Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Slide thực tập kinh tế dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 47 trang )


BÁO CÁO THỰC TẬP
KINH TẾ DƯỢC
BÀI 6+7:

ĐỌC, HIỂU VÀ BÀN LUẬN VỀ CÁC BÀI
BÁO KHOA HỌC VỀ KINH TẾ DƯỢC

NHÓM 1 – TỔ 1,2,3 – LỚP A1K66
1


THÀNH VIÊN NHÓM
1.
2.
3.
4.
5.

LÊ THIÊN KIM – 1101276
ĐẶNG NAM ANH – 1101012
TRẦN THỊ HOÀI - 1101201
NGUYỄN TRÍ MINH - 1101335
LẦU Y XÀI - 1101610

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu phát tay của bộ môn
Quản lý và Kinh tế Dược.
2. Giáo trình Quản lý và Kinh tế dược –
Sách đào tạo dược sĩ đại học (NXB Y
học – 2007).


3. Một số trang web trực tuyến:
 www.translate.google.com
 wikipedia.org
 www.hensuyen.com
 yhoccongdong.com
 benhvathuoc.com

2


ĐẶT VẤN ĐỀ
Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng + sự phát triển của ngành y học hiện đại

 Chi

phí y tế có chiều hướng gia tăng.

Các nhà quản lý, chuyên môn cần đưa ra những
quyết định lựa chọn những phác đồ, chiến lược sử
dụng thuốc đạt chi phí-hiệu quả cao nhất.

Được ứng dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia...

Các bằng chứng Kinh tế Dược xuất hiện ngày càng nhiều
trên các tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế.
Việc đọc hiểu phương pháp của công trình nghiên cứu, bàn luận về kết quả của
nghiên cứu kinh tế Dược có một tầm quan trọng đối với sinh viên Dược.
3



CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH TẾ
PHƯƠNG PHÁP

CHI PHÍ (Đơn vị)

HIỆU QUẢ (Đơn vị)

CMA
PP phân tích chi phí tối
thiểu
CBA
PP phân tích chi phí – lợi
ích
CEA
PP phân tích chi phí –
hiệu quả

Tiền tệ ($, euro, VNĐ...) Giả thiết các PP điều trị
có hiệu quả như nhau 
So sánh chi phí
Tiền tệ ($, euro, VNĐ...) Tiền tệ ($, euro, VNĐ...)

CUA
PP phân tích chi phí –
thỏa dụng

Tiền tệ ($, euro, VNĐ...) Số năm sống điều chỉnh
theo chất lượng (QALYs)

Tiền tệ ($, euro, VNĐ...) Các chỉ tiêu lâm sàng: Số

năm sống thu được, số
mmHg huyết áp, số
mMol/L glucose máu

4


CEA
Là phương pháp thông dụng trong việc phân tích KTD
Áp dụng cho các thuốc có cùng mục tiêu điều trị
(đơn vị hiệu quả như nhau)

Mục đích:
Xác định thuốc có mức hiệu quả chi phí cao nhất.
Ưu điểm:
• Sử dụng đơn vị hiệu quả
thông dụng.
• Dễ đo lường hơn CBA,
CMA.
• Quen thuộc trong lâm sàng.

Nhược điểm:
• Không so sánh được các thuốc
có hiệu quả đầu ra khác nhau.
• Khó đánh giá tiêu chí: Chi phí –
hiệu quả.
• Không phản ánh được TDKMM
và không áp dụng được cho
thuốc điều trị ung thư.


5


BÀI ĐỌC:
COMPOSITE ARTICLE CEA
TITLE: COST-EFFECTIVENESS ANALYSIS OF ADDING
A SECOND AGENT TO INHALED CORTICOSTEROIDS
FOR PATIENTS WITH ASTHMA

6


PHẦN 1: TÓM TẮT
1.1. Tiêu đề
1.2. Đặt vấn đề
1.3. Phương pháp
1.4. Kết quả
1.5. Kết luận
Phụ lục
7


1.1. Tiêu đề:

CEA

Phân tích chi phí – hiệu quả của việc
thêm một tác nhân thứ hai bổ trợ corticosteroid dạng hít
đối với bệnh nhân hen suyễn


Breathe
Again

Asthma
BeGone

ICSs

8


1.2. Đặt vấn đề

Hen suyễn?
Là một bệnh rối loạn mãn tính được đặc trưng
bởi sự co thắt phế quản và viêm đường thở.
Corticosteroid dạng hít (ICSs) được sử dụng
thường xuyên ở BN bị hen suyễn
9


1.2. Đặt vấn đề
Sử dụng ICSs một mình không đủ kiểm soát hiệu quả
triệu chứng hen suyễn

Breathe
Again

Asthma
BeGone


2 thuốc mới khả thi sử dụng bên cạnh ICSs.

So sánh chi phí và hiệu quả?????
10


Đối
tượng

Bệnh nhân trưởng thành (tuổi >18)


hình

Lập danh sách và chia ngẫu nhiên
thành 3 nhóm ứng với 3 phác đồ:
ICS +
ICS +
ICS +

Thời
gian

6 tháng

Cách
dùng
thuốc


- BreathAgain và AsthmaBeGone
được dùng theo đường hít một lần
vào buổi sáng và một lần vào buổi
tối.
- ICS được cho phép dùng cả ngày
nếu cần thiết.

1.3. Phương pháp
ICS +
Breathe
Again

CEA
ICS độc lập

ICS +
Asthma
BeGone
11


1.3. Phương pháp
- Trong suốt thời gian nghiên cứu, mỗi tháng 1
lần, bệnh nhân đến bệnh viện để kiểm tra
FEV1 (sau khi đã hít liều buổi sáng khoảng
4h).

ICS +
Breathe
Again


- Bệnh nhân ghi lại nhật ký điều trị gồm:
 Các loại thuốc hen sử dụng

CEA

 Tất cả những lần cấp cứu liên quan đến hen,
nhập viện hoặc những lần thăm khám

 Đo lưu lượng đỉnh thở ra vào buổi tối (PEF),
 Các triệu chứng liên quan đến hen suyễn (thở
khò khè, khó thở, đau thắt ngực, hoặc tỉnh
giấc vào ban đêm do hen suyễn).

ICS độc lập

ICS +
Asthma
BeGone
12


1.3. Phương pháp
Tất cả các nguồn lực y tế trực tiếp non-protocol liên

Chi phí

quan đến hen suyễn được sử dụng. Bao gồm các chi phí:
 Các loại thuốc nghiên cứu
 Bất cứ thăm khám y tế non-protocol nào (văn phòng,

phòng khám, phòng cấp cứu, hay nhập viện) liên quan đến
bệnh hen suyễn.

Hiệu quả

Hai kết quả lâm sàng được đánh giá:
 Sự cải thiện trong 6 tháng trong FEV1, ít nhất
12% so với ban đầu.
 Số lượng ngày không có triệu chứng SFDs
trong suốt 6 tháng nghiên cứu
13


1.4. Kết quả
Kết quả được trình bày ở các phụ lục
Phụ lục 4.1. So sánh cơ bản
 Cho thấy sự so sánh cơ bản của ba nhóm bệnh nhân.

Phụ lục 4.2. So sánh hiệu quả và chi phí
 Liệt kê các chi phí và kết quả cho mỗi nhóm.
 Chỉ có một người phải nhập viện vì cơn hen trong thời gian thử nghiệm 6 tháng.
 Hầu hết các chi phí điều trị là chi phí thuốc men.

Phụ lục 4.3. Tỷ lệ chi phí - hiệu quả trung bình
 Cho thấy chi phí trung bình cho mỗi kết quả lâm sàng.

Phụ lục 4.4. Tỷ lệ lời về chi phí - hiệu quả (ICERs)
 Cho thấy tỷ lệ chi phí hiệu quả tăng đối với ba sự so sánh.
 Dựa trên phân tích, mặc dù nhóm ICS + giả dược là ít tốn kém nhất, nó cũng có hiệu quả ít nhất.
 Nhóm ICS + AsthmaBeGone tương đương với ICS + BreatheAgain về hiệu quả nhưng ít tốn kém hơn.

14


1.5. Kết luận
 Việc thêm các phương pháp điều trị bổ trợ mới vào ICS có liên quan
với sự cải thiện về lâm sàng, thể hiện qua cả sự cải thiện ở thước đo
FEV1 và sự gia tăng về SFDs được ghi nhận qua số lượng bệnh nhân hen
suyễn, với một chi phí gia tăng tương đối thấp (dưới 5$ mỗi SFD tăng
thêm, dưới 900$ mỗi phương pháp điều trị bổ sung thành công).
 AsthmaBeGone có hiệu

quả tương tự như BreatheAgain

nhưng

chi phí thấp hơn.
15


Phụ lục
Danh mục các từ viết tắt
ICS

Inhaled CorticoSteroid

Corticosteroid dạng hít

CEA

Cost – Effectiveness Analysis


Phân tích chi phí – hiệu quả

FEV1

Forced Expiratory Volume in 1
second

Thể tích khí thở ra gắng sức trong
1 giây

SFD
PEF
*Thành công

Symptom-Free Day
Evening peak expiratory flow
*Success

Ngày không có triệu chứng
Lưu lượng đỉnh thở ra vào buổi tối
Sự cải thiện ≥12% về FEV1

Chú thích:

Số lượng ngày không có triệu chứng (SFDs): Là bất kỳ ngày nào mà bệnh nhân
được ghi lại trong một cuốn nhật ký rằng người đó đã không có các triệu chứng
sau: đau thắt ngực, thở khò khè, khó thở, hoặc tỉnh giấc vào ban đêm.

16



Phụ lục 4.1.
So sánh cơ bản
ICS+Giả dược ICS+BreatheAgain ICS+AsthmaBeGone
Biến cơ sở
Tuổi (khoảng) (năm)
Giới tính (% nữ)
Chủng tộc (% người da
trắng)
Dự đoán cơ bản FEV1
Số bình hít ICS trung bình
sử dụng trong 6 tháng trước
khi tham gia (bình/tháng)

(n = 220)
40 (18-69)
50

(n = 210)
39 (18-64)
49

(n = 213)
38 (18-66)
51

81

80


78

66%

68%

67%

1.5

1.6

1.4

17


Phụ lục 4.2.
So sánh hiệu quả và chi phí
Hiệu quả
Hiệu quả lâm sàng
Số bệnh nhân (%) có FEV1
tăng ≥ 12%
Số lượng (%) SFDs trong 6
tháng mỗi bệnh nhân [N
(%)]
Chi phí 6 tháng
Chi phí thuốc
Thăm khám ngoài kế hoạch

Thăm khám cấp cứu
Điều trị tại bệnh viện
Tổng chi phí

ICS + Giả dược
(n = 220)

ICS + Breathe Again
(n = 210)

ICS+AsthmaBeGone
(n = 213)

77 (35%)

126 (60%)

130 (61%)

9,900
45 (25%) / bệnh nhân
$64,900
($295/ bệnh nhân)
23 lần khám = $1380
($6/ bệnh nhân)
4 lần khám = $1100
($5/ bệnh nhân)
1 = $3080
($14/ bệnh nhân)
$70,460

($320/ bệnh nhân)

18,900
90 (50%) / bệnh nhân

19,170
90 (50%) / bệnh nhân

$112,140
($534/ bệnh nhân)
7 lần khám = $420
($1/ bệnh nhân)
1 lần khám = $275
($1/ bệnh nhân)

$80,514
($378/ bệnh nhân)
6 lần khám = $360
($2/ bệnh nhân)
One visit = $275
($1/ bệnh nhân)

0

0

$112,835
($537/ bệnh nhân)

$81,149

($381/ bệnh nhân)
18


Phụ lục 4.3.
Tỷ lệ chi phí - hiệu quả trung bình
Thuốc điều trị
ICS + Giả dược (I)
ICS + Breathe
Again (B)
ICS +
AsthmaBeGone (A)

Thành
công*

SFDs mỗi Chi phí mỗi Chi phí TB mỗi Chi phí TB
bệnh nhân bệnh nhân BN thành công mỗi SFD

35%

45

$320

$914

$7.11

60%


90

$537

$895

$5.97

61%

90

$381

$625

$4.23

19


Phụ lục 4.4.
Tỷ lệ lời về chi phí - hiệu quả (ICERs)
So sánh
ICER – Thành công*

ICER – SFDs

($537 – $320)/(0.60 – 0.35)

BreathAgain vs. ICS
= $868 thêm mỗi 1 thành
(B-I)
công

($537 – $320)/(90d – 45d)
= $4.82 thêm mỗi 1 SFD

($381 – $320)/(0.61 – 0.35)
AsthmaBeGone vs.
= $235 thêm mỗi 1 thành
ICS (A-I)
công

($381 – $320)/(90d – 45d)
= $1.35 thêm mỗi 1 SFD

AsthmaBeGone vs.
BreathAgain (A-B)

A trội hơn B

A trội hơn B

20


PHẦN II: BÀN LUẬN VỀ BÀI BÁO KINH TẾ

FEV1


PEF
CEA
21


2.1. TIÊU ĐỀ BÀI BÁO
Cost – Effectiveness analysis of adding a second agent
to inhaled Corticosteroids for patients with asthma
Loại nghiên cứu được sử dụng:

Chiến lược so sánh

CEA
Đã nêu ra chiến lược:
“thêm 1 tác nhân thứ 2”
ĐÃ NÊU RÕ

CHƯA RÕ RÀNG
chưa nêu rõ đó là tác nhân gì

22


2.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
The objective of this study was to compare the costs and efficacy of two new
adjunctive therapies, BreatheAgain and AsthmaBeGone, with ICS use alone

ĐÃ RÕ RÀNG
Nằm trong phần ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhận xét về mục tiêu đặt ra: Chỉ sử dụng 1 động từ“compare” – tức là so sánh,
đối chiếu.
 Không có từ khóa chỉ ra mục đích so sánh.
 Mặc dù mặc định được hiểu là phân tích CEA, nhưng nên chỉ rõ hơn về mục
tiêu cần đạt được. Ví dụ: so sánh để tìm ra phác đồ điều trị hiệu quả hơn.
23


2.3. LỰA CHỌN PHÁC ĐỒ SO SÁNH
Tác giả đưa ra 3 phương pháp
điều trị hen suyễn:
1) ICS giả dược (ICS độc lập)
2) ICS + BreatheAgain
3) ICS + AsthmaBeGone

ICS +
Breathe
Again

CEA
ICS độc lập

ICS +
Asthma
BeGone

Phác đồ điều trị để so sánh:
ICS độc lập
“Inhaled corticosteroids (ICSs) are used routinely
in patients with asthma”


 Tác giả không đưa ra nguồn dẫn
của luận điểm này!!!
24


×