Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Lớp 11 hydrocacbon no và không no 36 câu từ đề thi thử năm 2018 của giáo viên hoàng phi long image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.11 KB, 11 trang )

Câu 1: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X
(đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí
bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C3H6

B. C5H10

C. C4H8

D. C2H4

Câu 2: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Sản phẩm chính thu được khi cho 3-clobut-1-en
tác dụng với HBr có tên thay thế là
A. 2-brom-3-clobutan. B. 1-brom-3-clobutan. C. 2-brom-2-clobutan. D. 2-clo-3-brombutan.
Câu 3: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Tên thay thế của CH3−CH(CH3)−CH2−CHO là
A. 2- mmetylbutan- 4 – al

B. 3 – metylbutanal

C. isopentanal

D. pentanal

Câu 4: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho hỗn hợp X gồm C2H6,C2H2,C2H4. Tỉ khối của
X so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần
lượt là
A. 51,40 và 80.

B. 62,40 và 80.


C. 73,12 và 70.

D. 68,50 và 40.

Câu 5: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất 3 –
metylbut – 1 – in là
A. CH3−C≡C−CH2−CH3

B. CH3CH2CH2−C≡CH

C. (CH3)2CH−C≡CH

D. CH3CH2−C≡C−CH3

Câu 6: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metan, propin và
buta -1,3 – đien thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O . Thể tích khí oxi (đktc) đã
tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít

B. 3,36 lít

C. 5,6 lít

D. 1,12 lít

Câu 7: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Khi cho 2,3,4 – trimetylpentan tác dụng với Cl2 (có
chiếu sáng) theo tỉ lệ mol 1: 1 thì có thể tạo thành tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 5

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 8: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy 1 hidrocacbon A thu được CO2 và H2O
theo tỉ lệ mol 2 :1. . Nếu lượng O2 dùng để đốt cháy A nhiều hơn 20% lượng cần thiết, thì
hỗn hợp khí thu được sau phản ứng để nguội (ngưng tụ hết hơi nước) bằng 2,5 lần thể tích
của A ở cùng điều kiện. Vậy A là
A. C2H2

B. C6H6

C. C4H4

D. C4H6

Câu 9: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn x gam hiđrocacbon X thu được
3x gam CO2 . Công thức phân tử của X là:
A. C3H6

B. C4H10

C. C3H8

D. C2H6


Câu 10: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có một hỗn hợp X gồm C2H2,C3H6,C2H6 . Đốt
cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp

trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn
hợp lần lượt là
A. 50; 20; 30

B. 50; 16,67; 33,33

C. 50; 25; 25

D. 25; 25; 50

Câu 11: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số
mol H2O gấp 2 lần số mol CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. CH4

B. C3H8

C. C2H2

D. C2H6

Câu 12: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp hai anken X
và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và (m +39) gam CO2 . Công thức phân tử
của hai anken X và Y là
A. C4H8 và C3H6

B. C4H8 và C2H4

C. C2H4 và C3H6

D. C4H8 và C5H10


Câu 13 (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số
nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là
A. 1,1,1 và 5

B. 5,1,1 và 1

C. 4,2,1 và 1

D. 1,1,2 và 4

Câu 14: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan ,
propan , propilen , axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1
mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là:
A. 120
Câu

15:

B. 180
(GV

TRẦN

C. 60
HOÀNG

PHI

D. 100

2018)

Cho

hidrocacbon:

CH3−CH(CH3)−CH(CH3)−CH2−CH3 . Tên thay thế của hidrocacbon là:
A. 2-metylhexan.

B. 3,4-đimetylpentan C. 2,3-đimetylpentan D. 3-metylhexan

Câu 16: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích
6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng
brom phản ứng là 64 gam. Phần trăm về thể tích của etilen và axetilen lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%.

B. 65,66% và 34,34%.

C. 34,34% và 65,66%.

D. 66,67% và 33,33%.

Câu 17: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa
riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH ,dung dịch HCl, dung dịch Br2 , dung dịch NaOH. Trong
điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
A. 2

B. 4

C. 5


D. 3

.Câu 18: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào sau đây khi cho tác dụng với HBr theo
tỷ lệ mol 1:1 thu được 2 dẫn xuất monobrom (tính cả đồng phân hình học) ?
A. isobutilen

B. isopren

C. etilen

D. propin


Câu 19: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho
a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt
khác a mol X phản ứng tối đa với 0,46molH2 . Giá trị của a là
A. 0,32

B. 0,22

C. 0,34

D. 0,46

Câu 20: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp khí X gồm C2H6,C3H6,C4H6. Tỉ khối của
X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 9,85


B. 5,91

C. 7,88

D. 13,79

Câu 21: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Đốt cháy hoàn toàn một ankin X được khối lượng
H2O bằng khối lượng ankin đem đốt. X là
A. C2H2

B. C4H6

C. C5H8

D. C3H4

Câu 22: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Thuốc thử để nhận biết hai chất: benzen và toluen

A. dung dịch KMnO4 đun nóng

B. brom khan

C. dung dịch KMnO4

D. dung dịch brom.

Câu

23:


(GV

TRẦN

HOÀNG

PHI

2018)

Gọi

tên

của

hợp

chất

sau:

CH3−C(CH3)2−CH(OH)−C(CH3)=CH2
A. 2,4,4-trimetyl pent-1-en-3-ol

B. 2,3,3-trimetyl pent-2-en-3-ol

C. 2,2,4-trimetyl pent-4-en-3-ol


D. 1-neobutyl-2-metyl prop-2-en-1-ol

Câu 24: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm
2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2dư thấy khối lượng bình Br2 tăng
15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
A. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6

B. 0,4 mol C2H4và 0,1 mol C3H6

C. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.

D. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.

Câu 25: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan
sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4,C2H6,C2H4,C3H6,C4H10. Đốt cháy hoàn
toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4đặc. Tính độ tăng
khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc?
A. 18 gam

B. 9 gam

C. 27 gam

D. 36 gam

Câu 26: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3),
isobutan (4).
Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là



A. 1, 2, 4, 3

B. 1, 2, 3, 4

C. 3, 4, 2, 1

D. 3, 4, 1, 2

Câu 27: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một ancol
no, đơn chức, mạch hở (C3H8và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444
gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình
tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,704

B. 42,158

C. 43,931

D. 47,477

Câu 28: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Chất nào dưới đây không tác dụng với nước
brom?
A. Axetilen

B. Etilen

C. Propan

D. Stiren


Câu 29: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Xây hầm biogas là cách xử lí phân và chất thải gia
xúc đang được tiến hành ở các trang trại hiện nay. Quá trình này không những làm sạch nơi ở
và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí gas sử dụng cho việc đun, nấu.
Thành phần chính của khí bioga là
A. propan

B. etan

C. butan

D. metan

Câu 30: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Anken X có công thức cấu tạo:
CH3−CH2−C(CH3)=CH−CH3.Tên của X là
A. 2-etylbut-2-en

B. isohexan

C. 3-metylpent-2-en

D. 3-metylpent-3-en

Câu 31: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước
của (CH3)2CHCH(OH)CH3 ?
A. 3- metyl – but – 1 – en

B. 3 – metylbut – 2 – en

C. 2metylbut -1 – en


D. 2 – metylbut – 2 – en

Câu 32: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Cho buten-1 tác dụng với nước thu được chất X.
Đun nóng X vừa thu được với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170C , thu được chất Y. Chất
Y là
A. But-2-en.

B. But-1-en.

C. 2-metylpropan.

D. but-1,3-dien.

Câu 33: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân
tử C8H10O tác dụng được với NaOH là
A. 8.

B. 9.

C. 7.

D. 6.

Câu 34: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Trộn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C3H6,
0,1 mol C4H8, 0,1 mol C2H2 với 0,6 H2 vừa đủ thu được hỗn hợp X. Cho X vào bình kín ở
nhiệt độ thường, có chứa xúc tác Ni sau đó đun nóng hỗn hợp một thời gian thu được hỗn
hợp Y (không tạo kết tủa khi cho qua dung dịch AgNO3/NH3). Cho hỗn hợp Y đi qua bình


đựng nước Brôm dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Hỗn hợp Z bay ra khỏi bình brom

có tỉ khối so với He là 6,075. Biết các hiđrocacbon có tốc độ phản ứng khác nhau. Giá trị của
m là
A. 12,675 gam

B. 8,45 gam

C. 8,96 gam

D. 12,35 gam

Câu 35: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6 và C4H6 trong
đó CH4 và C4H6 có cùng số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị của m là
A. 2,8 gam

B. 3,2 gam

C. 3,6 gam

D. 4,2 gam

Câu 36: (GV TRẦN HOÀNG PHI 2018) Một đồng phân của C6H14 có công thức công cấu
tạo như sau:

Bậc của nguyên tử cacbon số 2 trong mạch chính là
A. bậc IV

B. bậc III

C. bậc I


Câu 1: Đáp án C
Khi thoát ra là CH4 → nCH4= 0,12 mol→ nCnH2n= 0,13 mol
Khối lượng bình brom tăng → manken=7,28
→ 14n =

7, 28
=56 → n = 4 →C4H8
0,13

Câu 2: Đáp án A
CH2=CH−CHCl−CH3 + HBr → CH3−CHBr−CHCl−CH3
Câu 3: Đáp án B
3 – metylbutanal
Câu 4: Đáp án A

M X  28,5 g  nX  0, 4 mol
Vì trong X đều có các chất có số C = 2 → nC  2nX  0,8 mol
→ nH 

mX  mC 11, 4  0,8.12

1,8 mol
1
1

→ Đốt cháy: nCO2  2nX  0,8 mol ; nH 2O  0,9 mol

D. bậc II



→ mCaCO3 100.0,8  80( g )
→ mbinh tang  mCO2  mH 2O  51, 4( g )
Câu 5: Đáp án C
(CH3)2CH−C≡CH
Câu 6: Đáp án A
metan, propin và buta -1,3 – đien → là hợp chất hidro cacbon
→ thành phần chỉ có C, H

nCO2  0,14mol ; nH 2O  0,12 mol
Vậy: nO2 

2nCO2  nH 2O
2

 0,2 mol → V = 4,48 lít

Câu 7: Đáp án D

Câu 8: Đáp án A
Do CO2 và H2O tỉ lệ mol 2:1 nên công thức của A có dạng CnHn
Phương trình hóa học:

4Cn H n  5nO2  4nCO2  2nH 2O
a………………..1,25na………..na…………..0,5na (mol)
Nếu dư 20% O2 so với lượng cần thiết thì hỗn hợp khí sau khi ngưng tụ gồm:

CO2 :namol

O2 :0, 25namol

→ na + 0,25 na – 2,5 na → n = 2 → A là: C2H2
Câu 9: Đáp án C
Bảo toàn C: nC ( X )  nCO2 
→ mC 

3x
mol
44

3 x.12 36 x
36
2
2

 mH  x  x  x  nH  x
44
44
44
11
11


36 x
n
3
 C  44   C3 H 8
2x 8
nH
11


Câu 10: Đáp án C
Xét 24,8g X có x mol C2H2; y mol C2H6 ; z mol C3H6
=> 26x + 30y + 42z = 24,8g
Bảo toàn H : 2x + 6y + 6z = 2nH2O = 3,2 mol
Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong 24,8g
=> t(x + y + z) = 0,5
→ nBr2 = t.(2x + z) = 0,625
Giải hệ 4 ẩn ta được : x = 0,4 ; y = 0,2 ; z = 0,2 mol
=> %V: C2H2 = 50% ; C2H6 = 25% ; C3H6 = 25%
Câu 11: Đáp án A

n H2O  n CO2  ankan  CH 4
Câu 12: Đáp án A

m m  39
Đốt cháy anken cho nCO2  nH 2O  
18
44

 m  27
Đặt hai công thức chung của hai anken là

Cn H 2 n 

3n
O2 nCO2  nH 2O
2

0,4......................0,4n


nCO2 0, 4n 1,5 n 3, 75 →C4H8 và C3H6
Câu 13: Đáp án B
5,1,1 và 1
Câu 14: Đáp án A
Gọi số mol ankan = a ; anken = b ; ankin = c
→ a + b + c = 0,1

n CO2  n H2O  c – a  0, 02
Mà: n Br2  b  2c  a  b  c  c – a  0,1  0, 02  0,12 mol
→ m = 120g
Câu 15: Đáp án C
2,3-đimetylpentan.


Câu 16: Đáp án D
Gọi số mol etilen và axelilen lần lượt là a và b mol
→ a + b = 0,3 mol
C2H4+Br2→C2H4Br2
C2H2+2Br2→C2H2Br4
Khi phản ứng với Br2: nBr2 = a + 2b = 0,4 mol
=> a = 0,2 ; b = 0,1 mol
=> %V etilen = 66,67%
Câu 17: Đáp án D
Triolein là trieste (C17H33COO)3C3H5 chứa gốc (C17H33COO−) không no nên có phản ứng
thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm đồng thời có phản ứng cộng vào nối đôi
C=C
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án B
X+AgNO3/NH3:CH≡C−CH=CH2 → AgC≡C−CH=CH2
→ nC4H4= 0,12 mol

X + Br2 : n Br2  3n C4 H4  n C2 H4  n C2 H4  0,1mol  a  0,12  0,1  0, 22 mol
Isobutilen: CH2=C(CH3)2+HBr→(CH3)2CH−CH2Br và (CH3)3Br
Câu 20: Đáp án D
Gọi công thức chung của các chất là CxH6 (cùng số nguyên tử H)
MX=24.2=48 → 12x+ 6 = 48 → x = 3,5
→ nX=0,02mol → bảo toàn nguyên tố C → nCO2=0,02.3,5=0,07mol
Do Ba(OH)2 dư nên → BaCO3 = 0,07 mol → m = 13,79 (g)
Câu 21: Đáp án B
Giả sử đốt 1 mol ankin có công thức Cn H 2n  2  n H2O  n  1mol
Theo đề bài ta có m ankin  m H2O  14n  2  18  n  1  n  4 . Vậy ankin có công thức
C4H6
Câu 22: Đáp án A
Ta dùng dung dịch KMnO4, đun nóng.

C6 H 5 CH 3  2KMnO 4 t
 C6 H 5 COOK  2MnO 2   KOH  H 2 O


Ta nhận ra được toluen: dung dịch KMnO4 mất màu, có kết tủa nâu đen xuất hiện.
Benzen không có hiện tượng gì.
Câu 23: Đáp án A
2,4,4-trimetyl pent-1-en-3-ol
Câu 24: Đáp án B
Gọi công thức của 2 anken đồng đẳng kế tiếp làCnH2n(n≥2)
Ta có: n Cn H2n  0,5mol, m Br 2  m Anken  15, 4  g 
→ 14n = 30,8 →n = 2,2

a  b  0,5
n1  2 C2 H 4 : a mol
a  0, 4




  2a  3b

 2, 2 b  0,1
n 2  3 C3 H 6 : b mol 
 ab
Câu 25: Đáp án B
Ta có:
CH 4 ,C3 H 6
CO

H 2SO 4
t
C4 H10  C2 H 6 ,C2 H 4 
  2 

H
O

2
C H
 4 10
cracking

Bản chất phản ứng chính là đốt cháy 5,8 (g) C4H10 ban đầu
Baû
otoaø
nntoH

 nC H  0,1mol 
 nH 2 O 
4

10

1
0,1.10
nH 
 0,5 mol
2
2

Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng H2O bị hấp thụ
 mH O  0,5.18  9  g
2

Câu 26: Đáp án A
Nhiệt độ sôi của một chất phụ thuộc vào các yếu tố:
- phụ thuộc vào liên kết hiđro.
- phụ thuốc vào khối lượng riêng của phân tử
- chất nào có mạch C càng dài thì nhiệt độ sôi càng cao.
- nếu hai chất có cùng số cacbon thì chất nào có nhiều nhánh hơn thì sẽ có nhiệt độ sôi thấp
hơn.
→ Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là: etan, propan, isobutan, butan → 1, 2, 4, 3
Câu 27: Đáp án A
Nối: C3H8.C2H4(OH)2= C5H14O2 = 2.C2,5H7O.
→ nhận ra vấn đề: hỗn hợp X gồm tất cả các chất đều có dạng CnH2n+2O.
Quy 5,444 gam X gồm x mol CH2 và y mol H2O → 14x + 18y = 5,444 gam.



Bảo toàn C, H → mtăng = 62x + 18y = 16,58 gam.
m = 197 ×(16,58 – 5,444) ÷(62 – 14) = 45,704 gam.
Câu 28: Đáp án C
Propan
Câu 29: Đáp án D
metan
Câu 30: Đáp án C
3-metylpent-2-en.
Câu 31: Đáp án D
2 – metylbut – 2 – en
Câu 32: Đáp án A
H ,t 
CH 2  CH  CH 2 CH 3  H  OH 
 CH 3  CH  OH   CH 2 CH 3


H 2SO 4 ,170
CH 3  CH  OH   CH 2 CH 3 
 CH 3  CH  CH  CH 3  H 2 O

Vậy Y là CH3−CH=CH−CH3 (but-2-en)
Câu 33: Đáp án B
(o,m,p)−C2H5−C6H4−OH( 3 đồng phân) ; (CH3)2−C6H3−OH (6 đồng phân)
→ 9 đồng phân
Câu 34: Đáp án B
0,1molC2 H 4
0, 2molC H
3 6


 Br2
Ni,t 
 Y 
 Z M  24,3
0,1molC

4 H 8 
0,1molC H
2 2

0, 6molH 2





Vì Y không còn C2H2 nên có thể quy đổi X gồm 0,5 mol anken và 0,5 mol H2
Xét trong Y, ta có: n H2du  n anken  n Z  n H2du  n ankan  0,5  mol 
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m X  m Z  m  m  8, 45  gam 
Câu 35: Đáp án A
Do nankan=nankin→quy hỗn hợp về anken CnH2n
n CO2  n H2O  x  mol 

mdd giảm 7, 6 gam  m CaCO3   m CO2  m H2O   7, 6
 100x   44x  18x   7, 6  x  0, 2


 m  m C  m H  0, 2.12  0, 2.2  2,8  g 

Câu 36 Đáp án A

Bậc IV



×