Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

THƯ VIỆN câu hỏi TIN học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.69 KB, 15 trang )

TRƯỜNG THCS NHUẬN PHÚ TÂN
Bộ môn: Tin học , Lớp 9

THƯ VIỆN CÂU HỎI

Chương I. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được mạng máy tính
* Mạng máy tính là:
A. Hai hay nhiều máy tính được kết nối thông qua phương tiện truyền dẫn và các
thiết bị kết nối sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng
chung thiết bị.
B. Nhiều máy tính để gần nhau và được kết nối với nhau bằng một loại dây dẫn mà
ta vẫn thường gọi là cáp mạng.
C. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng (máy in, máy quét,…) và phần mềm.
D. Từ máy tính của mình, em có thể đọc được các thông tin chia sẽ từ các máy tính
khác trong mạng.
* Đáp án: A
Câu 2: (Nhận biết)
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được mạng LAN
* Mạng LAN được viết tắt của các từ nào?
A. Locel Area Networld
B. Local Are Network
C. Local Area Network
D. Lacal Area Network
* Đáp án: C
Câu 3: (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được mạng LAN và WAN
* Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể


sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây
B. Mạng WAN
C. Mạng LAN
D. Mạng không dây
* Đáp án: B
Câu 4: (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu vai trò của mạng máy tính.
* Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới
đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu
C. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính thông qua thư điện tử
D. Tất cả các lợi ích trên.
* Đáp án: D
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu được thành phần cơ bản của mạng máy tính.
* Một mạng máy tính gồm những thành phần nào dưới đây?
* Đáp án: Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối, giao thức truyền
thông.


Câu 2. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Trình bày được những lợi ích của mạng máy tính
* Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì?
* Gợi ý trả lời: Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng, phần mềm và dữ liệu, trao đổi
thông tin,...
=============================


Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính (tt)
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được mạng máy tính
* Mạng máy tính được phân ra làm mấy loại
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng không dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
* Đáp án: A
Câu 2. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được mạng máy tính
* Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì?
A. Máy trạm (client, workstation)
B. Là mô hình khách-chủ (server-client)
C. Máy chủ (server) và Máy trạm (client, workstation)
D. Máy chủ (server)
* Đáp án: B
Câu 3: (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được mạng LAN và WAN
* Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toà nhà cao tầng, được nối với nhau
bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em, được xếp vào những loại
mạng nào?
A. Mạng có dây
B. Mạng không dây
C. Mạng WAN và mạng LAN
D. Mạng LAN
* Đáp án: D
Câu 3: (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được mạng LAN và WAN

* Vai trò của máy chủ là gì?
A. Quản lí các máy trong mạng
B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng D. Tất cả các câu A, B và đều đúng
* Đáp án: D
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu được mạng LAN và WAN
* Tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
* Đáp án:
Căn cứ vào phạm vi địa lí.
Câu 2. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Trình bày được những lợi ích của mạng máy tính


* Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
* Đáp án:
+ Giống: các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như
dữ liệu, phần mềm, máy in,…
+ Khác:
 Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp
quang).
 Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức
xạ hồng ngoại).
===================================

Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dịch vụ trên mạng Internet.

* Một số dịch vụ cơ bản trên Internet
A. Tổ chức và khai thác thông tin trên Web
B. Tìm kiếm thông tin trên Internet
C. Thư điện tử
D. Cả A, B, C
* Đáp án: D
Câu 2. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dịch vụ trên mạng Internet.
* Những dich vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet:
A. Tra cứu thông tin web
B. Thư điện tử
C. Chuyển phát nhanh
D. Tổ chức và khai thác thông tin trên web
* Đáp án: C
Câu 3 (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được tác dụng của các dịch vụ trên mạng Internet.
* Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện tử
B. Truy cập vào website
C. Tìm kiếm tông tin trên mạng
D. Tất cả đều sai
* Đáp án: C
Câu 4. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là mạng Internet.
* Internet là gì?
A. Là một hệ thống kết nối một máy tính và một mạng máy tính ở quy mô toàn thế
giới.
B. Là một hệ thống kết nối các máy tính ở quy mô toàn thế giới.
C. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới.
D. Là một hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính

* Đáp án: C
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1. (Vận dụng thấp)
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt được giữa Internet và WAN
* Một mạng WAN cũng có thể kết nối các máy tính trên toàn cầu. Hãy cho biết sự khác
nhau giữa Internet và WAN?
* Gợi ý trả lời: Internet là mạng máy tính toàn cầu và mọi người đều có thể truy cập
Internet. Mặc dù mạng WAN có thể kết nối các máy tính trên toàn cầu, song chúng


thường được sở hữu bởi một công ty, một tập đoàn, một tổ chức nhà nước,.. tức chúng có
chủ sở hữu.
Câu 2. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Học sinh trình bày được những điều kiện cần thiết để có thể kết nối Internet
* Làm thế nào máy tính của em có thể kết nối được với mạng Internet? Nêu những thiết
bị cần thiết để kết nối Internet?
* Gợi ý trả lời:
- Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP).
- Thiết bị kết nối mạng được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internet.
- Những thiết bị cần thiết:
+ Đối với mạng có dây: môdem, vỉ mạng, dây cáp mạng,…
+ Đối với mạng không dây: Môdem (USB 3G)
===========================

Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet (tt)
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các các thiết bị dùng để kết nối Internet
* Thiết bị nào dưới đây có thể dùng để kết nối Internet:

A. Modem ADSL
B. Chuột
C. Máy in
D. Tất cả các thiết bị trên
* Đáp án: A
Câu 2. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dịch vụ trên mạng Internet
* Khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn gửi cho các
bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dich vụ nào trên internet?
A. Đào tạo qua mạng;
B. Thư điện tử;
C. Hội thảo trực tuyến;
D. Tìm kiếm thông tin trên internet;
Đáp án: B
Câu 3. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là WWW.
* Em hiểu WWW là gì?
A. Là một dịch vụ tổ chức thông tin trên web
B. Là một dịch vụ truy cập web
C. Là một dịch khai thác thông tin trên internet
D. Là một dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin trên World Wide Web
* Đáp án: D
Câu 4. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được một số ứng dụng trên Internet.
* Khi đặt mua vé xem một trận bóng đá của đội bóng em yêu thích qua internet, em sẽ sử
dụng loại dịch vụ nào trên internet?
A. Tìm kiếm thông tin trên internet;
B. Tổ chức và khai thác thông tin trên internet;
C. Đào tạo qua mạng;
D. Thương mại điện tử.

Đáp án: D


Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1. (Vận dụng thấp)
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng được một số ứng dụng trên Internet.
* Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet để biết thông tin về các loại máy tính
hiện có trong các cửa hàng cùng với giá của chúng. Như vậy sẽ sử dụng dịch vụ nào?
* Đáp án: Dịch vụ tra cứu thông tin trên web.
Câu 2. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Học sinh phân biệt sự giống và khác giữa hội thảo trực tuyến và đào tạo qua
mạng.
* Phân biệt sự giống và khác nhau cơ bản giữa hội thảo trực tuyến và đào tạo qua mạng?
+ Giống: Người dự (học) có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc
nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ người phụ trách (giáo viên) và có thể đặt câu hỏi thắc mắc
cũng như nhận và nộp bài tập.
+ Khác:
• Hội thảo trực tuyến: Mọi người cùng tham gia vào một thời điểm nhất định
• Đào tạo qua mạng: Có thể truy cập bất cứ lúc nào
------------------------------------------------------

Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết được tên một số trình duyệt web
* Kể tên một số trình duyệt web?
A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Google Chrome,…
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,…
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

* Đáp án: B
Câu 2. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết được tên một số công cụ tìm kiếm
* Nêu một số máy tìm kiếm?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đều đúng
* Đáp án: D
Câu 3. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được những lợi ích khi truy cập mạng Internet.
* Khi truy cập Internet, chúng ta được những lợi ích nào?
A. Tra cứu kiến thức từ các kho tư liệu, bảo tàng, thư viện trên mạng.
B. Giải trí, xem phim, nghe nhạc trực tuyến
C. Học và làm bài tập theo các phần mềm được cài đặt trực tuyến
D. Tất cả điều đúng.
* Đáp án: D
Câu 4. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là một website
* Website là gì?


A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C.
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung.
* Đáp án: D
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1. (Vận dụng thấp)
* Mục tiêu: Trình bày được khái niệm website và địa chỉ website

* Trình bày khái niệm website và địa chỉ website?
* Đáp án:
- Website: một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ truy cập
chung.
- Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website
Câu 2. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web
* Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web?
* Đáp án:
- Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình
ảnh, âm thanh, video và siêu liên kết nhưng chưa được gán địa chỉ truy cập trên Internet.
-Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet.
---------------------------------------------------------

Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet (tt)
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết công dụng của trình duyệt web
* Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên
Internet được gọi là:
A. Trình lướt Web;
B. Trình duyệt Web;
C.Trình truy cập Web;
D. Trình soạn thảo Web.
* Đáp án: B
Câu 2. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết công dụng của máy tìm kiếm
* Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử
B. Truy cập vào website

C. Tìm kiếm thông tin trên mạng
D. Gửi, nhận thư điện tử
* Đáp án: C
Câu 3. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được các bước truy cập cập một trang web.
* Làm thế nào để truy cập một trang web
A. Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn Enter.
B. Nhập tên trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn Enter.
C. Nhập địa chỉ của trang web vào ô từ khóa rồi nhấn Enter.
D. Nhập tên của trang web vào ô từ khóa rồi nhấn Enter.
* Đáp án: A
Câu 4. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được các bước sử dụng máy tìm kiếm.


* Các bước tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm:
A. Truy cập máy tìm kiếm  Gõ địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn
Enter.
B. Gõ từ khóa vào ô địa chỉ rồi nhấn Enter.
C. Truy cập máy tìm kiếm  Gõ từ khóa vào ô từ khóa rồi nhấn Enter.
D. Gõ tên của trang web vào ô từ khóa rồi nhấn Enter.
* Đáp án: C
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1. (Vận dụng thấp)
* Mục tiêu: Vận dụng được các bước tìm kiếm theo từ khóa
* Hãy nêu các bước tìm kiếm “hoa mai”
* Đáp án:
+ Truy cập vào máy tìm kiếm ()
+ Gõ từ khóa “hoa mai” vào ô dành để nhập từ khóa.
+ Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm

Câu 2. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Vận dụng được các bước tìm kiếm theo từ khóa
* Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm các trang web chứa
chính xác cụm từ Cảnh đẹp Sa Pa ta cần sử dụng từ khóa như thế nào?
* Đáp án:
Ta cần để cụm từ này trong dấu nháy kép “Cảnh đẹp Sa Pa”
---------------------------------

Bài 4. Tìm hiểu thư điện tử
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)
Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết được địa chỉ thư điện tử.
* Trong số các địa chỉ dưới đây, những địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
A. www.vnexpress.net
B.
C.
D. thcsminhduc.edu.vn
* Đáp án: B
Câu 2. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết được Nhµ cung cÊp dÞch vô thư điện tử.
* Nhµ cung cÊp dÞch vô th ®iÖn tö lµ;
A. www.google.com.vn
B. www.yahoo.com
C. www.hotmail.com
D. TÊt c¶ ®Òu ®óng
* Đáp án: D
Câu 3. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu được cú pháp thư điện tử.
* Cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là:
A. <lop9b>@<yahoo.com>

B. <Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư>
C. <Tên đăng nhập>@<gmail.com>
D. <Tên đăng nhập>
* Đáp án: B


Câu 4. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu được điều kiện cần thiết để sử dụng thư điện tử.
* Để có thể gửi và nhận thư điện tử trước hết ta phải làm gì?
A.Nhấn Enter hoặc nháy nút đăng nhập;
B. Đăng nhập tên và mật khẩu;
C. Mở tài khoản thư điện tử;
D. Đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet.
* Đáp án: C
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1. (Vận dụng thấp)
* Mục tiêu: Vận dụng khắc phục những lỗi khi gửi nhận thư điện tử.
* Sau khi gửi thư điện tử cho bạn, em nhận được thông báo từ hệ thống thư điện tử cho
biết không thể chuyển thư điện tử em đã gửi tới người nhận. Hãy cho biết lí do tại sao?
* Gợi ý trả lời: Em ghi sai địa chỉ, hoặc hộp thư điện tử người đó đã đầy.
Câu 2. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Vận dụng giải thích sự duy nhất của hộp thư điện tử.
* Hãy giải thích phát biểu: “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”
* Gợi ý trả lời: Hai hộp thư của cùng một nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên
đăng nhập khác nhau. Do vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử sẽ là duy nhất trên phạm vi toàn
cầu.
=============================

Bài 4. Tìm hiểu thư điện tử (tt)
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 câu)

Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết được địa chỉ thư điện tử.
* Chọn tên địa chỉ thư điện tử đúng
A.
B. www.vnepress.net
C.
D. NgaBT@.com
* Đáp án: A
Câu 2. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết được Nhµ cung cÊp dÞch vô thư điện tử.
* Trang Web nào sau đây vừa có công cụ tìm kiếm, vừa cho phép đăng kí một tài khoản
thư điện tử?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Câu 3. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu được khái niệm thư điện tử.
* Thư điện tử là:
A. Email
B. Gửi hình ảnh qua Internet
C. dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng Internet thông qua các hộp thư điện tử
D. Hổ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng
Đáp án: C
Câu 4. (Thông hiểu)


* Mục tiêu: Hiểu được những khả năng của thư điện tử.
* Với thư điện tử em có thể kèm thông tin thuộc dạng:

A. Hình ảnh;
B. Âm thanh;
C. Phim;
D. Hình ảnh, âm thanh, phim.
* Đáp án: D
Phần 2: Tự luận (2 câu)
Câu 1. (Vận dụng thấp)
* Mục tiêu: Trình bày những thao tác với hộp thư điện tử.
* Hãy kiệt kê các thao tác làm việc với hộp thư điện tử?
* Đáp án: D
- Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
- Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể.
- Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
- Trả lời thư.
- Chuyển tiếp thư cho một người khác.
Câu 2. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Vận dụng giải thích ưu điểm, hạn chế của thư điện tử.
* Hãy phân tích những ưu điểm và hạn chế của thư điện tử?
* Đáp án:
+ Ưu điểm: Chi phí thấp, thời gian chuyển thư gần như tức thời, một người có thể gửi
thư đồng thời cho nhiều người nhận, có thể gửi kèm tệp,…
+ Hạn chế: Phải có máy tính kết nối mạng Internet.
================================

Bài 5. Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (2 câu)
Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết được chức năng chính của phần mềm Kompozer.
* Chức năng chính của phần mềm Kompozer là gì:
A. Soạn thảo văn bản

B.Tạo trang web
C. Vẽ và chỉnh sửa hình
D. Soạn thảo tệp HTML
* Đáp án: B
Câu 2. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu được các bước để tạo một trang web bằng phần mềm Kompozer
* Để tạo trang web cần thực hiện tuần tự qua những bước nào?
A. Lựa chọn đề tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản, tạo trang web
B. Tạo trang web, lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản
C. Lựa chọn đề tài, chuẩn bị nội dung, tạo trang web, tạo kịch bản
D. Chuẩn bị nội dung, lựa chọn đề tài, tạo kịch bản, tạo trang web
* Đáp án: A
Phần 2: Tự luận (1 câu)
Câu 1. (Vận dụng thấp)
* Mục tiêu: Trình bày được một số dạng thông tin có thể có trên các trang web
* Em hãy liệt kê một số dạng thông tin có thể có trên các trang web?
* Đáp án:


- Thông tin dạng văn bản trình bày phong phú
- Thông tin dạng hình ảnh với màu sắc, kiểu, kích thước và hiệu ứng thể hiện khác
nhau. Hình ảnh có thể là tĩnh hoặc động
- Thông tin dạng âm thanh
- Các đoạn phim
- Các phần mềm được nhúng hoàn toàn vào trang web
- Đặc biệt, trên trang web có các liên kết.
=============================

Bài 5. Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer (tt)
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (2 câu)

Câu 1. (Nhận biết)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số dạng thông tin có trên trang web.
* Một số dạng thông tin có trên trang web là:
A. Văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim và các liên kết
B. Hình ảnh, âm thanh
C. Video, chữ viết, siêu liên kết
D. Chỉ có văn bản và hình ảnh.
* Đáp án: A
Câu 2. (Thông hiểu)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của liên kết trên trang web
* Tác dụng của liên kết trên trang web:
A. Hiển thị nội dung các trang web B. Chuyển nhanh sang một trang web khác
C. Tìm kiếm thông tin trên Internet D. Gửi nhanh thư điện tử
* Đáp án: B
Phần 2: Tự luận (1 câu)
Câu 1. (Vận dụng cao)
* Mục tiêu: Trình bày được các bước tạo liên kết khi thiết kế trang web bằng kompozer
* Hãy nêu các bước tạo liên kết đến một trang web có sẵn trong máy khi thiết kế trang
web bằng kompozer?
* Đáp án:
- Chọn phần văn bản muốn liên kết
- Nháy nút Link trên thanh công cụ
- Nhập địa chỉ của trang web đích vào ô Link Location (Nếu trang web đích thuộc cùng
1 website, hoặc nháy nút Open để tìm)
- Nháy nút OK để kết thúc.
=============================

Chương II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC
Bài 6. Bảo vệ thông tin máy tính
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan (2 câu)

Câu 01. Nhận biết
*Mục tiêu: Biết được vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính
* Câu hỏi. Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
A. Sự an toàn của thông tin
B. Thông tin cơ mật không thể bị rò rỉ
C. Thiệt hại về kinh tế
D. Tất cả ý kiến trên


* Đáp án: D
Câu 2. Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được virus máy tính là gì?
Câu hỏi. Virus máy tính là gì?
A. Một loại bệnh có thể lây cho người dùng máy tính khi truy cập Internet.
B. Một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép
chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác.
C. Một người tìm cách truy cập vào máy tính của người khác để sao chép các tệp
một cách không hợp lệ.
D. Ý kiến khác
Đáp án: B
Phần 02: Tự luận
Câu 01: Vận dụng thấp
Mục tiêu: Biết được vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính
Câu hỏi: Tại sao cần bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: Tránh rò rỉ thông tin, bị phá hủy dữ liệu, thiệt hại về kinh tế, an ninh quốc gia, …
=============================

Bài 6. Bảo vệ thông tin máy tính (tt)
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan (2 câu)
Câu 01. Nhận biết

Mục tiêu: Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính
Câu hỏi. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính
A. Yếu tố công nghệ vật lí
B. Yếu tố bảo quản sử dụng
C. Virus máy tính
D. Tất cả ý kiến trên
Đáp án: D
Câu 2. Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được cách phòng tránh virus
Câu hỏi. Để phòng tránh virus thì em cần làm gì?
A. Hạn chế sao chép không cần thiết
B. Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử khi có nghi ngờ
C. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus
D. Tất cả ý kiến trên
Đáp án: D
Phần 02: Tự luận
Câu 01: Vận dụng cao
Mục tiêu: Hiểu được các con đường lây lan của virus
Câu hỏi: Những con đường lây lan của virus
Đáp án: Sao chép dữ liệu, tải các tệp tin không tin cậy từ Internet, từ máy tính này sang
máy tính khác, qua hệ thống mạng nội bộ.
=============================

Bài 7. Tin học và xã hội
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan
Câu 01. Nhận biết


Mục tiêu: Biết được lợi ích của ứng dụng tin học
Câu hỏi. Lợi ích của việc ứng dụng tin học là:

A. Ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội
B. Tăng hiệu quả sản xuất
C. Cung cấp dịch vụ và quản lí
D. Tất cả ý kiến trên
Đáp án: D
Câu 2. Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được xã hội tin học hóa
Câu hỏi. Xã hội tin học hóa là:
A. Tiên đề cho sự phát triển nền kin tế tri thức
B. Là nền kinh tế mà tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất
C. Là động lực cho sự phát triển kinh tế
D. Là nền kinh tế góp phần phát triển xã hội.
Đáp án: A
Phần 02: Tự luận
Câu 01: Vận dụng thấp
Mục tiêu: Biết được con người trong xã hội tin học hóa
Câu hỏi: Vai trò của con người trong xã hội tin học hóa là gì?
Đáp án: Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên, có trách nhiệm với mỗi
thông tin đưa lên mạng, xây dựng phong cách sông khoa học.
=============================

Bài 7. Tin học và xã hội (tt)
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan
Câu 01. Nhận biết
Mục tiêu: Biết được tác động của tin học đối với xã hội
Câu hỏi. Những tác động của tin học đối với xã hội là:
A. Nhận thức
B. Cách tổ chức
C. Vận hành các hoạt động xã hội
D. Tất cả ý kiến trên

Đáp án: D
Câu 2. Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nền kinh tế tri thức
Câu hỏi. Nền kinh tế tri thức là:
A. Là nền kinh tế mà tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất
B. Là động lực cho sự phát triển kinh tế
C. Là nền kinh tế góp phần phát triển xã hội.
D. Ý kiến khác
Đáp án: A
Phần 02: Tự luận
Câu 01: Vận dụng cao
Mục tiêu: Hiểu được các lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại
Câu hỏi: Hãy chỉ ra các lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại
Đáp án: Tăng hiệu quả sản xuất, ứng dụng tin học ngày càng phổ biến…


=============================

Bài 8. Phần mềm trình chiếu
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan
Câu 01. Nhận biết
Mục tiêu: Biết được mỗi bài trình chiếu gồm bao nhiêu trang
Câu hỏi. Mỗi bài trình chiếu gồm bao nhiêu trang
A. 1
B. 2
C. 3
D. 1 hoặc nhiều trang
Đáp án: D
Câu 2. Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được phần mềm trình chiếu

Câu hỏi. Phần mềm trình chiếu là:
A. Là bài trình chiếu dưới dạng điện tử
B. Tạo và chiếu các nội dung trên màn hình
C. Trình chiếu các trang chiếu
D. Ý kiến khác
Đáp án: B
Phần 02: Tự luận
Câu 01: Vận dụng thấp
Mục tiêu: Biết được hai chức năng chính của phần mềm trình chiếu
Câu hỏi: Hãy cho biết hai chức năng chính của phần mềm trình chiếu:
Đáp án: Tạo và trình chiếu
=============================

Bài 8. Phần mềm trình chiếu (tt)
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan
Câu 02. Nhận biết
Mục tiêu: Biết được phần mềm trình chiếu dùng để trình chiếu
Câu hỏi. Công dụng của phần mềm trình chiếu là:
A. Để trình chiếu
B. Soạn thảo văn bản
C. Để tính toán
D. Tất cả ý kiến trên
Đáp án: A
Câu 2. Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được phần mềm trình chiếu còn các lợi ích khác
Câu hỏi. Ngoài việc để trình chiếu thì phần mềm trình chiếu dùng để làm gì:
A. Tạo và in tờ rơi
B. Quảng cáo
C. Tạo album nhạc
D. Tất cả ý kiến trên

Đáp án: D


Phần 02: Tự luận
Câu 01: Vận dụng cao
Mục tiêu: Hiểu được một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu
Câu hỏi: Một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu là gì?
Đáp án: Tạo album nhạc, tờ rơi, quảng cáo
=============================

Bài 9. Bài trình chiếu
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan
Câu 01. Nhận biết
Mục tiêu: Biết được nội dung trang chiếu gồm những dạng nào
Câu hỏi. Nội dung trên các trang chiếu có thể là các dạng:
A. Văn bản
B. Hình ảnh, biểu đồ
C. Âm thanh, đoạn phim
D. Tất cả các ý trên
Đáp án: D
Câu 2. Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được mẫu bố trí
Câu hỏi. Các phần mềm thường có sẵn các mẫu đó là mẫu gì?
A. Tiêu đề
B. Tiêu đề trang
C. Trang chiếu
D. Mẫu bố trí
Đáp án: D
Phần 02: Tự luận
Câu 01: Vận dụng thấp

Mục tiêu: Biết được lợi ích của mẫu bố trí
Câu hỏi: Hãy cho biết lợi ích của mẫu bố trí:
Đáp án: Tạo cho nội dung trang chiếu được trình bày một cách dễ dàng và nhất quán.
=============================

Bài 9. Bài trình chiếu (tt)
Phần 01: Trắc nghiệm khách quan
Câu 01. Nhận biết
Mục tiêu: Biết được thế nào là tiêu đề trang
Câu hỏi. Nội dung nằm trên cùng của trang chiếu là:
A. Trang tiêu đề
B. Tiêu đề trang
C. Trang chiếu
D. Mẫu bố trí
Đáp án: B
Câu 2. Thông hiểu
Mục tiêu: Hiểu được trang tiêu đề
Câu hỏi. Một bài trình chiếu thường có trang đầu tiên cho biết chủ đề của bài trình chiếu
gọi là trang:
A. Tiêu đề


B. Tiêu đề trang
C. Trang chiếu
D. Mẫu bố trí
Đáp án: A
Phần 02: Tự luận
Câu 01: Vận dụng cao
Mục tiêu: Hiểu được được công dụng của bài trình chiếu
Câu hỏi: Bài trình chiếu dùng để làm gì?

Đáp án: Tạo ra bài trình chiếu với nội dung phong phú và đa dạng



×