BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
PHẠM MINH HẢI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG DO HÓA CHẤT CHO THỊ
XÃ DĨ AN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
PHẠM MINH HẢI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG DO HÓA CHẤT CHO THỊ
XÃ DĨ AN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60520320
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 24 tháng 9 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT
Họ và tên
Chức danh Hội đồng
1
GS.TSKH Nguyễn Trọng Cẩn
Chủ tịch
2
PGS.TS Thái Văn Nam
Phản biện 1
3
PGS.TS Tôn Thất Lãng
Phản biện 2
4
PGS.TS Lê Mạnh Tân
Ủy viên
5
TS. Nguyễn Thị Phương
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
GS.TSKH Nguyễn Trọng Cẩn
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày …… tháng …… năm 2017
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phạm Minh Hải
Giới tính: nam
Ngày, tháng, năm sinh: 10/9/1982
Nơi sinh: Huyện Trần Văn Thời, Cà Mau
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
MSHV: 1541810007
I- Tên đề tài:
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do hóa chất cho Thị Xã Dĩ An
– Tỉnh Bình Dương
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Bài luận văn sẽ nghiên cứu, thu thập, kế thừa số liệu; Đánh giá hiện trạng sản xuất,
kinh doanh và sử dụng hóa chất; Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố; Đề xuất giải pháp và kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 30/8/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 24/9/2017
V- Cán bộ hướng dẫn: TS.Nguyễn Xuân Trường
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi cùng với sự hợp tác,
giúp đỡ của thầy trực tiếp hướng dẫn luận văn, Trung tâm Khoa học và Công nghệ
Môi trường (CESAT), Sở Công Thương tỉnh Bình Dương; Sở Tài Nguyên và Môi
Trường tỉnh Bình Dương. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi rất mong muốn kết
quả nghiên cứu thực tiễn của tôi sẽ góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ
môi trường của Thị xã Dĩ An nói riêng và của Tỉnh Bình Dương nói chung.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Phạm Minh Hải
ii
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô, đặc biệt là Quý
thầy cô giảng dạy sau đại học ngành Kỹ thuật môi trường khoá 15- Trường Đại học
Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm, nhiệt tình truyền đạt những kiến thức
cũng như kinh nghiệm thực tế trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường cũng
như tôi đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích quý báu từ thầy hướng dẫn và các đồng
sự.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Xuân Trường trên
cương vị là người hướng dẫn trực tiếp đề tài luận văn thạc sĩ của tôi. Thầy đã tận tình
hướng dẫn, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành thành tốt nhất
đề tài này.
Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Trung tâm Khoa học và Công
nghệ Môi trường (CESAT), Sở Công Thương tỉnh Bình Dương; Sở Tài Nguyên và
Môi Trường tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong quá
trình hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này.
Học viên thực hiện Luận văn
Phạm Minh Hải
iii
TÓM TẮT
Đề tài luận văn thạc sĩ ” Nghiên cứu xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố môi trường
do hóa chất cho Thị xã Dĩ An – Tỉnh Bình Dương ” được thực hiện từ ngày 30 tháng 8
năm 2016 đến ngày 30 tháng 7 năm 2017, với mục tiêu nghiên cứu, là tăng cường năng
lực quản lý an toàn - môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do hóa chất
trên địa bàn thị xã Dĩ An - tỉnh Bình Dương.
Đề tài tập trung bốn nội dung chính đó là: Thu thập, kế thừa số liệu; Đánh giá hiện
trạng sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất; Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố; Đề xuất
giải pháp và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất.
Đề tài luận văn sử dụng phương pháp Phương pháp thu thập, kế thừa số liệu;
Phương pháp điều tra, khảo sát; Phương pháp thống kê; Phương pháp đánh giá tác
động môi trường; Phương pháp phân tích tổng hợp; Phương pháp xây dựng kịch bản;
Phương pháp mô hình hóa; Phương pháp bản đồ GIS; Phương pháp nội suy, ngoại suy;
Phương pháp chuyên gia; Phương pháp tham khảo kết quả thực hiện trong và ngoài
nước.
Các kết quả chính của đề tài luận văn là: Đánh giá hiện trạng hoạt động hóa chất,
tình hình sự cố hóa chất và năng lực ứng phó của thị xã Dĩ An - tỉnh Bình Dương, Dự
báo nguy cơ và tình huống xảy ra sự cố hóa chất trên địa bàn thị xã Dĩ An - tỉnh Bình
Dương; Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do hóa chất trên
địa bàn thị xã Dĩ An - tỉnh Bình Dương
Ý nghĩa của luận văn là đã xây dựng được kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do
hóa chất cho Thị xã Dĩ An – Tỉnh Bình Dương một cách chi tiết, cụ thể, dễ dàng áp
dụng vào thực tế trên địa bàn; dự báo và đưa ra các kịch bản có thể xẩy ra sự cố môi
trường trên địa bàn. Góp phần giải quyết những khó khăn thực tiễn trong việc quả lý,
ứng phó các sự cố môi trường tại điạ phương.
Kết quả của đề tài luận văn thạc sĩ có thể áp dụng trong điều kiện Thị Xã Dĩ An,
Tỉnh Bình Dương nhằm nâng cao hiệu quả, đồng bộ trong công tác quản lý và bảo vệ
môi trường trên địa bàn; có phương án kịp thời và hiệu quả khi có sự cố môi trường do
hóa chất xẩy ra.
iv
ABSTRACT
Master thesis topic "Research and develop a response plan of environmental incidents
caused by chemicals in Di An town - Binh Duong province" was implemented from 30
August 2016 to 30 June 2017 with the aims of strengthening the capacity of
environmental safety control , preventing and responding to environmental incidents
caused by chemicals in Di An town, Binh Duong province.
The thesis focused on four main contents, including collecting and inheriting data;
assessing the current status of production, business and use of chemicals; forecasting
the risk of incident; and propose solutions and plans for chemical incident prevention
and response.
The thesis used the data collection and data inheritance methods; Surveying and
surveying methods; Statistical methods; Method of assessment of environmental
impact; Analytical methods; Scripting method; Modeling method; GIS mapping
method; Method of interpolation, extrapolation; Professional solution; Method of
referencing results of implementation in both domestic and abroad.
The main results of the thesis are: Assessing the current status of chemical activities,
chemical incident situation and the response capacity of Di An town - Binh Duong
province, forecasting risk and Chemical incident situation in Di An town - Binh Duong
province; Developing a plan to prevent and respond to environmental incidents caused
by chemicals in Di An town, Binh Duong province
The meaning of the thesis is to build a plan to cope with the environmental problems
caused by chemicals in Di An Town - Binh Duong Province in detail and in easy way
to practically apply in the area; to forecast and plan scenarios that may cause
environmental incidents in the area. It would help solve the current difficulties in
managing and responding to environmental incidents in the local.
The results of the master thesis can be applied in the condition of Di An Town, Binh
Duong Province in order to improve efficiency and synchronism in the management
and protection of the environment in the area; and to make timely and effective plans
to cope with environmental incidents caused by chemicals.
v
MỤC LỤC
Mở Đầu ............................................................................................................................ 1
1. đặt vấn đề ..................................................................................................................... 1
2.mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 3
3.ý nghĩa luận văn ............................................................................................................ 3
chương 1: tổng quan về hoạt động hóa chất và sự cố môi trường do hóa chất
trên địa bàn thị xã dĩ an - tỉnh bình dương ..................................................................... 4
1.1 điều kiện tự nhiên ...................................................................................................... 4
1.1.1 vị trí địa lý............................................................................................................... 4
1.1.2 địa hình, địa mạo .................................................................................................... 5
1.1.3 địa chất .................................................................................................................... 5
1.1.4 thổ nhưỡng .............................................................................................................. 5
1.1.5 đặc điểm khí hậu ..................................................................................................... 6
1.1.6 đặc điểm thủy văn ................................................................................................... 7
1.1.7 tài nguyên đất ......................................................................................................... 8
1.2 điều kiện kinh tế khu vực nghiên cứu........................................................................ 9
1.3 hiện trạng môi trường .............................................................................................. 11
1.3.1 hiện trạng môi trường nước .................................................................................. 11
1.3.2 hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn ........................................................... 11
1.3.3 hiện trạng môi trường đất .................................................................................... 12
1.3.4 hiện trạng quản lý chất thải rắn ............................................................................ 12
1.3.5 tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường .............................................................. 12
1.4 tổng hợp kết quả đánh giá về hiện trạng hoạt động hóa chất trên địa bàn thị xã dĩ an –
tỉnh bình dương…………………………....… ......................................................... …13
1.4.1 tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn thị xã dĩ an – tỉnh bình
dương…………………………………… ....……………………………….…....……13
1.4.2 tổng hợp kế thừa kết quả điều tra về các cơ sở có sử dụng, sản xuất, kinh doanh
và tồn chứa hóa chất có nguy cơ cao trên địa bàn thị xã dĩ an – tỉnh bình dương… .... 14
1.4.3 tình hình sự cố môi trường do hóa chất trên địa bàn thị xã dĩ an……………… . 19
1.4.4 năng lực ứng phó sự cố hóa chất của thị xã dĩ an……………....................... …..20
chương 2: nội dung và phương pháp nghiên cứu. .................................................... 24
2.1. nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 24
vi
2.2 phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 24
chương 3: kết quả nghiên cứu và thảo luận ............................................................. 34
3.1 đánh giá dự báo nguy cơ và tình huống xảy ra sự cố môi trường do hóa chất trên địa bàn thị xã dĩ
an - tỉnh bình dương ............................................................................................................................... 34
3.1.1 số liệu về điều kiện khí quyển của địa phương ............................................................................. 34
3.1.2 địa bàn và cơ sở hóa chất điển hình để dự báo nguy cơ sự cố hóa chất ........................................ 36
3.1.3 cơ sở hóa chất điển hình để dự báo tình huống xảy ra sự cố hóa chất .......................................... 36
3.2 dự báo nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất .............................................................................................. 36
3.2.1 sự cố hóa chất và kinh nghiệm phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tại các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn chứa hóa chất .............................................................................. 36
3.2.2 dự báo nguy cơ sự cố hoá chất trong các doanh nghiệp điển hình ................................................ 37
3.2.3 dự báo nguy cơ, tình huống sự cố đối với các cơ sở sản xuất, sử dụng hóa chất
có khả năng phát sinh hóa chất dạng khí độc hại ................................................................................. 55
3.2.4 xác định một số nguyên nhân xảy ra sự cố.................................................................................... 56
3.3 dự báo tình huống xảy ra sự cố hóa chất .......................................................................................... 57
3.3.1 các doanh nghiệp sản xuất hóa chất .............................................................................................. 57
3.3.2 các doanh nghiệp kinh doanh hóa chất.......................................................................................... 65
3.3.3 các doanh nghiệp sử dụng hóa chất ............................................................................................... 69
3.4 đề xuất giải pháp .............................................................................................................................. 75
3.4.1 nguyên tắc và yêu cầu trong quản lý phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất………75
3.4.2 các giải pháp và kế hoạch phòng ngừa sự cố hóa ……………… ............................................ ….77
3.4.3 giải pháp nâng cao năng lực của người lao động, cơ sở hóa chất trong hoạt động
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ……………………….. ................................................ 88
3.4.4 kế hoạch kiểm tra, giám sát nguồn nguy cơ xảy ra sự cố…… ......................... …91
3.4.5 thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra tuân thủ quy định về an toàn hóa chất
kiểm tra tính sẵn sàng lực lượng để ứng phó sự cố hóa chất………………………… 95
3.4.6 đề xuất vạch tuyến vận chuyển hóa chất trên địa bàn thị xã dĩ an –
tỉnh bình dương….......................................................................................................... 96
3.5 các giải pháp và kế hoạch ứng phó, khắc phục hậu quả sau sự cố hóa chất ......... 100
3.5.1 dự báo các tình huống và quy mô ứng phó sự cố………… ................. ………..100
3.5.2 công tác chuẩn bị ứng phó sự cố……………………………………….... ........ 102
3.5.3 quy trình và giải pháp ứng phó sự cố…………………………………… ......... 104
vii
3.6 một số dự án ưu tiên…………………………………………………………….. 112
3.7 phân công tổ chức thực hiện………………………………………………......... .112
3.7.1 nguyên tắc chung……………………………………………………………… 112
3.7.2 trách nhiệm và cơ chế phối hợp…………………………………………. ...... ..113
kết luận và kiến nghị ............................................................................................ ….120
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BD
Bình Dương
BKS
Biển kiểm soát
BVMT
Bảo vệ môi trường
BVTV
Bảo vệ thực vật
CESAT
Trung tâm khoa học và công nghệ môi trường
CNG
Compressed Natural GAS (Khí thiên nhiên)
CNH
Công nghiệp hóa
CP
Cổ phần
DN
Doanh nghiệp
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
GCNQSĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GHS
Hệ thống hài hòa toàn cầu về ghi nhãn hóa chất
GIS
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information
System)
HĐH
Hiện đại hóa
IPA
Dung môi Isopropyl Alcohol
K/CCN
Khu/Cụm công nghiệp
KHCN
Khoa học công nghệ
KCN
Khu công nghiệp
KCX
Khu chế xuất
LNG
Liquefied Natural GAS (Khí thiên nhiên hóa lỏng)
LPG
Liquefied Petroleum GAS (Khí dầu mỏ hóa lỏng)
MIC
Khí Methyl isocyanate
MSDS
Bảng dữ liệu an toàn hóa chất (material safety data sheet)
ix
NĐ –CP
Nghị định – Chính phủ
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
P
Phường
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QCVN
Quy chẩn Việt nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNMT
Tài nguyên Môi trường
TN&MT
Tài Nguyên và môi trường
TP
Trưởng phòng
TP.HCM
Thành Phố Hồ Chí Minh
TX.
Thị xã
UBND
Ủy ban nhân dân
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
bảng 1.1 chủng loại hóa chất tồn chứa phân theo nhóm ngành..................................... 14
bảng 1.2 các loại nguy cơ sự cố hóa chất xảy ra và tác động phổ biến nhất ................ 15
bảng 1.3 doanh nghiệp điển hình có nguy cơ sự cố hóa chất cao nhất theo địa bàn .... 17
bảng 1.4 thống kê một số vụ cháy lớn trên địa bàn tỉnh bình dương từ năm 2011 –
2015 ............................................................................................................................... 18
bảng 3.1 tổng hợp số liệu trung bình nhiều năm thời kỳ 1980-2015 về nhiệt độ, độ ẩm
và lượng mưa trung bình của bình dương ..................................................................... 33
bảng 3.2 phân loại độ bền vững khí quyển .................................................................... 34
bảng 3.3 các hạng mục công trình có sử dụng hóa chất của công ty cổ phần tôn
hoa sen .......................................................................................................................... 36
bảng 3.4 danh sách các vị trí có nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất .................................... 37
bảng 3.5 các hạng mục công trình chính ....................................................................... 38
bảng 3.6 danh sách các điểm có nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất ................................... 40
bảng 3.7 các hạng mục công trình chính ....................................................................... 47
bảng 3.8 danh mục hóa chất sử dụng của công ty ......................................................... 48
bảng 3.9 danh sách các điểm có nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất ................................... 50
bảng 3.10 tính toán tải lượng ô nhiễm do cháy kho hóa chất ........................................ 59
bảng 3.11 ước tính nồng độ chất ô nhiễm trong bề mặt tác động trực tiếp cực đại ...... 59
bảng 3.12 dự báo các tình huống xảy ra sự cố cháy nổ dây chuyền ............................. 60
bảng 3.13 dự báo các tình huống ứng cứu, cứu nạn và quy mô thiệt
hại………………………………………………………………………………………60
bảng 3.14 tính toán tải lượng ô nhiễm do cháy kho hóa chất ........................................ 61
bảng 3.15 ước tính nồng độ chất ô nhiễm trong bề mặt tác động trực tiếp cực đại ...... 61
bảng 3.16 tính toán tải lượng ô nhiễm do cháy kho hóa chất ........................................ 67
bảng 3.17 ước tính nồng độ chất ô nhiễm trong bề mặt tác động trực tiếp cực đại ...... 67
bảng 3.18 danh sách các điểm có nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất ................................. 73
bảng 3.19 tính toán tải lượng ô nhiễm do cháy kho hóa chất ........................................ 73
bảng 3.20 phân nhóm hóa chất nguy hiểm để xác định khu khoảng cách an toàn........ 77
bảng 3.21 các đặc trưng của cacbonil sunfit.................................................................. 78
bảng 3.22 khoảng cách cách ly đối với chất lỏng dễ cháy (cháy bề mặt) (bảng a) ....... 78
xi
bảng 3.23 khoảng cách cách ly đối với chất lỏng dễ cháy có nguy hiểm bùng cháy .... 79
bảng 3.24 khoảng cách cách ly đối với khí hóa lỏng dễ cháy có nguy hiểm bùng cháy
....................................................................................................................................... 79
bảng 3.25 khoảng cách cách ly đối với khí độc hóa lỏng bằng cách nén (nguy hiểm từ
đám mây khí độc) .......................................................................................................... 79
bảng 3.26 khoảng cách cách ly đối với khí độc hóa lỏng bằng làm lạnh (nguy hiểm từ
đám mây khí độc)(bảng e) ............................................................................................. 80
bảng 3.27 khoảng cách cách ly đối với chất lỏng độc (nguy hiểm từ đám mây khí độc
do hóa hơi)(bảng f) ........................................................................................................ 81
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
hình 2.1 ví dụ về phân vùng nguy hiểm hóa chất theo aloha ........................................ 27
hình 2.2 phân vùng sử dụng đất theo tiêu chí chấp nhận mức rủi ro.................................................... 31
hình 3.1 kết quả dự báo vùng nguy hiểm từ phát tán vinil axetat ................................. 57
hình 3.2 bản đồ mô tả vùng nguy hiểm từ phát tán vinil axetat............................................................ 57
hình 3.3 mô hình dự báo sự cố dây chuyền trong sản xuất hóa chất ............................. 58
hình 3.4 thay đổi nồng độ chất ô nhiễm (a,b,c) theo khoảng cách phát tán .................. 62
hình 3.5 mô hình phát tán khí thải từ sự cố cháy nổ dung môi hữu cơ (công ty tnhh
nan pao resin – kcn sóng thần 2) ................................................................................... 63
hình 3.6 kết quả dự báo vùng nguy hiểm từ phát tán metil xiclohecxan .............................................. 65
hình 3.7 bản đồ mô tả vùng nguy hiểm từ phát tán metil xiclohecxan ......................... 65
hình 3.8 kết quả dự báo vùng nguy hiểm từ sự cố tràn đổ, phát tán amoniac khan quả
dự báo vùng nguy hiểm từ sự cố tràn đổ, phát tán amoniac khan ................................. 69
hình 3.9 bản đồ mô tả vùng nguy hiểm từ sự cố tràn đổ, phát tán amoniac khan ......... 69
hình 3.10 kết quả dự báo vùng nguy hiểm từ sự cố tràn đổ, phát tán xilen .................. 71
hình 3.11 bản đồ mô tả vùng nguy hiểm từ sự cố tràn đổ, phát tán xilen ..................... 72
hình 3.12 mô hình quản lý rủi ro, ứng phó sự cố hóa chất tại cơ sở, doanh nghiệp...... 85
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hóa chất có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội, và được sử
dụng rộng rãi ở hầu hết các ngành nghề kinh tế và mọi hoạt động của đời sống hàng
ngày, đặc biệt là trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, thương mại, y tế,
KHCN(khoa học công nghệ) và giáo dục. Do đó, khi kinh tế và đời sống xã hội càng
phát triển, thì nhu cầu sử dụng hóa chất sẽ ngày càng tăng lên. Vì vậy, ngành công
nghiệp hóa chất (cơ bản, phụ trợ) cũng đang được chú trọng phát triển ngày càng mở
rộng và theo hướng đa dạng hóa ngành nghề. Từ đó cũng làm tăng nhanh nguy cơ xảy
ra sự cố hóa chất.
Hoạt động hóa chất luôn tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn, sự cố hóa chất có thể xảy
ra bất kỳ thời điểm nào và khi xảy ra, sự cố hóa chất luôn tiềm ẩn khả năng phát triển
thành sự cố ở quy mô lớn, có tác động trên phạm vi rộng, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
người dân, kinh tế, tài sản và môi trường xung quanh. Nhìn chung, hầu hết các loại hóa
chất đều có khả năng phát tán nhanh trên diện rộng, dễ xâm nhập vào cơ thể con người
qua đường ăn uống, thở… từ đó gây ngộ độc, đồng thời có khả năng để lại những hậu
quả lâu dài trong môi trường tự nhiên bởi khả năng tồn lưu, khó phân hủy.
Quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn chứa hóa chất thường làm phát
sinh khí thải, nước thải và chất thải rắn. Trong đó, nước thải có chứa nhiều thành phần
hóa chất độc hại đối với nguồn tiếp nhận. Khí thải cũng chứa nhiều thành phần khí độc
hại như NH3, SO2, SO3, Cl2, HCl, THC,… Chất thải rắn thường là hóa chất thải và chất
thải hóa chất, có tính độc hại cao. Cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa chất, thì
các ngành sử dụng hóa chất cũng phát triển mạnh như: kinh doanh xăng dầu; sản xuất
nhựa, sơn, keo, mực in; chế biến gỗ; sản xuất giày dép, cao su;..., nên nhu cầu sử dụng
hóa chất tăng nhanh và tất yếu làm tăng nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất.
Theo Luật Hoá chất (2007), sự cố hóa chất là tình trạng cháy nổ, rò rỉ, phát tán
hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho người, tài sản và môi trường, trong đó sự
cố hóa chất nghiêm trọng là sự cố hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại lớn, trên
diện rộng cho người, tài sản, kinh tế, môi trường và vượt quá khả năng kiểm soát của
cơ sở hóa chất. Hoạt động hóa chất là hoạt động đầu tư, sản xuất, sang chai, đóng gói,
mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng, nghiên cứu,
2
thử nghiệm hóa chất, xử lý hóa chất thải bỏ, xử lý chất thải hóa chất. Trong hoạt động
hoá chất, sự cố hóa chất có thể xảy ra, có liên quan chủ yếu tới quá trình sản xuất, kinh
doanh, vận chuyển, tồn chứa và sử dụng hóa chất nhằm phục vụ hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội và dân sinh (chủ yếu liên quan tới các ngành công nghiệp, thương mại,
xây dựng, nông nghiệp, thuỷ sản, y tế, giáo dục).
Ngày 05/03/2013 Thủ tướng Chính phủ đã ra Chỉ thị số 03/CT-TTg V/v Tăng
cường công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất độc hại, mà theo đó ngày
05/08/2013 Bộ Công Thương đã có thông tư số 20/2013/TT-BCT V/v Quy định về Kế
hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Nhìn chung, ở tầm khái quát hóa, có thể đưa ra đánh giá sơ bộ về công tác phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ở nước ta nhìn từ ba góc độ sau:
Từ phía doanh nghiệp: Ý thức của các doanh nghiệp đối với an toàn hóa chất và
cháy nổ rất kém, chưa thực sự hiểu rõ tầm quan trọng của công tác phòng ngừa ứng
phó sự cố môi trường do hóa chất vì quyền lợi của chính họ và trách nhiệm đối với xã
hội.
Từ phía xã hội: Người dân hoàn toàn không biết hoặc thiếu thông tin về các nguy
cơ, hiểm hoạ cận kề có thể đến từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng hoá chất
trong khu vực họ sinh sống, chưa được trang bị những kiến thức cần thiết đến việc ứng
phó khi có sự có hoá chất xảy ra.
Từ góc độ các nhà quản lý:
Việc kiểm soát thực thi an toàn hóa chất đã được thực hiện, nhưng không có hệ
thống, chưa có cơ sở dữ liệu để quản lý;
Chưa cung cấp các công cụ hỗ trợ lên kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
Chưa phổ biến rộng rãi trên phương tiện truyền thông kiến thức phòng ngừa,
nguyên nhân sự cố và biện pháp ứng phó sự cố;
Hoá chất có rất nhiều loại với những đặc tính khác nhau, trong khi đó nguồn nhân
lực được đào tạo có trình độ chuyên sâu phục vụ công tác quản lý hoá chất còn nhiều
hạn chế.
Chưa tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn,...;
Chưa thành lập bộ máy hoặc trung tâm ứng phó sự cố hóa chất chuyên nghiệp.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát là tăng cường năng lực quản lý an toàn - môi trường và phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường do hóa chất trên địa bàn thị xã Dĩ An - tỉnh Bình
Dương.
Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
- Điều tra, đánh giá hiện trạng các cơ sở có sử dụng, sản xuất, kinh doanh, tồn
chứa và tình hình xảy ra sự cố hoá chất, đồng thời khoanh vùng các địa bàn điển hình
có nguy cơ cao xảy ra sự cố hóa chất trên địa bàn thị xã Dĩ An - tỉnh Bình Dương;
- Khảo sát, đánh giá năng lực quản lý an toàn và phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất của các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương;
- Dự báo các nguy cơ và tình huống xảy ra sự cố hóa chất điển hình;
- Đề xuất các giải pháp và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do
hóa chất trên địa bàn thị xã Dĩ An - tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020.
3.
Ý nghĩa của luận văn
3.1
Ý nghĩa khoa học
Điều tra, đánh giá được hiện trạng sử dụng, tốn chứa và sản xuất hóa chất trên
địa bàn, từ đó chỉ ra được các khu vực có nguy cơ xẩy ra sự cố hóa chất trên địa bàn
Thị xã Dĩ An.
Đánh giá được năng lực quản lý và phòng ngừa sự cố môi trường do hóa chất
trên địa bàn.
Áp dụng phương pháp mô hình hóa kết hợp các phương pháp khác để dự báo
được nguy cơ và tình huống xảy ra sự cố hóa chất điển hình trên địa bàn.
3.2
Ý nghĩa thực tiễn
Đã xây dựng được kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do hóa chất cho Thị xã Dĩ
An – Tỉnh Bình Dương một cách chi tiết, cụ thể, dễ dàng áp dụng vào thực tế trên địa
bàn; đưa ra các kịch bản có thể xẩy ra sự cố môi trường trên địa bàn. Góp phần giải
quyết những khó khăn thực tiễn trong việc quả lý, ứng phó các sự cố môi trường tại
điạ phương.
Có thể ứng dụng đề tài nghiên cứu cho các Huyện, Thị khác trong Tỉnh Bình
Dương.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT VÀ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG DO HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ DĨ AN - TỈNH
BÌNH DƯƠNG
1.1
Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
1.1.1
Vị trí địa lý
Thị xã Dĩ An là một trong 4 thị xã thuộc tỉnh Bình Dương có vị trí địa lý tiếp
giáp với 2 thành phố là Biên Hòa (Đồng Nai) và Thủ Đức, Quận 9 (TP.HCM) đồng
thời là cửa ngõ quan trọng để đi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía
Bắc Việt Nam
Hình 1.1: Bản đồ hành chính Thị xã Dĩ An
5
Thị xã Dĩ An có diện tích tự nhiên là 60,1 km2, dân số 380.730 người, mật độ
6.350 người/km2, gồm có 7 phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông
Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp.
Thị xã Dĩ An có các tuyến đường quan trọng đi qua như Quốc lộ 1, Quốc lộ 52
và tuyến đường sắt Bắc – Nam. Thị xã Dĩ An cách Thành phố Thủ Dầu Một khoảng
20km, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 20 km, cách Thành phố Biên
Hòa khoảng 30 km nên có vị trí rất thuận lợi trong giao thông vận tải và phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Bình Dương.
1.1.2
Địa hình, địa mạo
Thị xã Dĩ An có độ cao trung bình so với mực nước biển khoảng 35 – 38 m, biến
đổi thấp dần từ Tây sang Đông:
- Khu vực phía Tây (phường An Bình và phường Dĩ An) có độ cao khoảng 35 –
40 m, chiếm 85% diện tích tự nhiên của toàn thị xã.
- Khu vực phía Đông (các phường Tân Bình, Tân Đông Hiệp, Bình An, Bình
Thắng) có địa hình khá thấp, chỉ khoảng 2 – 3 m, chỉ chiếm 15% diện tích tự nhiên.
- Trong địa bàn thị xã, còn có núi Châu Thới cao 85 m, tuy nhiên diện tích không
lớn (chỉ khoảng 23 ha).
- Yếu tố địa hình được đánh giá là không thuận lợi cho phòng chống sự cố tràn
đổ hóa chất, có thể gây chảy tràn, xâm nhập hóa chất xuống các nguồn nước mặt và
nước ngầm trên địa bàn thị xã.
1.1.3
Địa chất
Trên 80% diện tích tự nhiên có cấu trúc nền địa chất ổn định, không có nguy cơ
xảy ra địa chấn động đất ở cấp nguy hiểm nên có thể loại trừ nguy cơ xảy ra sự cố hóa
chất do hoạt động động đất trên địa bàn.
1.1.4
Thổ nhưỡng
Nhìn chung , thổ nhưỡng thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp và xây
dựng cơ sở hạ tầng, các khu dân cư và khu công nghiệp. Hầu hết diện tích có nguồn
gốc từ phù sa cổ, nên đất có thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước tốt, nhưng độ phì
nhiêu không cao.
Do đó, để sử dụng tài nguyên đất bền vững, cần chú trọng giải pháp nâng cao độ
phì nhiêu, hạn chế xói mòn, rửa trôi đất vào mùa mưa, giữ ẩm vào mùa khô, đồng thời
phòng chống hiệu quả nguy cơ tràn đổ hóa chất, gây suy thoái đất đai.
6
1.1.5
Đặc điểm khí hậu
Dĩ An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa;
Nhiệt độ cao quanh năm và có biên độ nhiệt năm dao động không đáng kể;
Ánh sáng dồi dào;
Có hai rõ rệt: mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau, tháng 5 và tháng 11 hàng năm là tháng chuyển tiếp mùa.
a. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí bình quân năm khá cao, từ 26,9 – 27,60C. Tháng có nhiệt độ
cao nhất trong năm là các tháng 4 và 5, khoảng 28 – 30,50C. Tháng có nhiệt độ thấp
nhất trong năm là các tháng 12 và 1, khoảng 25 – 270C. Biên độ chênh lệch nhiệt độ
trung bình giữa các tháng trong năm khá nhỏ, chỉ khoảng 1-5,50C.
b. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí trong năm tương đối cao, trung bình năm từ 81% – 84% và có
sự biến đổi khá rõ theo mùa, với chênh lệch giữa hai mùa khoảng 9,5%. Độ ẩm trung
bình vào mùa mưa từ 83 – 92% và vào mùa khô từ 72 – 84%.
c. Số giờ nắng
Số giờ nắng trong năm diễn biến khá ổn định, khoảng 2.100 – 2.300 giờ. Các
tháng mùa khô thường có số giờ nắng cao nhất đến 2350 giờ. Các tháng mùa mưa có
số giờ nắng nằm trong khoảng 105 – 221 giờ. Cán cân bức xạ năm dao dộng từ 75 – 80
kcal/cm2.
d. Lượng mưa
Lượng mưa phân bố theo mùa rõ rệt. Lượng mưa trung bình năm nằm trong
khoảng 1.780 – 2.122 mm, tập trung trong 5 tháng từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm
khoảng 70% tổng lượng mưa năm. Số ngày mưa năm trung bình nhiều năm là khoảng
166 ngày. Lượng mưa cao nhất trung bình nhiều năm là 2.638 mm và lượng mưa thấp
nhất trung bình nhiều năm là 1.700 mm. Tháng 6 và tháng 9 có lượng mưa lớn nhất,
khoảng 410 – 450 mm, tháng khô hạn nhất thường là tháng 2 hàng năm.
e. Chế độ gió
Chế độ gió khá ổn định, với tốc độ gió bình quân nhỏ là khoảng 0,7 m/s và tốc độ
gió lớn nhất đã quan trắc được là khoảng 12 m/s. Có hai hướng gió chủ đạo trong năm
là gió Tây – Tây Nam thịnh hành trong mùa mưa và gió Đông – Đông Bắc thịnh hành
trong mùa khô.
7
Nhìn chung, trên địa bàn thị xã Dĩ An có ít thiên tai, mưa bão lớn. Biến động thời
tiết đáng kể nhất là tình trạng hạn hán cục bộ trong mùa mưa. Ngoài ra, cùng với hiện
tượng biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay, thì tình trạng hạn hán và thiếu nước trong
mùa khô cũng ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.
Các yếu tố khí tượng có ảnh hưởng quan trọng tới nguy cơ xảy ra sự cố hóa chất,
cũng như khả năng phát tán ô nhiễm từ sự cố ra môi trường xung quanh, như:
- Vào các tháng cao điểm mùa khô có nắng nóng kéo dài (tháng 2 – 4 hàng năm),
nhiệt độ trung bình tăng cao, độ ẩm thấp, tình trạng khô hạn... có ảnh hưởng không
thuận lợi tới quá trình tồn chứa và sử dụng hóa chất, đặc biệt là các loại dung môi hữu
cơ dễ bay hơi, tự tăng mức độ hóa hơi và tự cháy nổ trong môi trường không khí.
- Hướng gió và tốc độ gió có ảnh hưởng quan trọng tới khả năng lan truyền cháy
nổ, cũng như khả năng phát tán mức độ ô nhiễm do rò rỉ, tràn đổ, cháy nổ hóa chất độc
hại vào trong môi trường không khí xung quanh, từ đó có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
cộng đồng, kinh tế, tài sản và môi trường theo phạm vi vùng phát tán.
1.1.6
Đặc điểm thủy văn
a. Tài nguyên nước mặt
Thị xã Dĩ An có mật độ sông suối thấp và phân bố không đều, chủ yếu tập trung
ở phía Đông và Đông Nam. Đáng kể nhất là sông Đồng Nai, đoạn chạy qua thị xã có
chiều dài gần 1 km, trên đoạn này có cảng Bình Dương, đây là một trong những thế
mạnh của thị xã Dĩ An trong phát triển kinh tế.
Ngoài ra, thị xã Dĩ An còn có một số suối chính:
- Suối Siệp – Suối Bà Lô: bắt nguồn từ Đông An (phường Tân Đông Hiệp) chảy
qua phía Bắc núi Châu Thới đến phường Bình An, Bình Thắng. Đây là ranh giới tự
nhiên giữa thị xã Dĩ An và thành phố Biê Hòa.
- Đoạn thuộc phường Tân Đông Hiệp có tên là suối Siệp, rộng từ 3 – 6 m.
- Đoạn thuộc phường Bình An, Bình Thắng có tên là suối Bà Lô, rộng 50 – 60 m.
Suối Bà Lô có các chỉ lưu: suối Lồ Ô, rạch Bà Khâm, rạch mương cái.
- Suối Nhum: nằm phía Tây Nam thị xã Dĩ An, là ranh giới giữa phường Đông
Hòa và quận Thủ Đức. Đoạn chảy qua phường Đông Hòa rộng 5 – 8 m, chảy theo
hướng Bắc – Nam, đây là suối thoát nước chính của khu vực Đông Hòa và một phần
thị xã Dĩ An.
8
Tài nguyên nước mặt có vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội.
Do đó, cần bảo đảm phòng chống nguy cơ tràn đổ hóa chất xuống các con sông, suối
này.
b. Tài nguyên nước ngầm
Nhìn chung, trữ lượng nước ngầm khá lớn, có chất lượng tốt, độ sâu trung bình
30 – 50 m. Nước ngầm là nguồn tài nguyên quý giá, nên cần phải thận trọng trong quá
trình sử dụng và quản lý khai thác nhằm đạt hiệu quả cao, bền vững.
Trong quá trình khai thác và sử dụng nước ngầm cần hết sức tiết kiệm và tránh
gây ô nhiễm, bảo đảm chủ động nguồn nước cấp phòng cháy chữa cháy, cũng như cần
phải bảo đảm phòng chống triệt để nguy cơ tràn đổ hóa chất độc hại xuống các giếng
khoan, gây hậu quả rất nghiêm trọng do sự phát tán không thể kiểm soát của hóa chất
trong các mạch nước ngầm.
1.1.7
Tài nguyên đất
Nhìn chung, tài nguyên đất của thị xã Dĩ An đã được đưa vào khai thác, sử dụng
triệt để. Thị xã Dĩ An cũng là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, nên cần phòng
chống triệt để nguy cơ tràn đổ hóa chất ra môi trường, gây ô nhiễm quỹ đất sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn thị xã và các vùng lân cận.
9
Điều Kiện Kinh Tế khu vực nghiên cứu
1.2
a. Công nghiệp
Thị xã Dĩ An là một trong những nơi tập trung nhiều khu công nghệp, với 7 khu,
cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động là: Sóng Thần 1, Sóng Thần 2, Bình Đường, Tân
Đông Hiệp A, Tân Đông Hiệp B, KCN (khu công nghiệp) Tân Bình, Cụm công nghiệp
may mặc Bình An với tỷ lện cho thuê đạt trên 90% nên Dĩ An là nơi có tốc độ công
nghiệp hóa, đô thị hóa mạnh. Song song đó sẽ là nguy cơ xảy ra các sự cố môi trường
nói chung và sự cố hóa chất trên địa bàn là không thể tránh khỏi.
Năm 2016, tình hình sản xuất công nghiệp có nhiều diễn biến tích cực, các doanh
nghiệp duy trì tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ vững tốc độ tăng trưởng khá, chủ
động xúc tiến thương mại, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát
triển thị trường.
b. Thương mại – dịch vụ
Hoạt động thương mại ổn định, hàng hóa dồi dào, phong vú về mẫu mã, chủng
loại, hàng nội địa chiếm ưu thế trên thị trường. Hệ thống phân phối hàng bình ổn, đặc
biệt công tác bán hàng lưu động, các phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn được trải
rộng khắp trên địa bàn theo chủ trương chung của tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của nhân dân. Chương trình bình ổn thị trường được triển khai đồng bộ, hiệu
quả, các mặt hàng thiết yếu được triển khai đúng kế hoạch phê duyệt.
Duy trì thực hiện kế hoạch lập lại trật tự kinh doanh tại các chợ tự phát. Rà soát,
bổ sung các biển báo cấm họp chợ không để hình thành các điểm, chợ tự phát mới trên
địa bàn.
c. Nông nghiệp
Tình hình sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn do diễn biến bất lợi và phức
tạp của thời tiết. Công tác phòng, chống dịch bệnh ở đàn gia cầm, gia súc và kiểm dịch
vệ sinh an toàn thực phẩm được quan tâm nên không phát sinh dịch bệnh. Theo chỉ
đạo chung của tỉnh, thị xã Dĩ An đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi nâng
cao giá trị gia tăng cùng với việc kiểm soát giá vật tư, không để dịch bệnh xảy ra nên
đã dần hồi phục và phát triển.
Công tác phòng, chống bão lũ được triển khai thực hiện tốt theo chỉ đạo của tỉnh.
d. Tài nguyên – môi trường