Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Đề kiểm tra KSCL môn toán, tiếng việt lớp 5 từ tháng 9 đến tháng 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.11 KB, 38 trang )

TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 9 năm 2018 . Môn:Toán ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Phân số bằng phân số nào dưới đây?
A.
C.
B.
D.
Câu 2: Phân số nào dưới đây có giá trị bằng 1?
A.
C.
B.
D.
Câu 3: Kết quả của phép tính là:
A.
C.
B.
D.
Câu 4: Kết quả của phép tính là:
A.
C.
B.
D.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Tìm x:
a.
b.
Câu 6: Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:


a) 1dm = ......m
b) 8g = .......kg
1phút = ......giờ
5phút = ......giờ
Câu 7: Một người làm trong hai ngày được trả 72 000 đồng tiền công. Trong 5
ngày sau thì người đó được trả bao nhiêu tiền?
Câu 8: Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng kém chiều dài .
Tính chu vi và diện tích tấm thảm đó?
-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 9 năm 2018. Môn:Toán ; Khối lớp: 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án

1
A

2
B

3
C

4
A

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời

Câu 5(2 điểm).
a.

Điểm
0.5


b.
:3
0.5
Câu 6(2 điểm). Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a) 1 dm = m
b) 8 g = kg
1 phút = giờ
5 phút = giờ

1
1

Câu 7(2 điểm).
Bài giải
Tiền công của người đó được trả trong một ngày là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Tiền công của người đó được trả trong 5 ngày là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng.
Câu 8(3 điểm).
Bài giải
Đổi:
Chiều rộng tấm thảm hình chữ nhật là:

Chu vi tấm thảm là:
(
Diện tích tấm thảm là:
(m2)
Đáp số: Chu vi: 8 m
Diện tích: m2

0,25
0,5
0,25
0,75
0,25

0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5

Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------


TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 9 năm 2018 . Môn:Tiếng Việt; Khối lớp:5

(Thời gian làm bài: 40 phút)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài kiểm tra
Câu 1: Từ đồng nghĩa là:
A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
B. Là những từ có nghĩa khác nhau.
C. Là những từ có nghĩa giống nhau.
D. Là những từ có nghĩa khác nhau.
Câu 2: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ:
“Đất nước” ?
A. xây dựng, non sông, kiến thiết.
C. hành tinh, non sông, kiến thiết.
B. giang sơn, xây dựng, non sông.
D. giang sơn, non sông, nước nhà.
Câu 3: Các từ ngữ: thợ điện, thợ cơ khí, thợ hàn được xếp vào nhóm nào?
A. Quân nhân
C. Doanh nhân


B. Trí thức
D. Công nhân
Câu 4: Cấu tạo phần vần của tiếng mưa gồm:
A. Âm đệm, âm chính, âm cuối
C. Chỉ có âm chính.
B. Âm chính, âm cuối
D. Có âm đệm và âm chính.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Áo rách khéo vá hơn áo lành vụng may.

b. Thức khuya dậy sớm.
Câu 6: a) Tìm 3 từ đồng nghĩa chỉ màu trắng; 3 từ đồng nghĩa chỉ màu đen.
b) Đặt câu với một từ em tìm được ở phần a.
Câu 7: Chọn từ trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn sau:
Nhận rõ tính chất….( phi nghĩa, phi nhân đạo, phi lý) của cuộc chiến
tranh xâm lược. Phrăng Đơ Bô-en chạy sang hàng ngũ……( quân nhân, quân
đội, quân chủng) ta, lấy tên Việt là Phan Lăng.
Câu 8: Em hãy viết một đoạn văn tả cơn mưa rào.
----------------------- HẾT------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH ........................

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 9 năm 2018. Môn:Toán ; Khối lớp: 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Phương án
A
D
D
C
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Câu 5 ( 1 điểm ) Các cặp từ trái nghĩa:
a) rách - lành.
b) khuya - sớm
Câu 6 ( 2 điêm )

Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng xóa, trắng ngà,...
a)
Chỉ màu đen: đen xì, đen kịt, đen đen,...
b) Đặt câu: Em đang nắn nót viết từng chữ trên trang vở trắng
tinh.
…………………..
Câu 7 ( 2 điểm )
a) ………phi nghĩa……...

Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm


b) ……… quân đội ……..
Câu 8 (3 điểm)
Viết câu mở đoạn bao quát được cơn mưa.
Viết được đoạn văn 6 đến 10 câu văn tả cơn mưa, nội dung tả
được cơn mưa, sự vật, sự việc có liên quan đến cơn mưa.
Diễn đạt rõ ý, dùng từ chính xác, câu văn giàu hình ảnh.

1điểm
0,5 điểm
2 điểm
0,5 điểm


Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng, giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
------------------HẾT------------------

TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 10 năm 2018 . Môn:Toán ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 km 37 m = ……. m
A. 4037
C. 437
B. 4007
D. 473
Câu 2: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 3 m2 = ……. dam2
A.
C.
B.
D.
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 27 000 ha = ……. km2
A. 27
C. 2700
B. 270
D. 207
Câu 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 cm =m = …….m
A. 0,3
C. 0,30
B. 0,03
D. 0,003

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:


a) 2,1m = ......dm
b) 5,27m = ......cm
8,3m = ......cm
3,15m = ......cm
Câu 6: Tính:
a.
b.
Câu 7: Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình
vuông có cạnh 40 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết
diện tích phần vôi vữa không đáng kể?
Câu 8: Trước đây mua 5 m vải phải trả 600000 đồng. Hiện nay giá mỗi mét vải
đã giảm 20000 đồng so với giá trước đây. Hỏi với 600000 đồng, hiện nay có thể
mua được bao nhiêu mét vải như thế?
-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 10 năm 2018. Môn:Toán ; Khối lớp: 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án

1
A

2

D

3
B

4
B

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Câu 5(2 điểm). Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) 2,1 m = 21 dm
b) 5,27 m = 527 cm
8,3 m = 803 cm
3,15m = 315 cm
Câu 6(1 điểm). Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a. = =
b.

Điểm
1
1
0,5
0,5

Câu 7(2 điểm).
Bài giải
Diện tích một viên gạch hình vuông là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng đó là:

1600 x 150 = 240000 (cm2)
240000 (cm2) = 24 (m2)

0,25
0,5
0,25
0,5
0,25


Đáp số: 24 m2

0,25

Câu 8(3 điểm).
Bài giải
Giá một mét vải trước đây là:
600000 : 5 = 120000 (đồng)
Giá một mét vải hiện nay là:
120000 - 20000 = 100000 (đồng)
Với 60 000 đồng, hiện nay mua được số mét vải là:
600000 : 100000 = 6 (m)
Đáp số: 6 mét vải.

0,25
0,75
0,25
0,75
0,25
0,5

0,25

Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------

TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 10 năm 2018 . Môn:Ttiếng Việt ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài kiểm tra
Câu 1: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hoà bình ?
A. Bình thản.
C. Thanh thản.
B. Hiền hòa.
D. Thanh bình.
Câu 2: Từ đồng âm là:
A. Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
B. Là những từ có nghĩa khác nhau.
C. Là những từ giống nhau về âm.
D. Là những từ có âm, có nghĩa giống nhau.
Câu 3: Trong các từ chứa tiếng hữu dưới đây, từ nào chứa tiếng hữu có nghĩa là
“bạn bè” ?
A. hữu ích
C. hữu tình
B. hữu hiệu
D. bằng hữu
Câu 4: Khi viết các tiếng phần vần có âm đệm, dấu thanh đặt ở vị trí nào?
A. Đặt ở âm đệm

C. Đặt ở âm chính
B. Đặt ở âm đầu
D. Đặt ở âm cuối
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 5: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.
Với mỗi từ sau, em hãy tìm 2 ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ: mũi, miệng, cổ,
tai.
Câu 6: Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đứng
a) Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
b) Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
Câu 7: Đặt câu với từ ào ạt.
Câu 8: Em hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê
hoặc thành phố mà em biết.
------------------------HẾT--------------------------

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 10 năm 2018. Môn: Tiếng Việt ; Khối lớp: 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Phương án
D

A
D
A
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Câu 5 ( 2 điểm)
Mũi thuyền, mũi khoan,...
Miệng chai, miệng giếng...
Cổ chai, cổ tay, cổ áo,...
Tai ấm, tai nồi,...
Câu 6 ( 2 điểm )
a) Nghĩa 1: Chú bộ đội đứng gác.
b) Nghĩa 2: Trời đứng gió.
Câu 7 (1 điểm)
- Mặt biển rộng mênh mông, từng đợt sóng ào ạt xô vào bờ.
Câu 8 (3 điểm)
Viết được hoàn chỉnh đoạn văn theo đúng thể loại văn tả cảnh.
Nội dung tả được cảnh thanh bình ở một làng quê hoặc thành phố.
Tả được những nét tiêu biểu của các sự vật gắn với cảnh miêu
tả

Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điẻm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1,5 điểm

1 điểm


Sắp xếp chi tiết hợp lí, diễn đạt rõ ý, dùng từ chính xác, câu
văn giàu hình ảnh, trình bày sạch sẽ.

0,5 điểm

Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng, giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
------------------HẾT------------------

TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 11 năm 2018 . Môn:Toán ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 71,205 thuộc
A. Hàng đơn vị
C. Hàng phần trăm
B. Hàng phần mười
D. Hàng phần nghìn.
Câu 2: Chữ số 3 trong số thập phân 7,453 có giá trị là:
A. 3
C.
B.
D.
Câu 3: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm của 5 tấn 36 kg = .....tấn là:
A. 5,36

C. 5,360
B. 5,036
D. 53,6
Câu 4: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 m2 15 cm2 = ....m2 là:
A. 6,15
C. 6,0015
B. 6,015
D. 6,00015
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Đặt tính rồi tính:
b. 21,37 + 7,68
c. 23,4 x 6
Câu 6:
> a. 14,9 .... 8,1 + 7,2
<
=

b. 46,35 – 6,95
d. 4,65 x 5,7
b. 20,68 – 6,52 ..... 14,16


c. 0,7 ...... 0,6 + 0,08

d. 9,99 .... 47,11 – 36,99

Câu 7: Có ba xe chở gạo. Xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được
nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe
chở được bao nhiêu tấn gạo?
Câu 8: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 0,8 km, chiều dài hơn chiều rộng

100m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc - ta?
-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 11 năm 2018. Môn:Toán ; Khối lớp: 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án

1
D

2
D

3
B

4
C

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Điểm
Câu 5(2 điểm). Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm (Đặt tính đúng cho 0,25
điểm; tính đúng cho 0,25 điểm.
a.


b.

c.

d.

2

Câu 6 (2 điểm). Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a. 14,9 > 8,1 + 7,2
b. 20,68 – 6,52 = 14,16
c. 0,7 > 0,6 + 0,08

d. 9,99 < 47,11 – 36,99

1
1

Câu 7 (2 điểm).
Bài giải
Xe thứ hai chở được số tấn gạo là:
10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Xe thứ ba chở được số tấn gạo là:
12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở được số tấn gạo là là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,5


Đáp số: 12 tấn gạo.

0,25

Câu 8 (2 điểm).
Bài giải
Đổi: 0,8 km = 800m
Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
800 : 2 = 400 (m)
Chiều rộng khu vườn là:
(400 – 100) : 2 = 150 (m)
Chiều dài khu vườn là:
400 – 150 = 250 (m)
Diện tích khu vườn là:
250 x 150 = 37500 (m2)
Đổi: 37500 m2 = 3,75 ha
Đáp số: 3,75 héc - ta

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25


Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------


TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 11 năm 2018 . Môn:Tiếng Việt ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1. Từ nào viết vào chỗ chấm trong câu sau
Chúng em bảo vệ môi trường sạch ….. .
A. đẹp
C. ghê
B. lắm
D. hơn
Câu 2. Từ trái nghĩa với từ bất hạnh là:
A. Đau khổ
C. khổ tâm
B. buồn bã
D. hạnh phúc
Câu 3. Trong các từ sau từ nào thích hợp để miêu tả mái tóc
A. trắng phau
C. đen mượt
B. đen láy
D. đen trũi
Câu 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Trăng quầng ….. hạn, trăng tán ….. mưa.
A. và
C. nhưng
B. nên
D. thì
II. TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau
Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Câu 6: Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ chấm trong các thành ngữ, tục ngữ sau :
a, ….. gỗ hơn ... nước sơn
b, Xấu người .... nết còn hơn ….. người.
Câu 7:
a, Tìm đại từ được dùng trong câu sau:
Cái cò, cái vạc, cái nông,


Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò?
b, Đặt một câu với cặp từ quan hệ “vì….nên”.
Câu 8: Viết đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em.
-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 11 năm 2018. Môn:Tiếng Việt; Khối lớp: 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án


1
A

2
D

3
C

4
D

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Câu 5 (1 điểm).
Cặp QHT nếu…..thì
Câu 6 (1điểm).
a, tốt
b, đẹp
Câu 7 (3 điểm).
a, mày, ông
b, Vì trời mưa nên em đi học muộn.
Câu 8 (3 điểm).
- Giới thiệu được cảnh đẹp ( cánh đồng, đường phố, khu rừng, dòng
sông...)
- Tả từng phần của cảnh đẹp đó.
- Các hoạt động của con người, đồ vật , con vật có liên quan đến
cảnh đẹp đó.
- Câu văn rõ nghĩa diễn đạt hay có hình ảnh.
- Thái độ, tình cảm của em với cảnh đẹp đó.


Điểm

0,5
0,5



0,5đ


0,5đ

Lưu ý: Học sinh có thể trả lời cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào hướng
dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------


TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 12 năm 2018 . Môn:Toán ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Kết quả tính nhẩm 3,75 : 100 là:
A. 375
C. 0,375
B. 37,5
D. 0,0375
Câu 2: Kết quả của phép nhân 6,5 x 5,8 là:

A. 3,77
C. 37,07
B. 37,7
D. 377
Câu 3: Kết quả của phép nhân 2010 x 0,001 lớn hơn số nào dưới đây:
A. 2,09
C. 20,09
B. 2,1
D. 200,9
Câu 4: Phép nhân 25,6 x 0,85 có kết quả là:
A. 2176
C. 21,76
B. 217,6
D. 2,176
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Đặt tính rồi tính:
c. 63,84 + 18,4
b. 25,8 – 6,95
c. 4,65 x 5,7
d. 38,76: 45,6
Câu 6: Tìm x:
a) x
b) 1,2 : x 4 = 20
Câu 7: Một ô tô chay trong 5 giờ liền, trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 44,4 km
Trong hai giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 43,4 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó
đi được bao nhiêu ki - lô - mét?
Câu 8: Một kho chứa 45,2 tấn gạo. Lần đầu người ta lấy ra số gạo đó, lần sau
lấy tiếp số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần lấy, trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?



-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 12 năm 2018. Môn:Toán ; Khối lớp: 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án

1
D

2
B

3
A

4
C

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Điểm
Câu 5(2 điểm). Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm (Đặt tính đúng cho 0,25
điểm; tính đúng cho 0,25 điểm.
b.
c.


b.
38,7,6

c.
45,6
2

3876
0,85
2280
0
Câu 6(1 điểm). Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a) x
b) 1,2 : x 4 = 20
x
1,2: x = 20 : 4
x = 2,7 : 15
1,2 : x = 5
x = 0,18
x = 1,2 : 5
x = 0,24
Câu 7 (2 điểm).
Bài giải
Ba giờ đầu ô tô đi được số ki – lô – mét là:
44,4 x 3 = 133,2 (km)
Hai giờ sau ô tô đi được số ki – lô – mét là:
43,4 x 2 = 86,8 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki – lô – mét là:
(133,2 + 86,8) : 5 = 44 (km)
Đáp số: 44 km

Câu 8(3 điểm).

1

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25


Bài giải
Lần đầu người ta lấy ra số tấn gạo là:
(tấn)
Số gạo còn lại sau khi đã lấy đi số gạo là:
42,5 – 5,3125 = 37,1875 (tấn)
Lần sau người ta lấy ra số tấn gạo là:
(tấn)
Sau hai lần lấy, trong kho còn lại số tấn gạo là:
42,5 – (5,3125 + 7,4375) = 29,75 (tấn)
Đáp số: 29,75 tấn gạo

0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5

0,25
0,5

Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------


TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 12 năm 2018 . Môn:Tiếng Việt; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1. ( 0,5 đ ) Từ nào viết vào chỗ chấm trong câu sau
Cô ấy rất dịu ... .
A. giàng
C. ràng
B. dàng
D. dào
Câu 2. ( 0,5 đ ) Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là
A. may mắn
C. bất hạnh
B. vui sướng
D. sung sướng
Câu 3.(0,5 đ) Trong các từ sau từ nào thích hợp để miêu tả dáng người
A. dong dỏng
C. lêu đêu
B. lênh khênh

D. to kềnh
Câu 4. ( 0,5 đ ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống
..... bù thông minh
A. dũng cảm
C. hiền lành
B. trung thực
D. cần cù
II. TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau
Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống
không những cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm
cua ở các vùng lân cận.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ chấm trong các thành ngữ, tục
ngữ sau :
a, Đi ..., về ....
b, Mạnh dùng sức, .... dùng mưu
Câu 7:
a, Tìm một câu tục ngữ ( thành ngữ, ca dao ) nói về quan hệ gia đình
b, Đặt một câu có từ dũng cảm.
Câu 8: Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)


TRƯỜNG TH ........................

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 12 năm 2018. Môn: Tiếng Việt ; Khối lớp: 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án


1
B

2
C

3
A

4
D

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Câu 5(1 điểm).
Cặp QHT không những...mà còn
Câu 6(1điểm).
a, ngược, xuôi
b, yếu
Câu 7(2 điểm).
a, Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc giở hay đỡ đần
b, Chị Võ Thị Sáu rất dũng cảm.
Câu 8(4 điểm).
- Giới thiệu người đó là ai? ( Ông, bà, bố, mẹ, cô giáo, thầy giáo , bạn
bè...) đang làm gì ?
- Tả hoạt động của người đó qua một công việc cụ thể ( nấu cơm,
trồng rau, đọc báo, giảng bài,.....)
- Các động tác của hoạt động liên kết ,nhịp nhàng.

- Thể hiện tính tình, đức tính của nhân vật ( khéo léo, cẩn thận,
nhanh nhẹn.....)
- Câu văn rõ nghĩa diễn đạt hay có hình ảnh.
- Thái độ, tình cảm của em với người được tả. Em học tập đức tính tốt
đó.

Điểm

0,5
0,5








Lưu ý: Học sinh có thể trả lời cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào hướng
dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------


TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 2 năm 2019 . Môn:Toán ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 9,375 là:

A. 70
C.
B. 7
D.
Câu 2: Số thập phân gồm năm đơn vị, bốn phần mười, sáu phần nghìn viết là:
A. 6,003
C. 5,046
B. 5,406
D. 5,604
Câu 3: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 6 m2 3 cm2 = ....m2 là:
A. 6,0003
C. 6,03
B. 6,003
D. 6,3
Câu 4: 45% của 120 là:
A. 44
C. 54
B. 45
D. 46
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Đặt tính rồi tính:
d. 65,7 + 9,86
b. 87,43 – 9,37
c. 8,75 x 4,8
d. 96,75 : 4,5
Câu 6: Tính giá trị biểu thức:
a) 41 – 12,7 x 3 =
b) 26,5 x 4,8 : 3 =
Câu 7: 6,5 lít dầu cân nặng 4,94 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân
nặng 3,8 kg?

Câu 8: Cho một hình tam giác ABC có đáy BC = 13 cm, chiều cao AH bằng 6,9
cm. Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho MC = BC.
a. Tính diện tích tam giác ABC?
b. Tính diện tích tam giác AMC? (M4)
-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)


TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 2 năm 2019. Môn:Toán ; Khối lớp: 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
Phương án

1
D

2
C

3
A

4
C

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Điểm

Câu 5 (2 điểm). Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm (Đặt tính đúng cho 0,25
điểm; tính đúng cho 0,25 điểm.
d.
e.

b.
96,7,5

c.
4,5
2

067
21,5
225
0
Câu 6(2 điểm). Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm
a) 41 – 12,7 x 3 =
b) 26,5 x 4,8 : 3 =
= 41 – 30,1
= 127,2 : 3
= 10,9
= 42,4
Câu 7 (2 điểm).
Bài giải
Một lít dầu cân nặng số ki–lô–gam là:
4,94 : 6,5 = 0,76 (kg)
Nếu số dầu cân nặng 3,8 ki–lô–gam thì có số lít dầu là:
3,8 : 0,76 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít dầu


2

0,25
0,5
0,25
0,75
0,25

Câu 8(2 điểm).
Bài giải
a. Diện tích tam giác ABC là:
(cm2)
b. Hai tam giác ABC và tam giác AMC có chung đường cao AH;
Đáy MC = đáy BC. Vậy diện tích của tam giác AMC sẽ bằng
diện tích tam giác ABC.
Diện tích tam giác ABC là:
44,85 = 14,95 (cm2)
Đáp số: a. 44,85 cm2
b. 14,95 cm2

0,25
0,5
0,25

0,25
0,5
0,5



0,25
0,5
Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------

TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 2 năm 2019 . Môn:Tiếng Việt ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)


I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1. ( 0,5 đ ) Từ nào viết vào chỗ chấm trong thành ngữ sau:
Đói cho sạch, ... cho thơm. .
A. giách
C. nát
B. rách
D. dách
Câu 2. ( 0,5 đ ) Từ nào đồng nghĩa với từ công dân
A. công lí
C. dân chúng
B. công minh
D. công tâm
Câu 3.(0,5 đ) Quan hệ từ nào điền vào câu sau
Cò thì chăm chỉ, học hành...... Vạc thì lười biếng.
A. nhưng
C. thì

B. rồi
D. còn
Câu 4. ( 0,5 đ ) Câu ghép sau có quan hệ gì ?
Vì lũ suối nên bạn An phải nghỉ học.
A. Nguyên nhân- kết quả
C. Tương phản
B. Điều kiện- kết quả
D. Giả thiết- kết quả
II. TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Tìm chữ cái thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau
Một chiếc thuyền ...a đến ...ữa ...òng sông thì bị ...ò. chỉ trong nháy mắt thuyền
đã ngập nước.
Câu 6: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
a, Vì trời mưa to............
b, Hễ em được điểm tốt.....................
Câu 7: Đặt câu có từ nông dân.
Câu 8: Viết đoạn văn tả ngoại hình một người bạn của em.
-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 2 năm 2019. Môn:Tiếng Việt ; Khối lớp: 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.


Câu
Phương án

1
B


2
C

3
D

4
A

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Gợi ý nội dung trả lời
Câu 5(1 điểm).
Chữ cái cần điền theo thứ tự là : r, gi, d, r
Câu 6(2 điểm).
a, ... nên lớp em nghỉ lao động
b, ... thì mẹ em cho em đi chơi công viên.
Câu 7(1 điểm).
Bố mẹ em đều là nông dân.
Câu 8(4 điểm).
Giới thiệu khái quát về bạn ( tên là gì, bao nhiêu tuổi, học cùng em
hay ở gần nhà ...)
Tả bao quát đặc điểm hình dáng ( cao hay thấp; gầy hay béo. ... )
+ Tả chi tiết khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, nước da.....
+ Lời nói, cử chỉ qua những việc làm
+ Tả đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình, vóc dáng, cách cư xử với
người khác, thể hiên tính cách của bạn.
Cảm nghĩ, tình cảm của em đối với bạn.
* Câu văn diễn đạt mạch lạc, đúng chính tả, dùng dấu ngắt câu đúng.


Điểm











Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------

TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 3 năm 2019 . Môn:Toán ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Hình tròn có đường kính 15,6 cm. Bán kính của hình tròn đó là: …cm
A. 15,6
C. 8,7
B. 7,8
D. 31,2
Câu 2: Diện tích của hình tròn có bán kính r = 4 cm là:…cm

A. 5,024
C. 0,5024
B. 50,24
D. 25,12
Câu 3: Độ dài hai đáy của hình thang lần lượt là 15 cm và 19 cm; chiều cao của
hình thang là 14 cm. Diện tích của hình thang đó là:
A. 218
C. 219
B. 220
D. 221
Câu 4: Mét h×nh hép ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 8,5 dm, chiÒu réng
6 dm vµ chiÒu cao 4,5 dm.ThÓ tÝch cña h×nh hép ch÷ nhËt ®ã
lµ:
A. 228,5dm3
C. 230,5dm3
B. 229,5dm3
D. 231,5dm3
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu 5: Tính:
a. 24 phút 12 giây : 4
b. 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
c. 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
d. 3 giờ 15 phút x 5
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12 ngày = …giờ
b) 1, 6 giờ = … phút
3,4 ngày = …giờ
2 giờ 15 phút = …phút
4 ngày 12 giờ =… giờ
2,5phút = …phút

Câu 7: Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc
54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể
từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy?
Câu 8: Khi cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì thể tích hình lập phương
đó gấp lên bao nhiêu lần? Vì sao?
-----------------------HẾT------------------(Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

TRƯỜNG TH ........................
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 3 năm 2019. Môn:Toán ; Khối lớp: 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.


Câu
Phương án

1
B

2
C

3
A

4
B

II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)

Gợi ý nội dung trả lời
Câu 5 (2 điểm). Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
a. 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
b. 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây
c. 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây
d. 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
Câu 6(3 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
a) 12 ngày = 288 giờ
b) 1, 6 giờ = 96 phút
3,4 ngày = 81,4 giờ
2 giờ 15 phút = 135 phút
4 ngày 12 giờ = 108 giờ
2,5 phút = 150 phút

Điểm

2

3

Câu 7 (2 điểm).
Bài giải
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ô tô gặp xe máy là:
180 : 90 = 2 (giờ)
Đáp sô: 2 giờ

0,25
0,5

0,25
0,75
0,25

Câu 8(2 điểm).
Bài giải
Khi cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì thể tích hình lập 0,5
phương đó gấp lên: 64 lần
Vì: Thể tích hình lập phương = 4 x cạnh x 4 x cạnh x 4 x cạnh = 64 x 0,5
thể tích hình lập phương = 64 lần.
Lưu ý: Học sinh có thể trình bày cách khác, nếu đúng giám khảo căn cứ vào
hướng dẫn chấm để cho điểm theo từng ý tương ứng.
----------------HẾT----------------

TRƯỜNG TH ........................
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Tháng 3 năm 2019 . Môn: Tiếng Việt ; Khối lớp:5
(Thời gian làm bài: 40 phút)


×