TuÇn
Soan: 12/1/2016
TiÕt 84 -> 88:
-> 2/2/2016
22
: 22/1
CHỦ ĐỀ:
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT LỚP 6
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ
Chủ đề được xây dựng dựa vào các bài học theo phân phối chương trình hiện hành,
bao gồm những bài sau:
- So sánh
- Nhân hóa
- Ẩn dụ:
- Hoán dụ
Tài liệu: Sách giáo khoa Ngữ văn 6; sách giáo viên ngữ văn 6 tập 2, sách tham
khảo....
II. THỜI GIAN DỰ KIẾN:
Tổng số tiết của chủ đề: 05 tiết
Số bài: 04 bài.
- Tiết 1: ( tiết 84) – Khái quát về các biện pháp tu từ
- Tiết 2: ( tiết 85) – Khái quát về các biện pháp tu từ (tiếp)
- Tiết 3: ( tiết 86) – Luyện tập về các biện pháp tu từ
- Tiết 4: ( tiết 87) – Luyện tập về các biện pháp tu từ (tiếp)
- Tiết 5: ( tiết 88) Tổng kết và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chủ đề.
III. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
- Thông qua dạy học chủ đề giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Học sinh nhớ được khái niệm so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ; biết được
cấu tạo của phép tu từ so sánh; các kiểu so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ; tác dụng
của các biện pháp tu từ.
- Học sinh hiểu khái niệm so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ; biết được cấu tạo
của phép tu từ so sánh; các kiểu so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ; tác dụng của các
biện pháp tu từ.
- HS phân tích và vận dụng hiệu quả các biện pháp tu từ vào việc đọc - hiểu
văn bản; khi nói và viết văn miêu tả.
2. Kĩ năng
- HS nhận diện được các phép tu từ; chỉ ra được cấu tạo của phép tu từ so
sánh; các kiểu so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, tác dụng của các biện pháp tu từ.
- HS xác định được các phép tu từ; phân tích được cấu tạo của phép tu từ so
sánh; các kiểu so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, tác dụng của các biện pháp tu từ.
Bước đầu biết đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng các phép tu từ.
1
- HS phân tích được giá trị của phép tu từ và vận dụng hiệu quả các biện pháp
tu từ vào việc đọc - hiểu văn bản; khi nói và viết trong văn miêu tả.
3. Thái độ: - Có ý thức đưa những hình ảnh so sánh, nhân hóa , ẩn dụ, hoán dụ vào
trong bài viết để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
- Bồi dưỡng tình cảm đối với ngôn ngữ dân tộc, có ý thức phát huy sự giàu đẹp của
TV, vận dụng lối so sánh ví von, giàu hình ảnh của ông cha.
4. Phát triển năng lực: Qua chủ đề cần chú trọng phát triển cho học sinh những
năng lực chủ yếu sau:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực cảm thụ tác phẩm
- Năng lực tạo lập văn bản
IV. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ VÀ HỆ THỐNG
CÂU HỎI, BÀI TẬP.
1. Lập bảng mô tả
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
thấp
dụng Vận dụng cao
- Hiểu được
thế nào là
biện pháp tu
từ
- Chỉ ra được
mục đích của
việc sử dụng
các biện pháp
tu từ như so
sánh,
nhân
hóa, ẩn dụ,
hoán dụ được
sử dụng trong
văn bản. Lí
giải được về
đặc
điểm
nhận biết các
biện pháp tu
từ.
- Sự giống và
khác
nhau
giữa so sánh
với ẩn dụ;
- Phân tích, lí
giải được tác
dụng của các
biện pháp tu
từ so sánh,
nhân hóa, ẩn
dụ,
hoán
dụ.được sử
dụng
trong
văn bản
- Tạo lập
được một số
câu, đoạn văn
phân
tích
hiệu quả biểu
đạt của các
biện pháp tu
từ.
Nội dung
- Nhận biết
được
cách
diễn đạt có sử
dụng phép tu
từ khác cách
Các
biện diễn
đạt
pháp tu từ:
thông thường
So
sánh, khác nhau ở
nhân hóa, ẩn điểm nào.
dụ, hoán dụ
- Nhớ khái
niệm về các
biện pháp tu
từ như : so
sánh,
nhân
hóa, ẩn dụ,
hoán dụ.
- Nhớ được
các kiểu so
sánh,
nhân
hóa, ẩn dụ,
hoán dụ.
- Nhận diện
đúng các biện
- Đưa ra được
những bình luận,
nhận xét thể hiện
quan điểm riêng về
tác dụng của các
phép tu từ được sử
dụng trong các văn
bản mới
- Lựa chọn sử dụng
những biện pháp tu
từ phù hợp để nâng
cao hiệu quả diễn
đạt trong nói và viết
- Tạo lập được
những bài thơ , bài
văn có sử dụng các
phép tu từ trên.
- Vận dụng các biện
pháp tu từ vào việc
viết bài văn miêu tả
2
pháp tu từ
được sử dụng
trong các văn
bản.
giữa ẩn dụ và
hoán dụ
- Lấy được ví
dụ, đặc câu
có các phép
tu từ như : So
sánh,
nhân
hóa, ẩn dụ,
hoán dụ.
Câu hỏi định tính, định lượng
- Trắc nghiệm KQ ( về khái
niệm, nhận biết các phép tu
từ, các kiểu cụ thể trong mỗi
phép tu từ)
- Câu tự luận trả lời ngắn ( lí
giải, phát hiện, nhận xét, đánh
giá về tác dụng của các phép
tu từ)
- Bài nghị luận ( trình bày
cảm nhận, kiến giải riêng của
cá nhân về tác dụng của các
phép tu từ …)
- Phiếu quan sát làm việc
nhóm ( trao đổi, thảo luận về
các giá trị của từ ngữ, hình
ảnh, phép tu từ…)
Bài tập thực hành
- Câu tự luận (đặt câu, phân tích, tạo
lập văn bản)
- Hồ sơ ( tập hợp các sản phẩm thực
hành của học sinh)
- Bài tập dự án ( nghiên cứu so sánh
theo chủ đề)
- Bài trình bày miệng (thuyết trình,
trao đổi thảo luận, trình bày về một
vấn đề…)
2. Hệ thống câu hỏi, bài tập của chủ đề
Câu hỏi và bài tập minh họa:
a. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Có mấy kiểu so sánh ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D.Bốn
Đáp án: B
Câu 2: Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?
A. Sự vật được so sánh (vế A), từ so sánh, sự vật so sánh (vế B)
B. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so sánh
C. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh
D. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh
Đáp án C
Câu 3 : Phép nhân hoá có tác dụng như thế nào ?
A. Làm cho con vật, loài vật, cây cối trở nên ngộ nghĩnh, đáng yêu .
B. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người.
3
C. Biểu thị được những tình cảm, suy nghĩ của con người
D. Biểu thị được tâm tư, tình cảm của thế giới loài vật, cây cối, đồ vật
Đáp án B
Câu 4: Câu nào sau đây định nghĩa đúng cho biện pháp nghệ thuật ẩn dụ?
A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó.
B. Đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác có néttương
đồng
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệgần
gũi với nó
D. Gọi tên hoặc tả con vật, đồ vật bằng những từ dùng để tả hoặc nói về con
người.
Đáp án A
Câu 5: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. Đúng hay sai.
A. Đúng
B. Sai
Đáp án A
b. Mức độ thông hiểu
Câu 6: Lựa chọn từ so sánh để điền vào chỗ trống trong câu tục ngữ
“ Tốt gỗ…tốt nước sơn”
A. như
B. là
C. kém
D. hơn
Đáp án D
Câu 7: Trong câu: “Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ”,
từ ngữ nào chỉ phương diện so sánh?
A. cây gạo
B. sừng sững
C. như một
D. tháp đèn
Đáp án B
Câu 8: Câu thơ sau sử dụng kiểu so sánh nào?
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng
( Minh Huệ )
A. So sánh ngang bằng
B. So sánh không ngang bằng
C. So sánh đối lập
D. So sánh trìu tượng
Đáp án B
4
Câu 9: Câu thơ: “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” thuộc kiểu ẩn dụ nào?
A. Ẩn dụ hình thức
B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
C. Ẩn dụ phẩm chất
D. Ẩn dụ cách thức
Đáp án B
Câu 10: Từ “mồ hôi” trong hai câu ca dao sau được dùng để hoán dụ cho sự vật gì?
Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương
A. Chỉ người lao động
B. Chỉ công việc lao động
C. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc vất vả
D. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động
Đáp án C
Câu 11: Phân biệt sự giống và khác nhau giữa biện pháp tu từ so sánh và ẩn dụ?
Câu 12: Phân biệt sự giống và khác nhau giữa biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ?
c. Mức độ vận dụng thấp
Câu 13. Hãy viết tiếp các câu sau để tạo thành các câu có hình ảnh so sánh.
a. Mặt trời………………………………………………………………..
b. Chiếc cầu………………………………………………………………
Đáp án
a. Mặt trời đỏ như quả cầu lửa.
b. Cây cầu như dải lụa mềm mại vắt ngang dòng sông.
Câu 14. Đặt hai câu có chứa hình ảnh so sánh ngang bằng và so sánh không ngang
bằng.
Đáp án
- Ví dụ:
+ So sánh ngang bằng: Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy
nhiêu.
+ So sánh không ngang bằng: Ngôi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng.
Câu 15. Phân tích tác dụng của phép tu từ trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
( Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
+ Phép tu từ ẩn dụ: Mượn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ
+ Giá trị biểu cảm của phép tu từ: Cách sử dụng nghệ thuật ẩn dụ của nhà thơ
thật tài tình vì qua hình ảnh “mặt trời” là một vầng thái dương “nghĩa đen”, tác giả
tạo ra một hình ảnh so sánh ngầm sâu sắc, tế nhị làm cho người đoc suy nghĩ và hình
dung ra được hình ảnh của Bác Hồ (nghĩa bóng). Bác chính là ánh sáng giống như
5
mặt trời soi sáng dẫn đường chỉ lối cho nhân dân thoát khỏi cảnh tối tăm nô lệ, đi tới
tương lai, tự do, ấm no, hạnh phúc. Từ đó tạo cho người đọc một tình cảm yêu mến
khâm phục vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc chúng ta.
d. Mức độ vận dụng cao
Câu 16: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả cảnh mặt trời mọc, trong đoạn văn có
sử dụng hình ảnh so sánh.. Gạch chân phép so sánh trong đoạn văn.
Đáp án
- Về nội dung:
- Giới thiệu về thời điểm quan sát cảnh mặt trời mọc ( ở đâu ? khi nào ?, cảm xúc
của em..)
- Khi mới xuất hiện ( hình ảnh chân trời, nắng mới… sử dụng hình ảnh so sánh.)
- Khi mặt trời dần nhô lên (hình ảnh mặt trời, bầu trời, cây cối, đồi núi, phố
phường…có sử dụng hình ảnh so sánh).
- Khi mặt lên cao ( nắng, khung cảnh thiên nhiên…..)
- Về hình thức:
+ Diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh, cảm xúc và có sử dụng các hình ảnh so sánh.
+ Đoạn văn không sai về lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt
Câu 17: Viết bài văn miêu tả cảnh đên trăng trong đó có dùng phép so sánh và nhân
hóa. Gạch chân phép nhân hóa và so sánh trong bài văn.
Đáp án
- Về nội dung:
+ Mở bài: giới thiệu khái quát về đêm trăng ( ở đâu ? khi nào ? cảm xúc của em..)
+ Thân bài: Trăng đêm đó có gì đặc sắc, tiêu biểu ( Có sử dụng so sánh,nhân hóa..)
- Bầu trời đêm ? (Bầu trời cao , trong xanh vời vợi….
- Vầng trăng ? (tr¨ng trßn vµnh v¹nh như chiếc mâm bạc đường bệ
đặttrên bầu trời trong vắt,trăng lung linh, sáng ngời chảy tràn trên sân, ánh
trăng vạch từng kẽ lá tìm những quả hồng chín mọng trong vườn; trăng đuổi
nhau loạt soạt, loạt soạt.)
- Ánh trăng ( trên mái nhà, các cành cây, đường phố, làng xóm… tràn ngập
ánh trăng; cỏ cây hoa lá lặng im như muốn chiêm ngưỡng vẻ đẹp huyền diệu
của đêm trăng).
- Gió, sao….
+ Kết bài: Cảm nghĩ chung của em về đêm trăng.
- Về hình thức
+ Đảm bảo về bố cục 3 phần
+ Diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh, cảm xúc và có sử dụng các hình ảnh so
sánh, nhân hóa…
+ Bài văn không sai về lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt
Câu 18: Thi sáng tác thơ, viết văn truyện ngắn có sử dụng phép tu từ.
V. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sưu tầm tư liệu về chủ đề, thiết kế tiến trình dạy học, nội dung
trình chiếu, phiếu học tập, sắp xếp học sinh theo nhóm...
6
2. Học sinh: Đọc trước và tìm hiểu nội dung các bài học theo định hướng sgk,
chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên, tìm đọc các tư liệu liên quan đến chủ đề.
VI. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
Hoạt động 1: ( tiết 1)
LÍ THUYẾT
1. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm phép tu từ so sánh, nhân hóa, các kiểu so sánh, nhân hóa và
tác dụng của phép tu từ so sánh,nhân hóa.
2. Kĩ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh
đúng, hay. Biết sử dụng biện pháp nhân hóa trong nói và viết.
- Biết nhận diện và phân tích tác dụng của phép tu từ so sánh nhân hóa trong một
đvăn, bvăn, bài thơ.
3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng các biện pháp tu từ vào việc đọc - hiểu văn bản;
khi nói và viết.
4. Năng lực hình thành: Ngoài những năng lực chung, hình thành và phát triển ở
học sinh năng lực tiếp nhận văn bản, năng lực sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt, thực
hành, vận dụng...
2. Nội dung lên lớp:
2.1 Hoạt động khởi động (4 phút)
GV cho học sinh ttheo dõi một đoạn hội thoại( Dế mèn nói chuyện với Dế Choắt) có
sử dụng phép tu từ để dẫn vào bài
- Gv ổn định tổ chức lớp: phân chia, sắp xếp nhóm, nêu quy định của tiết học, hướng
dẫn hoạt động nhóm
- Gv giới thiệu chủ đề
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cơ bản
A .Biện pháp tu từ là gì?
1. Ví dụ:
Trình chiếu 2 ví dụ lên màn hình, học sinh VD 1:
Giờ ra chơi, học sinh ồn ào.
quan sát:
Vài nhóm học sinh nữ tụ tập dưới tán lá
mát rượi của cây bàng . Từng cặp, từng
cặp bạn nam chơi đá cầu với nhau, quả
cầu bay lên trên những đôi chân khéo
léo ; một tốp học sinh khác lại chơi trò ô
ăn quan….
VD 2:
Giờ ra chơi, trường ồn như vỡ
chợ. Vài nhóm học sinh nữ tụ tập dưới tán
lá mát rượi của cụ bàng già. Từng cặp,
từng cặp bạn nam chơi đá cầu với nhau,
quả cầu múa lượn trên những đôi chân
khéo léo; một tốp học sinh khác lại chơi
trò ô ăn quan….
7
Hãy nhận xét về cách diễn đạt của 2 đoạn Nhận xét:
văn trên?
- Đoạn 1: cách diện đạt bình thường
- Đoạn 2: cách diễn đạt sử dụng các phép
tu từ
Vì sao đoạn văn thứ 2 hay hơn đoạn thứ - Các từ được gạch chân là các từ ngữ hay,
nhất?
đặc sắc, có sức gợi hình ảnh và cảm xúc
( Vì có sử dụng các từ ngữ giàu sức liên 2. Kết luận:
tưởng, gợi hình ảnh, cảm xúc cao)
- Biện pháp tu từ là cách sử dụng các
phương tiện ngôn ngữ nhằm đạt tới hiệu
quả diễn đạt hay, đẹp, biểu cảm, sinh động,
hấp dẫn.
B. Các biện pháp tu từ lớp 6
I. So sánh:
1. So sánh là gì?
GV: Trình chiếu ví dụ lên màn hình, học a. Ví dụ:
sinh quan sát:
- Tìm những tổ hợp từ chứa hình ảnh so - Trẻ em như búp trên cành.
sánh trong các câu sau?
- Trong mỗi phép so sánh trên, những sự
vật, sự việc nào được so sánh với nhau?
Non nớt, ngây thơ, đầy sức sống, niềm
- Vì sao có thể so sánh như vậy?
hi vọng.
- rừng đước dựng... ngất như hai dãy
trường thành...
Cao, dày, dài, vững chãi.
- So sánh các sự việc với nhau có tác dụng - Tác dụng:
gì?
+ Tạo hình ảnh mới mẻ, hấp dẫn.
+ Diễn đạt phong phú, sinh động.
- Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so + Thể hiện tình cảm của người viết.
sánh trong các câu đã dẫn ở phần I vào mô - Cấu tạo : 4 phần
Vế A
Phương Từ
so Vế B
hình phép so sánh theo mẫu.
(sự vật diện
sánh
(sự vật
-Nhận xét về cấu tạo của phép so sánh?
được so so sánh
sánh)
Tìm phép so sánh trong khổ thơ sau ?
Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so
sánh trên có gì khác nhau ?
Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh
ngang bằng hoặc không ngang bằng ?
- Từ sự phân tích trên, em thấy có các kiểu
so sánh nào ?
dùng để
so sánh)
b. Ghi nhớ :sgk-24
2. Các kiểu so sánh :
a. Ví dụ
- Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ
A
PD
TSS
B
So sánh không ngang bằng
- Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
A T
B
8
- Gv gọi HS đọc diễn cảm khổ thơ của
Trần Đăng Khoa ở mục I SGK / 56.
? Hãy kể tên các sự vật được nói đến trong
khổ thơ? ( trời, cây, mía, kiến ).
? Bầu trời trong bài thơ được gọi tên như
thế nào, và có những hành động gì?
? Hình ảnh cây mía, đàn kiến được miêu
tả có những hành động nào?
. Các hoạt động đó thường có ở đối tượng
nào?
? So sánh cách diễn đạt của đoạn văn ở ví
dụ 2.
? Cho biết cách diễn đạt nào hay hơn, vì
sao?
? Vậy, việc sử dụng nhân hoá có tác dụng
gì?
?Nnhân hóa là gì? Sử dụng phép nhân
hóa có tác dụng gì ?
- GV HD HS chốt nội dung ghi nhớ.
- GV gọi HS đọc ví dụ trên bảng phụ
? Ở mục (a), cho biết, các sự vật nào được
nhân hoá? Chúng được gọi là gì?
? Vậy chúng được nhân hoá bằng cách
nào?
? Ở mục (b), xác định đối tượng được nhân
hóa? Chúng có những hành động gì?
Những hành động này vốn chỉ hành động
của ai?
? Vậy, Tre được nhân hoá bằng cách nào?
? Ở mục (c), các từ: ơi, hỡi, nhỉ, nhé...
thường được dùng để xưng hô với ai và ở
mục này, chúng dùng để xưng hô với con
gì?
? Vậy có mấy kiểu nhân hoá, đó là những
kiểu nào?
- GV hướng dẫn kết luận, gọi học sinh đọc
Ghi nhớ .
So sánh ngang bằng
b. Ghi nhớ :sgk-42
II. Nhân hóa
1. Nhân hóa là gì ?
a. Ví dụ :
+ Trời: được gọi là ông, mặc áo giáp, ra
trận,
+ Mía múa gươm.
+ Kiến hành quân.
- Vốn là những từ dùng để gọi người, chỉ
hành động của người ở đây dùng để chỉ
hành động của vật.
=> Gọi là phép nhân hoá.
- Ông trời
- Trời
- Ông trời mặc áo - Bầu trời đầy mây
giáp đen
đen.
- Muôn nghìn cây - Muôn ngàn cây
mía múa gươm.
mía ngả nghiêng.
- Kiến hành quân - Kiến bò đầy
đầy đường.
đường.
=> Sử dụng phép => Diễn đạt bình
nhân hoá.
thường.
- Tác dụng làm cho sự vật sống động, gần
gũi với con người hơn.
b. ghi nhớ: Sgk-57
2. Các kiểu nhân hóa:
a. Ví dụ
a. Chân, Tay, Tai Mắt, Miệng: được gọi là
lão, bác, cô, cậu
=> dùng từ vốn gọi người để gọi sự vật.
b. Tre: Hành động: chống, xung phong,
giữ.
=> dùng từ vốn chỉ hành động của
người, ở đây chỉ hành động của sự vật.
c. Các từ: ơi, hỡi, nhỉ, nhé,...
=> vốn dùng xưng hô với người, ở đây
xưng hô với vật.
-> Có 3 kiểu nhân hóa
b. Ghi nhớ :sgk -58
9
2.3 Hoạt động thực hành (5 phút)
1.Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: sử dụng các câu hỏi 1,2,3,6,7,8
2.Các câu thơ sau sử dụng phép tu từ gì?:
a)
Tình anh như nước dâng cao
Tình em như tấm lụa đào tẩm hương .
(Ca dao)
Đáp án : So sánh :
b)
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
(Ca dao)
Đáp án : So sánh
c)
“Vì mây cho gió lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng” (Ca dao)
d)
Em sẽ là hoa trên đỉnh núi,
Bốn mùa thơm mãi cánh hoa tươi.
(Vũ Cao)
Đáp án : So sánh
đ) “Những tàu lá chuối nằm ngửa , ưỡn cong lên, hứng lấy trăng xanh rời rợi
như là ướt nước ” (Nam Cao)
Đáp án : nhân hóa
2.4 Hoạt động ứng dụng(3 phút)
- Gv yêu cầu học sinh làm ở nhà: sưu tầm các câu ca dao hoặc thơ về phép so
sánh,nhân hóa.
- Hãy tìm phép so sánh trong các đoạn văn, đoạn thơ đã học.
- Đặt câu với 2 kiểu so sánh; tạo lập đoạn văn có sử dụng hai kiểu phép so sánh và
chỉ ra tác dụng của phép so sánh trong đoạn văn
2.5 Hoạt động bổ sung(3 phút)
- GV cho học sinh sưu tầm những bài văn, bài thơ, các tài liệu có liên quan đến biện
pháp tu từ so sánh, nhân hóa
- Tác dụng của so sánh ví von trong lời ăn tiếng nói của dân gian?
( Tìm ví dụ)
Hoạt động 2: ( tiết 2)
LÍ THUYẾT ( tiếp)
1. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm: ẩn dụ, hoán dụ; các kiểu ẩn dụ, hoán dụ. Hiểu và phân
tích được tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ trong thơ văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết ẩn dụ và phân biệt ẩn dụ với so sánh, ẩn dụ với
hoán dụ; biết tự tạo ra một số kiểu ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng phép ẩn dụ, hoán dụ trong giao tiếp, viết văn để đạt
hiệu quả cao.
4. Năng lực hình thành: Ngoài những năng lực chung, hình thành và phát triển ở
học sinh năng lực tiếp nhận văn bản, năng lực sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt, thực
hành, vận dụng...
2. Nội dung lên lớp:
10
2.1 Hoạt động khởi động (4 phút)
- Học sinh vẽ sơ đồ tư duy các phép tu từ đã học.
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cơ bản
III. Ẩn dụ:
1. Ân dụ là gì?
? Cụm từ “Người Cha” dùng để chỉ ai? Vì a. Ví dụ :
sao có thể ví như vậy?
- Người cha: Chỉ Bác Hồ.
- GV: Cách sử dụng “Người cha” để nói Vì người cha và Bác có nét giống nhau
Bác Hồ là ẩn dụ. Vậy, theo em, ẩn dụ là gì? về phẩm chất, tuổi tác.
GV hướng dẫn HS so sánh điểm => Ẩn dụ là gọi tên một sự vật, hiện
giống và khác giữa ẩn dụ với so sánh:
tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng
+Giống: dựa vào nét tương đồng.
khác có nét tương đồng với nó.
+ Khác:
* So sánh: vế A, vế B, từ so sánh, phương
diện so sánh có mặt.
* Ẩn dụ: Vế A, từ so sánh, phương diện so
sánh ẩn, chỉ xuất hiện vế B.
- GV nhấn mạnh: Chính vì vậy mà ẩn dụ
còn được gọi là so sánh ngầm.
- GV hướng dẫn HS thay từ “Người cha” - Tác dụng:
bằng Bác Hồ trong đoạn thơ ở VD1 rồi rút
ra nhận xét tác dụng của ẩn dụ gì.
b. Ghi nhớ :sgk-68
- GV chốt khái niệm và tác dụng của ẩn dụ,
gọi HS đọc ghi nhớ Sgk.
2. Các kiểu ẩn dụ
a. Ví dụ :
Từ “thuyền”,“bến” được dùng với nghĩa gốc a. + Thuyền: người đi xa
hay nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển đó là gì?
+ Bến: người chờ đợi.
Đó là kiểu ẩn dụ nào?
Giống nhau ở tính chất.
? Trong câu thơ của Nguyễn Đức Mậu => Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về tính
( VD1 SGK / 68 ), các từ “thắp”, “lửa hồng” chất, đặc điểm, phẩm chất
dùng để chỉ hiện tượng và sự vật nào? Vì b. + “thắp” = nở hoa.
sao có thể ví như vậy?
+ “lửa hồng” = màu đỏ.
Giống nhau ở cách thức thực hiện, hình
thức.
“giòn tan” thường dùng nêu đặc điểm của => Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về
cái gì?
cách thức, hình thức.
? Đây là sự cảm nhận của giác quan nào?
c. Sử dụng từ "giòn tan" để nói về nắng
? Như vậy nói “Nắng giòn tan” là có sự là có sự chuyển đổi cảm giác
chuyển đổi từ giác quan nào sang giác quan
nào? ( thị giác => vị giác )
=> Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
- GV nhận xét, chốt 4 kiểu ẩn dụ (chỉ rõ lại
từng kiểu trong mỗi ví dụ để HS khắc sâu b. Ghi nhớ :sgk-69
ghi nhớ.
11
? Các từ: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị
thành dùng để chỉ ai?
? Giữa áo nâu - áo xanh, nông thôn - thị
thành với các sự vật hình ảnh được chỉ có
mối quan hệ như thế nào?
- GVnhấn mạnh: Cách diễn đạt lấy tên của
sự vật, hiện tượng này đề gọi tên sự vật hiện
tượng khác có quan hệ gần gũi gọi là hoán
dụ.
- GV hướng dẫn HS so sánh 2 cách diễn
đạt: Cách 1: sử dụng hoán dụ, cách 2: diễn
đạt bình thường, sau đó rút ra kết luận:
Tác dụng của phép hoán dụ?
GV minh hoạ VD mục II trên bảng phụ gọi
HS đọc.
?Xác định các hình ảnh hoán dụ?
? Từ " bàn tay, một, ba, đổ máu" gợi cho
em liên tưởng đến sự vật nào? Mối quan hệ
giữa chúng?
Kể tên một số kiểu hoán dụ?
IV. Hoán dụ:
1. Hoán dụ là gì?
a. Ví dụ :
- Áo nâu: người nông dân
- Áo xanh: Người công nhân
- Nông thôn: Người sống ở nông thôn
- Thị thành: Người sống ở thành phố
=> Các sự vật có mối quan hệ gần gũi
(đi đôi) với nhau.
- Tác dụng: làm câu văn ngắn gọn,tăng
tính hình ảnh và hàm xúc.
b. Ghi nhớ Sgk.-82
2. Các kiểu hoán dụ
a, Bàn tay: bộ phận cơ thể người dùng
chỉ người lao động nói chung.
=> quan hệ bộ phận - toàn thể.
b, Một, ba: chỉ số lượng cụ thể thay số
ít, số nhiều nói chung.
=> Quan hệ cụ thể - trừu tượng.
c, đổ máu: dấu hiệu thường dùng thay
cho sự hi sinh, mất mát.
=> quan hệ dấu hiệu của sự vật - sự vật.
d. Lớp 6a đang lao động
- Lớp 6a: vật chứa đựng gọi thay cho
học sinh
=> quan hệ giữa vật chứa đựng – vật
được chứa đựng.
2. Ghi nhớ. Sgk- 83
2.3 Hoạt động thực hành (5 phút)
1.Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: sử dụng các câu hỏi 4,5,9,10.
2. Xác định phép tu từ trong các câu sau :
a
Đầu xanh có tội tình gì,
Má hồng đến quá nửa thì chưa tha. (Truyện Kiều)
Đáp án : Hoán dụ
b
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng ,
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương)
Đáp án : Ẩn dụ
c.
Một tay lái chiếc đò ngang,
Bến sông Nhật Lệ quân sang đêm ngày. (Tố Hữu)
Đáp án : Hoán dụ
d
Dưới trăng quyên đã gọi hè,
12
Đầu tường lửa lựu lặp loè đơm bông. (Nguyễn Du)
Đáp án : Ẩn dụ
2.4 Hoạt động ứng dụng (3 phút)
- Gv yêu cầu học sinh làm ở nhà: Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa so
sánh với ẩn dụ; giữa ẩn dụ và hoán dụ?
2.5 Hoạt động bổ sung(3 phút)
- Sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ có hình ảnh ẩn dụ?
- Sau khi học xong biện pháp tu từ ẩn dụ, em hãy tìm phép ẩn dụ, hoán dụ trong các
đoạn văn, đoạn thơ đã học; đặt câu,; tạo lập đoạn văn có sử phép ẩn dụ, hoán dụ,
viết bài văn, tự sáng tác bài thơ sử dụng phép tu từ ẩn dụ
- GV hướng dẫn HS thực hiện
TuÇn
Soan: 17/1/2016
TiÕt
Gi¶ng: 25,27 /1/2016
23
86,87
CHỦ ĐỀ:CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT LỚP 6 ( tiếp)
Hoạt động 3: ( tiết 3)
LUYỆN TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức lí thuyết đã học về các biện pháp
tu từ, vận dụng làm các dạng bài tập từ dễ đến khó.
2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận diện, phân tích tác dụng của các phép tu từ, so sánh để
nhận biết được tác dụng chung và giá trị riêng về các phép tu từ từ vựng.
- Vận dụng đặt câu, viết đoạn văn có các biện pháp tu từ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, tích cực luyện tập, phát huy vẻ
đẹp của ngôn ngữ Tiếng Việt, biết tạo ra nhiều câu văn hay bằng các phép tu từ thông
qua nói và viết.
4. Phát triển năng lực: năng lực làm việc cá nhân, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực sử dụng ngôn ngữ TV.
2. Nội dung lên lớp:
2.1 Hoạt động khởi động (03 phút)
- Kể tên các biện pháp tu từ đã học? Nêu tác dụng chung của việc sử dụng các biện
pháp tu từ trong nói và viết?
- Việc sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ có tác
dụng tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, tạo ra sự hấp dẫn với người đọc,
người nghe.
2.2 Hoạt động thực hành(35 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cơ bản
GV cung cấp cho học sinh C. LUYỆN TẬP:
13
các bài tập thông qua tài 1. Dạng bài tập nhận diện
liệu photo
Bài 1:Những hình ảnh so sánh trong các văn bản đã
học:
Đại diện nhóm 1,2 lên bảng
a. Bài học đường đời đầu tiên
làm
b. Sông nước Cà Mau
Bài 2:( Bài 1 - SGK trang 43)
.Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè.
+ Từ so sánh: là.
+ Kiểu so sánh: Ngang bằng.
+ Tác dụng: Trạng thái vui sướng, trìu mến, hoà hợp
với quê hương của tâm hồn tác giả.
b. Các so sánh.
+ Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
+ Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
-Từ so sánh: Chưa bằng.
-Kiểu so sánh: Không ngang bằng.
+ Tác dụng:Khẳng định công lao to lớn của người mẹ,
thể hiện tấm lòng biết ơn sâu sắc của người con.
Bài 3: ( Bài tập 4 SGK T59)
a. núi ơi -> trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Phát hiện phép nhân hóa và (C3).
kiểu nhân hóa
- Tác dụng: để bộc lộ tâm tình tâm sự của con người
( HS làm việc theo nhóm)
b, (cua, cá¸) tấp nập; (cò, vạc, sếu ...) cãi cọ om sòm
->Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người
để chỉ hoạt động, tính chất của vật (cách 2)
- họ (cò, sếu, vạc, le...), anh (cò)
-> Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi sự vật ( cách 1)
- Tác dụng: làm cho thế giới loài vật trở nên sinh động
gần gũi với con người
c. (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm,
lặng nhìn; ( thuyền) vùng vằng -> Dùng từ ngữ vốn
chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động,
tính chất của vật (cách 2)
d, (cây) -> bị thương; thân mình; vết thương; cục máu
- > Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận
của người của người để chỉ hoạt động, tính chất của
vật (cách 2)
Bài 4: Bài 2 ( a, b) Bài 3 ( c,d) SGK trang 70
Tìm các hình ảnh ẩn dụ
a. Ăn quả : chỉ sự hưởng thụ thành quả.(ẩn dụ cách
trong các câu trên. Nhận xét
thức)
về kiểu ẩn dụ?
Trồng cây: chỉ người tạo ra thành quả đó (ẩn dụ
phẩm chất)
14
Tìm những hình ảnh được
ẩn dụ trong các ví dụ. Cho
biết đó là kiểu ẩn dụ nào?
b.Mực, đen: ẩn dụ cho cái xấu
- Đèn, sáng: ẩn dụ cho cái tốt, cái hay.
c.mỏng: chuyển đổi từ sự cảm nhận của xúc giác sang
thính giác.
d. Ướt: chuyển đổi từ sự cảm nhận của xúc giác sang
thị giác.
Bài 5: Bài 1 SGK trang 84
Tìm phép hoán dụ trong các câu thơ, câu văn sau,
mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ:
- Câu a: Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa
đựng.(Xóm làng – Người nông dân).
- Câu b : Quan hệ cụ thể và trừu tượng. (Mười năm –
thời gian trước mắt , trăm năm – thời gian lâu dài).
- Câu c: Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật – sự vật (áo
chàm – người Việt Bắc).
- Câu d. Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa
đựng.( Trái đất – Nhân loại).
2. Dạng bài tập viết đoạn phân tích tác dụng của
biện pháp tu từ
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau
“ Lúc vui vẻ biển hát, lúc buồn biển lặng, lúc suy nghĩ biển mơ mộng và dịu hiền.
Biển như người khổng lồ, nóng nảy, quái dị, gọi sấm, gọi chớp.
Biển như trẻ con, nũng nịu, dỗ dành, khi đùa, khi khóc.”
(“Biển”-Khánh Chi)
Đoạn thơ trên có sử dụng các phép tu từ so sánh, nhân hóa. Em hãy phân tích
tác dụng phép so sánh, nhân hóa trong các câu thơ trên
* Gợi ý:
+ So sánh: Biển như người khổng lồ; Biển như trẻ con (0,5 đ)
+ Nhân hóa: Vui, buồn, suy nghĩ, hát, mơ mộng, dịu hiền. (1,0 điểm)
Nêu được tác dụng:
+ Biển được miêu tả như một con người với nhiều tâm trạng khác
nhau.
+ Biển được nhà thơ cảm nhận như những con người cụ thể: khi thì
to lớn, hung dữ như người khổng lồ; khi thì nhỏ bé hiền lành dễ
thương, đáng yêu như trẻ con.
+ Nhờ các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá đoạn thơ đã gợi tả thật rõ, thật cụ thể
màu sắc, ánh sáng theo thời tiết, thời gian; tạo nên những bức tranh sống động về
biển. Qua đó thể hiện tình yêu, niềm trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên tạo vật.
15
Bài 2: Chỉ ra phép tu từ ẩn dụ trong hai câu thơ ? Phân tích giá trị biểu cảm ?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
( Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
* Gợi ý:
+ Phép tu từ ẩn dụ: Mượn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ ( 0,5 điểm)
+ Giá trị biểu cảm của phép tu: Cách sử dụng nghệ thuật ẩn dụ của nhà thơ thật tài
tình vì qua hình ảnh “mặt trời” (một vầng thái dương - nghĩa đen), tác giả tạo ra một
hình ảnh so sánh ngầm sâu sắc, tinh tế làm cho người đoc suy nghĩ và hình dung ra
được hình ảnh của Bác Hồ (nghĩa bóng). Bác chính là ánh sáng giống như mặt trời
soi sáng dẫn đường chỉ lối cho nhân dân thoát khỏi cảnh tối tăm nô lệ, đi tới tương
lai, tự do, ấm no, hạnh phúc. từ đó tạo cho người đọc một tình cảm yêu mến khâm
phục vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc chúng ta. Phép tu từ ẩn dụ khiến hình ảnh Bác
trở lên vĩ đại thiêng liêng cao cả vô cùng.
2.3 ( Hoạt động ứng dụng (4 phút)
- Gv yêu cầu học sinh làm ở nhà:
1.Tìm các thành ngữ sử dụng phép so sánh
Mẫu: Khỏe như voi; đen như mực....
2. Tìm các cách nói ẩn dụ chuyển đổi cảm giác sử dụng trong ngôn ngữ nói hằng
ngày
Ví dụ: Cái màu xanh này mát quá; Câu chuyện nhạt phèo; Thấy thơm rồi đó; Một
mùi đăng đắng; Một tiếng sắc nhọn, giọng chua....
2.4 Hoạt động bổ sung (3 phút)
( GV hướng dẫn học sinh làm bài tập)
- Vận dụng phép so sánh, nhân hóa viết lá thư miêu tả không khí ngày Tết cổ truyền
cho một người ở xa.
- Tập sáng tác thơ, truyện có sử dụng cách nói tu từ
Hoạt động 4: ( tiết 4)
LUYỆN TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1. Mục tiêu bài học: (như tiết 87)
2. Nội dung lên lớp:
2.1 Hoạt động khởi động (05 phút)
GV cho học sinh vẽ sơ đồ tư duy.
2.2 Hoạt động thực hành(35 phút)
Hoạt động của GV - HS
Bài 1:Dùng biện pháp tu từ để viết lại
những câu văn sau cho sinh động, gợi tả
hơn:
a) Dòng sông chảy qua cánh đồng
xanh mướt lúa khoai.
Kiến thức cơ bản
3. Bài tập vận dụng biện pháp tu từ
trong nói viết
Bài tập 1:
* Gợi ý:
16
b) Bác nông dân khoẻ mạnh, nước da
rám nắng.
c )Vườn trường xanh um lá nhãn.
d )Mặt trời đang lặn ở đằng tây.
Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả ngắn với
nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng
phép so sánh, nhân hóa?
Gv gợi ý hs viết đoạn văn lựa chọn chủ
đề để viết: đoạn văn miêu tả cảnh bình
minh hoặc đêm trăng đẹp...trong đó phải
chú ý đến các từ ngữ miêu tả có thể vận
dụng phép nhân hóa
Hs viết, HS trình bày trước lớp
GV cùng Hs nhận xét, sửa đoạn văn cho
hs
Gv cho hs tham khảo đoạn văn có sử
dụng phép nhân hóa
a. Dòng sông mền như một dải lụa vắt
qua cánh đồng xanh mướt lúa khoai.
b. Bác nông dân khoẻ như một đô vật,
nước da như màu đồng hun.
c. Vườn trường khoác một chiếc áo xanh
um dệt bằng lá nhãn.
d. Mặt trời đang chuẩn bị chìm vào giấc
ngủ dài .
Bài tập 2:
* Gợi ý:
- Màn đêm:
bắt đầu buông
xuống như một tấm màn nhung
khổng lồ bao trùm lên vạn vật
- Bầu trời đêm: Trong, cao vời vợi
với hàng nghìn ánh sao lấp
lánh…
- Anh đom đóm bắt dầu lên
đường đi gác
- Từ phía chân trời đằng ông
trăng từ từ nhô lên khỏi lũy tre
làng, tỏa ánh sáng lung linh như
dát bạc
- Vầng trăng: tròn vành vạnh
như chiếc đĩa trắng khổng lồ
được ai đó treo lơ lửng giữa nền
trời bàng bạc.
- Ánh trăng: sáng vằng vặc nhìn
rõ dải ngân hà như dòng sữa
trắng vắt ngang nền trời…..
- Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng
của trăng in xuống mặt đất như
những mảnh vải hoa…
- Nhà cửa: trông xa như những
bao diêm khổng lồ được xếp
cạnh nhau
- Núi đứng nghiêm trang
GV hướng dẫn gợi ý đề tài, thể loại để - Đường làng: uốn lượn, chạy
phát hiện năng khiếu sáng tác ở học quanh co như một dải lụa mềm.
sinh.
- Gió: mơn man vuốt nhẹ vào
các cành cây, ngọn cỏ như đang
thầm thì trò chuyện.
Câu 3: Thi sáng tác thơ, viết văn truyện
ngắn có sử dụng phép tu từ.
17
2.3 ( Hoạt động ứng dụng(2 phút)
- Gv yêu cầu học sinh làm ở nhà:Hỏi bố mẹ, người thân để tạo lập một đoạn văn có
sử dụng các biện pháp tu từ.
- Tiếp tục vận dụng những kiến thức đã học để viết văn miêu tả, sáng tác thơ văn
2.4 Hoạt động bổ sung(3 phút)
- Tìm thành ngữ, cao dao tục ngữ có phép tu từ
- Sưu tầm những câu thơ, bài thơ, đoạn văn, bài văn có sử dụng các biện pháp tu từ.
- Lập bảng thống kê các phép tu từ.
TuÇn
Soan: 20/1/2016
TiÕt
Gi¶ng: 29 /1/2016
23
88:
CHỦ ĐỀ:CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT LỚP 6 ( tiếp)
Hoạt động 5: ( tiết 5)
TỔNG KẾT VÀ KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA CHỦ ĐỀ.
1. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã học về các biện pháp tu
từ, ôn tập một cách có hệ thống xâu chuỗi được những nét giống và khác nhau căn
bản của các phép tu từ từ vựng.
Tổng kết việc học chủ đề, kiểm tra đánh giá kết quả của học sinh.
2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng lí thuyết để giải quyết các t ình huống thực tiễn,
kĩ năng tích hợp với văn miêu tả.
- Biết nói và viết có các biện pháp tu từ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, tích cực luyện tập, phát huy vẻ
đẹp của ngôn ngữ Tiếng Việt, biết tạo ra nhiều câu văn hay bằng các phép tu từ thông
qua nói và viết.
4. Phát triển năng lực: năng lực làm việc cá nhân, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực sử dụng ngôn ngữ TV.
2. Nội dung lên lớp:
2.1 Hoạt động khởi động (05 phút)
- Gv khởi động bằng trò chơi may mắn ( bắt thăm câu hỏi, hái hoa)
- Lật mở ô chữ
2.2 Hoạt động tổng kết (20 phút)
18
1. Lập bảng thông kê các phép tu từ đã học
STT
1
2
3
4
Biện pháp
tu từ
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
Khái niệm
Tác dụng
Phân loại
Ví dụ
2. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa phép tu từ so sánh và ẩn dụ; giữa ẩn dụ
và hoán dụ
a. So sánh và ẩn dụ:
* Giống : đều dựa theo mối quan hệ tương đồng giữ các sự vật hiện tượng.
* Khác :
- So sánh là đối chiếu 2 sự vật với nhau. ( Cả A và B đều có mặt)
- Ẩn dụ : Lấy B để gọi thay cho A ( A vắng mặt)
b. Ẩn dụ và hoán dụ:
* Giống : Cùng là biện pháp chuyển đổi tên gọi và về chức năng.
- Lấy tên gọi của sự vật, hiện tượng này (A) để gọi sự vật hiện tượng khác ở(B)
dùng A để gọi B.
- Dựa trên sự so sánh hai sự vật ( So sánh ngầm) chỉ có một vế ( vế biểu hiện),
còn vế kia ( vế được biểu hiện) bị che lấp đi
- Có tác dụng gợi hình, gợi cảm.
* Khác :
- Ấn dụ :
- Hoán dụ :
+ Giữa hai sự vật, hiện tượng có
+ Giữa hai sự vật, hiện tượng có
mối quan hệ tương đồng, tức giống nhau mối quan hệ tương cận, tức đi đôi, gần
về phương diện nào đó ( Hình thức, cách gũi với nhau ( Bộ phận – toàn thể ; vật
thức thực hiện, phẩm chất, cảm giác)
chứa đựng – vật bị chứa đựng ; dấu hiệu
của sự vật – sự việc ; cụ thể - trừu tượng)
* Ví dụ :Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ trong các ví dụ sau ?
« Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào. »
Trả lời : Hoán dụ : Thôn Đoài, thôn Đông – người thôn Đoài, người thôn Đông ( ẩn)
Ẩn dụ : Cau, trầu – Chỉ người đang yêu, đang nhớ nhau , cách nói lấp lửng bóng gió
trong tình yêu đôi lứa (ẩn)
2.3 Hoạt động kiểm tra(15 phút)
Đề bài
Câu 1( 3điểm) : Xác định phép tu từ trong các ví dụ sau :
a, Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao ( Trần Đăng Khoa)
19
b,“Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe
em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.”( Phong Thu)
c,. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. ( Nguyễn Khoa Điềm)
Câu 2 (7,0 điểm) . Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả cảnh mặt trời mọc, trong
đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh. Gạch chân phép so sánh trong đoạn văn.
Đáp án, biểu điểm
Câu 1( 3điểm)
* Mức tối đa: HS chỉ được
a. Phép so sánh: quả dừa - đàn lợn con
b. Phép nhân hóa: mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận rộn.
c.Phép ẩn dụ: Mặt trời của mẹ ẩn dụ cho đứa con
* Mức chưa tối đa: Phát hiện sai hoặc không đủ 3 câu ( mỗi câu sai trừ 1 điểm)
* Mức không đạt: Học sinh làm sai cả 3 câu hoặc bỏ không làm
Câu 2 (7,0 điểm) .
* Mức tối đa: ( 7 điểm)
Về nội dung: ( 5điểm)
+ giới thiệu về thời điểm quan sát cảnh mặt trời mọc ( ở đâu ? khi nào ?, cảm xúc của
em..)
+ Khi mới xuất hiện ( hình ảnh chân trời, nắng mới… sử dụng hình ảnh so sánh.)
+ Khi mặt trời dần nhô lên ( hình ảnh mặt trời, bầu, cây cối, đồi núi, phố phường…
có sử dụng hình ảnh so sánh).
+ Khi mặt lên cao ( nắng, khung cảnh thiên nhiên…..)
Về hình thức: ( 2 điểm)
+ Đảm bảo tính liên kết, loogic, trình tự hợp lí
+ Diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh, cảm xúc và có sử dụng các hình ảnh so sánh.
+ Đoạn văn không sai về lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt
* Mức chưa tối đa: Bài viết chưa đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức.
* Mức không đạt: HS không làm được bài hoặc viết đoạn văn chưa đúng yêu cầu.
2.4 ( Hoạt động ứng dụng(2 phút)
- Tìm hiểu thêm ở nhà:
+ Phép tu từ ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh....
+ Phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, chơi chữ, nhân hóa
+ Phép tu từ cú pháp: liệt kê, câu hỏi tu từ
2.5 Hoạt động bổ sung(3 phút)
Học tập xong chuyên đề em sẽ vận dụng như thế nào vào việc học tập môn Văn ?
- HS trình bày – chia sẻ
- GVKL: Áp dụng kiến thức về các BPTT vào việc đọc – hiểu VB, tạo lập câu và tạo
lập văn bản, đặc biệt là viết văn miêu tả.
- GV chốt chủ đề.
- Hướng dẫn học sinh soạn bài: Vượt thác dựa theo câu hỏi sgk
20
21