BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ BIẾN DỊ DI TRUYỀN CỦA NGUỒN TÔM
SÚ (PENAEUS MONODON) BỐ MẸ THẾ HỆ ĐẦU
TIÊN CHO CHƢƠNG TRÌNH CHỌN GIỐNG
Nghành:
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên nghành:
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Cán bộ hướng dẫn:
Th.S BÙI THỊ LIÊN HÀ
Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ LÝ
MSSV: 1151110018
Lớp: 11DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đồ án tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của
tôi được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm và dưới
sự hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là Thạc sĩ Bùi Thị Liên Hà, thuộc Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II. Các số liệu, hình ảnh, những kết quả trong bài
báo cáo là trung thực. Đề tài có sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cũng đã được thể hiện trong phần tài liệu
tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2015
Sinh viên
Lê Thị Lý
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn thầy Th.s Phạm Minh Nhựt - Giảng
viên khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường đã giới thiệu em vào làm
đề tài ở Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường Đại học Công Nghệ
TP. HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian học tập tại trường. Và
đồng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô thuộc Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm Môi trường đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến chị Th.s Bùi Thị Liên Hà
cùng các anh chị thuộc Phòng Sinh học thực nghiệm đã chỉ bảo ân cần và tận tình
giúp đỡ em hoàn thành tốt thời gian làm đề tài.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè - những người đã luôn
bên em, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em được học tập và đạt kết quả như ngày hôm
nay.
Trong quá trình nghiên cứu cũng như trong quá trình làm báo cáo, khó tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định, em rất mong nhận được sự phê bình cũng như
các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2015
Sinh viên
Lê Thị Lý
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .....................viii
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.1. Giới thiệu về tôm sú ................................................................................................. 3
1.1.1. Phân loại .......................................................................................................... 3
1.1.2. Cấu tạo ............................................................................................................. 3
1.1.3. Phân bố ............................................................................................................ 4
1.1.4. Chu kì sống ...................................................................................................... 5
1.1.5. Sinh sản ........................................................................................................... 7
1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng ...................................................................................... 8
1.2. Giới thiệu chung về đa dạng di truyền ..................................................................... 9
1.2.1. Đa dạng di truyền ............................................................................................ 9
1.2.2. Quần thể......................................................................................................... 10
1.2.3. Sự đa dạng di truyền trong quần thể .............................................................. 11
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng di truyền trong quần thể .......................... 11
1.2.5. Vai trò của di truyền và di truyền quần thể trong nuôi trồng thủy sản.......... 12
1.3. Kỹ thuật Microsatellite .......................................................................................... 14
1.3.1. Định nghĩa về Microsatellite ......................................................................... 14
1.3.2. Giới hạn của Microsatellite ........................................................................... 15
1.3.3. Các loại Microsatellite ................................................................................... 16
1.3.4. Sự phát triển của Primer Microsatellites ....................................................... 17
1.3.5. Cơ chế hình thành Microsatellite .................................................................. 17
i
Đồ án tốt nghiệp
1.3.6. Vai trò của Microsatellite .............................................................................. 19
1.3.7. Các phương pháp phát hiện Microsatellite .................................................... 20
1.4. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................. 24
1.4.1. Những nghiên cứu đa dạng di truyền trong nước .......................................... 25
1.4.2. Những nghiên cứu đa dạng di truyền trên thế giới ......................................... 26
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ............................................. 28
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 28
2.2. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................ 28
2.2.1. Nguyên liệu ................................................................................................... 28
2.2.2. Hóa chất thí nghiệm....................................................................................... 30
2.2.3. Các hóa chất ly trích DNA ............................................................................ 31
2.2.4. Hóa chất chạy PCR ........................................................................................ 32
2.2.5. Hóa chất chạy điện di agarose ....................................................................... 32
2.2.6. Hóa chất chạy điện di mao quản ................................................................... 32
2.2.7. Dụng cụ và thiết bị ........................................................................................ 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 33
2.3.1. Phương pháp thu mẫu .................................................................................... 33
2.3.2. Phương pháp ly trích DNA tổng số ............................................................... 33
2.3.3. Phương pháp kiểm tra độ tinh sạch và định lượng DNA .............................. 35
2.3.4. Phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction) ......................................... 36
2.3.5. Phương pháp điện di ...................................................................................... 43
2.3.6. Phân tích thống kê đa dạng di truyền của bốn quần đàn mẫu tôm sú bằng
các phần mềm Cervus, Fstat. .................................................................................... 46
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 48
3.1. Kết quả trích ly DNA ............................................................................................. 48
3.2. Khảo sát nhiệt độ bắt cặp các cặp mồi Microsatellite ........................................... 50
3.2.1. Khảo sát nhiệt độ bắt cặp của các cặp mồi microsatellite W10 trên 4 mẫu
tôm sú AA4, TT1, GT3, NG12, đại diện cho 16 phép phối. ................................... 50
ii
Đồ án tốt nghiệp
3.2.2. Khảo sát nhiệt độ bắt cặp của các cặp mồi microsatellite P1 trên 4 mẫu
tôm sú AA4, TT1, NG12, GT3 đại diện cho 16 phép phối. .................................... 52
3.2.3. Khảo sát nhiệt độ bắt cặp của các cặp mồi microsatellite L1 trên 4 mẫu
tôm sú AA4, TT1, NG12, GT3 đại diện cho 16 phép phối. .................................... 53
3.3. Khảo sát nồng độ MgCl2 ........................................................................................ 54
3.3.1. Microsatellite W10 với các nồng độ MgCl2 trong phản ứng PCR ................ 55
3.3.2. Microsatellite P1 với các nồng độ MgCl2 trong phản ứng PCR .................... 55
3.3.3. Microsatellite L1 với các nồng độ MgCl2 trong phản ứng PCR ................... 57
3.4. Khảo sát hàm lượng DNA ..................................................................................... 58
3.4.1. Khảo sát hàm lượng DNA khuôn tối ưu cho cặp mồi Microsatellite W10 ... 58
3.4.2. Khảo sát hàm lượng DNA khuôn tối ưu cho cặp mồi Microsatellite P1 ...... 59
3.5. Khảo sát tính hoạt động của phản ứng PCR và sàng lọc các cặp mồi
Microsatellite ……………………………………………………………. ................... 60
3.5.1. Khảo sát tính hoạt động của phản ứng PCR .................................................. 60
3.5.2. Sàng lọc các các cặp mồi Microsatellite ....................................................... 62
3.6. Khảo sát đa dạng di truyền của mười sáu phép phối tôm sú đàn con phân tích. ... 64
3.6.1. Tính đa dạng di truyền của mười sáu phép phối tôm sú đàn con .................. 64
3.6.2. Kiểm tra cân bằng Hardy - Weinberg ........................................................... 69
3.6.3. Sự khác biệt di truyền của các phép phối trong mẫu phân tích ..................... 69
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 73
4.1. Kết luận…………………………………………………………… ...................... 73
4.2. Kiến nghị………………………………………………………… ....................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 75
Tài liệu Tiếng Việt ......................................................................................................... 75
Tài liệu Tiếng Anh ......................................................................................................... 76
Tài liệu từ Internet .......................................................................................................... 77
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1
PHỤ LỤC A. Kết quả xử lý số liệu trên hai phần mềm Fstat và cervus ......................... 1
A.1. Chỉ số phong phú alen của 16 phép phối trên 10 microsatellite loci .................. 2
iii
Đồ án tốt nghiệp
A.2. Chỉ số cận huyết giữa 16 phép phối trên 10 microsatellite loci ......................... 2
A.3. Sự khác biệt di truyền của 16 phép phối trong mẫu phân tích ........................... 3
A.4. Các chỉ số đánh giá biến dị di truyền của 16 phép phối ..................................... 6
PHỤ LỤC B. Một số hình ảnh phân tích DNA từ máy điện di mao quản ...................... 7
B.1. Microsatellite P1: Mẫu D9, đồng hợp tử 134 - 134 ............................................ 7
B.2. Microsatellite P4: Mẫu E9, đồng hợp tử 211 - 211 ............................................ 8
B.3. Microsatellite W10: Mẫu A10, dị hợp tử 116 - 112 ........................................... 8
B.4. Microsatellite L1: Mẫu A8, dị hợp tử 165 - 179................................................. 9
iv
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
***: Không cân bằng di truyền Hardy - Weinberg với mức ý nghĩa sau khi hiệu
chuẩn với Bonferroni p < 0,0042.
µg: Microgram
µl: Microlite
µM: Micromol/lite
AFLP: Amplified Fragment Length Polymorphism
Ar: Allelic richness (mức độ phong phú alen)
Bp: Base pair
CE: Capillary Electropherosis (Điện di mao quản)
DMS: Dimethyl sulfoxide
DNA: Deoxyribonucleic acid
dNTP: Deoxyribonucleotide triphosphate
EBV: Estimated Breeding Value (giá trị chọn giống )
EDTA : Ethylene diamine tetraacetic acid
EFF: Electric Field Force
EOF: Electro - Osmotic Flo
Fis: Chỉ số cận huyết
Fst: Sự sai khác di truyền
GTE: Glucose - Tris - EDTA
He: Expected heterozygosity (dị hợp tử mong đợi)
Ho: Observed heterrozygosity (dị hợp tử phát hiện)
HWE: Cân bằng Hardy - Weinberg
ISSR: Inter Simple Sequence Repeats
M: Ladder DNA
Marker: Chỉ thị
mM: Milimolar (milimol/lite)
Na: Number of alleles per locus (số lượng alen trên locus)
NS: Không khác biệt có ý nghĩa
v
Đồ án tốt nghiệp
NST: Nhiễm sắc thể
PCR: Polymerase chain reaction
PIC: Polymorphic Information Content (thông tin đa hình)
RAPD: Randomly Amplified Polymorphic DNA
RFLP: Restriction Fragment Length Polymorphism
SDS: Sodium Dodecyl Sulphate
SSR: Single sequence repeat - Microsatellite
STE: Sodium Chloride - Tris - EDTA
Ta: Annealing temperature (nhiệt độ bắt cặp)
TBE: Tris Borate EDTA
Tm: Melting temperature (nhiệt độ nóng chảy)
VNCNTTS I: Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản I
VNCNTTS II: Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản II
VNTR : Variable Number Tamdem Repeat
vi
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Danh sách 69 gia đình mẫu tôm sú đàn con .............................................28
Bảng 2.2. Thông tin các cặp mồi microsatellite .......................................................30
Bảng 2.3. Gradient nhiệt độ lai cho từng cặp mồi microsatellite .............................40
Bảng 2.4. Nồng độ MgCl2 khảo sát cho từng cặp mồi microsatellite ......................41
Bảng 2.5. Hàm lượng DNA khuôn khảo sát cho từng cặp mồi microsatellite .........41
Bảng 2.6. Thành phần buffer, dNTP, cặp mồi Microsatellite (Primer), DNA, Taq
polymerase cho một phản ứng PCR. .........................................................................42
Bảng 3.1. Kết quả đo OD kiểm tra độ tinh sạch và xác định nồng độ DNA............48
Bảng 3.2. Nhiệt độ bắt cặp (Ta) thích hợp cho các cặp mồi microsatellite ..............54
Bảng 3.3. Nồng độ MgCl2 tối ưu của các cặp mồi microsatellite cho một phản ứng
PCR ...........................................................................................................................57
Bảng 3.4. Hàm lượng DNA khuôn tối ưu của các cặp mồi microsatellite cho một
phản ứng PCR ...........................................................................................................60
Bảng 3.5. Hiệu suất PCR và số alen của 19 cặp mồi microsatellite trên 28 mẫu.....60
DNA tôm sú. .............................................................................................................60
Bảng 3.6. Đặc điểm đa dạng di truyền chung trên microsatellite của 16 tổ hợp tôm
sú đàn con trong nghiên cứu. ....................................................................................64
Bảng 3.7. Biến động hệ số dị hợp tử mong đợi (He) của 16 tổ hợp tôm sú đàn con 67
Bảng 3.8. Chỉ số phong phú alen (Allelic richness) .................................................68
Bảng 3.9. Giá trị Fst được phân tích các tổ hợp tôm sú đàn con ...............................70
Bảng 4.1. Kết quả khảo sát về nhiệt độ bắt cặp tối ưu, nồng độ MgCl2 và nồng độ
DNA cho 10 cặp mồi microsatellite ..........................................................................73
vii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tôm sú (Penaeus monodon) .......................................................................3
Hình 1.2. Bản đồ phân bố tôm sú (Fao.org) ...............................................................5
Hình 1.3. Vòng đời của tôm sú Penaeus monodon ....................................................6
Hình 1.4. Các giai đoạn phát triển của tôm sú Penaeus monodon .............................7
Hình 1.5. Quá trình bắt chéo lỗi trong quá trình giảm phân ....................................18
Hình 1.6. Mô tả quá trình trượt lỗi trong sao mã (replication slippage) ..................18
Hình 1.7. Phát hiện microsatellite từ DNA tổng số..................................................22
Hình 1.8. Vùng flanking (vùng sườn) ở hai bên trình tự microsatellite ...................22
Hình 2.1. Thang chuẩn 100bp ..................................................................................31
Hình 2.2. Quy trình tách chiết DNA Salt extraction ................................................34
Hình 2.3. Nguyên tắc cơ bản của phản ứng PCR .....................................................38
Hình 2.4. Chu trình nhiệt của máy PCR sau khi tối ưu nhiệt độ bắt cặp
mồimicrosatellite .......................................................................................................43
Hình 2.5. Điện di trên Agarose .................................................................................44
Hình 2.6. Mô tả hệ điện di mao quản dạng đơn giản ...............................................46
Hình 3.1. Kết quả ly trích DNA các mẫu chân bơi tôm ngẫu nhiên đại diện cho 16
phép phối ...................................................................................................................48
Hình 3.2. Tối ưu nhiệt độ bắt ở cặp mồi Microsatellite W10 khi tiến hành phản ứng
PCR theo gradient nhiệt độ. ......................................................................................51
Hình 3.3. Tối ưu nhiệt độ bắt ở cặp mồi Microsatellite P1 khi tiến hành phản ứng
PCR theo gradient nhiệt độ. ......................................................................................52
Hình 3.4. Tối ưu nhiệt độ bắt ở cặp mồi Microsatellite L1 khi tiến hành phản ứng
PCR theo gradient nhiệt độ. ......................................................................................53
Hình 3.5. Ảnh hưởng của nồng độ MgCl2 với cặp mồi microsatellite W10 ............55
Hình 3.6. Ảnh hưởng của nồng độ MgCl2 với cặp mồi microsatellite P1 ...............56
Hình 3.7. Ảnh hưởng của nồng độ MgCl2 với cặp mồi microsatellite L1 ...............57
Hình 3.8. Khảo sát hàm lượng DNA khuôn tối ưu của cặp mồi microsatellite W10
...................................................................................................................................58
viii
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.9. Khảo sát hàm lượng DNA khuôn tối ưu của cặp mồi microsatellite P1 ..59
Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện hiệu suất PCR của 19 cặp mồi microsatellite ..........61
Hình 3.11. Biểu đồ thể hiện số alen của mỗi cặp mồi microsatellite. ......................62
Hình 3.12. Khảo sát tính ổn định của phản ứng PCR với cặp mồi Microsatellite L1
...................................................................................................................................63
Hình 3.13. Khảo sát tính ổn định của phản ứng PCR với cặp mồi Microsatellite P4
...................................................................................................................................63
Hình 3.14. Khảo sát tính ổn định của phản ứng PCR với cặp mồi Microsatellite P1
...................................................................................................................................64
Hình 3.15. Đồ thị so sánh giá trị đa hình các alen trên mỗi locus ............................66
ix
Đồ án tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nghành nuôi trồng thủy sản là một trong những
nghành trọng điểm phát triển tại Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Hằng
năm, lĩnh vực này đã mang lại một giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn cho đất nước và
tạo thu nhập ổn định cho người nuôi trồng thủy sản. Theo Tổng cục Thủy sản
Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2014 (tính theo giá so sánh 2010)
ước đạt 188 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kì năm 2013, trong đó giá trị nuôi
trồng thủy sản ước đạt hơn 115 nghìn tỷ đồng (chiếm 61,2%). Các đối tượng nuôi
trồng thủy sản phổ biến bao gồm: cá tra, cá rô phi, tôm sú, tôm càng xanh, cá chép
Ấn Độ, ốc hương, rong câu…Trong đó nghề nuôi tôm được nuôi trồng rộng rãi nhất
và ngày càng thu hút mạnh sự đầu tư của các hộ dân đặc biệt là tôm sú (Penaeus
monodo), loài tôm có giá trị kinh tế lớn được liệt kê bởi tổ chức nông nghiệp thế
giới (Food Agriculture Organization - FAO), tính đến cuối tháng 11/2013, giá trị
xuất nhập khẩu tôm 10 tháng năm 2013 đạt gần 2,5 tỷ USD, tăng gần 32,7% so với
cùng kì năm 2012, chiếm 44% tổng giá trị xuất khẩu thủy sản đất nước
( />Hiện nay, nghành nuôi trồng sản xuất tôm sú ngày càng mở rộng và phát
triển thì nhu cầu tôm giống càng tăng cao. Để đáp ứng một lượng lớn tôm giống,
nhiều trại sản xuất tôm giống đã được hình thành và thực hiện trên quy mô lớn. Tuy
nhiên, tôm sú bố mẹ cung cấp cho các trại sản xuất tôm giống hiện nay hoàn toàn
phụ thuộc vào nguồn bố mẹ từ tự nhiên và nhập nội. Sử dụng nguồn tôm bố mẹ còn
thụ động, tự nhiên, chủ quan và phụ thuộc vào các yếu tố khác do điều kiện sản
xuất, kinh doanh tại các trại tôm giống này là khác nhau dẫn tới chất lượng của tôm
sú giống không được đảm bảo, có dấu hiệu suy giảm sinh trưởng sau các thế hệ
nuôi, mang các mầm bệnh tiềm tàng, tiềm ẩn rủi ro lớn cho người nuôi tôm.
Để có được nguồn giống tăng trưởng tốt, sức chống chịu, kháng bệnh tốt
cung cấp cho người nuôi trồng tôm sú, không phải phụ thuộc vào nguồn tự nhiên
hay nhập nội thì việc nghiên cứu sản xuất giống tôm sú cung cấp cho người nuôi
1
Đồ án tốt nghiệp
sản phẩm giống tốt, có tốc độ sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt là điều hết sức cần
thiết. Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu chú ý đến nâng cao chất
lượng di truyền, tăng khả năng chống chịu ở tôm sú đã được thực hiện nhằm đặt ra
cơ sở khoa học, kỹ thuật để có thể nâng cao chất lượng của loài thủy sản giá trị cao
này.
Mục tiêu có được sản phẩm giống tôm sú tốt đòi hỏi vào những nghiên cứu
cải thiện di truyền sản phẩm giống, tập trung cao vào các tính trạng kinh tế quan
trọng là sức sinh trưởng, kháng bệnh, chống chịu và phải đa hình di truyền. Để giải
quyết các vấn đề trên, các nghiên cứu xác định biến dị di truyền phải kết hợp với so
sánh các biến dị hình thái thể hiện về sinh trưởng, sức sống với các chỉ thị ở mức độ
phân tử của các quần thể tôm sú, giữa các cá thể trong cùng một quần đàn là hướng
nghiên cứu phù hợp cần thiết, ứng dụng cao. Vì thế nhóm nghiên cứu tham gia vào
đề tài “Đánh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (Penaeus monodon) bố mẹ thế
hệ đầu tiên cho chương trình chọn giống” nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho
chương trình chọn giống tôm sú quốc gia. Đề tài được thực hiện ở Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng Thủy sản II dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Bùi Thị Liên Hà.
2. Mục đích nghiên cứu
Chương trình chọn giống truyền thống dựa vào kiểu hình kết hợp với chỉ thị
sinh học phân tử được sử dụng trong nghiên cứu đa dạng di truyền hỗ trợ trong việc
chọn lọc giống bố mẹ, hoặc xác định con cái của chúng có tiềm năng tạo ra những
con giống tốt, có năng suất cao. Tích lũy những gia đình mang tính đa dạng di
truyền cao cho mục đích chọn lọc nhiều tính trạng phù hợp trong những điều kiện
khác nhau.
3. Mục tiêu nghiên cứu
-
Khảo sát tính hoạt động của các cặp mồi Microsatellite qua quy trình PCR.
-
Phân tích đa dạng di truyền của các tổ hợp phối đàn con tôm sú trong chọn
giống thông qua chỉ thị Microsatellite.
2
Đồ án tốt nghiệp
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về tôm sú
1.1.1. Phân loại
Tôm sú (tên khoa học: Penaeus monodon) là một loài động vật giáp xác đại
dương nuôi để dùng làm thực phẩm. Theo Hothuis (1980) và Bames trích dẫn bởi
Trần Ngọc Hải và cộng sự (1999) thì tôm sú được định loại như sau:
Nghành: Arthropoda
Lớp: Crustacea
Bộ: Decapoda
Họ chung: Penaeidea
Họ: Penaeus Fabricius
Giống: Penaeus
Loài: Penaeus Monodo (Fabricius , 1798)
Tên khoa học: Penaeus monodon Fabricius
Tên tiếng anh: Tiger Shrimp
Tên tiếng việt: Tôm sú, tôm cỏ
Hình 1.1. Tôm sú (Penaeus monodon)
1.1.2. Cấu tạo
Cơ thể tôm sú chia 2 phần: Phần đầu ngực và phần bụng.
3
Đồ án tốt nghiệp
Phần đầu ngực gồm có:
-
Chủy: Dạng lưỡi kiếm, cứng, có răng cưa. Chủy cong xuống rất ít,
phía trên chủy có 7 - 8 răng, dưới chủy có 3 răng.
-
Mũi khứu giác và râu: Cơ quan nhận biết và giữ thăng bằng cho tôm.
-
3 cặp chân hàm: Giúp tôm lấy thức ăn và bơi lội.
-
5 cặp chân ngực (chân bò): Đây là cơ quan giúp lấy thức ăn và di
chuyển của tôm sú (bò).
Phần bụng gồm có: 6 đốt bụng và 1 đốt đuôi, mỗi đốt có 1 vùng vỏ, có 5 đôi
chân bơi giúp tôm bơi lội dễ dàng trong thủy lực.
Tôm sú thuộc loại dị hình phái tính, con cái có kích thước to hơn con đực.
Khi tôm trưởng thành phân biệt rõ đực cái, thông qua cơ quan sinh dục phụ bên
ngoài.
-
Con đực: Cơ quan sinh dục chính của tôm đực nằm ở phía trong phần
đầu ngực, bên ngoài có cơ quan giao phối phụ nằm ở nhánh ngoài đôi
chân ngực thứ 2, lỗ sinh dục đực mở ra hốc háng đôi chân ngực số 5.
Tinh trùng thuộc dạng chứa trong túi.
-
Con cái: Buồng trứng nằm dọc theo mặt lưng phía trên, hai ống dẫn
trứng mở ra ở khớp háng đôi chận ngực số 3. Bộ phận chứa túi tinh
gồm 2 tấm phồng lên ở đôi chân ngực thứ 4 và thứ 5 dưới bụng tôm.
1.1.3. Phân bố
Phạm vi phân bố của tôm sú khá rộng, vùng nhiệt đới đến cận nhiệt đới, từ
Ấn Độ Dương qua hướng Nhật Bản, Đài Loan, phía Đông Tahiti, phía Tây Châu
Phi và phía Nam Châu Úc (Motoh, 1981). Nhìn chung loài này phân bố hầu hết
vùng Đông Nam Á từ 30 kinh độ Đông đến 155 kinh độ Đông và từ 35 vĩ độ Bắc
đến 35 vĩ độ Nam xung quanh các vùng xích đạo đặc biệt như: Philipines, Malaysia,
Indonesia và Việt Nam.
Tại Việt Nam tôm sú xuất hiện dọc theo bờ biển Đông và vùng Đảo Phú
Quốc nhưng tập trung chủ yếu ở các vùng Miền Trung và Nam Bộ. Tôm sú (Post
Larvae), tôm giống (Juvenile) và tôm gần trưởng thành có tập tính sống gần bờ biển
4
Đồ án tốt nghiệp
và rừng ngập mặn ven bờ. Khi tôm trưởng thành sẽ di chuyển ra xa bờ vì chúng
thích sống vùng nước sâu hơn
Hình 1.2. Bản đồ phân bố tôm sú (Fao.org)
1.1.4. Chu kì sống
Tuổi thọ tôm sú con đực khoảng 1,5 năm và con cái khoảng 2 năm.
Có 2 đặc điểm cần chú ý đến vòng đời tôm sú:
-
Tăng trưởng từ hậu ấu trùng đến lúc trưởng thành xảy ra vùng cửa
sông (đặc trưng ở vùng nước lợ).
-
Sự chín sinh dục, kết cặp, đẻ trứng và sự phát triển ấu trùng đều xảy
ra ở ngoài khơi nơi có nồng độ muối dao động trong khoảng 18 32o/oo và ổn định.
5
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.3. Vòng đời của tôm sú Penaeus monodon
Vòng đời tôm sú được chia làm các giai đoạn: Phôi, ấu trùng, hậu ấu trùng,
tôm giống, tôm tiền trưởng thành và trưởng thành (Nguyễn Thanh Phương và cộng
sự, 1999).
Giai đoạn phôi: Bắt đầu giai đoạn từ khi trứng thụ tinh và phân cắt thành 2,
4, 8, 16, 32, 64 tế bào, phôi dâu, phôi nang, phôi vị đến khi nở. Thời gian hoàn tất
giai đoạn này khoảng 12 đến 15 giờ tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ nước.
Nauplli: Gồm 6 giai đoạn, giai đoạn phụ kéo dài từ 36 - 51 giờ, các Nauplli
bơi từng đoạn ngắn rồi nghĩ, lột vỏ 4 lần, mỗi lần khoảng 7 giờ, tự sống bằng noãn
hoàn không cần thức ăn. Giai đoạn đầu có chiều dài 0,4 mm và chiều dài tăng dần
đến giai đoạn cuối đạt 0,61 mm, bề dày 0,2 mm.
Zoea: Gồm 3 giai đoạn kéo dài 105 - 120 giờ, các Zoea bơi liên tục gần mặt
nước, lột vỏ 2 lần, mỗi lần khoảng 36 giờ, ăn thực vật phiêu sinh. Giai đoạn bắt đầu
xuất hiện hai phần đầu và bụng rõ rệt, dài khoảng 1mm, giai đoạn kế tiếp xuất hiện
mặt và chủy dài 1,9 mm, khi đạt chiều dài 2,7 mm thì thấy xuất hiện gai trên bụng
dày 0,45 mm.
Mysis: Gồm 3 giai đoạn kéo dài 72 giờ, các Mysis bơi hướng sâu, đuôi đi
trước, đầu đi sau. Tôm có hình dạng của tôm trưởng thành dài 3,4 mm xuất hiện các
cặp chân bụng, đuôi và quạt đuôi, các gai bụng thu nhỏ lại. Đến khi tôm đạt chiều
6
Đồ án tốt nghiệp
dài khoảng 4,4 mm chân bụng dài hơn, phân thành đốt nhỏ, xuất hiện răng trên
chủy.
Postlarvae (giai đoạn hậu ấu trùng): Giai đoạn ấu trùng mất khoảng 9 - 10
ngày, sau đó biến thái sang giai đoạn hậu ấu trùng. Giai đoạn này tôm bám thành
bể, sống đáy, có hình dạng giống như tôm trưởng thành. Tôm ăn động vật, mùn bã
hữu cơ, sinh vật đáy: Oligochaeta, Polychaeta, Bivalvia, 5 - 6 tuần sau trở thành
tôm giống.
Juvenile (giai đoạn trưởng thành): Tôm giống 6 - 8 tháng sau đạt tiêu chuẩn
tôm trưởng thành và có thể tham gia sinh sản (Nguyễn Thanh Phương và cộng sự,
1999).
Hình 1.4. Các giai đoạn phát triển của tôm sú Penaeus monodon
1.1.5. Sinh sản
Tuổi thành thục sinh dục của tôm đực và tôm cái từ tháng thứ 8 trở đi. Xác
định sự thành thục của tôm cái dễ hơn, chỉ cần quan sát có túi tinh ở cơ quan sinh
dục phụ. Phương pháp xác định thành thục ở con đực khó hơn, thường dựa vào
trọng lượng để xác định khi con đực nặng từ 50 g trở lên, chỉ khi nào tìm thấy được
tinh trùng ở cuối ống dẫn tinh.
7
Đồ án tốt nghiệp
Hormone điều khiển sự thành thục sinh dục (GIH - Gonal Inhibiting
Hormone) được sản xuất bởi tế bào thần kinh trong cơ quan X của cuống mắt, vận
chuyển tới tuyến giáp synap đưa vào kho dự trữ và khi cần thì tiết ra. Sự thành thục
sinh dục của tôm sú thông qua tác động của tuyến nội tiết, khi cắt mắt tức là thúc
đẩy chu kì lột xác, đem lại sự thành thục mau chóng hơn.
Số lượng trứng đẻ của tôm cái nhiều hay ít phụ thuộc vào chất lượng buồng
trứng và trọng lượng cá thể, trọng lượng lớn cho trứng nhiều hơn. Khi con cái thành
thục ngoài tự nhiên có trọng lượng từ 100 - 300 g cho 300.000 - 1.200.000 trứng.
Nếu cắt mắt nuôi vỗ trong bể xi măng thành thục và đẻ cho số lượng trứng từ
200.000 - 600.000 trứng.
Tôm cái đẻ trứng vào ban đêm (thường từ 22 giờ đến 2 giờ), trứng sau khi đẻ
được 14 - 15 giờ, ở nhiệt độ 27 - 28oC sẽ trở thành ấu trùng (Nauplii). Tôm sú đẻ
quanh năm, nhưng tập trung vào hai thời kì chính đó là vào tháng 3 - 4 và tháng 7 10 hàng năm (Phạm Văn Tình, 2004).
1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng
Tôm sú là loài giáp xác có lớp vỏ kitin bao bọc bên ngoài cơ thể, nên sự sinh
trưởng của tôm mang tính gián đoạn và đặc trưng bởi sự gia tăng đột ngột về kích
thước và trọng lượng. Tôm muốn gia tăng kích thước phải tiến hành lột bỏ lớp vỏ
cũ và mang tính đặc trưng riêng biệt cho loài cùng với giai đoạn sinh trưởng của
tôm. Mỗi lần lột xác tôm trưởng thành về chiều dài và trọng lượng, chiều dài trung
bình từ 10 - 15% so với trước lột xác. Chu kì lột xác sẽ ngắn ở giai đoạn tôm con và
kéo dài khi tôm càng lớn, thường xảy ra vào ban đêm. Sự lột xác của tôm do một
loại hormone ở cuống mắt quy định. Cuống mắt còn lại chứa các tế bào kết tủa ion
canxi và ion photpho làm cho vỏ tôm cứng lại sau khi lột xác được 0,5 - 1 giờ. Các
tế bào này hoạt động dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời.
Khi loại bỏ được lớp vỏ kitin bám vào lớp biểu bì bám cơ thể tôm, giai đoạn
lột vỏ chỉ xảy ra trong vài phút, lớp vỏ cũ vỡ ra ở phần lưng nơi tiếp giáp giữa vùng
đầu ngực và phần bụng, sau đó tôm được thoát ra từ vị trí hở của vỏ. Tiếp theo tôm
sẽ hút nước để tăng kích cỡ cơ thể khi lớp vỏ mới bên ngoài còn mềm, sau đó lớp
8
Đồ án tốt nghiệp
vỏ mới cứng nhanh nhờ các nguyên tố vi lượng và protein. Các mỡ dự trữ sẽ chuyển
hóa vào trong tuyến ruột giữa. Các tế bào phân chia nhanh chóng, các mARN được
hình thành và sau đó là sự tổng hợp của các protein mới. Giữa hai lần lột xác thì các
phần chiếm chỗ bởi nước trong lúc gia tăng đột ngột sẽ dần thay thế bằng tế bào
mới hình thành.
Tuổi thọ của tôm có sự thay đổi theo loài và theo giới tính nên tuổi thọ của
tôm sú nuôi thí nghiệm trong ao và các mẫu thu ngoài tự nhiên từ 1,5 năm đối với
tôm đực và 2 năm đối với tôm cái (Hothius, 1980).
1.2. Giới thiệu chung về đa dạng di truyền
1.2.1. Đa dạng di truyền
Đa dạng di truyền là sự đa dạng về thành phần gien giữa các cá thể tồn tại
trong cùng một loài và giữa các loài khác nhau, thể hiện qua sự khác nhau của tất cả
các gien di truyền trên tất cả các cá thể thực vật, động vật, nấm và vi sinh vật.
Những hình thái khác nhau của gien được thể hiện bằng những alen và
những khác biệt do sự đột biến. Những alen khác nhau của một gien có thể ảnh
hưởng đến sự phát triển và đặc điểm sinh lý của mỗi cá thể theo cách khác nhau.
Những sự khác biệt về gien trong di truyền học tăng dần khi con cái nhận
đầy đủ tổ hợp gien và nhiễm sắc thể của bố mẹ thông qua sự tái tổ hợp của gien
trong quá trình sinh sản. Các gien trao đổi trong quá trình giảm phân và một tổ hợp
mới được thiết lập khi nhiễm sắc thể của cả bố và mẹ kết hợp thành một tổ hợp
thống nhất mới cho con cái.
Tổng các gien và alen trong một quần thể là vốn gien của quần thể và những
tổ hợp của các alen mà mỗi cá thể có được gọi là kiểu gien - kiểu di truyền
(genotype). Kiểu hình (phenotype) của mỗi cá thể được biểu hiện bởi các đặc điểm
về hình thái, sinh lý, hóa sinh và được đặc trưng bởi các kiểu di truyền trong từng
môi trường nhất định.
Số lượng khác biệt nhau về gien trong một quần thể được xác định bởi số
gien trong vốn gien đó, thường mỗi gien có nhiều hơn một alen (các gien đa hình)
và số các alen cho mỗi một gien đa hình. Sự tồn tại của các gien đa hình cho phép
9
Đồ án tốt nghiệp
các cá thể trong quần thể có thể có kiểu gien dị hợp tử, có nghĩa là cá thể nhận được
những alen khác nhau từ các gien của mỗi bố mẹ. Sự khác biệt về gien cho phép các
loài thích ứng được với sự thay đổi của môi trường.
1.2.2. Quần thể
Trong tiến hóa, cá thể không được xem là đơn vị thích hợp bởi vì kiểu gien
của một cá thể được giữ nguyên trong quãng đời của nó, hơn nữa cá thể có tính tạm
bợ. Ngược lại, một quần thể thì có tính liên tục qua thời gian và thành phần di
truyền của nó có thể thay đổi tiến hóa qua các thế hệ. Sự hình thành các quần thể
địa phương tại những vùng lãnh thổ khác nhau chính là phương thức thích ứng của
loài trước tự nhiên. Quần thể vì vậy được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở. Có nhiều
khái niệm “quần thể” khác nhau:
Đối với các loài sinh sản hữu tính, quần thể là một tập hợp các cá thể cùng
loài, trải qua nhiều thế hệ, cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định,
trong đó các cá thể có thể giao phối tự do với nhau và được cách ly ở mức độ nhất
định với các nhóm cá thể lân cận thuộc loài đó (Lê Đình Lương và Phan Cự Nhân,
2004).
Quần thể là một nhóm các cá thể cùng loài có khả năng giao phối tự do với
nhau, chiếm cứ một khu phân bố xác định và trải qua một khoảng thời gian tiến hoá
lâu dài để hình thành nên một hệ thống di truyền độc lập và một khu vực sinh thái
riêng (Yablokov, 1986).
Nói ngắn gọn, quần thể là một nhóm sinh vật có khả năng giao phối qua lại
và cùng chia sẻ một vốn gien chung (Ridley, 1993). Nó còn được gọi là quần thể
Mendel, mà tập hợp lớn nhất là loài (species). Quần thể hình thành dưới ảnh hưởng
của các điều kiện sinh tồn trên cơ sở tác dụng tương hỗ giữa ba nhân tố tiến hóa: di
truyền, biến dị và chọn lọc.
Định luật Hardy Weinberg phát biểu rằng: “Trong một quần thể toàn phối có
số lượng cá thể lớn và không bị tác động bởi chọn lọc, đột biến hay di nhập gien,
tần số alen và tần số kiểu gien sẽ không thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”
(Hardy và Weinberg, 1908)
10
Đồ án tốt nghiệp
1.2.3. Sự đa dạng di truyền trong quần thể
Biến dị di truyền hay còn gọi là đa dạng di truyền trong quần thể là tất cả
thông tin có thể kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác được chứa trong bộ gien của
bất kì một quần thể hay loài nào (Kottelat và Whitten, 1996). Đa dạng di truyền là
sự đa dạng về thành phần gien giữa các cá thể trong cùng một loài và giữa các loài
khác nhau; là sự đa dạng về gien có thể di truyền được trong một quần thể hoặc
giữa các quần thể hay hình thái thay thế của gien quan tâm được tìm thấy trong
quần thể đang khảo sát.
Đa dạng di truyền là biểu hiện sự đa dạng của các biến dị có thể di truyền
trong một loài, một quần xã hoặc giữa các loài, các quần xã. Xét cho cùng, đa dạng
di truyền chính là sự biến dị của sự tổ hợp trình tự của bốn cặp bazơ cơ bản, thành
phần của acid nucleic, tạo thành mã di truyền (Griffiths, 2000).
Di truyền quần thể là một lĩnh vực sinh học mà những nghiên cứu của nó tập
trung vào thành phần di truyền của quần thể sinh học (tần xuất phân bố của alen) và
sự thay đổi về thành phần di truyền được bắt nguồn từ áp lực của tiến hóa, chọn lọc
tự nhiên (natural selection), xu hướng chuyển đổi kết cấu di truyền (genetic drift),
đột biến (mutation) và sự phiêu bạt gien (gene flow) được quan tâm như những ảnh
hưởng chủ đạo trong tần xuất phân bố alen trong cả quần thể nuôi gia hóa và quần
thể tự nhiên (Hartl và Clark, 1997).
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng di truyền trong quần thể
Trong quần thể ngẫu phối, bằng cách chọn lọc và lai các dạng được chọn với
nhau có thể tạo ra các dòng có mức độ biểu hiện tính trạng khác hẳn ở quần thể ban
đầu. Điều đó chứng tỏ tính bất đồng nhất về mặt di truyền trong quần thể. Trong
quần thể tự nhiên, các cá thể có cùng kiểu hình giống nhau nhưng kiểu gien thì rất
đa dạng. Sự đa dạng gien chủ yếu do đột biến tạo gien dị hợp tử và quá trình giao
phối tái tổ hợp. Tái tổ hợp là nhân tố biến dị quan trọng nhất và đột biến xảy ra
ngẫu nhiên.
Các đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) và sự thay đổi về số lượng
NST có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành loài. Đồng thời sự cách ly địa lý
11
Đồ án tốt nghiệp
ngăn cản sự giao phối tự do, tạo điều kiện hình thành quần thể mới phân hóa thành
loài mới. Nhưng những đột biến gien lặn thì không bị mất đi, chúng là nguồn dự trữ
biến dị quần thể.
Hệ thống gien mỗi loài mang tính đặc trưng, tồn tại những gien có nhiều
trạng thái biểu hiện tức locus có nhiều trạng thái alen (từ 2 trở lên). Bộ gien của mỗi
cá thể góp phần vào hệ thống gien của loài. Các trạng thái thể hiện di truyền khác
nhau của một locus chỉ có thể được phát hiện khi quan sát trên nhiều cá thể trong
quần thể.
Sự đa dạng di truyền của quần thể liên quan tới các trạng thái thể hiện di
truyền ổn định của locus và sự đa dạng này xuất hiện khi có đột biến gien (Griffiths,
2000).
1.2.5. Vai trò của di truyền và di truyền quần thể trong nuôi trồng thủy sản
Không như hầu hết các loài động vật trên cạn, nguồn đa dạng vật liệu di
truyền của động vật dưới nước rất dễ bị tổn thương và nhanh chóng suy giảm hay
mất đi do bởi đặc tính thừa kế của chúng có những điểm rất khác biệt.
Ví dụ: Hầu như các loài thủy sản được sử dụng trong nuôi thuần thường rất
mắn đẻ, mỗi cá thể có thể sinh sản ra một lượng rất lớn giao tử như con cái thường
sản sinh ra hàng triệu trứng chỉ trong một lần giao phối. Trong khi đó ở ngoài tự
nhiên, tỷ lệ sống cực kỳ thấp (< 1%) thì trong môi trường nuôi thuần tỷ lệ này rất
cao (> 90%). Chính vì điều này mà một lượng rất lớn con giống được truyền lại cho
thế hệ sau có thể chỉ là từ một cặp bố mẹ trong điều kiện nuôi nào đó. Điều này rất
quan trọng trong việc quản lý trại giống vì thông thường các trại giống chỉ cần một
lượng rất ít giống bố mẹ cho sinh sản nhân tạo là có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp
ấu trùng hay con giống. Như vậy yếu tố đa dạng rõ ràng sẽ thấp so với tập hợp con
giống tương đương từ nguồn tự nhiên nơi mà với tỷ lệ sống thường rất thấp.
Mặt khác, trong nuôi trồng thủy sản các quần thể bố mẹ tương đối nhỏ
thường được lưu giữ riêng biệt, đây là nguyên nhân làm cấu trúc di truyền của
nguồn giống thủy sản nuôi có thể thay đổi nhanh chóng theo thời gian chỉ qua vài
thế hệ. Vì khi quần thể quá nhỏ, việc bắt cặp ngẫu nhiên sẽ không có nhiều lựa
12
Đồ án tốt nghiệp
chọn. Xu hướng bắt cặp lẫn nhau giữa các cá thể có quan hệ huyết thống là không
thể tránh khỏi. Do đó, nguy cơ mất dần những biến dị di truyền sẽ nhanh chóng xảy
ra vì không tích lũy đủ nhiều các biến dị chung cho đáp ứng kịp sự thay đổi môi
trường sống (Gjedrem, 2005). Kích thước quần thể nhỏ, sinh sản cùng dòng hay
giao phối các cá thể có họ hàng gần gũi là những tác nhân góp phần gia tăng cấp độ
cận huyết dẫn đến suy thoái cận huyết; do đó cho đến thời điểm hiện tại, khả năng
hạn chế duy nhất là các nhà tạo giống động vật thủy sản cần duy trì thông tin phả hệ
các thế hệ con giống. Trong thực tiễn, chiến lược phát triển nhằm duy trì nguồn vật
liệu di truyền cơ bản và bền vững cho nuôi trồng rất cần thiết được đưa vào quy chế
và áp dụng rộng rãi (Reisenbichler và Rubin, 1999).
Đây là vấn đề then chốt trong nuôi trồng thủy sản, vì thành quả di truyền đạt
được từ một chương trình chọn giống sẽ phụ thuộc chủ yếu vào sự tích lũy đầy đủ
đa dạng di truyền có mặt trong nguồn bố mẹ. Mức độ biến dị di truyền hiện diện
trong quần thể khảo sát sẽ được chi phối chủ yếu bởi cấp độ đa dạng của bố mẹ và
hệ thống giao phối. Biến dị di truyền là điều kiện tối cần thiết cho sự tồn tại của
quần thể vì một quần thể có yếu tố đa dạng di truyền càng cao càng có tiềm năng
thích nghi và cung cấp nguồn vật liệu tốt nhất cho chương trình chọn giống
(Kottelat và Whitten, 1996; Mable và Adam, 2007).
Ứng dụng phương pháp luận di truyền quần thể một cách chính xác có thể
giải quyết được những trở ngại liên quan đến tác động bất lợi trong thực tiễn nuôi
thả gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến yếu tố đa dạng di truyền để lại hậu quả mất
dần tính thích nghi “fitness” trong quần thể động vật nuôi thủy sản. Những nguy cơ
được tìm thấy trong quá trình thuần hóa, đặc biệt trong sinh sản nhân tạo các loài
tôm trong thời gian gần đây đang là mối lo ngại hàng đầu trong nghiên cứu di
truyền quần thể. Nhiều giống tôm nuôi đang trong trạng thái biến dị di truyền tương
đối thấp so với tổ tiên hoang dại của chúng. Một khi biến dị di truyền dần mất đi
gây suy giảm khả năng sinh sản, hiện tượng suy thoái do cận huyết đang xảy ra (các
alen quy định tính thích nghi kém có thể được tích lũy trong con giống do bởi sự tác
động kết hợp của phiêu bạc gien và hiện tượng cận huyết). Việc sử dụng chỉ một số
13