Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 8 trang )

Lê Thị Thủy

THPT Trần Quang Khải

CHUYÊN ĐỀ: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
( 3 tiết)
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức:
Học sinh nêu được vị trí của cacbon, đặc điểm cấu tạo các hợp chất cacbon.
Học sinh nêu được tính chất vật lý, tính chất hóa học của cacbon và hợp chất.
Học sinh nêu được phương pháp điều chế và ứng dụng của cacbon và hợp chất.
Học sinh nêu được kiến thức hóa học phần cacbon và hợp chất gắn với thực tiễn.
2. Kĩ năng
- Tìm kiếm, tổng hợp tài liệu
- Khả năng thuyết trình và giải đáp các kiến thức liên quan tới cacbon và hợp chất.
- Viết các phương trình hoá học thể hiện TCHH của C, CO, CO2; muối cacbonat.
-Giải quyết các bài toán liên quan tới cacbon và hợp chất
3.Thái độ
+ Có ý thức tích cực trong hoạt động, độc lập tư duy và hợp tác nhóm
+ Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức trong bài học vào các vấn đề trong thực tiễn.
4. Phát triển năng lực: Phát triển năng lực quan sát, thu thập thông tin và đánh giá, kiểm định các thông tin.
- B. Phương pháp: Nhóm-phòng tranh-chuyên gia.
C. Thời lượng:
4 tiết
Giáo viên giao nhiệm vụ cho 4 nhóm hoàn thành kiến thức của mình theo định hướng sau:
Nhóm 1 Tổng hợp kiến thức sách giáo khoa nói về tính chất vật lý của cacbon và các hợp chất.

Nhóm 2: Tổng hợp kiến thức sách giáo khoa nói về tính chất hóa học của cacbon và hợp chất

1



Lê Thị Thủy

2

THPT Trần Quang Khải


Lê Thị Thủy

Nhóm 3:Tổng hợp các phương pháp điều chế cacbon và hợp chất.

Nhóm 4: Tổng hợp kiến thức thực tiễn về cacbon-cacbonmonoxit-cacbonđioxit.

3

THPT Trần Quang Khải


Lê Thị Thủy

4

THPT Trần Quang Khải


Lê Thị Thủy
THPT Trần Quang Khải
Tiết 1:
Tiến trình dạy:

Hoạt động (10 phút): Tham quan sản phẩm nhóm 1 và nhóm 2
Các nhóm chưng bày sản phẩm của mình theo đúng quy định: 4 nhóm 4 vị trí góc lớp.
Học sinh: học sinh đi tham quan các sản phẩm của các nhóm 1 và nhóm 2.
Giáo viên: Quan sát sự làm việc của học sinh, ghi chú các thông tin cần thiết để đánh giá học sinh có tích cực
tham ra bài học hay không?
Hoạt động 2(8 phút): Nghe thuyết trình kiến thức của nhóm 1 và nhóm 2.
Học sinh: Chú ý lăng nghe các nhóm trưởng thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình. Ghi chép các thông tin
chính và đặt ra các câu hỏi còn nghi vấn.
Giáo viên: Chú ý cả học sinh thuyết trình và học sinh theo dõi có sự làm việc tích cực hay không để đánh giá.
Giáo viên lưu ý những kiến thức cần bổ sung hoặc định hướng lại cho đúng.
Hoạt động3(15 phút): Trao đổi
Học sinh: học sinh thắc mắc hỏi các nhóm trưởng thuyết trình giải đáp kiến thức, nhóm trưởng có quyền hội ý
với các thành viên trong nhóm để đưa ra đáp án cuối cùng.
Giáo viên: Đánh giá cả người hỏi và người trả lời, đánh giá thành viên tích cực trong nhóm và cộng điểm cho
nhóm. Một số gợi ý câu hỏi của giáo viên
Câu 1: Tại sao kim cương rất cứng còn than chì thì lại mềm, xốp?
Câu 2: Số oxi hóa của cacbon thay đổi thế nào khi nó thể hiện tính khử và tính oxi hóa?
Câu 3: Chứng minh CO là chất có tính khử?
Câu 4: Chứng minh CO2 là oxit axit và có tính oxi hóa?
Câu 5: Nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat?
Câu 6: Chứng minh muối hỉđocacbonat có tính chất lưỡng tính?
Hoạt động 4(7 phút) :Sau khi trao đổi xong giáo viên chốt các kiến thức căn bản trên bảng. Đồng thời đánh giá
sự hoạt động tích cực của các nhóm trong quá trình hoạt động.
Hoạt động 5:(5 phút): Bộ câu hỏi đánh giá cuối tiết học:
Câu 1- Kim cương và than chì là các dạng:
A- đồng hình của cacbon
B- đồng vị của cacbon
C- thù hình của cacbon
D- đồng phân của cacbon
Câu 2- Trong các phản ứng nào sau đây,phản ứng nào sai

t0
� COCl2
A- 3CO  Fe2O3 ��
B- CO  Cl 2 ��
� 3CO2  2Fe
0

0

t
t
B- 3CO  Al 2O3 ��
D- 2CO  O2 ��
� 3CO2  2Fe
� 2CO2
Câu 3-Để phòng nhiễm độc CO,là khí không màu,không mùi,rất độc người ta dùng chất hấp thụ là
A- đồng(II) oxit và mangan oxit
B- đồng(II) oxit và magie oxit
C- đồng(II) oxit và than hoạt tính
D- than hoạt tính
Câu 4- Tính khử của C thể hiện ở phản ứng nào sau đây
t0
t0
A- CaO  3C ��
B- C  2H2 ��
� CaC2  CO
� CH4
0

0


t
t
C- C  CO2 ��
D- 4Al  3C ��
� 2CO
� Al 4C3
Câu 5- Tính oxi hoá và tính khử của cacbon cùng thể hiện ở phản ứng nào sau đây
t0
t0
A- CaO  3C ��
B- C  2H2 ��
� CaC2  CO
� CH4
0

0

t
t
C- C  CO2 ��
D- 4Al  3C ��
� 2CO
� Al 4C3
Câu 6- Khi đun nóng dd canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện.Tổng các hệ số trong phương trình
hoá học của phản ứng là
A- 4
B- 5
C- 6
D- 7

Câu 7- Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dd:
A- NaHCO3v�BaCl 2
B- Na2CO3v�BaCl2
C- NaHCO3v�NaCl
D- NaHCO3v�CaCl 2
Câu 8- Phản ứng nào sau đây không xảy ra

5


Lê Thị Thủy
t0
A- CaCO3 ��
� CaO  CO2
0

THPT Trần Quang Khải
t0

B- MgCO3 ��
� MgO  CO2
0

t
t
C- 2NaHCO3 ��
D- Na2CO3 ��
� Na2CO3  CO2  H2O
� Na2O  CO2
Câu 9- Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?


c,KClO3
A- Na2O,NaOH,HCl
B- Al,HNO3�
C- Ba(OH)2,Na2CO3,CaCO3
D- NH4Cl,KOH,AgNO3
Câu 10-Để tách CO2 ra khỏi hổn hợp với HCl và hơi nước,có thể cho hổn hợp lần lượt qua các bình đựng
A- NaOH và H2SO4 đặc
B- Na2CO3 và P2O5
C-H2SO4 đặc và KOH
D- NaHCO3 và P2O5

Tiết 2:Hoạt động (10 phút): Tham quan sản phẩm nhóm 3 và nhóm 4
Các nhóm chưng bày sản phẩm của mình theo đúng quy định: 4 nhóm 4 vị trí góc lớp.
Học sinh: học sinh đi tham quan các sản phẩm của các nhóm 3 và nhóm 4.
Giáo viên: Quan sát sự làm việc của học sinh, ghi chú các thông tin cần thiết để đánh giá học sinh có tích cực
tham ra bài học hay không?
Hoạt động 2(8 phút): Nghe thuyết trình kiến thức của nhóm 3 và nhóm 4.
Học sinh: Chú ý lăng nghe các nhóm trưởng thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình. Ghi chép các thông tin
chính và đặt ra các câu hỏi còn nghi vấn.
Giáo viên: Chú ý cả học sinh thuyết trình và học sinh theo dõi có sự làm việc tích cực hay không để đánh giá.
Giáo viên lưu ý những kiến thức cần bổ sung hoặc định hướng lại cho đúng.
Hoạt động3(20 phút): Trao đổi
Học sinh: học sinh thắc mắc hỏi các nhóm trưởng thuyết trình giải đáp kiến thức, nhóm trưởng có quyền hội ý
với các thành viên trong nhóm để đưa ra đáp án cuối cùng.
Giáo viên: Đánh giá cả người hỏi và người trả lời, đánh giá thành viên tích cực trong nhóm và cộng điểm cho
nhóm. Một số gợi ý câu hỏi của giáo viên.
Câu 1: Tại sao gọi là khí than ướt, khí than khô?
Câu 2: Những nghành công nghiệp sinh ra nhiều khí CO2
Câu 3: Phương pháp solvay là gì?

Câu 4: Than hoạt tính được làm như thế nào?
Câu 5: Trong quá trình sản xuất vôi có những phản ứng cơ bản nào?
Câu 6: Phương trình lên men rượu, bia?
Câu 7: Tại sao lại có tên là hiệu ứng nhà kính?
Câu 8: Biện pháp làm giảm hiện tượng hiệu ứng nhà kính?
Câu 9: Vai trò của nước đá khô, cách sử dụng đá khô trong việc tạo mưa nhân tạo?
Câu 10: Trong bình cứu hỏa chứa những chất nào? Vì sao?
Câu 11: Thuốc muối chữa đau dạ dày vì sao?
Họat động 4:(7 phút): Giáo viên chốt lại kiến thức, đánh giá cá nhân và nhóm tham ra hoạt động tích cực.
Tiết 3: Luyện tập và bài tập tính toán
Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 1 thành viên có năng lực tốt về môn hóa để chỉ đạo nhóm và giúp đỡ
các bạn yếu hơn.
Bài tập chia theo chủ để, nhóm nào hoạt động tích cực được cộng điểm cho tất cả thành viên trong nhóm và cá
nhân hoạt động xuất sắc cũng được cộng điểm riêng.
Hoạt động 1:(5 phút)
Giáo viên: Đưa yêu cầu lên bảng các nhóm được phép trao đổi, sử dụng tài liệu để đưa ra phương án cuối cùng
rồi lên bảng hoàn thành nhiệm vụ. Có thể 1 tổ làm nhiều nội dung nếu hoàn thành trước. Các tổ còn lại theo dõi,
so sánh và tìm lỗi sai nếu đưa được về đáp án đúng được cộng điểm. Các nhóm đặt bộ 5 câu hỏi cho kiến thức
trên bảng được cộng điểm, nhóm trả lời được bộ 5 câu hỏi cũng được cộng điểm.
Học sinh: Thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên tiến hành các hoạt động.
Câu 1: Viết phương trình theo chuyển hóa sau:
C → CO→CO2 →CaCO3→Ca(HCO3)2 → CO2→NaHCO3 → Na2CO3.
6


Lê Thị Thủy
THPT Trần Quang Khải
Câu 2: Viết sơ đồ nhận biết các chất sau
A. Các khí SO2, CO2, NH3 và N2
B. Chất rắn NaCl, Na2SO4, BaCO3,Na2CO3

Câu 3: Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng
một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu.
Câu 4: Thổi CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, FeO, Al2O3 nung nóng được 215 gam
chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15g kết tủa. Tìm giá trị m
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu được dung dịch X.
Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X.
Hoạt động 2: (15 phút) Giáo viên nói qua 5 dạng bài tập về cacbon và hợp chất của cacbon yêu cầu các
nhóm tiến hành hoạt động. Học sinh các nhóm suy nghỉ làm bài.
Học sinh:Nhóm nào hoàn thành trước thì lên bảng trình bày sản phẩm của nhóm:
Câu 1: viết được các phương trình và kèm theo điều kiện phản ứng
2C + O2→ 2CO
2CO + O2→2CO2
CO2 + CaO →CaCO3
CaCO3+ CO2 + H2O →Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3+ CO2 + H2O
CO2 + NaOH →NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 2: A. + dùng brom nhận biết SO2: SO2+ Br2 + 2H2O →H2SO4 + 2HBr
+ Dùng quỳ tím ẩm nhận biết được NH3 làm quỳ tím chuyển màu xanh. CO2 làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Hoặc dùng nước vôi trong nhận biết được CO2: CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
+ Còn lại là N2
B. +Dùng nước nhận biết được BaCO3 không tan trong nước
+ Dùng HCl nhận biết được Na2CO3: Na2CO3 + 2HCl→ NaCl + CO2 + H2O.
+ Dùng Ba(OH)2 nhận biết được Na2SO4:Ba(OH)2 + Na2SO4→BaSO4+ 2NaOH
+ Còn lại là NaCl.
Câu 3:
0

t
CaCO3 ��

� CaO  CO2
0

t
MgCO3 ��
� MgO  CO2

Khối lượng muối giảm là khối lượng CO2 thoát ra tính mol CO2 là 15/44=0.34
có hệ phương trình

Câu 4: số mol của CO2 bằng mol kết tủa là 0.15 mol
m rắn =0,15.16 + 215 =217,4 g
Câu 5: tỉ lệ mol của OH- so với CO2 là 1,67 nên hai muối tạo thành là CO32- và HCO3-

Nồng độ mol của Ca(HCO3)2 = 0,05/0,125= 0.4M
Hoạt động 3:(10 phút) Các nhóm còn lại so sánh và tìm ra lỗi sai.
Hoạt động 4: (10 phút) Các nhóm đưa ra bộ 5 câu hỏi và cùng giải quyết các câu hỏi đưa ra.
7


Lê Thị Thủy
THPT Trần Quang Khải
Gợi ý các câu hỏi:
1,Tại sao dùng brom lại nhận biết được SO2?
2,Tại sao CaCO3 tác dụng được với CO2 với môi trường phản ứng là nước?
3,Hiện tượng khi cho HCl vào Na2CO3 và khi cho Ba(OH)2 vào Na2SO4.
4, Tại sao khối lượng chất rắn khi nung bị giảm lại là khối lượng của CO2?
5, Tại sao tỉ lệ mol của OH - /CO2 bằng 1.67 lại tao hai muối?
Hoạt động 4: (5 phút) giáo viên chốt kiến thức cơ bản cần nhớ về cacbon và hợp chất của cacbon.
Nhấn mạnh lại sơ đồ kiến thức về tính chất hóa học và điều chế trên sản phẩm nhóm 2 và 3.

Nhấn mạnh lại 5 dạng bài tập cơ bản của cacbon.
Dạng 1 : Hoàn thành chuỗi phản ứng, phương trình phản ứng hóa học.
Dạng 2: Bài toán nhận biết hay phân biệt các chất.
Dạng 3: Bài toán về C, CO tác dụng với oxit kim loại.
Dạng 4: Bài toán về CO 2 tác dụng với dung dịch bazơ
Dạng 5: Bài toán nhiệt phân muối cacbonat.

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×