Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Một số đề thi vào ngân hàng ( tiếng anh và tiếng việt )part 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 39 trang )

Câu 1: (20đ)
Để đánh giá hiệu quả tài chính dự án, cán bộ thẩm định có thể sử dụng các chỉ tiêu
nào để đánh giá. Theo bạn nên chọn chỉ tiêu nào trong số những chỉ tiêu đó?
Câu 2: (20đ)
Cho biết thế nào là rủi ro lãi suất? Nêu các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
lãi suất?
Câu 3: (20đ)
Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp. So sánh ưu nhược điểm của việc
huy động vốn thông qua hình thức phát hành cổ phiếu và phát hành trái phiếu
doanh nghiệp.
Câu 4: (40đ)
Công ty X đầu tư dự án sản xuất gạch với tổng vốn đầu tư là 32 tỷ đồng ở năm 0.
Sau khi xem xét tất cả các yếu tố liên quan, công ty ước tính dòng tiền ròng thu
được ở năm thứ nhất là 4,5 tỷ; năm thứ hai là 5 tỷ và từ năm thứ 3 trở đi là 6 tỷ.
Vòng đời dự án là 10 năm. Vốn vay = 60% tổng mức đầu tư.
Biết TSLN đòi hỏi của vốn chủ sở hữu là 13,2%/năm và lãi suất cho vay là
10,5%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
a) Tính chi phí sử dụng vốn bình quân trọng số của dự án (WACC)
b) Là nhân viên tín dụng, bạn đề nghị ngân hàng nên chấp nhận hay từ chối cho
vay dự án này? Tại sao?
c) Kết quả câu b thay đổi thế nào nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của vốn chủ sở hữu
là 20%.
d) Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm để xem xét thì có
nên cho vay không?

GIẢI ĐỀ
(Lưu ý: Bài giải chỉ mang tính chất tham khảo, không phải đáp án cung cấp từ
phía Ngân hàng BIDV)
NGHIỆP VỤ



Câu 1:
Để đánh giá hiệu quả tài chính dự án, cán bộ thẩm định có thể sử dụng các chỉ tiêu
gồm có:
- NPV (Phản ánh giá trị hiện tại ròng của các khoản đầu tư trong dự án đã nêu).
NPV > 0 như vậy dự án khả thi
- Tỷ lệ IRR > LS ngân hàng (chưa tính đến chi phí cơ hội, chi phí vốn lưu
động..v.v....)
Chọn chỉ tiêu nào thì cũng phải phân loại trường hợp ra. Câu hỏi đến đây
buộc bạn phân loại 2 chỉ tiêu IRR và NPV. Tuy nhiên cuối câu hỏi vẫn nhấn
mạnh được chỉ tiêu nào được sử dụng phổ biến. Đó là IRR, do đơn giản trong
cách tính toán.
Đối với mỗi loại dự án khác nhau sẽ cần sử dụng IRR hoặc NPV để đánh giá, bởi
chúng có ưu nhược điểm khác nhau.
Với NPV:
+) Ưu điểm là:
- Cho phép sử dụng với các tỉ lệ chiết khấu khác nhau mà không dẫn đến sai
lệch. Đồng thời cũng không cần phải so sánh NPV với chỉ số nào khác, nếu
như NPV lớn hơn 0 có nghĩa là dự án là khả thi về mặt tài chính.
- NPV sử dụng hiệu quả với cả các dự án có sự đan xen của dòng tiền dương và
dòng tiền âm.
+) Nhược điểm là:
- NPV khó tính toán do công thức phức tạp và cần biết các tỷ lệ chiết khấu
Với IRR:


+) Ưu điểm là:
- Dễ tính toán.
- Phương pháp IRR đơn giản hoá dự án thành một con số duy nhất từ đó nhà quản
lý có thể xác định được liệu dự án này có kinh tế, có khả năng đem lại lợi nhuận
hay không.

+) Nhược điểm là:
- Kết quả sẽ thiếu chính xác nếu dự án có các dòng tiền khác nhau, tỉ lệ chiết khấu
khác nhau và các dự án có dòng tiền không ổn định,
- Việc áp dụng IRR là phải biết được tỉ lệ chiết khấu của dự án.
=> Trong thực tế, người ta thường dùng IRR do cách tính đơn giản, nhanh chóng,
với 1 dự án dài hạn tầm 5 năm sẽ rất khả thi nếu sử dụng IRR và 1 tỷ lệ chiết khấu
duy nhất.
Câu 2:
Rủi ro lãi suất là một trong những rủi ro đặc thù của các Ngân hàng thương mại.
Rủi ro lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập cũng như giá trị vốn chủ sở hữu
của Ngân hàng vì thu nhập từ lãi và chi phí từ lãi là những nguồn thu và các khoản
chi chủ yếu của các NHTM.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng là do sự không
phù hợp về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ cùng với những biến động bất lợi
của lãi suất. Trong môi trường cạnh tranh cao giữa các ngân hàng như hiện nay thì
điều này càng có điều kiện để bộc lộ, đơn giản là vì cơ hội để tìm kiếm đầu vào và
đầu ra cho hoạt động của ngân hàng ngày càng thu hẹp do đó sẽ không cho phép
các ngân hàng có nhiều lựa chọn cơ hội đầu tư như mong muốn về qui mô, kỳ hạn
…việc tìm kiếm đầu vào cũng có chung những đặc điểm như thế.
Các biện pháp phòng ngừa RR lãi suất:


1) Cần đa dạng hóa các hình thức huy động vốn (Đa dạng hóa các tài sản Nợ)
(Bằng cách này, giống như trong chứng khoán, 'bỏ nhiều trứng vào nhiều rổ
sẽ làm phân tán rủi ro' cho ngân hàng).
- Hiện các sản phẩm của NH chỉ đang là các sản phẩm truyền thống : Huy động,
cho vay vẫn là những chức năng chính. Chi phí và thu nhập từ những hoạt động
này vẫn chiếm tỷ trong lớn trong tổng chi, tổng thu của bảng cân đối các ngân hàng
tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán còn hạn chế. Các tài sản có như Trái
phiếu, cổ phiếu chiếm tỷ trọng không cao …nên giá trị ròng của NH bị ảnh hưởng

nhiều bởi sự biến động của lãi suất.
2) Xây dựng mô hình quản trị rủi ro lãi suất phù hợp.
- Các NH nên có một số mô hình để đánh giá (định lượng) rủi ro lãi suất như : Mô
hình kỳ hạn đến hạn, Mô hình thời lượng, Mô hình … Tuỳ từng mô hình được lựa
chọn sẽ ứng với một phương pháp quản trị rủi ro lãi suất thích hợp.
3) Cần sự hỗ trợ khung pháp lý từ phía các cơ quan chủ quan
- Tạo hành lang pháp lý cho các hoạt của các công cụ phái sinh (Hợp đồng quyền
chọn, hợp đồng kỳ hạn…), mở rộng thị trường tiền tệ về qui mô và chủng loại hàng
hoá, cũng như khách hàng giao dịch để các NHTM có điều kiện và đối tác trong
việc điều chỉnh cầu trúc bảng cân đối trước biến động bất lợi của lãi suất
Câu 3:
Phân biệt
a) Cổ phiếu:


Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành.
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Nguời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của công ty
phát hành.
b) Trái phiếu doanh nghiệp
Nghĩa tiếng Anh
A debt security issued by a corporation and sold to investors. The backing for the
bond is usually the payment ability of the company, which is typically money to be
earned from future operations. In some cases, the company's physical assets may
be used as collateral for bonds.
Trái phiếu doanh nghiệp là một loại giấy nhận nợ được 1 doanh nghiệp phát hành
và bán cho các nhà đầu tư. DN có nghĩa vụ phải trả khoản nợ bằng đúng mệnh giá
của trái phiếu kèm theo lãi suất vào ngày đáo hạn của trái phiếu. DN thường phát
hành trái phiếu khi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh, hoặc đầu tư vào 1 dự án

nào đó. Trong một số trường hợp, DN có thể dùng TS cố định làm vật thế chấp cho
trái phiếu DN.
Corporate bonds are considered higher risk than government bonds. As a result,
interest rates are almost always higher, even for top-flight credit quality companies.
Trái phiếu DN thường có rủi ro cao hơn so với trái phiếu chính phủ. Do đó, lãi suất
trái phiếu DN cũng thường cao hơn so với trái phiếu chính phủ, thậm chí là mức LS
cao nhất trên thị trường.
So sánh ưu nhược điểm của việc huy động vốn thông qua hình thức phát


hành cổ phiếu và phát hành trái phiếu doanh nghiệp
1) Phát hành cổ phiếu:
+) Ưu điểm:
- Minh bạch, công khai, rõ ràng qua các đợt chào bán. DN thường có 1NH đứng ra
bảo lãnh và 1 công ty chứng khoán hỗ trợ chào báo cổ phiếu ra công chúng.
- Khối lượng vốn huy động được lớn, đủ cho kế hoạch kinh doanh của DN nếu
chào bán thành công.
+) Nhược điểm:
- Chi phí bảo lãnh, chi phí phát hành lớn mà DN phải trả cho phía các NH và công
ty CK tham gia.
- Thủ tục khá rườm rà và mất nhiều thời gian.
(Chính vì những nhược điểm này mà 'Phát hành CP' thường là bước đi cuối cùng
của DN để có vốn cho việc mở rộng SXKD)

2) Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
+) Ưu điểm:
- Chi phí huy động vốn thấp.
- Không cần nhiều thủ tục phức tạp, rườm rà vì ko cần 'lạy lục' thông qua trung
gian ngân hàng. (Theo luật quy định thì chỉ cần đăng báo vài chục ngày, họp báo,
chào bán.... tèn tèn)

- DN phát hành TP thường có những lợi thế như không phải chịu sức ép chi phối từ
cổ đông mới như phát hành CP, được hưởng lợi từ chính sách thuế đối với khoản
lãi trả TP, trong khi các khoản trả cổ tức thì không.


+) Nhược điểm:
- Độ đảm bảo thấp, chủ yếu là dựa vào uy tín của DN. Đôi khi DN dùng cả tài sản
của mình để đảm bảo nhưng vẫn khó có khả năng huy động được nhiều vốn như
mong muốn.

Câu 4:
a) Chi phí sử dụng vốn bình quân trọng số của dự án
WACC được tính theo công thức:
WACC = Re * (E/V) + Rd * (D/V) * (1-t)
Trong đó:
Re = Chi phí sử dụng vốn cổ phần (Trong bài = TSLN Vốn chủ SH)
Rd = Chi phí sử dụng nợ (Trong bài = Chi phí lãi vay)
E = Vốn tự có
D = Vốn vay
V = Tổng vốn tự có & Vốn vay
t = Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp.
 WACC = 13.2% * 0.4 + 10,5% * 0.6 * (1- 0,25) = 10,005 %
b) Tính NPV dự án, với WACC = 10%. Ta có bảng sau:
Năm

0

Ivo

32


CFt
CFt/(1+
WACC)^t

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

4,5

5

6


6

6

6

6

6

6

6

4,901 4,132 4,508 4,098 3,726 3,387 3,079 2,799 2,545 2,313

NPV = -32 + (4,901 + ...+ 2,313) = 2,678 > 0


Dự án được chấp nhận.

c) TSLN đòi hỏi là 20%. Re = 20%. Ta có:
WACC’ = 20% * 0,4 + 10,5% * 0,6 * (1- 0,25) = 18,95%
Thay WACC’ vào bảng trên, ta tính được
NPV = -7,89 < 0
Dự án không được chấp nhận

d) Tính thời gian hoàn vốn của dự án:
 Thời gian hoàn vốn (chưa chiết khấu theo WACC của dự án)

Cách tính 1:
Thu nhập ròng qua 5 năm đầu là: 4,5 + 5 + 6 + 6 + 6 = 27,5 (tỷ)
Số tiền còn lại chưa thu về: 32 - 27,5 = 4,5 (tỷ)
Thời gian hoàn vốn = 5 năm + 4,5/6 = 5,75 năm ~ 5 năm 9 tháng
Nếu TGHV tiêu chuẩn = 7 năm > TGHV của dự án (5,75 năm) thì dự án này nên cho vay.

Cách tính 2:
Năm

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


Vốn đầu tư

-32

Doanh thu

4,5

5

6

6

6

6

6

6

6

6

Ngân lưu ròng
(chưa tính đến
WACC)


-27,5

-22,5

-16,5

-10,5

-4,5

1,5

7,5

13,5

19,5

25,5

Thời gian hoàn vốn = 6 – 1,5/6 = 5,75(năm)
~ 5 năm 9 tháng


 Thời gian hoàn vốn (có tính chiết khấu theo WACC của dự án)
Khi đó, ngân lưu ròng của các năm 1, 2, 3…10 đều phải quy về năm 0 với suất chiết khấu là
WACC = 10%

Năm


0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Vốn đầu tư

-32

Doanh thu

4,5


5

6

6

6

6

6

6

6

6

Ngân lưu ròng
(có tính đến
WACC)

-25

-18,6

-12,4

-7,17


-2,79

0,847

3,849

6,298

8,27

9,831

VD: -25 = -27,5/(1+10%)^1

 Thời gian hoàn vốn = 6 – 0,847/6 = 5,86 (năm)
~ 5 năm 10 tháng 10 ngày

(Quy ra năm - tháng - ngày để được điểm tối đa!)


ĐỀ SỐ 1

SECTION 1: Language usage (30 marks):

Circle the correct answer
1. In the long term ……….. is due to increase in the price of raw materials. This is the situation where
prices rise to keep up with increased production cost.
a. devaluation
b. inflation

c. recession
d. crisis
2. In a accordance with our usual terms, payment will be by …………This is a letter from a bank
authorizing payment of a certain sum to a person or a company.
a. cheque
b. banker’s draft
c. letter of credit
d. cash on delivery
3. We enclose our ……….., which is a formal request for payment.
a. receipt
b. quotation
c. commercial invoice
d. bill of lading
4. The industry and construction ……….. is facing difficulties due to low efficiency and
competitiveness.
a. set
b. sector
c. section
d. part
5. It is complained that the Telephone and Post Communicatios Company is operating in a very
favourable environment without any ………..
a. monopoly
b. fluctuation
c. promotion
d. competition
6. We are proud of the very high level of services we offer and are accustomed to organizing
conferences ……….. two thousand delegates.
a. out of to
b. of up to
c. from up to

d. up from to
7. Sofitel Plaza Hotel has an excellent range of facilities and no doubt you will be aware ………. the
fact that the local area is rich in cultural interest.
a. for b. to c. of d. about
8. When we receive your bank confirmation of L/C, your order will be made ………..
a. for b. over c. up d. with
9. Impex is an international company which deals ………. a wide variety of goods.
a. for b. in c. of d. about
10. A fall in prices can result in serious difficulties to many producers and may cause them to go
……….. business completely.
a. through
b. out


c. out of
d. into
11. The MD asked Mr. Green ………..
a. that he had finished the report
b. whether he had finished the report
c. had she finished the report
d.if had he finished the report
12. The MD also wanted to know ………….
a. when Mr. Green will submit that report
b. when would Mr. Green submit the report
c. when will Mr. Green submit the report
d. when Mr. Green would submit the report
13. Would you like ………. coffee? Yes, please.
a. any
b. the
c. 0

d. a
14. The goods in this catalogue are of …………. excellent value. I am going to order some.
a. the
b. 0
c. an
d. a
15. The Sales&Marketing Department will be divided into two …………, a new Management Services
Department will be created.
a. Furthermore
b. Therefore
c. Although
d. Otherwise
16. …………the launch date is due, the new product is not ready yet. So, the shopfloor workers are
working hard now.
a. Nevertheless
b. However
c. Although
d. Inspite of
17. Fluctuation in exchange rates causes instability. …….., it makes forecasting more difficult.
a. In addition
b. So
c. In order that
d. So that
18. Producing new software is not necessarily expensive, ……… innovations in computer hardware
certainly involve massive costs.
a. where
b. whereas
c. when
d. as
19. Mr. Green , …………..is an experienced businessman is very eager to expand his business in the

Middle East.
a. which
b. that
c. who
d. b & c


20. One of the accidents they had was pretty serious. A workman ………..20 feet above the ground
when he suddenly fell.
a. was working
b. worked
c. has been working
d. has worked
21. The number of overseas Vietnamese going home ……… by 8.9% this year.
a. increases
b. is increasing
c. has increased
d. increased
22. The Bank’s loan terms are better than those on hire purchase, so I …… ……… the bank loans.
a. am choosing
b. had chosen
c. was choosing
d. will be choosing
23. My boss has come in and ………. you in a few minutes.
a. would see
b. has seen
c. will see
d. is going to see
24. Next week, John is going home for Christmas. He hopes his family ………….. at the airport.
a. will have waited

b. have been waiting
c. will be waiting
d. are waiting
25. Could you tell Mr. Blake that Mr. Ali is here? He ………. me.
a. will expect
b. was expecting
c. is expecting
d. has expected
Complete each sentence with the correct from of the word in brackets.
26. (BENEFIT) The new salary scheme is ……….to all staff.
27. (COMMERCE) Ho Chi Minh City is the biggest ……. center in the country.
28. (RELATIVE) The risk of investing in durable goods is ……..low.
29. (VARY) Prices have not shown much …………this year.
30. (MANAGE) Good …………should be capable of leading as well as managing.
SECTION 2: Language use (70 marks)

2.1 Choose ONE suitable word for each sentences from the list below (20 marks)
measurable ~~~deteriorate ~~~goods ~~~money
factors ~~~ payments ~~~ decrease ~~~ production
capital ~~~ economy ~~~ resources ~~~ companies
value ~~~ available ~~~ risk
1. As they ……… easily, perishables must be placed on the market as quickly as possible.
2. Foreign direct investment(FDI) has significantly contributed to the performance of the ……….
3. FDI projects account for 12% of GDP and 35% of industrial ……….
4. More than 2,500 FDI projects have been licensed with a total ……… of 40 billion dollars.
5. Economics studies how society uses its scarce ………… to produce goods and services.
6. Money is used to save for the future; it is a store of ………….


7. Providing capital for a business always involves an element of …………

8. Entrepreneurs control and co-ordinate various ………. of production.
9. The econnomist is only interested in services which are ………… in terms of money.
10. Changes in prices result in changes in the quantity of a particular commodity ………… to
consumers.
2.2. Reading comprehension (30 marks)
Read the passage below and then do the tasks that follow
It seems easy to say that you are employed if you work for somebody else and you are self – employed
if you work for yourself! But life isn’t quite so simple. Being self-employed is not restricted to people
who run their own business, in the physical sense of owning property and stock and perhaps employing
their own staff. A great number of people work from home in a wide range of occupations and many of
them are classed as self-employed. Examples are the hairdresser who has set up shop in one room of
the house, the freelance book-keeper who does the accounts for other small businesses, the woman who
holds clothing or Tupperware parties, and the artist who takes on freelance work from various
publishing companies.
People who work on a freelance basic “hire out” their skills to anyone who will pay them. A freelance
photographer, for instance, may either be contracted to do a specific job for a newspaper or may even
take photographs of events on the change that he/she can sell them.
The number of people in Britain who are classed as self-employed rose by 52% between 1981 and
1991 from 2.2 million to 3.3 million people – and most of them work on their own (i.e. they do not
employ other people) in many cases these are people who have been faced with redundancy and who
have used their savings or their redundancy payments, or taken advantages of one of the government
schemes to set up on their own.
Circle the correct answer
11. Which of the following suggestions is a suitable title for the passage?
a. Self – employment
b. Employed or self – employed?
c. The UK employment market
d. Types of employment
12. A self-employed person
a. has to carry out instructions

b. works for several employers
c. is paid a wage or salary
d. is own employer
13. The passage suggests
a. The pattern of employment is not varied in the UK
b. If you are in a job, you will have it forever.
c. It is standard practice for many people in the UK to leave school and work for themselves.
d. In the UK people can either have the opportunity or the finances to start in business for themselves
What does each of the following underlined word/phrase refer to?
14. “……..and many of them are classed as self-employed.” (Paragraph 1)
15. “by 52% between 1981 and 1991 from 2.2 million to 3.3 million people – and most of them work
on their own.” (paragraph 3)
Which words in the passage mean the following?
16. jobs……….
17. to classify ………..


18. state of being no longer needed for any available jobs ……..
Fill in each blank with ONE suitable word from the passage
19. ……………..becomes more popular among mothers of young children as they don’t have to work
the standard 8 a.m to 5 p.m a day.
20 . Self – employed may ………..other people to help them with their business.
2.3. Writing (20 marks)
Read this invitation card and write a short description of the Book Fair for a brochure







INVITATION TO 2002 BOOK FAIR
Youth Cultural Centre
Exhibition of Books in Vietnamese and foreign languages
Free copies of catalogues
Free use of Internet


HSBC
Một số câu hỏi mẫu
Verbal reasoning examples
In a verbal reasoning test, you are usually provided with a passage of information and required to
evaluate a set of statements by selecting one of the following possible answers:
A – True (The statement follows logically from the information or opinions contained in the
passage)
B – False (The statement is logically false from the information or opinions contained in the
passage)
C – Cannot Say (Cannot determine whether the statement is true or false without further
information)
In the example below, give your answer to each question by clicking on either A, B or C. You will
be told whether your answer is correct or not.
“Many organisations find it beneficial to employ students over the summer. Permanent staff often
wish to take their own holidays over this period. Furthermore, it is not uncommon for companies
to experience peak workloads in the summer and so require extra staff. Summer employment
also attracts students who may return as well qualified recruits to an organisation when they have
completed their education. Ensuring that the students learn as much as possible about the
organisation encourages interest in working on a permanent basis. Organisations pay students
on a fixed rate without the usual entitlement to paid holidays or sick leave.”
Statement 1 - It is possible that permanent staff who are on holiday can have their work carried
out by students.


Statement 2 – Students in summer employment are given the same paid holiday benefit as
permanent staff.

Statement 3 – Students are subject to the organisation’s standard disciplinary and grievance
procedures.

Statement 4 – Some companies have more work to do in the summer when students are
available for vacation work.


Numerical reasoning examples
In a numerical reasoning test, you are required to answer questions by using facts and figures
presented in statistical tables. In each question you are usually given a number of options to
choose from. One, and only one, of the options is correct in each case. If necessary, use a rough
sheet of paper and/or a calculator. However, it is important to note that the use of a calculator
may not be permitted in all tests.
For each question below, click the appropriate button to select your answer. You will be told
whether your answer is correct or not.
Newspaper Readership
Daily Newspapers

Readership (millions) Percentage of adults reading each paper in Year 3
Year 1

Year 2

Males

Females


The Daily Chronicle

3.6

2.9

7

6

Daily News

13.8

9.3

24

18

The Tribune

1.1

1.4

4

3


The Herald

8.5

12.7

30

23

Daily Echo

4.8

4.9

10

12

Question 1 - Which newspaper was read by a higher percentage of females than males in Year
3?

The Tribune The Herald Daily News Daily Echo The Daily Chronicle
Question 2 – What was the combined readership of the Daily Chronicle, the Daily Echo and The
Tribune in Year 1?

10.6 8.4

9.5 12.2 7.8


Amount Spent on Computer Imports


Question 3 – In Year 3, how much more than Italy did Germany spend on computer imports?

650 million 700 million 750 million 800 million 850 million
Question 4 – If the amount spent on computer imports into the UK in Year 5 was 20% lower than
in Year 4, what was spent in Year 5?

1,080 million 1,120 million 1,160 million 1,220 million 1,300 million

Personality questionnaire examples
Personality questionnaires assess personal behavioural preferences, that is, how you like to
work. They are not concerned with your abilities, but how you see yourself in the way you relate
to others, your approach to problems and how you deal with feelings and emotions. With this type
of assessment there are no right or wrong answers.
The questions which follow are examples of the type of question you may come across in
personality questionnaires.
There are essentially two formats to personality questionnaires. In one format, you are asked to
rate yourself. In the second, you are asked to choose between different statements, which look at
different aspects of personality.


Rating Statements
You may be asked to rate yourself on a number of phrases or statements. After reading each
statement you would mark your answer according to the following rules:
Select circle 1 If you strongly disagree with the statement
Select circle 2 If you disagree with the statement
Select circle 3 If you are unsure

Select circle 4 If you agree with the statement
Select circle 5 If you strongly agree with the statement
In the example below, the first statement has been completed: The person has agreed that 'I
enjoy meeting new people' is an accurate description of him/herself. Try rating yourself on the
other example questions. Remember there are no right or wrong answers.

1 I enjoy meeting new people
2 I like helping people
3 I sometimes make mistakes
4 I'm easily disappointed
5 I enjoy repairing things
Making Choices
This is the second format widely used with personality questionnaires. You are given a block of
four statements: A, B, C and D. Your task is to choose one statement which is most like your
behaviour in work situations and one statement which is least like your behaviour in the same
situation. You should indicate your choices by clicking the appropriate button in the columns
marked ‘M’ for Most and ‘L’ for least.
In the example below, the first statement has been completed: The person has indicated that they
most like organising people and least like seeking variety. Try choosing which statements are
most and least like you in the following example questions. Remember that there are no right
and wrong answers.
I am the sort of person who.......
M L
1 A Has a wide circle of friends


B Enjoys organising people
C Relaxes easily
D Seeks variety
M L

2 A Helps people with their problems
B Develops new approaches
C Has lots of energy
D Enjoys social activities
M L
3 A Has lots of new ideas
B Feels calm
C Likes to understand things
D Is easy to get on with
M L
4 A Enjoys organising events
B Sometimes gets angry
C Is talkative
D Resolves conflicts at work


ĐỀ THI SỐ 3 TTQT
TUYỂN CHỌN NHÂN VIÊN
(VIETCOMBANK)
---------------( Thời gian 180 phút )

Câu số1:
Trình bầy các loại tỷ giá hối đoái nếu phân loại theo các phương tiện thanh toán quốc tế ( Tỷ giá
T/T , M/T , Séc , Hối phiếu .. )?

Câu số 2 : Kiểm tra kiến thức về UCP , ISBP và eUCP
1- Trên cùng một chứng từ mà có phông chữ khác nhau, thậm chí có cả chữ viết tay , thì có coi
chứng từ đó đã bị sửa chữa và thay đổi
a- Đúng ,
b- Sai .

2-Một L/C quy định “ Không muộn hơn 2 ngày sau ngày giao hàng , người xuất khẩu phải thông
báo bằng điện cho người nhập khẩu về ETA ”. Nếu ngày giao hàng là ngày 1/10/2004 thì ngày
phải thông báo là ngày nào ?
a- 28/9/2004 ,
b- 3/10/2004 ,
c- 4/10/2004 .
3- Ngân hàng phát hành đã từ chối thanh toán với lý do ngày tháng ghi giữa các chứng từ mâu
thuẫn nhau : 25 November 2003 , 25 Nov 03 , 2003.11.25 là
a- Đúng ,
b- Sai .
4- Khi nào thì sửa đổi L/C của ngân hàng phát hành có hiệu lực ?
a- Nếu người hưởng lợi không thông báo từ chối sửa đổi ,
b- Ngân hàng phát hành có bằng chứng là người hưởng lợi L/C đã nhận được đề nghi sửa đổi ,


c- Ngay sau khi ngân hàng trả tiền nhận được các chứng từ xuất trình phù hợp với L/C sửa đổi .
5- Ngân hàng phát hành :
a- Có thể huỷ bỏ sửa đổi của mình nếu người hưởng lợi vẫn chưa thông báo chấp nhận sửa đổi ,
b- Bị ràng buộc không thể huỷ ngang vào sửa đổi ngay cả khi người hưởng lợi chưa chấp nhận
sửa đổi .
6- Người hưởng lợi có thể chấp nhận một phần sửa đổi L/C trong văn bản chấp nhận của mình
a- Có ,
b- Không .
7- Ngân hàng phát hành L/C có quyền từ chối các chứng từ như hối phiếu , chứng từ bảo hiểm đã
không ghi ngày tháng ký phát chứng từ :
a- Đúng ,
b- Sai .
8- Ngân hàng phát hành L/C có quyền từ chối hoá đơn thương mại đã không được ký , cho dù
L/C không yêu cầu
a- Đúng ,

b- Sai .
9- Khi phát hành L/C, ngân hàng phát hành L/C đã không ghi từ "có thể huỷ ngang" trong nội
dung L/C
a- Dẫu sao L/C vẫn có thể huỷ ngang vì thuật ngữ “không thể huỷ ngang" không được ghi vào.
b- Ngân hàng có thể thêm thuật ngữ "có thể huỷ ngang" bằng cách đưa ra bản sửa đổi.
c- L/C chỉ có thể huỷ ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự tu chỉnh L/C một cách rõ ràng.
10- Điều 43a UCP quy định nếu L/C không quy định thời hạn xuất trình , thì ngân hàng sẽ có
quyền từ chối tiếp nhận chứng từ sau 21 ngày kể từ ngày giao hàng , thời hạn này áp dụng cho
những chứng từ nào :
a- Hoá đơn thương mại ,
b- Chứng từ vận tải bản gốc ,


c- Tất cả các chứng từ quy định trong L/C .
11- Các chứng từ Delivery Order , Forwarder´s Certificate of Receipt , Mate´s Receipt sẽ được
kiểm tra :
a- Như các chứng từ vận tải quy định ở các điều 23 – 29 UCP
b- Như các chứng từ khác .
12- Ngân hàng xác nhận vẫn phải thanh toán các chứng từ phù hợp được xuất trình đến ngân
hàng sau ngày L/C xác nhận hết hạn, nếu Ngân hàng kiểm tra chứng từ gửi văn bản xác nhận
rằng chứng từ đã được xuất trình đến ngân hàng này trong thời hạn hiệu lực của L/C.
a- Đúng.
b- Sai.
13- Shipping documents gồm những chứng từ :
a- Hoá đơn ,
b- Hối phiếu ,
c- C/O.
14- Ngân hàng phát hành:
a- Có thể huỷ bỏ sửa đổi của mình nếu như người hưởng lợi vẫn chưa chấp nhận sửa đổi.
b- Có thể thay đổi sửa đổi trước khi người hưởng lợi chấp nhận.

c- Bị ràng buộc không thể huỷ ngang vào sửa đổi ngay cả khi người hưởng lợi chưa chấp nhận.
15- Nếu L/C không quy định gì khác ,Stale documents acceptable là những chứng từ được xuất
trình :
a- Sau khi L/C hết hạn hiệu lực ,
b- Sau thời hạn xuất trình quy định trong L/C ,
c- Sau 21 ngày kể từ ngày giao hàng , nếu L/C không quy định thời hạn xuất trình chứng từ .

Câu số 3 :
Hãy trình bầy phương thức nhờ thu kèm chứng từ ( Documentary Collection ) và đặc điểm vận
dụng ?


Câu số 4:
Hãy trình bầy L/C xác nhận ( Confirmed Letter of Credit ) và đặc điểm vận dụng
?

Câu số 5 :
5.1- Căn cứ vào các dữ liệu sau đây , hãy ký phát một hối phiếu thương mại :
Tổng công ty may Chiến Thắng , Hà Nội là Người hưởng lợi Irrevocable Letter of Credit trả
chậm 180 ngày kể từ ngày xuất trình , số 00105LCS BOC của Bank of China Singapore , mở
ngày 28/06/2005 với tổng số tiền là 400.000 USD +/- 5% theo yêu cầu của Hanway Co , Ltd
Singapore .
Ngân hàng thông báo : Ngân hàng Ngoại thương Việt nam .
Hoá đơn thương mại ký ngày 18/07/2005 với tổng trị giá là 390.000 USD .
5.2- Ai là người phải ký chấp nhận trả tiền hối phiếu nói trên ?
5.3-Ai là người có thể ký hậu chuyển nhượng hối phiếu này ?
5.4- Nếu chuyển sang phương thức thanh toán nhờ thu ( collection ) , hối phiếu này sẽ được ký
phát lại như thế nào ?

-------------------------------ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

TUYỂN CHỌN NHÂN VIÊN TTQT
( VIETCOMBANK )
-------------( thời gia 180 phút )

Câu số1:( 2 điểm : 5 loại )
1.1- Tỷ giá chuyển tiền bằng điện ( Telegraphic Transfer Exchange Rate ): là tỷ giá bán ngoại tệ
cho khách hàng mà ngân hàng có trách nhiệm chuyển số ngoại tệ đó cho người chỉ định bằng
phương tiện điện tín .
Đặc điểm :
-

Tốc độ chuyển tiền nhanh ,


-

Chi phí cao ;

-

Là tỷ giá cơ sở để tính ra các loại tỷ giá khác .

1.2- Tỷ giá chuyển tiền bằng thư ( Mail Transfer Exchange Rate) là tỷ giá bán ngoại tệ cho khách
hàng mà ngân hàng có trách nhiệm chuyển số ngoại tệ đó cho người chỉ định bằng phương tiện
thư tín .
Đặc điểm :
-

Tốc độ chuyển tiền chậm ,


-

Chi phí rẻ ;

1.3- Tỷ giá séc ( Check Exchange Rate) là tỷ giá bán séc ngoại tệ cho khách hàng .
Đặc điểm :
Người hưởng lợi séc muốn thu tiền séc phải nhờ ngân hàng thu hộ , do vậy tốc độ thu tiền
rất chậm ;
Tỷ giá séc bằng tỷ giá T/T trừ đi số tiền lãi phát sinh trong thời gian kể từ khi mua séc đến
lúc séc nhận được tiền .
Ví dụ :
+ Tỷ giá T/T Việt Nam – Hoa Kỳ (USD/VND) = 15.600/15.680
+ Lãi suất huy động của NHTM Việt Nam = 10% năm
+ Thời gian chuyển séc Việt Nam – Hoa kỳ = 1 tháng .
Tỷ giá séc 1 USD = 15.680 – [( 15.680 x 0,10):12] = 15.549,33 VND.
1.4- Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay( At sight Draft Exchange Rate ) là tỷ giá bán “hối phiếu trả
tiền ngay ngoại tệ” cho khách hàng .
Đặc điểm :
-

Người hưởng lợi hối phiếu phải xuất trình hối phiếu đến ngân hàng chỉ định để thu tiền .

tệ .

Cách tính giống như tỷ giá séc , tuy nhiên lãi suất để tính tỷ giá là lãi suất huy động ngoại

1.5- Tỷ giá hối phiếu kỳ hạn ( Usance Draft Exchange Rate ) là tỷ giá bán “hối phiếu kỳ hạn
ngoại tệ” cho khách hàng .



Đặc điểm :
-

Tốc độ thu tiền chậm hơn hối phiếu trả ngay .

-

Thời hạn tính lãi bằng kỳ hạn hối phiếu cộng với thời hạn chuyển hối phiếu .

Câu số 2 :( 2 điểm )
1(b) ; 2(b) ; 3(b) ; 4(c) ; 5(b) ; 6(b) ; 7(a) ; 8(b) ; 9(c) ; 10(c) ; 11(b) ; 12(a) ; 13(a,c) ; 14(c) ;
15(c) .
Trả lời 1 ý đúng : + 0,1333 điểm
Trả lời 1 ý sai : - 0,0666 điểm

Câu số 3 : ( 2điểm )
3.1- Khái niệm (0,5 điểm )
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó quy định người bán hoặc
người cung ứng dịch vụ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quy định trong hợp đồng sẽ xuất trình kỳ
phiếu đã tiếp nhận hoặc lập một hối phiếu đòi tiền( hoặc hoá đơn ) kèm với các chứng từ thực
hiện hợp đồng để uỷ thác cho ngân hàng thu tiền kỳ phiếu hoặc hối phiếu ( hoặc hoá đơn ) từ
người trả tiền quy định trên kỳ phiếu hoặc hối phiếu ( hoặc hoá đơn ) với điều kiện :
-

D/P ( Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ ) hoặc ,

-

D/A ( nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ ) hoặc ,


-

D/TC ( Nhờ thu thực hiên các điều kiện khác đổi chứng từ )

3.2- Trường hợp áp dụng (0,5 điểm )
- Áp dụng phổ biến trong thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu ,
- Nhờ thu trong các lĩnh vực phi thương mại : kết quả đầu tư ở nước ngoài , các loại cước phí ,
bảo hiểm phí , hoa hồng môi giới , tiền lãi cho vay , tiền lời trong đầu tư vào thị trường chứng
khoán ......
3.3- Đặc điểm ( 1 điểm )
- URC 522 1995 ICC ( Quy tắc thống nhất nhờ thu bản sửa đổi năm 1995 , số 522 của Phòng
thương mại quốc tế ) là văn bản pháp lý điều chỉnh phương thức này .


×