BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
BÀI THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
SỬ DỤNG PHẦN MỀM SPSS
Giới thiệu bộ số liệu: Cân nặng sơ sinh của trẻ chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố thuộc về
mẹ và cả những yếu tố thuộc về thai nhi. Các nhà nghiên cứu tại một một nhà hộ sinh đã tiến
hành thu thập số liệu của 586 trẻ được sinh ra tại đây trong khoảng thời gian điều tra. Các trẻ
được sinh ra đều được cân để xác định cân nặng sơ sinh ngoài ra các nhà nghiên cứu cũng ghi
nhận một số thông tin về tiền sử thai sản và thông tin cá nhân của mẹ.
Anh/ chị hãy sử dụng bộ số liệu ivf2.sav của nghiên cứu này có trên elearning để phân tích
và trả lời các câu hỏi sau:
1. Mô tả tuổi mẹ, giới tính và trọng lượng sơ sinh của trẻ. Vẽ biểu đồ phù hợp.
*Xem xét biến:
- Tuổi của mẹ: biến liên tục
- Giới tính: là biến phân loại, có 2 nhóm
Thực hiện thống kê mô tả biến liên tục hay biến phân loại ta tiến hành vào
anlyze/Descriptive statistic/frequencies
Chúng ta không thể đưa cả hai loại biến liên tục và phân loại phân tích mô tả một lượt được
vì mỗi loại biến có các tùy chọn là khác nhau. Mà phải đưa lần lượt từng loại biến vào
variable(s):
1.1. Mô tả biến tuổi của mẹ (biến liên tục):
- Click bỏ lựa chọn thống kê mô tả tần xuất:
Tại tùy chọn tatistics ta tiến hành chọn các
Tại tùy chọn Chart click chọn như hình
đại lượng mô tả vị trí trung tâm và giá trị
phân tán đặc trưng cho một biến liên tục như
hình
2
BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
Quay về cửa số frequancies, click chọn OK để cho kết quả:
Statistics
tuoi me (nam)
Valid
N
586
Missing
0
Mean
34.08
Median
34.00
Mode
34
Std. Deviation
3.835
Range
20
Minimum
23
Maximum
43
Phiên giải: “Trong 586 bà mẹ nghiên cứu. Trung bình tuổi của bà mẹ là
34,08 với độ lệch chuẩn là 3.84. Tuổi nhỏ nhất 20 và tuổi cao nhất là 43 tuổi.”
1.2.
-
Mô tả biến giới tính (Biến phân loại có hai nhóm).
Cần lấy thông tin mô tả tần xuất:
Tại tùy chọn chart, ta có thể vẽ biểu đồ hình cột hoặc hình bánh.
gioi tinh tre
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
gai
296
50.5
50.5
50.5
trai
290
49.5
49.5
100.0
Total
586
100.0
100.0
Phiên giải: Trong 586 trẻ đẻ ra sống, tỷ lệ
trẻ gái (50.5%) cao hơn tỷ lệ trẻ trai
(49.5%).
BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
2. Một nghiên cứu cộng đồng cho thấy cân nặng sơ sinh trung bình của trẻ là
khoảng 3000gram. Theo anh/chị, cân nặng sơ sinh TB của nhóm trẻ trong NC có
khác cân nặng TB của quần thể trẻ sơ sinh từ NC cộng đồng không?
*Xác định biến: Cân nặng sơ sinh là biến liên tục.
Bằng việc thực hiện mô tả biến liên tục cân nặng sơ sinh như mục 1.1, ta thấy biến cân nặng
sơ sinh có phân phối chuẩn với cân nặng trung bình là 3150 gram với độ lệch chuẩn là
487,29 gram.
*Ta tiến hành so sánh trung bình mẫu với 1 giá trị.
Đưa trọng lượng sơ sinh vào test variable(s) và giá trị so sánh 3000 gram vào test value
Click OK để xem và đọc kết quả so sánh:
One-Sample Statistics
N
trong luong so sinh (gram)
Mean
586
3150.73
Std. Deviation
Std. Error Mean
487.288
One-Sample Test
Test Value = 3000
20.130
4
BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
trong luong so sinh
(gram)
7.488
585
.000
150.725
111.19
Upper
190.26
Phiên giải: “Trong 586 trẻ nghiên cứu, trọng lượng sơ sinh trung bình (3150 gram, độ lệch chuẩn
478,29 gram) là cao hơn một nghiên cứu tại cộng đồng khác (3000 gram). Sự khác biệt này có ý
nghĩa thống kê với ttest = 7.49, p<0.05. Khoảng tin cậy 95% sự khác biệt này dao động từ 111,19
gram đến 190,26 gram.”
3. Tuổi thai ở nhóm mẹ bị tăng huyết áp có khác tuổi thai ở nhóm bà mẹ không
tăng huyết áp không?
*Xác định biến:
- Tuần tuổi thai là biến liên tục.
- Tình trạng tăng huyết áp của bà mẹ là biến phân loại với 2 nhóm.
*Tiến hành kiểm định t-test để so sánh giá trị trung bình giữa 2 nhóm.
Đưa biến liên tục, tuần tuổi thai vào test variable(s) và biến phân loại tình trạng tăng huyết
áp của bà mẹ vào grouping variable. Và Click vào define groups để đưa lần lượt các giá trị
mã hóa của biến tình trạng tăng huyết áp.
Sau đó click OK để xem và đọc kết quả:
tuoi thai (tuan)
Group Statistics
tang huyet ap thai ki
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
HA binh thuong
511
39.00
1.781
.079
Tang huyet ap
75
38.26
1.705
.197
Independent Samples Test
Levene's Test for
t-test for Equality of Means
Equality of Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2Mean
Std. Error
tailed) Difference Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower
Upper
BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
tuoi thai
(tuan)
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
.088
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
.766
3.367
584
.001
.737
.219
.307
1.168
3.477 99.223
.001
.737
.212
.317
1.158
Phiên giải: “Trong 511 bà mẹ có huyết áp bình thường có tuần tuổi thai trung bình là 39 tuần với độ
lệch chuẩn là 1,78 tuần. Trong 75 bà mẹ bị tăng huyết áp có trung bình tuần tuổi thai là 38.26 với độ
lệch chuẩn 1.71 tuần. Phương sai tuần tuổi thai giữa 2 nhóm bà mẹ bị tăng huyết áp và không bị
tăng huyết áp là như nhau với P levene’sTest=0.766<0.05. Trung bình tuần tuổi thai của bà mẹ bị tăng
huyết áp cao hơn trung bình tuần tuổi thai của bà mẹ bình thường một cách có ý nghĩa thống kê với
ttest = 3.367, p=0.001<0.05. Khoảng tin cậy 95% sự khác biệt là 0.307 đến 1.168 tuần tuổi thai.”
4. Cân nặng sơ sinh của trẻ nam và nữ có khác nhau hay không?
*Xác định biến:
- Trọng lượng sơ sinh là biến liên tục có phân phối chuẩn
- Giới tính của trẻ là biến phân loại với 2 nhóm.
*Tiến hành kiểm định t-test để so sánh giá trị trung bình giữa 2 nhóm.
*Cách làm tương tự như câu 3.
5. Ở những bà mẹ có nghề nghiệp khác nhau: Tuổi thai của trẻ có khác nhau hay
không? Trọng lượng sơ sinh của trẻ có khác nhau hay không?
*Xác định biến:
- Tuần tuổi thai của trẻ là biến liên tục có phân phối chuẩn.
- Nghề nghiệp của bà mẹ là biến phân loại, có 3 nhóm
*Tiến hành kiểm định One-way ANOVA để so sánh giá trị trung bình nhiều hơn 2 nhóm.
*Cách làm:
Đưa biến liên tục (phụ thuộc) – Tuần tuổi thai vào Dependent List và biến phân loại (độc
lập) – Nhóm nghề nghiệp vào Factor.
6
BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
Tại tùy chọn Post Hoc, để xem xét trung bình giữa từng cặp nhóm nào thực sự khác nhau:
- Click chọn Kiểm định Tukey: Nếu phương sai giữa các nhóm là đồng nhất.
- Click chọn kiểm định Dunnett’s T3: Nếu phương sai giữa các nhóm là khác biệt
- Ghi chú: Về sau, ta chỉ đọc kết quả 1 trong 2 kiểm định này sau khi đã xem xét tính
đồng nhất phương sai giữa các nhóm.
Tại tùy chọn Option, ta click chọn
- Descriptive để tiến hành mô tả giá trị trung
tâm (trung bình) và độ phân tán (độ lệch
chuẩn).
- Homogeneity of variance test để xem xét
phương sai có đồng nhất hay không đồng
nhất giữa các nhóm.
Quay trở về cửa sổ ban đầu click OK để xem và đọc kết quả
Descriptives
Bảng mô tả, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn tuần tuổi thai từng ở
từng nhóm
BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
tuoi thai (tuan)
N
tu do
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound Upper Bound
Minimum
Maximum
98
39.25
1.438
.145
38.96
39.54
34
42
cong nhan
220
38.71
1.929
.130
38.45
38.96
32
42
vien chuc
268
38.94
1.766
.108
38.72
39.15
31
42
Total
586
38.90
1.787
.074
38.76
39.05
31
42
Test of Homogeneity of Variances
tuoi thai (tuan)
Levene Statistic
df1
df2
3.467
2
583
Cho biết phương sai giữa các nhóm là
không đồng nhất, do đó sẽ đọc kiểm định
Dunnett’s T3
Sig.
.032
ANOVA
tuoi thai (tuan)
Between Groups
Within Groups
Sum of Squares
20.391
1847.583
Total
df
1867.974
2
583
Mean Square
10.195
3.169
F
3.217
Sig.
.041
585
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent Variable: tuoi thai (tuan)
(I) nghe nghiep cua (J) nghe nghiep cua
me
me
tu do
Tukey
HSD
cong nhan
vien chuc
tu do
Dunnett
T3
cong nhan
vien chuc
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower
Bound
cong nhan
.541*
.216
.034
.03
1.05
vien chuc
.312
.210
.300
-.18
.81
tu do
*
-.541
.216
.034
-1.05
-.03
vien chuc
-.229
.162
.334
-.61
.15
tu do
-.312
.210
.300
-.81
.18
cong nhan
.229
.162
.334
-.15
.61
cong nhan
*
.541
.195
.018
.07
1.01
vien chuc
.312
.181
.237
-.12
.75
tu do
*
-.541
.195
.018
-1.01
-.07
vien chuc
-.229
.169
.439
-.63
.18
tu do
-.312
.181
.237
-.75
.12
.229
.169
.439
-.18
.63
cong nhan
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Homogeneous Subsets
tuoi thai (tuan)
nghe nghiep cua me
N
Tukey HSDa,b
Subset for alpha = 0.05
1
2
cong nhan
220
38.71
vien chuc
268
38.94
tu do
Sig.
Upper
Bound
98
38.94
39.25
.478
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 162.330.
b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I
error levels are not guaranteed.
.256
8
BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
Phiên giải:
- Trung bình tuần tuổi thai ở các nhóm bà mẹ có nghề nghiệp khác nhau là có sự khác biệt.
Trung bình số tuần tuổi thai của nhóm bà mẹ làm nghề tự do có giá trị lớn nhất (với trung
bình là 39.25, độ lệch chuẩn là 1.44 tuần); thấp nhất ở nhóm bà mẹ làm công nhân (với
trung bình là 38.71; độ lệch chuẩn là 1.93 tuần).
- Có ít nhất một cặp nhóm nghề nghiệp có sự khác biệt về tuần tuổi thai với p-Anova= 0.041
<0.05.
- Có sự khác biệt giữa phương sai tuần tuổi thai giữa 3 nhóm nghề nghiệp khác nhau của bà
mẹ với Plevene’s Test= 0.032 < 0.05. Sử dụng kiểm định Dunett’s T3 để xác định trung bình tuần
tuổi thai thực sự khác nhau ở nhóm nào.
- Với kiểm định Dunnett’s T3, cho biết có sự khác biệt có nghĩa thống kê về tuần tuổi thai
giữa bà mẹ làm nghề tự do với bà mẹ làm công nhân với p=-0.018<0.05. Khoảng tin cậy
95% khác biệt giữa 2 nhóm này là từ 0.07 đến 1.01 tuần. Và không tìm thấy sự khác biệt
giữa 2 nhóm bà mẹ làm nghề tư do với viên chức (p=0.237>0.05) và bà mẹ làm viên chức
với công nhân (p=0.439>0.05)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
6. Biết rằng trẻ có cân nặng dưới 2500 gram là sơ sinh nhẹ cân, từ 2500 gram trở
lên là bình thường. Các nhà nghiên cứu cho rằng các bà mẹ sinh con ở lứa tuổi
từ 35 trở lên sẽ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của con, một trong những ảnh
hưởng đó là cân nặng của sơ sinh của trẻ. Theo anh/chị, nhận định này có đúng
không? Nếu có, sự ảnh hưởng đó thể hiện như thế nào?
*Chuẩn bị biến.
Phân loại tình trạng nhẹ cân sơ sinh chưa có trong bộ số liệu, do đó ta cần tạo biến
phân tích này. Bằng cách vào Transform/Recode into different Variables
- Đưa biến trọng lượng sơ sinh vào Numeric Variable -> Outvariable
- Đặt tên biến mới tại name
- Gán nhán giá trị biến tại Label
- Click change
Click chọn Old and new Values để thiết lập điều kiện nhóm giá trị của biến.
Giá trị biến Nhãn giá trị
Đặt điều kiện trong SPSS
1=
Nhẹ cân
(<2500 gram)
=
2=
Bình thường
(>= 2500 gram)
=
Click continue và Ok để thực hiện. Sau đó vào variable view để gán nhãn với điều kiện ở
trên.
Phân nhóm tuổi của bà mẹ, theo một cách tương tự vào Transform/Recode into
10 BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
different Variables để thực hiện.
Giá trị biến
Nhãn biến
1=
Trên 35 tuổi
Đặt điều kiện trong SPSS
=
2=
=< 35 tuổi
=
Click continue và Ok để thực hiện. Sau đó vào variable view để gán nhãn với điều kiện ở
trên.
*Mô tả biến số:
- Phân nhóm trọng lượng sơ sinh của trẻ là biến phân loại, 2 nhóm (Biến phụ thuộc)
- Phân nhóm Tuổi của bà mẹ là biến phân loại, 2 nhóm (Biến độc lập)
*Sử dụng kiểm định khi bình phương để so sánh giá trị tỷ lệ giữa 2 nhóm
*Thao tác trên SPSS:
Đưa:
- Biến số độc lập – Nhóm tuổi của bà mẹ vào hàng
- Biến số phụ thuộc – nhóm cân nặng của trẻ vào cột
BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
Tại tùy chọn statistic, click chọn:
- Kiểm định khi bình phương chi quare
- Tỷ số chênh OR, để sự khác biệt thực
sự giữa các nhóm (Risk)
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
Tại tùy chọn cell, click chọn:
- Observed: Lấy giá trị quan sát thực
- Row: Lấy tỷ lệ % theo hàng (tỷ lệ
nhẹ cân ở từng nhóm bà mẹ).
12 BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent
N
Percent
Nhom tuoi cua ba me * Phan
loai can nang so sinh
586
100.0%
0
0.0%
Percent
586
100.0%
Nhom tuoi cua ba me * Phan loai can nang so sinh Crosstabulation
Phan loai can nang so sinh
Nhe can (<2500
Binh thuong
gram)
(>=2500 gram)
Count
21
203
> 35 tuoi
% within Nhom tuoi cua ba
9.4%
90.6%
me
Count
35
327
=< 35 tuoi
% within Nhom tuoi cua ba
9.7%
90.3%
me
Count
56
530
% within Nhom tuoi cua ba
9.6%
90.4%
me
Nhom tuoi cua ba me
Total
Chi-Square Tests
df
Asymp. Sig. (2sided)
Value
Exact Sig. (2sided)
.014a
1
.907
.000
1
1.000
.014
1
.906
Linear-by-Linear Association
.014
1
.907
N of Valid Cases
586
Pearson Chi-Square
Continuity Correction
Total
N
b
Likelihood Ratio
Fisher's Exact Test
Total
224
100.0%
362
100.0%
586
100.0%
Exact Sig. (1sided)
1.000
.515
a. 0 cells (0.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 21.41.
b. Computed only for a 2x2 table
Risk Estimate
Value
95% Confidence Interval
Lower
Upper
Odds Ratio for Nhom tuoi cua ba me (>
35 tuoi / =< 35 tuoi)
.967
.547
1.707
For cohort Phan loai can nang so sinh =
Nhe can (<2500 gram)
.970
.580
1.622
For cohort Phan loai can nang so sinh =
Binh thuong (>=2500 gram)
1.003
.951
1.059
N of Valid Cases
586
Phiên giải:
-
-
Trong 586 đối tượng nghiên cứu. Tỷ lệ sinh con nhẹ cân ở nhóm bà mẹ trên 35 tuổi
(9.4%) thấp hơn nhóm bà mẹ từ 35 tuổi trở xuống (9.7%). Tỷ số chênh chỉ ra sự khác
biệt này là 0.967 với Khoảng tin cậy 95% của sự khác biệt này từ 0.547 đến 1.707.
Tuy nhiên sự khác biệt này là không có ý nghĩa thông kê với X2<0.001, p=1<0.05.
Trong nghiên cứu này, chúng ta chưa thể kết luận rằng các bà mẹ sinh con ở lứa tuổi
từ 35 trở lên sẽ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của con, một trong những ảnh hưởng
đó là cân nặng của sơ sinh của trẻ.
BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
7. Giả sử tỷ số giới tính khi sinh của trẻ nam: nữ là 105:100. Theo anh/chị, tỷ số
này trong nghiên cứu trên có còn đúng không?
Xác định biến:
- Giới tính của trẻ là biến phân loại có 2 nhóm (0=Nữ, 1 Nam)
- Tỷ số so sánh nam/nữ: 105/100 0.52195/0.47805
*Sử dụng kiểm định khi bình phương để so sánh giá trị tỷ lệ với số đã cho trước.
*Thao tác trên SPSS:
Vào anlyze/Noparamatric test/…/chiquare
Đưa biến giới tính vào Test
Variables list
*Giới tính mã hóa (0.Nữ,
1.Nam) và Spss đặt thứ tự từ
nhỏ đến lớn, do đó ta đưa giá tỷ
lệ của nữ vào trước (0.47805),
tiếp đó đến Nam (0.52195)
Click OK để xem và đọc kết quả.
Chi-Square Test
Frequencies
gioi tinh tre
Observed N
Expected N
Residual
gai
296
280.1
15.9
trai
290
305.9
-15.9
Total
586
Test Statistics
gioi tinh tre
Chi-Square
1.721a
df
Asymp. Sig.
1
.190
a. 0 cells (0.0%) have expected frequencies
less than 5. The minimum expected cell
frequency is 280.1.
Phiên giải: Trong 586 đối tượng nghiên cứu, số trẻ nam ít hơn số trẻ nữ, tỷ số nam/nữ của
nghiên cứu là 290/296. Không có sự khác biệt giữa tỷ số này với tỷ số nghiên cứu trước đó
nam/nữ là 105/100 với X2=1.271, p=0.190<0.05.
14 BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
8. Huyết áp thường chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố trong đó có cả yếu tố về tuổi
tác và tuổi thai. Nếu xác định thai từ 35 tuần trở lên là đủ tháng (qui định cho
NC này) và dưới 35 tuần là thiếu tháng, nhóm tuổi mẹ được chia thành 2 nhóm
như câu 2; theo anh/chị, tình trạng tăng huyết áp của mẹ có liên quan đến nhóm
tuổi mẹ không? Tình trạng tăng HA của mẹ có liên quan đến tuổi thai không?
Tuổi thai có liên quan đến nhóm tuổi mẹ không? Anh/chị có nhận xét gì về mối
quan hệ của 3 yếu tố này?
*Xác định biến:
- Tăng huyết áp là biến phân loại có 2 nhóm (1 tăng huyết áp, 0=Không tăng huyết áp)
- Nhóm tuổi thai là biến phân loại có 2 nhóm (1.Thiếu tháng (<35 tuần); 2. Đủ tháng
(>= 35 tuần)).
- Nhóm tuổi mẹ là biến phân loại có 2 nhóm.
*Xác định kiểm định thống kê:
- Tình trạng tăng huyết áp của mẹ có liên quan đến nhóm tuổi mẹ không? (So sánh giá
trị tỷ lệ giữa 2 nhóm Cách làm tương tự như câu 6).
- Tình trạng tăng HA của mẹ có liên quan đến tuổi thai không? (So sánh giá trị tỷ lệ
giữa 2 nhóm Cách làm tương tự như câu 6).
- Nhóm tuổi thai có liên quan đến nhóm tuổi mẹ không? (So sánh giá trị tỷ lệ giữa 2
nhóm Cách làm tương tự như câu 6).
Phiên giải: Lưu ý mối quan hệ đường đi giữa phơi nhiễm, và bệnh để kết luận về mối quan
hệ giữa các yếu tố.
Lưu ý: cách mã hóa giá trị của biến để được bảng 2x2 như trong dịch tễ
BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
9. Theo anh/chị, tuổi thai có tương quan với cân nặng sơ sinh của trẻ không? Giải thích
mối tương quan (nếu có).
*Xác định biến số:
- Tuổi thai là biến liên tục, có phân phối chuẩn
- Cân nặng sơ sinh của trẻ là biến liên tục có phân phối chuẩn
*Sử dụng hệ số tương quan R để xác định mối liên quan giữa 2 biến liên tục.
*Thao tác trên SPSS.
Đưa các biến 2 liên tục phân tích vào
variable.
Chọn hệ số tương quan person
Click OK để cho kết quả:
Correlations
tuoi thai (tuan)
Pearson Correlation
tuoi thai (tuan)
Sig. (2-tailed)
N
Pearson Correlation
trong luong so sinh (gram)
1
trong luong so
sinh (gram)
.615**
Sig. (2-tailed)
N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
.000
586
.615**
586
1
.000
586
586
Phiên giải:
- Có mối tương quan giữa tuổi thai và trọng lượng sơ sinh của trẻ (p<0.05)
- R=0.615>0, cho thấy rằng tuổi thai và trọng lượng sơ sinh có mối tương quan thuận,
khi tuổi thai tăng thì trọng lượng so sinh tăng.
- R=0,615 > 0,5 có thể thấy có mối quan hệ rất mạnh giữa tuần tuổi thai và trong lượng
so sinh của trẻ.
Ghi chú:
Hệ số tương quan luôn nằm trong đoạn [-1, 1]
- R=0 (hay r<0,1): Không có mối liên hệ tuyến tính giữa 2 biến đố
- 0,1 ≤ r ≤ 0,3: Quan hệ yếu
- 0,3 ≤ r ≤ 0,5: Quan hệ trung bình
- R > 0,5:
Quan hệ mạnh
16 BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
10. Hãy viết phương trình hồi qui biểu diễn mối quan hệ giữa tuổi thai và cân nặng
sơ sinh của trẻ và vẽ biểu đồ biểu diễn đường hồi qui này. Theo anh/chị, phương
trình này có giúp dự đoán được cân nặng sơ sinh của trẻ từ tuổi thai không? Tại
sao?
*Viết phương trình hồi quy:
Đưa biến
- Độc lập- Tuổi thai vào Indenpendent
- Phụ thuộc – Cân nặng sơ sinh vào Dependent
Click Ok để đọc kết quả:
BÀI TẬP THỰC HÀNH CUỐI KHOÁ
KHOÁ SAU ĐẠI HỌC 2013 – 2014
Model Summary
Model
R
.615a
1
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Square
Estimate
.379
.378
384.431
a. Predictors: (Constant), tuoi thai (tuan)
ANOVAa
Model
1
Sum of Squares
df
Mean Square
Regression
52600497.358
1
52600497.358
Residual
86307667.408
584
147787.102
138908164.766
585
Total
F
Sig.
355.921
.000b
a. Dependent Variable: trong luong so sinh (gram)
b. Predictors: (Constant), tuoi thai (tuan)
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
t
Sig.
Coefficients
B
1
(Constant)
tuoi thai (tuan)
Std. Error
-3377.423
346.394
167.807
8.895
Beta
.615
-9.750
.000
18.866
.000
a. Dependent Variable: trong luong so sinh (gram)
Phiên giải:
Phương trình hồi quy tuyến tính: TLSS=-3377,42+167.8 * Tuổi thai
Phiên giải phương trình hồi quy: “Khi tuổi thai tăng thêm 1 tuần thì trong lương sơ sinh của
trẻ sẽ tăng thêm 167.8 gram”.
r2= 0.379 cho biết rằng, có 379/1000 việc tăng cân nặng sơ sinh được giải thích bởi
tuần tuổi thai. Còn lại là do các yếu tố khác.
*Vẽ đường biểu diễn đường hồi quy:
18 BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP – S2 –
Click OK, để có có biểu đồ linner trong cửa sổ Output.
Click đúp vào biểu đồ, hiện lên tùy chọn chart Editor, click vào tùy chọn