Amin – aminoaxit – peptit
KHỐI A 2007
Câu 1. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4lít khí CO 2,1,4lít khí N2(các thể tích khí đo
ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Câu 2. Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ visco.
Câu3. α – aminoaxit X chứa một nhóm NH2. Cho 10,3gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam
muối khan.Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu4: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48lít hỗn hợp Z (ởđktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ
ẩm).Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H =
1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23). (Dat RCOOHRN; RN=13.75×2)
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36lít khí CO2, 0,56lít khí N2 (các khí đo ở
đktc) và 3,15 gam H2O.Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2- CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COO-C2H5
KHỐI B 2007
Câu 6: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D.metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 7: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
B. protit luôn chứa nitơ.
C. protit luôn là chất hữu cơ no.
D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
Câu 8:Cho các loại hợp chất: aminoaxit(X), muối amoni của axit cacboxylic(Y), amin(Z),este của
aminoaxit(T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung
dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Câu 9:Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn.Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. giấy quì tím.
KHỐI A 2008
Câu 10: Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
1
C. Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (glixin)
Câu 11: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC.
Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152.
B. 113 và 114.
C. 121 và 152.
D. 113 và 114.
Câu 12: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,
ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH<7 là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 13: Phát biểu đúng là:
A. tính axit của phenol yếu hơn tính axit của rượu (ancol).
B. cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
C. tính bazơ của anilin mạnh hơn tính bazơ của amoniac.
D. các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
KHỐI B 2008
Câu 14: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các
phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 15: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2=CHCOONH4.
D. H2NCH2COOCH3.
Hoặc
Câu 16: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH3OH.
D. CH3COOH.
Câu 17: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ
đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
2
Câu 18: Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C 6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO 2
trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-50C). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng
C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol.
B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,1 mol.
D. 0,1 mol và 0,3 mol.
KHỐI A 2009
Câu 19: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m 1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino
axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O2N2
B. C5H9O4N
C. C4H8O4N2
D. C5H11O2N
Cách 2
Công thức amino axit X là R(COOH)a(NH2)b
m2–m1= (22a – 36,5b).1 = 7,5. Suy ra, giá trị hợp lí a = 2, b = 1. Đáp án D.
CÁCH 3
Đặt công thức của amino axit X là (H2N)xR(COOH)y.
Y là (ClH3N)xR(COOH)y, Z là (H2N)xR(COONa)y
16x + R + 67y - 51,5x + R + 45y) = 7,5
22y – 36,5x = 7,5
y
7,5 36,5 x
22
x=,y=2
X là H2NR(COOH)2
Câu 20: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Câu 21: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen,
anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết
được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 22: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
CÁCH 2
3
D. 9,6.
Y nặng hơn không khí và có khả năng làm quỳ tím hóa xanh suy ra Y là amin và X là muối của axit
cacboxylic với amin
Đặt công thức của X là: RCOONH3R’
Xét Y: R’NH2
R’ + 16 > 29
R’ > 13 (1) suy ra R phải có ít nhất một nguyên tử C
Xét Z: RCOONa
Z có khả năng làm mất màu nước brom, vậy R phải có ít nhất 2 nguyên tử C (2)
Theo đề bài X có 4 nguyên tử C trong phân tử. Vậy R’ là CH3, R là C2H3
Z là C2H3COONa, nZ = nX = 0,1 mol
m = 94.0,1 = 9,4g
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
KHỐI B 2009
Câu 24: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối
khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH.
B. H2NC2C2H3(COOH)2.
C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 25: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 26: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch
NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH 2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần
lượt là
A. CH3OH và CH3NH2
B. C2H5OH và N2
C. CH3OH và NH3
D. CH3NH2 và NH3
Câu 27: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau
HNO �a�
c
Fe HCl
3
Benzen ����
� Nitrobenzen ����
Anilin
0
H SO �
a�
c
2
4
t
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối
lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
4
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
KHỐI A 2010
Câu 28: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N;chất có nhiềuđồng phân cấu tạo nhấtlà
A. C3H7Cl.
B. C3H8O.
C. C3H8.
D. C3H9N.
Câu29:Có bao nhiêu tripeptit (mạchhở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thuđược 3 aminoaxit: glyxin,
alaninvà phenylalanin?
A. 3.
B. 9.
C. 4.
D. 6.
Câu 30:Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn
hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ,thu được 550 ml hỗn hợp Ygồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch
axit sunfuric đặc(dư) thì còn lại 250ml khí(các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8.
B. C3H6 và C4H8
C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6
Câu 31: Phát biểu đúnglà:
A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giảnsẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit.
B. Khi cho dung dịch lòng trắngtrứng vào Cu(OH)2thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
C. Enzimamilaza xúc tác cho phảnứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
Câu 32:Cho 0,15mol H2NC3H5(COOH)2 (axitglutamic) vào 175ml dung dịch HCl2M, thu được dung dịch
X.Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,55.
Câu 33:Hỗn hợp X gồm 1mol amino axit no,mạch hở và 1mol amin no,mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa
với 2mol HCl hoặc 2mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6molCO2, xmol H2O và y mol N2.Các giá trị x, y
tương ứng là
A. 8 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 7 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
X tác dụng vừa đủ với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH => amino axit có 1 nhóm amin và 2 nhóm
axit, và amin là đơn chức.
CnH2n – 1(NH2)(COOH)2 (n + 2)CO2 +
1
n+2
3n 3
H2O + 1/2N2
2
3n 3
½ mol
2
3n 3
H2O + 1/2N2
2
3m 3
m
½ mol
2
CmH2m + 3N mCO2 +
1
nCO2 = n + 2 + m = 6
n+m=4
nH2O =
3n 3
3m 3
+
= n + m + 3.
2
2
nH2O = 7
nN2 = ½ + ½ = 1
Câu 34:Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8 V lít hỗn hợp gồm khí
cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ
ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH2=CH-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3. C. CH3-CH2-CH2-NH2.D. CH2=CH-CH2-NH2.
5
CxHyNz xCO2 + y/2 H2O + z/2 N2
V
xV
yV/2
zV/2 lít
V(x + y/2 +z/2) = 8V
x + y/2 + z/2 = 8
hay 2x + y + z = 16 hay y + z = 16 – 2x
x
7
6
5 4 3
y + 2 (loại) 4 (loại) 6 8 1
z
0
Với các giá trị trên thì chọn x= 3, y = 9 , z = 1 là phù hợp
A + HNO2 N2
=> X là amin bậc 1. => X là CH3-CH2-CH2-NH2
KHỐI B 2010
Câu 35: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 36: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử
chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và
H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120.
B. 60.
C. 30.
D. 45.
Amino axit tạo ra X và Y là CnH2n(NH2)COOH hay CnH2n + 1NO2
=> X:
C2nH4nN2O3
;
Y:
C3nH6n - 1N3O4
0,1.3n.44 + 0,1
6n 1
18 = 54,9
2
=> n = 3
X:
C6 6CO2 6CaCO3
0,2
1,2
1,2 mol
m = 1,2.100 = 120g
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
2n 2 x
CnH2n + 2 – x(NH2)x nCO2 +
H2O + x/2N2
2
2n 2 x
0,1
0,1n
0,1
0,1x/2 mol
2
2n 2 x
=> n +
+ x/2 = 5
2
=> 4n + 2x = 8
N = 1, x = 2
=> amin: CH2(NH2)2
n amin = 0,1 => nHCl = 0,2 mol
Câu 38: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu
được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,
thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2
B. 165,6
C. 123,8
D. 171,0
6
Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin
(Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val
nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Câu 40: Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra
17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2.
KHỐI A 2011
Câu 41: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
Câu 42: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một
thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 43: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32
gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
Câu 44: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 45: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin
B. Dung dịch glyxin
C. Dung dịch lysin
D. Dung dịch valin
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các
amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là:
A. 7,09 gam.
B. 16,30 gam
C. 8,15 gam
D. 7,82 gam.
7
KHỐI B 2011
Câu 47: Hòa tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z
(làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat
B. natri phenolat, axit clohiđric, phenol
C. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin
D. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua
Câu 48: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối
so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2,
các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là:
A. 3: 5
B. 5: 3
C. 2: 1
D. 1: 2
Câu 49: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OHB. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Câu 50: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H 2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp
theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (3), (1), (2)
B. (1), (2), (3)
C. (2) , (3) , (1)
D. (2), (1), (3)
'
Câu 51: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ
trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác
dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,67
B. 4,45
C. 5,34
D. 3,56
Câu 52:Phát biểu không đúng là
A.Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol
B.Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu
C.Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ
D.Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit
KHỐI A 2012
Câu 53: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng
làm mất màu nước brom là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 54: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X< MY).
Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
Câu 55: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O:
mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong
dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
8
Câu 56: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc
phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 58: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 59: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A. axit α-aminoglutaric
B. Axit α, -điaminocaproic
C. Axit α-aminopropionic
D. Axit aminoaxetic.
KHỐI B 2012
Câu 60: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của
các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của M là
A. 51,72
B. 54,30
C. 66,00
D. 44,48
Câu 61: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch
X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của
m là
A. 44,65
B. 50,65
C. 22,35
D. 33,50
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một
lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đ qua dung dịch H 2SO4 đặc (dư). Thể
tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C2H6 và C3H8
D. C3H8 và C4H10
Câu 63: Alanin có công thức là
A. C6H5-NH2
B. CH3-CH(NH2)-COOH C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH2-COOH
Câu 64: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số
chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
9
Câu 65: Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất
có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (5)
C. (1), (3) và (5)
D. (3), (4) và (5)
KHỐI A 2013
Câu 66: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu
được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH
B. H2NC3H5(COOH)2
C. (H2N)2C4H7COOH
D. H2NC2H4COOH
Câu 67: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn
m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6
B. 83,2
C. 87,4
D. 73,4
HD
Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val
2 Ala + 2 Gly + 2Val
x
2x
2x
Gly-Ala-Gly-Glu
Ala + 2Gly + Glu
y
y
2y
Ta có: 2x + y = 0,32 và 2x + 2y = 0,4
Giải ra: x = 0,12, y = 0,08
Vậy m = 0,12.472 + 0,08.332 = 83,2
Ghi chú:
Gly: M = 75
Ala: M = 89
Val: M = 117
Glu: M = 147
MX = (75.2 + 89.2 + 117.2 – 5.18) = 472
MY = (75.2 + 89 + 147 – 3.18) = 332
Cách 2
Câu 68: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H 2O 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino
axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2
(đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. glyxin
B. lysin
C. axit glutamic
D. alanin
KHỐI B 2013
Câu 69: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung
dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam.
D. 0,31 gam
Phản ứng: RNH 2 HCl � RNH 3Cl
1, 49 0, 76
0, 02
36, 5
0, 76
� MX
38 → R = 38 – 16 = 22.
0, 02
nX n HCl
10
Vì mol 2 amin bằng nhau (0,01 mol), nên: R
R 1 +R 2
→ R1 +R 2 = 44 → chọn: R1 = 15 và R2 = 29.
2
→ khối lượng amin CH3NH2 là: 0,01.31 = 0,31g.
→ Đáp án B.
Câu 70: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin.
B. alanin.
C. glyxin.
D. valin.
Câu 71. Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 72. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một
amino axit duy nhất có công thức H 2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam
hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55.
B. 17,73.
C. 23,64.
D. 11,82.
Theo đề bài: CTPT X: C3n+3H6n+5O4.
Y: C4n+4H8n+6O5.
Khi đốt cháy 0,05 mol Y:
C4n+4H8n+6O5 → 4(n + 1)CO2 + (4n + 3)H2O.
0,05
→ 0,2(n + 1)
0,05.(4n + 3) mol
→ 44.0,2(n + 1) + 18.0,05.(4n + 3) = 36,3
→ n = 2.
Khi đốt cháy 0,01 mol X: C3n+3H6n+5O4 → 3(n + 1)CO2.
Mol CO2 = 0,01.3(2 + 1) = 0,09 = mol BaCO3↓.
→ khối lượng kết tủa BaCO3 = 0,09.197 = 17,73g.
→ Đáp án B.
Câu 73. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu
được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa
36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%
B. 10,687%
C. 10,526%
D. 11,966%
Coi phản ứng xảy ra giữa H+ (của X và H2SO4) với OH-.
H+ + OH- → H2O
Mol H+ = 0,1.2 + 0,2.0,5.2 = 0,4 mol = mol OH-.
→ hỗn hợp Y gồm: 0,1 mol NaOH và 0,3 mol KOH.
Khối lượng muối = mX - mH (trong X) + mSO mNa mK
Hay: 0,1.MX – 0,1.2 + 0,1.96 + 0,1.23 + 0,3.39 = 36,7.
→ MX = 133.
→ %N =
4
2
14
.100% 10,526%.
133
KHỐI A 2014
Câu 74. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino axit có cùng công thức
dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34
gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là :
A. 6,53.
B. 7,25
C. 5,06
D. 8,25.
Gọi số mol tripeptit là a.Ta có ngay :
BTKL
���
� 4,34 2a.18 3a.40 6,38 3a.18 � a 0,02
HCl
���
mmuoi 4,34 2.0,02.18 3.0,02.36,5 7,25
11
→Chọn B
Câu 75. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 76. Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là :
A. HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH.
B. H2N – CH2CH(NH2) – COOH.
C. CH3CH(NH2) – COOH.
D. HOOC – CH2CH(NH2) – COOH.
KHỐI B 2014
Câu 77. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu
được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba
peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83
B. 18,29
C. 19,19
D. 18,47
Cách 1: Số mol Ala=0,16 mol và số mol Val=0,07 mol
nala 0,16 16n 1 �2n 1 �2n 3 �4n
nval 0, 07 7n 1 �2n 1 �2n 3 �1n
Dựa vào tỉ lệ ta có CTPT các peptit (Ala2Val2)n ; (Ala2Val2)n ; (Ala4Val)n
Số liên kết peptit = 4n-1+4n-1+5n-1 ≤ 12 =>13n ≤ 15 => n ≤ 1,15 , n nguyên=>n =1
=> Vậy công thức của 3 peptit là : Ala2Val2; Ala2Val2;Ala4Val
Bảo toàn mol gốc Ala = 2a+2a+4*3a = 16a = 0,16 => a = 0,01 mol
m peptit (89* 2 117 * 2 3*18) * 2*0, 01 (89* 4 117 4*18) *0, 03 19,19 gam
Cách 2: Số mol Ala=0,16 mol và số mol Val=0,07 mol
Số mol alanin: số mol valin=16:7
7=>12:12:31
16=>12:12:34
(3+3+4)k<13=>k<1,3=>k=1
=>Ala2Val2; Ala2Val2;Ala4Val
m=(0,16-0,07):3*401+(0,16-(0,16-0,07):3*4):2*358=19,19
Câu 78. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là
đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác
25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 31,30.
C. 23,80.
D. 16,95.
Cách 1: Y : (COONH4)2 và Z : Gly-Gly
0, 2 : 2 �90
25, 6 0, 2 : 2 �124
�2 �111,5 31, 3
132
Cách 2: Y : (COONH4)2 và Z : Gly-Gly
(COONH4)2 + 2NaOH (COONa)2 + 2NH3↑ + H2O; Gly-Gly + 2NaOH 2H2NCH2COONa + H2O
0,1
0,2
(COONH4)2 + 2HCl (COOH)2 + 2NH4Cl; Gly-Gly + H2O + 2HCl 2ClH3NCH2COOH
0,1
0,1
0,1
0,1
0,2
m chất hữu cơ = 0,1x90 + 0,1(75x2-18) + 0,1x18 + 0,2x36,5 = 31,3 gam.
12
Câu 79. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2
(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
Nhiiệt độ sôi ( C)
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
o
X
182
6,48
Y
184
7,82
Z
-6,7
10,81
T
-33,4
10,12
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2
C. T là C6H5NH2
D. X là NH3
X : C6H5OH (nhiệt độ sôi cao nhất : chất rắn)
Y : C6H5NH2 (nhiệt độ sôi cao thứ nhì : chất lỏng)
Z,T : khí mà tính bazơ CH3NH2>NH3=>Z là CH3NH2 và T là NH3
Câu 80. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol
NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Số mol nhóm –COOH=2; Mmuối=177=>Maminoaxit=133 (số lẽ =>số nhóm –NH2 là số lẽ);
=>(H2N)xR(COOH)2=133=>R+16x=43=>x=1 và R=27=>X : H2NC2H3(COOH)2=>7H
Câu 81. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Ala-Ala-Gly; Gly-Ala-Ala; Ala-Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Gly-Gly-Ala; Ala-Gly-Gly
2015
Câu 82.Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với
lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 83. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Chất béo(C3H5(OCOR)3).
B. Tinh bột (C6H10O5)n.
C. Xenlulozơ (C6H10O5)n.
D. Protein (CxHyOzNt).
Câu 84.Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn
chất, My = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
Câu 85. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin.
Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa
m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng
số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của
m là
A. 396,6
B. 340,8
C. 409,2
D. 399,4
Cách 1 : Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ
hơn 4 => X là pentapeptit và Y là hexapeptit
( X ) 5 xmol
x y 0,7
x 0,4
5 x 6 y 3,8
y 0,3
(Y ) 6 ymol
(X)5 → nCO2 và (Y)6 →mCO2 => 0,4n = 0,3m =>
n 3 12
m 4 16
=> (X)5 =(gly-gly-gly-ala-ala) và (Y)6 = (gly-gly-ala-ala-ala-ala)
13
Áp dụng ĐLBT khối lượng
0,4.(75.3+2.89-4.18)+0,3(2.75+4.89-5.18)+3,8.40=m+0,7.18 => m = 396,6 gam
Cách 2: Số chỉ liên kết peptit trung bình = 3,8:0,7 = 38:7 = 5,42857....
X,Y đều có số liên kết peptit > = 4
=>có 1 chất có 4 liên kết peptit (pentapeptit => 6 oxi): CnH2n-3O6N5 + 5NaOH
tổng O =13=>chất còn lại có 7 oxi=> hexapeptit : CmH2m-4O7N6 + 6NaOH
nhh = x + y = 0,7 và nNaOH = 5x+6y = 3,8 => x = 0,4; y = 0,3
0,4n = 0,3m => n/m = 0,3/0,4 = 12/16
n =12 = 2a + 3b => Gly3Ala2 : 0,4
m = 16 = 2c + 3d => Gly2Ala4 : 0,3
BTKL : mT + mNaOH = m muối + mH2O
=> m muối = 0,4(3*75+2*89 – 4*18) + 0,3(2*75+4*89 – 5*18) + 3,8*40 – 18(0,3+0,4)= 396,6 gam
Cách 3: X : GlyaAla5-a (0,4 mol); Y : GlybAla6-b (0,3 mol)
0,4*(2a+3*(5-a)) = 0,3*(2b+3*(6-b)) => 6-0,4a = 5,4-0,3b => 4a-3b = 6=> a=3,b=2
=> m = (0,4*3+0,3*2)*97+ (0,4*2+0,3*4)*111 = 396,6
Câu 86. Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu
cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 3,12
B. 2,76
C. 3,36
D. 2,97
(CH3NH3)2CO3(x mol), (C2H5NH3)NO3 (y mol)
124x +108y = 3,4;
2x + y = 0,04 => x = 0,01; y = 0,02
m=0,01*106+0,02*85 = 2,76
cách 2
HD: CH3NH3-CO3-NH3CH3 và C2H5NH3 – NO3
124 x 108 y 3,4
x 0,01
2 x y 0,04
y 0,02
mmuối = mNa2CO3 + mNaNO3 = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 gam
Câu 87. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm
chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này
vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là:
A. 1,24
B. 2,98
C. 1,22
D. 1,50
nAg = 0,0375 (mol)
Muối axit có dạng RCOONH4
n RCOONH4 = n NH3 = 0,02 mol => (R+44+18).0,02 = 1,86 => R= 31 R là nhóm CH2-OH
Hỗn hợp X: HO-CH2-CHO: 0,01875mol; HO-CH2COOH: a + 0,01875= 0,02 => a = 0,00125 mol
14
m hhX = 60*0,01875 + 76*0,00125 = 1,22g.
Cách 2: Số mol –CHO : 4,05:108:2=0,01875
Số mol –COOH : 0,02-0,01875=0,00125
m=1,86-0,01875*33-0,00125*17=1,22
2016
Câu 88. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. C2H5–NH2.
B. (CH3)3N.
C. CH3–NH–CH3.
D. CH3–NH2.
Câu 89. Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 22,6.
C. 20,8.
D. 18,6.
Gly-Ala + 2NaOH Gly-Na + Ala-Na + H2O; BTKL: mGly-Ala + mNaOH = m muối + mH2O
0,1
0,2
0,1;
14,6 + 0,2x40 = m muối + 0,1x18 => m muối = 20,8 gam
Câu 90. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho
m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,8.
B. 13,1.
C. 12,0.
D. 16,0.
Câu 91. Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong phân
tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1; 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều
có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O 2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 26.
B. 28.
C. 31.
D. 30.
Đặt nX = 2a; nY = 3a; nZ = 4a.
a(2n + 3m + 4k) = 0,11. Chọn 2n + 3m + 4k = 11
a = 0,01 mol
nx = 0,09 mol.
X + H2O
0,11 mol X1 + 0,16 mol X2 + 0,2 mol X3.
Bảo toàn nguyên tố cho Oxi và N trong X ta có:
nO trong X = 0,47 x 2 – 0,38 = 0,56 mol; nN trong X = 0,47 mol.
Đặt nC trong X = a mol; nH trong X = b mol
12a + b = 23,51 (1)
a = 1,7 mol; b = 3,11 mol.
Ta có:
Câu 92. Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối.
Giá trị của m là
A. 37,50.
B. 18,75.
C. 21,75.
D. 28,25.
H2NCH2COOH + KOH H2NCH2COOK + H2O
0,25
0,25
m H2NCH2COOH = 0,25x75 = 18,75 gam
2017
Câu 93. Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. valin.
B. lysin.
C. alanin.
Câu 94. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin.
B. Metylamin. C. Anilin.
D. Glucozơ
15
D. glyxin.
Câu 95. Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2.
B. C2H7N.
C. C4H11N.
D. CH6N2.
Câu 96. Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. NO2.
B. NH2.
C. COOH.
D. CHO.
Câu 97. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 98. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện màu tím.
B. có kết tủa màu trắng.
C. có bọt khí thoát ra.
D. xuất hiện màu xanh
Câu 98. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 100. Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch chứa
47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160.
B. 720.
C. 329.
D. 320.
Câu 101. Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a).
B. (a), (b), (c).
C. (c), (a), (b).
D. (b), (a), (c).
Câu 102. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác,
thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.
D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Câu 103. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C4H9N.
D. C3H7N.
Câu 104. Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và
Ala-Phe. cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Val-Phe.
B. Ala-Val-Phe-Gly.
C. Val-Phe-Gly-Ala.
D. Gly-Ala-Phe-Val
Câu 105. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung địch
HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N.
B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N.
D. C2H7N và C3H9N.
Câu 106. Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn
toàn với đung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600.
B. 53,775.
C. 61,000.
D. 33,250.
Câu 107. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn
toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N
và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly.
B. Ala và Val.
C. Gly và Gly.
D. Gly và Val.
Câu 108. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một
lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol
muối của valin, Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78.
B. 25,08.
C. 20,17.
D. 22,64.
Câu 109. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly
và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước, số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 110. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối.
Mặt khác, cho m gam X tác đụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 39,60.
B. 32,25.
C. 26,40.
D. 33,75.
Câu 111. Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được
N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml
16
dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được đung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác đụng vừa đủ với Y cần
360ml dung địch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,32.
B. 24,20.
C. 24,92.
D. 19,88.
Câu 112. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân
tử của X là
A. C4H9N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. C3H9N.
Câu 113. Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H 2NCnH2nCOOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch
chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol
KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 75.
C. 89.
D. 103.
Câu 114. Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm
0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn
hợp muối. Giá trị của m là
A. 59,95.
B. 63,50.
C. 47,40.
D. 43,50.
Câu 115. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H 2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol
H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm
dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá írị của b là
A. 0,54.
B. 0,42.
C. 0,48.
D. 0,30.
Câu 116. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ
X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol
muối của X và 0,14 mol muối cùa Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là
A. 402.
B. 387.
C. 359.
D. 303.
2018
Câu 117. Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,6.
B. 40,2.
C. 48,6.
D. 42,5
Câu 118. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val.Mặt khác,
thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công
thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5
Câu 119. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch AgNO trong NH 3 3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Glucozơ, etylamin, anilin.
. B Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Anilin, glucozơ, etylamin.
. D Etylamin, anilin, glucozơ
Câu 120. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử
tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E
17
gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ
7,17 mol O2 . Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt
cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3 , N2 , 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,90%.
B. 3,26%.
C. 2,17%.
D. 1,30%.
Ta có X, Y, Z phải là :
Ala-Gly ; Gly-Val ; (Gly)4-ala
nN = 2(nH2O – nCO2) = 0,44
Quy đổi hỗn hợp E gồm : NH-CH2-CO (0,44 mol) ; CH2 (x mol) ; H2O (y mol) và HCOOC2H5 (z mol)
Số mol O2
1,5x + 3,5z = 7,17 – 2,25.0,44 = 6,18
Khối lượng hỗn hợp
14x + 18y + 74z = 134,16 – 57.0,44 = 109,08
Số mol H2O
x + 0,5z = 2,8 – 2.0,44 = 1,92
x = 1,32 ; y = 0,1 ; z = 1,2
nX = a ; nY = b ; nZ = c
a + b + c = 0,1
a + 3b + c = 1,32 – 1,2 = 0,12
2a + 2b + 5c = 0,44 a = 0,01 ; b = 0,01 ; c = 0,08
%Y = (0,01.174.100)/134,16 = 1,30%
Câu 121. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2 , là muối của axit cacboxylic hai
chức) và chất Y (CnH2n+3 O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2 , thu được N2 , CO2 và 0,4 mol H2O.
Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp
hai muối khan. Giá trị của a là
A. 11,32. B. 9,44. C. 11,60. D. 10,76.
nX = a; nY = y; nCO2 = z
Bảo toàn O:
x + y = 0,1
4x + 2y -2z = -0,12
x + y + z + (x + ½ y) = 0,4 2x + 1,5y + z = 0,4
x = 0,06; y = 0,04; z = 0,22
nCO2 = 0,06.m + 0,04.n = 0,22 m = 3 và n = 1
hai muối là NaOOC-COONa (0,06 mol) và HCOONa (0,04 mol)
khối lượng muối = 0,06.134 + 0,04.68 = 10,76
Câu 122. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2 , H2N-[CH2 ]4 -CH(NH2 )-COOH, H2NCH2 COOH. Số
dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2
Câu 123. Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được
dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 720.
B. 329.
C. 320.
D. 480.
Câu 124. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác,
thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số
18
công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 125. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y Dung dịch AgNO trong NH 3 3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat.
. B Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin.
. D Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin
Câu 126. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy
hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91
mol CO2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 10,0.
C. 11,2.
D. 14,0
Câu 127. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn
Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần
bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,09) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần
hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala,
Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 4,19%.
B. 14,14%.
C. 10,60%.
D. 8,70%
Câu 128. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 129. Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 400.
B. 250.
C. 300.
D. 450.
Câu 130. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng
Y Dung dịch AgNO trong NH 3 3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
.
B. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.
C. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.
.
D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat
Câu 131. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4 O4 N2 , là muối của axit cacboxylic
hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2 , thu được N2 , CO2 và 0,84 mol H2O.
Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối
khan. Giá trị của a là
A. . 23,76 . .
B 18,56 . .
C 22,64 . . D 24,88
Gọi nX = x và nY = y (độ bất bảo hòa của X và Y đều bằng 0); nCO2 = z
nH2O = nCO2 + nE + nN2 2x + 1,5y + z = 0,84
19
Bảo toàn O
4nX + 2nY + 2nO2 = 2nCO2 + 0,84 4x + 2y -2z =- 0,32
nE = x + y = 0,2 x = 0,12; y = 0,08; z = 0,48
nCO2 = 0,12m + 0,08n = 0,48 m = 2 và n = 3
X là NH4OOC-COONH4 và Y là C2H5COONH4
a = 0,12.134 + 0,08.96 = 23,76
Câu 132. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử
tương ứng là 5, 7, 11);
T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành
hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 5,37 mol O2 . Thủy phân hoàn toàn phần
hai bằng dung dịch 2
NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val
và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3 , N2 , 2,58 mol CO2 và
2,8 mol H2O.. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 2,97%.
B 1,48%.
C 20,18%.
D 2,22%
X là Gly-Ala; Y là (Gly)2-Ala; Z là (Gly)3-Val hoặc Y là Gly-Val và Z là (Gly)4-Ala
Quy đổi X thành NH-CH2-CO (a mol); CH2 (b mol); H2O (c mol) và HCOOCH3 (d mol)
Đốt cháy G
NH2-CH2-COONa 0,5Na2CO3 + 1,5CO2 + 2H2O + 0,5N2
CH2 CO2 + H2O
HCOONa 0,5Na2CO3 + 0,5CO2 + 0,5H2O
nH2O – nCO2 = nN2 = 2,8 – 2,58 = 0,22 a = 0,44
nH2O = 2a + b + 0,5d = 2,8 b + 0,5d = 1,92
Đốt cháy X:
(1)
NH-CH2-CO + 2,25O2 2CO2 + 1,5H2O + 0,5N2
CH2 + 1,5O2 CO2 + H2O
HCOOCH3 + 2O2 2CO2 + 2H2O
nO2 = 2,25a + 1,5b + 2d = 5,37 1,5b + 2d = 4,38
từ (1), (2)
(2)
b = 1,32 và d = 1,2
mX = 57.0,44 + 14.1,32 + 18c + 60.1,2 = 117,36 c = 0,1
từ (3) và (4)
nX = x ; nY = y ; nZ = z
nN = 2x + 3y + 4z = 0,44 hoặc 2x + 2y + 5z = 0,44 (3)
nE = x + y + z = 0,1
(n peptit = nH2O)
nCH2 = x + y + 3z = 1,32 – 1,2 = 0,12 hoặc x + 3y + z = 0,12 (4)
x = 0,01 ; y = 0,01 và z = 0,08 (nhận trường hợp 2)
%Y = (0,01.174.100)/117,36 = 1,48%
Câu 133. Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 134. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch NaOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 22,45.
B. 25,80.
C. 20,85.
D. 20,60.
20
Câu 135. Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của αamino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2.
B. 6.
C. 3.
D.5
Câu 136. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn
Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần
bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần
hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala,
Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,61%.
B 3,21%.
C 4,17%.
D 2,08%.
Câu 137. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt
cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05
mol CO2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12.
B. 20.
C. 24.
D. 16.
Câu 138. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung
dịch là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 139. Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4 N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ
gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 140. Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong
môi trường kiềm là :
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
21