việt Bắc, người Kinh lại là dân tộc thiểu số.
Chỉ tập trung chủ yếu ở tỉnh Thái Nguyên.


2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
- Nơi cư ngụ chính của các dân tộc Tày – Nùng, thuộc dòng
ngôn ngữ Thái, dân tộc Dao và các nhóm thiểu số khác.
- Qua nhiều thời kỳ trong lịch sử, cũng có rất nhiều người
Việt lên vùng núi sống, hoà nhập và đã hoàn toàn trở thành

Tày hoá qua vài thế hệ.
- Sự giao lưu văn hoá giữa hai dân tộc Tày - Việt đã để lại
nhiều nét sâu đậm trong văn hoá Tày ở Việt Bắc.



3. Văn hóa vật chất
Kiến trúc nhà ở
Trang phục
Ẩm thực


a/ Nhà sàn

Nhà sàn 2 mái

Nhà sàn 4 mái


b/ Nhà đất

Nhà của
người Mường


Hình ảnh về trang phục của một số dân tộc ở Việt Bắc

Dân tộc Dao
Dân tộc Tày


Dân tộc Sán Dìu
Dân tộc Pà Thẻn


Những món ăn đặc sản của một số dân tộc ở Việt Bắc

Bánh
mò(Tày)
(Tày, Nùng)
Xôicooc
ngũ sắc

Rượu
Mẫu
sơnSán
( Dao)
Khâu
nhục
(Nùng,
Dìu)


4. Văn hóa tinh thần
Nghệ thuật
múa

Tín ngưỡng,
tôn giáo

Văn hóa

dân gian

Lễ hội


• Nghệ thuật múa
- Là kết tinh truyền thống quý giá của lịch sử dân tộc, thể hiện
ý nghĩa tư tưởng của dân tộc, có nhiều hình thức múa.
- Mục đích: cầu cho cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, mưa thuận gió
hòa, tạ ơn trời đất,thần linh đã luôn bảo vệ cho dân làng,đồng tộc.


Nghi lễ Then của người Tày có
điệu múa đàn tính, múa quạt


Múa nhảy lửa (Pà Thẻn)

Múa cầu mưa (Lô Lô)


Tín ngưỡng, tôn giáo
- Hướng niềm tin của con người đến thần bản mệnh, trời - đất,
tổ tiên.
Vd: thần núi, thần sông, thần đất…
- Phật giáo, Đạo giáo đều có ảnh hưởng đến đời sống tâm linh
của người dân Việt Bắc.
- Họ luôn tin vào thánh thần.



×