Chủ đề : Máy cơ đơn giản
Năm học : 2016- 2017
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÝ LỚP 6
Năm học : 2016- 2017
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
STT
CHỦ ĐỀ
Bài
Tên bài
T
HỌC KÌ I
1
2
3
Đo lường
Đo độ dài.
1
3 Đo thể tích chất lỏng.
4 Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Khối lượng – Đo khối lượng.
4
5
6
7
8
9
10
11
Lực – Phép đo
lực ; Trọng
lượng và khối
lượng
12
13
14
15
16
17
18
19
Máy cơ đơn
giản
5
6
7
8
9
10
11
Lực – Hai lực cân bằng.
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Trọng lực – Đơn vị lực.
Kiểm tra 1 tiết.
Lực đàn hồi.
Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
Khối lượng riêng. Bài tập.
Trọng lượng riêng. Bài tập.
Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định khối lượng
12 riêng của sỏi.
13 Tìm hiểu về máy cơ đơn giản.
Tác dụng của mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
14
15 Tác dụng của ròng rọc – Bài tập.
Ôn tập học kì I.
Ôn tập học kì I.
Kiểm tra học kì I.
Hòa Bình, Ngày 8 tháng 08 năm 2016
Người lập kế hoạch
Đỗ Thị Phương
PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
Đỗ thị Phương
TỔ TRƯỞNG
Trường THCS Hòa Bình
Chủ đề : Máy cơ đơn giản
Năm học : 2016- 2017
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÝ LỚP 6
Năm học : 2016- 2017
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
STT
CHỦ ĐỀ
Bài
16
17
18
20
21
22
Tên bài
Tiết
Bài tập
: Tổng kết chương I: Cơ học
Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
20
21
22
23
24
Sự nở vì
25 nhiệt của
các chất
26
27
28
29
30 Sự
31 chuyển
32
thể của
các chất
33
34
35
36
37
19
20
21
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Sự nở vì nhiệt của chất khí.
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
22
Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai.
23
24
25
26
27
Kiểm tra 1 tiết.
Thực hành và kiểm tra thực hành đo nhiệt độ.
Sự nóng chảy và sự đông đặc.
Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo).
Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo).
28
Sự sôi.
29
Sự sôi (tiếp theo).Bài tập
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
Hòa Bình, Ngày 8 tháng
08 năm 2016
Người lập kế hoạch
Đỗ thị Phương
2
23
24
Tổng kết chương II: Nhiệt học
Ôn tập
Kiểm tra học kì II
PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
T
Đỗ Thị Phương
TỔ
TRƯỞNG
Trường THCS Hòa Bình
Chủ đề : Máy cơ đơn giản
I.
Năm học : 2016- 2017
CHỦ ĐỀ : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
CƠ SỞ XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ :
- Căn cứ vào mục tiêu đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực
chủ động sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm đối tượng học sinh, bồi
dưỡng phương pháp tự học, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
- Căn cứ vào tình hình học sinh lớp 6, nhiều em mong muốn được tìm hiểu những
ứng dụng của kiến thức vật lý vào thực tế.
- Căn cứ vào kế hoạch dạy học năm 2016-2017 tôi xây dựng chủ đề này với
mong muốn học sinh nắm được các kiến thức về máy cơ đơn giản.
NỘI DUNG KIẾN THỨC XÂY DỰNG TRÊN BỐN BÀI :
+ MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
+ MẶT PHẲNG NGHIÊNG
+ ĐÒN BẨY
+ RÒNG RỌC
Thời gian thực hiện chủ đề 4 tiết vào tuần 14,15,16,20
Tiết 1: Tìm hiểu về máy cơ đơn giản.
Tiết 2 : Tác dụng của mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.
Tiết 3 : Tác dụng của ròng rọc – Bài tập.
Tiết 4 : Bài tập.
Sau đây tôi xin trình bày nội dung của chủ đề là :
CHỦ ĐỀ : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật
trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
- Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.
- Vận dụng Kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi ích của
chúng.
Đỗ thị Phương
Trường THCS Hòa Bình
Chủ đề : Máy cơ đơn giản
Năm học : 2016- 2017
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
- Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là
O2.
- Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sống.
- Nêu được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng .
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp
2. Kĩ năng : Sử dụng lực kế để đo lực .
Vận dụng các kiến thức về máy cơ đơn giản làm bài tập
3.Thái độ : Trung thực khi đọc kết quả thí nghiệm , trung thực nghiêm túc .
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn 25-10-2016
Tiết 1: TÌM HIỂU VỀ MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực
tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.
- Học sinh biết cấu tạo của chúng. Nêu được ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng,
đòn bẩy và ròng rọc trong cuộc sống
2. Kĩ năng: Sử dụng lực kế để đo lực .
3. Thái độ: - Trung thực khi đọc kết quả.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thầy :
-Soạn giáo án điện tử
- Bảng phụ
- Tranh vẽ
- Phiếu học tập
Đỗ thị Phương
Trường THCS Hòa Bình
Chủ đề : Máy cơ đơn giản
Năm học : 2016- 2017
C4: Chọn từ thích hợp điền vào dấu ngoặc để điền vào chỗ trống các câu sau :
a, Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc (1)
…………………………hơn.(nhanh/dễ dàng)
b, Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là (1)…….………………..(pa lăng/máy cơ
đơn giản)
C5: Nếu khối lượng của ống bêtông là 200kg và lực kéo mỗi người trong hình là
400N thì những người này có kéo được ống bêtông lên hay không? Vì sao?
Bài giải
Trọng lượng ống bêtông:
P=
Tổng lực kéo 4 người :
F=
2.Trò : - Hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N,giá thí nghiệm
- Ôn lại cách đo lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ.Tạo tình huống vào bài mới.(5 phút )
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: + Dụng cụ đo lực? Nêu cách đo trọng HS1:
lượng của vật?
- Dụng cụ đo lực là lực kế
- Treo vật vào lực kế, cầm lực kế theo
phương thẳng đứng, đọc số chỉ ghi trên lực
kế.
+ Hãy đo trọng lượng của một vật nặng ?
- Đo trọng lượng vật.
Câu 2: Hệ thức liên hệ giữa khối lượng và HS2: P = 10.m
trọng lượng ?Tính trọng lượng của vật có
P là trọng lượng vật (N)
khối lượng 200kg?
m là khối lượng vật (kg)
Đỗ thị Phương
Trường THCS Hòa Bình
Chủ đề : Máy cơ đơn giản
2. Vào bài mới : Như SGK
Năm học : 2016- 2017
Trọng lượng của vật là :
P = 10.m = 10. 200 = 2000(N)
HĐ2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng (15 phút)
+ Nếu chỉ dùng dây, liệu có kéo vật lên theo I. KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG
phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng THẲNG ĐỨNG .
lượng vật được không ?
1. Đặt vấn đề
- HS: Quan sát và đưa ra dự đoán cho câu
trả lời
- Muốn kiểm tra dự đoán là đúng hay sai ta 2. Thí nghiệm:
sẽ tiến hành TN để chứng minh.
- HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của
G/v: Ở lớp, ta dùng khối trụ ....
giáo viên.
HS:
+ Cần dụng cụ gì ?
Bước 1. Đo trọng lượng vật (H 13.3a) và
+ Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
ghi kết quả vào bảng 13.1
GV nhấn mạnh: Đo trọng lượng bằng 1 lực kế Bước 2.Kéo vật lên từ từ (H13.3b) ghi kết
Đo lực kéo bằng 2 lực kế
quả vào bảng 13.1
GV: Theo dõi các bước tiến hành TN của HS. Và lưu ý HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành
cách điều chỉnh và cầm lực kế.
thí nghiệm.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN.
- HS: Ghi kết quả vào báo cáo TN.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- HS: Dựa vào kết quả của nhóm mình để
trả lời.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 hoàn thành C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn)
kết luận.
trọng lượng của vật.
GV: Lưu ý HS từ “ít nhất bằng”bao hàm cả 3. Kết luận:
trường hợp lớn hơn.
+ Khi kéo vật lên theo phương thẳng
đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng
trọng lượng của vật.
Bài tập củng cố
HS:làm baì
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
HS: trả lời câu C3.
+ Để khắc phục những khó khăn đó người ta
Đỗ thị Phương
Trường THCS Hòa Bình
Chủ đề : Máy cơ đơn giản
thường làm như thế nào?
Năm học : 2016- 2017
GV: Dựa vào câu trả lời của HS, để GV
chuyển ý.
HĐ3: Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản.(15 phút)
GV: Trong thực tế chúng ta thường thấy II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN .
người ta còn dùng những dụng cụ nào để kéo 1. Giới thiệu các loại máy cơ đơn giản.
vật lên cao được dễ dàng?
GV: Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK trả lời câu HS: Đọc SGK Trang 42-43
hỏi :
- Các máy cơ đơn giản thường dùng là:
+ Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
dùng trong thực tế ?
2. Cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản.
+ Mô tả cấu tạo của mặt phẳng nghiêng
HS : Mô tả cấu tạo mặt phẳng nghiêng
+Quan sát hình 15.1,2,3 các đòn bẩy có
những điểm nào giống nhau?
- GV: Hướng dẫn HS gọi tên chính xác các HS: Mô tả cấu tạo đòn bẩy
điểm: O, O1, O2
GV: yêu cầu HS trả lời câu C1 .
HS: điền các chữ O, O1, O2vào vị trí thích
hợp H15.2,15.3SGK
Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc:
HS:mô tả các ròng rọc
+: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2.
Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh
Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc
có móc treo
cố định Khi kéo dây, bánh xe quay quanh
+Thế nào là ròng rọc cố định ?
trục cố định
+Thế nào là ròng rọc động ?
Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để
vắt qua dây.Khi kéo dây, bánh xe vừa
GV: Yêu cầu học sinh mô tả cấu tạo của các chuyển động cùng với trục của nó.
dụng cụ đó
HS: Nêu một số ví dụ minh hoạ về máy cơ
- GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về sử dụng đơn giản:
các máy cơ đơn giản.
HĐ 4: Vận dụng – củng cố -hướng dẫn về nhà .(10 phút)
Đỗ thị Phương
Trường THCS Hòa Bình
Chủ đề : Máy cơ đơn giản
1. Vận dụng
Năm học : 2016- 2017
III. VẬN DỤNG .
GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C4, C5. - HS trả lời câu C4, C5 vào phiếu học tập
Mỗi câu một HS trả lời còn các HS khác nhận chấm chéo theo đáp án của giáo viên
xét.
GV: Yêu cầu HS cho một số ví dụ minh hoạ -HS: Nhận biết 1 số máy cơ đơn giản do
về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc người AI Cập cổ đại dùng để xây dựng
sống
kim tự tháp
2. Củng cố:
- HS: Nêu các ví dụ minh, phân loại máy
+ Lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo cơ đơn giản
phương thẳng đứng là như thế nào?
+ Kể tên và cho ví dụ về một số máy cơ đơn
giản.
3. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ trong khung
-Tìm thêm ví dụ về máy cơ đơn giản
- Bài tập 13 VBT
Kí duyệt tuần ...
Ngày ... tháng 11 năm 2016
Đỗ thị Phương
Trường THCS Hòa Bình