BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BÀI TẬP LỚN
Môn học: TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Tên nhóm: Nhóm 9
GVHD : Lý Vĩnh Đạt
HVTH :
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2
PHẦN 1: TÍNH TOÁN NHIỆT.
Bảng số liệu ban đầu của ĐCĐT
Các số liệu của phần tính toán nhiệt
T
Tên thông số
Ký hiệu
Giá trị
Đơn vị
Ghi chú
T
Đ/cơ
1
xăng,
Kiểu động cơ
turbo
charger
2
Số kỳ
τ
4
kỳ
3
Số xilanh
I
4
-
4
Góc mở sớm xupáp nạp
α1
độ
5
Góc đóng muộn xupáp nạp
α2
độ
6
Góc mở sớm xupáp xả
β1
độ
7
Góc đóng muộn xupáp xả
β2
độ
8
Công suất động cơ
Pmax
188/6500
kW/rpm
9
Thể tích xilanh
Vd
1996
Cc
10
Số vòng quay động cơ
N
6800
v/ph
11
Tỷ số nén
ε
9,8
12 Momen xoắn
Mmax
370/15004000
13 Thông số kết cấu
S/D
85.9/86
Nm/rpm
A- CÁC THÔNG SỐ CẦN CHỌN:
1) Áp suất môi trường p0
Áp suất môi trường p0 là áp suất khí quyển.
P0 = 0,1013 (MPa)
2) Nhiệt độ môi trường T
T0 = 290C = 302 0K
3) Áp suất khí nạp trước quá trình nạp
Động cơ tăng áp nên pk > po: chọn pk = 0,15
4) Nhiệt độ khí nạp trước xupap nạp
Đối với động cơ bốn kì có két nước làm mát trung gian:
Tk= To
pk
po
m −1
m
-
= 302.(
- 25 = 319,22 K
4) Áp suất cuối quá trình nạp pa
Áp suất cuối quá trình nạp pa với động cơ tăng áp ta có thể chọn trong
phạm vi:
Pa = (0,88 – 0,98)pk= 0,9.pk = 0,9.0,15 = 0,135(MPa)
5) Áp suất khí thải pr:
Áp suất khí thải pr có thể chọn trong phạm vi:
pr = (0,11-0,12) chọn pr = 0,11 (MPa)
6) Độ tăng nhiệt độ khí nạp mới
Mức độ sấy nóng môi chất chủ yếu phụ thuộc vào loại động cơ Xăng hay
Diesel. Với động cơ Xăng 4 kỳ tang áp ta chọn:
7) Nhiệt độ khí sót (khí thải) Tr:
Nhiệt độ khí sót Tr phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Thông thường ta có
thể chọn:
Tr = (900 – 1100) K = 950K
8) Hệ số nạp thêm 1:
Hệ số nạp thêm
1
phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí. Thông thường ta
có thể chọn:
1
= (1,02 – 1,07) = 1,03
9) Hệ số quét buồng cháy 2:
Với các động cơ xăng tăng áp ta thường chọn hệ số quét buồng cháy 2 là:
2
= 0,2
10) Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt :t
Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt t được chọn theo hệ số dư lượng không khí
α để hiệu đính:
α = 0,9
λt = 1,15
11) Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z
ξz
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z
:
ξz
phụ thuộc vào chu trình công tác của
động cơ. Với các loại động cơ xăng ta thường chọn:
Chọn
ξz
= 0,8
ξz
= 0,75 – 0,92
12) Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b
ξb
:
ξb
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b
tuỳ thuộc vào loại động cơ Xăng hay
Diesel. Với các loại động cơ xăng ta chọn:
ξb
= 0,85-0,95
13) Hệ số điền đầy đồ thị công
ϕd
chọn
ξb
= 0,9
:
Hệ số điền đầy đồ thị công
ϕd
phụ thuộc vào loại động cơ Xăng hay
Diesel. Với các động cơ xăng ta chọn:
ϕd
= 0,93-0,97
ta chọn
ϕd
B- TÍNH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
I.Tính toán quá trình nạp:
1) Hệ số khí sót
Hệ số khí sót
γr =
γr
γr
:
được tính theo công thức:
λ2 .(Tk + ∆T ) pr
. .
Tr
pa
1
1
÷
m
p
ε .λ1 − λt .λ2 . r ÷
pa
Thay số vào công thức tính
γr
ta được:
γr
2) Nhiệt độ cuối quá trình nạp
Ta
:
=0,0058
= 0,95
Nhiệt độ cuối quá trình nạp
Ta
được tính theo công thức:
m −1
÷
m
p
( Tk + ∆T ) + λt .γ r .Tr . a ÷
pr
Ta =
1+ γ r
Thay số vào công thức tính
3) Hệ số nạp
Hệ số nạp
ηv
ηv
Ta
ta được: Ta = 339 K
:
được xác định theo công thức:
1
÷
pr m
Tk
pa
1
ηv =
.
. . ε .λ1 − λt .λ2 .
÷
ε − 1 (Tk + ∆T ) pk
pa
Thay số vào công thức tính
ηv
ta được:
ηv
= 0,966
II. Tính toán quá trình nén:
1) Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khí nạp mới:
v
= av + .T = 19,806 + .T
2) Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy:
” = (17,997 + 3,504α) + ( 360,34 + 252,4α)10-5 .T
v
= 21,1506 + 0,0029T
3) Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp khí trong quá trình nén:
’=
v
mcv + γ r .mcv "
1+ γ r
= 19,814 + 0,0021T = av’ +
b'
T
2
n1
4) Chỉ số nén đa biến trung bình
n1
Chỉ số nén đa biến trung bình
:
được xác định bằng cách giải phương
trình:
8,314
a'v +
n1 - 1 =
b
.Ta .( ε n1 −1 + 1)
2
Thay số tính được n1 = 1,37
5) Áp suất cuối quá trình nén
pc
:
pc = pa.εn1 = 0,135.9,81.37 = 3,08 MPa
6) Nhiệt độ cuối quá trình nén
Nhiệt độ cuối quá trình nén
Tc
Tc
:
được xác định theo công thức:
Tc = Ta .ε n1 −1
Thay số ta được: Tc = 339.9,81.37-1 = 788,77 K
III. Tính toán quá trình cháy:
1) Lượng không khí lí thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu
Lượng không khí lí thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu
theo công thức:
M0 =
1 C H O
. + − ÷
0, 21 12 4 32
kmolkk/kg.nl
M0
M0
:
được tính
Đối với nhiên liệu của động cơ Xăng ta có: C= 0.855, H= 0.145, O= 0 nên
thay vào công thức tính
M0
ta được:
M0
2) Lượng khí nạp mới
Lượng khí nạp mới
M1
M1
M1= Mo +
= 0,516 kmolkk/kg.nl
:
được xác định theo công thức:
1
µ n..l
= 0,9.0,516 + = 0,473 kmol kk/kg nl
Chọn µn.l = 114 kg/kmol
3) Lượng sản vật cháy
2
M
=
M2
C H
+ + 0,79αM o
12 2
=
:α<1
0,855 0,145
+
+ 0,79.0,9.0,516 = 0,51
12
2
4) Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết
β0
Ta có hệ số thay đổi phân tử lí thuyết
β0
=
M2
M1
5) Hệ số thay đổi phân tử thực tế
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế
β0
được xác định theo công thức:
0,51
0,473
=
β
:
=1,078
:
β
được xác định theo công thức:
β=
β0 + γ r
1+ γ r
1,078 + 0,0058
1 + 0,0058
Thay số ta xác được: β =
6) Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z
βz
=1,0775
:
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z,
βz
được xác định theo
công thức:
βz = 1+
β0 − 1
.χ z
1+ γ r
Trong đó ta có:
χz =
Thay số ta được:
βz
7) Nhiệt độ tại điểm z
1+
=
Tz
ξz
0,8
=
= 0,89
ξb
0,9
1,078 − 1
.0,89 = 1,069
1 + 0,0058
:
Đối với động cơ Xăng, nhiệt độ tại điểm z
Tz
được xác định bằng cách
giải phương trình sau:
(
)
''
ξ z (.QH − ∆QH )
,
+ mc vc .Tc = β z .mcvz .Tz (**)
M 1 .(1 + γ r )
Trong đó:
QH
là nhiệt trị thấp của nhiên liệu ta có:
QH
= 43960 kJ/kg
∆QH
là nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1kg
nhiên liệu.trong điều kiện α<1 xác định như sau:
∆Q H
mcvz''
= 120.103(1-α).Mo = 120.103.(1-0,9).0,516 = 6192 kJ/kg nl
là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy được xác
định theo công thức:
γ
β 0 x z + r × mcv " + (1 − x z ) mcv
βo
b ''
mcvz ' ' =
= a vz ' '+ v Tz
2
γ
β 0 x z + r + (1 − x z )
βo
Thế số vào ta được
mcvz ' ' 21,013 +
=
0,0056
Tz
2
Thay các giá trị vào phương trình (**) ta tính được:
Tz =2618,11(K)
5) Áp suất tại điểm z: (
pz
)
Ta có áp suất tại điểm z được xác định theo công thức:
pz= βz.
Tz
Tc
.pc = 1,069..3,08 = 10,93 MPa
IV. Tính toán quá trình giãn nở:
1)
Tỷ số giãn nở đầu ρ:
Tỷ số giãn nở đầu
ρ
của động cơ xăng:
ρ=1
2)
δ
Tỷ số giãn nở sau :
3)
Tỷ số giãn nở sau của động cơ xăng:
δ=ε=9,8
n2
Chỉ số giãn nở đa biến trung bình :
Ta có chỉ số giãn nở đa biến trung bình
n2
được xác định từ phương
trình cân bằng sau:
(ξ b − ξ z ).QH
8,314
= β mcvb ".Tb − β z .mcvz ".Tz +
.( β z .Tz − β .Tb )
M 1 (1 + γ r )
n2 − 1
Trong đó:
Tb
***
là nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức:
Tb =
δ
Tz
n2 −1
=
Tz
ε n2 −1
Thay Tb vào *** rồi Thay các giá trị n2 =1,19÷1,27 vào 2 vế phương trình
tìm được n2=1,22
4) Áp suất cuối quá trình giãn nở
Áp suất cuối quá trình giãn nở
pb =
pz
δ n2
pb
=
pb
:
được xác định trong công thức:
10,93
9,81, 22
= 0,675 MPa
5) Tính nhiệt độ cuối quá trình giản nở Tb:
Nhiệt độ cuối quá trình giản nở được tính theo công thức:
Tz
Tb =
δ
n2 −1
=
2618,11
= 1584,59K
9,81.22-1
Tr =
3
Tb
pb
pr
Kiểm nghiệm nhiệt độ khí sót Tr:
= 865K
Điều kiện:
∆Tr
Tr
∆Tr
Tr
=
≤ 10%
950 − 865
.100 = 8,9%
950